Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Hiệu quả của dịch chiết nấm đông trùng hạ thảo tằm dâu, Paecilomyces tenuipes đến khả năng bơi của chuột pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.85 KB, 7 trang )

HIỆU QUẢ CỦA DỊCH CHIẾT NẤM
ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO TẰM DÂU, Paecilomyces tenuipes
ĐẾN KHẢ NĂNG BƠI CỦA CHUỘT
guyễn Mậu Tuấn
1
, Trương Phi Hùng
1
,
guyễn Thái Huy
1
, Dương Thị gọc
2
SUMMARY
Effect of liquid extract from winter worm-summer grass fungus,
Paecilomyces tenuipes on swimming ability of mice
The effect of fungus, Paecilomyces tenuipes on body activity strengthening was
surveyed based on the swimming ability of white mice. Experimental mouse groups were
given drinking fungus liquid extracted in water or in alcohol with the amount of 250
µl/mouse/per day equal to 890 mg dried fungus/kg of body weight while control group was
given drinking distilled water for 4 weeks. Swimming time until exhaustion of mice in
groups drinking fungus liquid extracted in water or in alcohol was longer than that in
control group, its ratios in comparison with control are 163.7 and 172.7% respectively
(P<0.05). There was no any difference in term of viability, living habit and body weight
among mice in control group and treatment groups.
Keywords: Paecilomyces tenuipes, winter worm-summer grass, swimming ability.

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nấm Đông trùng hạ thảo tằm dâu,
Paecilomyces tenuipes (Peck) Samson (=
Isaria japonica Yasuda hoặc Isaria tenuipes)
là một loài nấm được dùng trong y học cổ


truyền của Trung Quốc, nó là giai đoạn vô
tính của nấm Cordyceps takaomontana
Yakushiji et Kumazawa (Spatafora, J. W. và
Blackwell M., 1993). Nấm P. tenuipes xâm
nhiễm nhộng hay sâu và sau đó hình thành
các quả thể màu vàng mọc thẳng hay phân
nhánh ra bên ngoài của vật chủ. Theo y học
truyền thống của Trung Hoa, quả thể của
nấm P. tenuipes có giá trị cao về mặt dược
liệu do các tác dụng về dược lý và sinh học
của chúng (Borchers và cộng sự, 1999; Nam
K. S và cộng sự, 2001; Kikuchi H. và cộng
sự, 2004) như Leucinostatins A, D,
Polygalactosamine kháng khối u, Saintopin,
Sphingofungins E và F, UCE1022,
Paeciloquinones A, B, C, D, E và F,
Ergosterol peroxide, Acetoxyscirpenediol
Các hoạt chất Ergosterol peroxide và
Acetoxyscirpenediol tách chiết từ nấm
P. tenuipes nuôi cấy nhân tạo có khả năng
ức chế các dòng tế bào ung thư ở người như
tế bào khối u dạ dày, tế bào ung thư gan, tế
bào ung thư ruột kết-ruột thẳng.
1
Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Nông Lâm nghiệp Lâm Đồng,
2
Công ty Vacxin sinh phNm à Lt.

Hình 1. N m ông trùng h tho tm dâu,
Paecilomyces tenuipes nuôi cy trên tm

Hot tính ca Acetoxyscirpenediol
mnh hơn Cisplatin là hot cht ang ưc
dùng iu tr cho các bnh nhân ung thư
hin nay là 4 n 6,6 ln (N am và cng s,
2001). Phương pháp nuôi cy nm nhân to
trên giá th tm-nhng  làm dưc liu
hoc thc ăn b dưng ang ph bin ti
các nưc như N ht Bn, Trung Quc và
Hàn Quc (Yahagi, 1985; Kikuchi và cng
s, 2004) và hin nay ã ưc nghiên cu
sn xut thành công ti Trung tâm N ghiên
cu Thc nghim N ông Lâm nghip Lâm
ng.
Mc ích ca nghiên cu này nhm
kim tra an toàn và tác dng ca nm ông
trùng h tho tm dâu, Paecilomyceps
tenuipes da trên sc sng và kh năng bơi
ca chut sau khi ưc cho ung dch chit
ca nm.
II. VÂT LIU VÀ PHƯƠN G PHÁP
N GHIÊN CU
1. Vật liệu nghiên cứu
N m ông trùng h tho,
Paecilomyceps tenuipes ưc nuôi cy trên
tm dâu, Bombyx mori ti Trung tâm
N ghiên cu Thc nghim N ông Lâm
nghip Lâm ng.
Chut bch c ging Swiss.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Chiết dung dịch nấm: Theo phương

pháp ca Jung và cng s (2004), tóm lưc
như sau: 30 gr nm ã sy khô ưc un
cách thu trong nưc (chit trong nưc)
hoc cn 30
0
(chit trong cn)  nhit 
70
0
C, thi gian 20 gi. Dung dich chit
ưc iu chnh còn 500 ml/mi mu.
- B trí thí nghim:
Chut trng c ging Swiss 4 tun
tui ưc ly t Tri Sui Du-Vin Vacxin
và ch phNm sinh hc, N ha Trang và ưa v
à Lt. Sau 1 tun  chut phc hi và
thích nghi vi môi trưng mi, chut ưc
phân chia thành 3 nhóm, mi nhóm 8 con,
chut thí nghim có trng lưng ban u t
16-17 gr/con.
- N hóm 1: Cho ung dch chit trong
nưc
- N hóm 2: Cho ung dch chit trong cn.
- N hóm 3: i chng (cho ung nưc
tit trùng).
Chut ưc nuôi và theo dõi hàng
ngày theo phương pháp ca Phòng Kim
nh (Công ty Vacxin sinh phNm à Lt)
và b trí thí nghim theo phương pháp
ca Jung và cng s (2004), liu ung
dch nm  các công thc thí nghim là

250 l dch chit/chut/ngày (tương
ương 890 mg nm khô/kg th trng);
i chng ưc ung nưc vô trùng liên
tip trong 4 tun. Chut  các công thc
ưc theo dõi các biu hin hình thái,
sc sng, s tăng trng trong sut quá
trình thí nghim.
 ánh giá kh năng bơi, các nhóm
chut ưc tp cho bơi 3 ln/tun, mi ln
15 phút. N hit  ca nưc luôn duy trì 
khong 34 ± 1
0
C. Sau 4 tun chut ưc
cho bơi  tính thi gian t lúc bt u cho
n khi ui sc.
III. KT QU VÀ THO LUN
1. Sức sống của chuột thí nghiệm
Bảng 1. Sức sống của chuột ở các công thức sau 4 tuần thí nghiệm *
Công thức Thành phần
Liều uống /ngày
/chuột (µl)**
Số chuột
TN
Sức sống
(%)
1 Dịch chiết trong nước 250 8 100
2 Dịch chiết trong cồn 250 8 100
Đối chứng Nước cất vô trùng 250 8 100
*: Thí nghim ưc tin hành ln 1 vào năm 2007 và ln 2 vào tháng 9-2008, ti Phòng Kim nh, Công ty
Vacxin sinh phNm à Lt (trưc ây là Vin Vacxin à Lt).

**: Tương ương khong 890 mg nm khô/kg th trng.
Kt qu cho thy chut ung dch nm
ông trùng h tho chit trong nưc, chit
trong cn và i chng (ưc ung nưc vô
trùng) u sng khe mnh trong 4 tun thí
nghim và tt c chut u biu hin bình
thưng v hình thái, tp tính trong ăn, ung
và các hot ng khác trong c 2 ln thí
nghim dù liu dùng cho chut/ngày là rt
cao so vi th trng ca chut. iu này
cho thy vi liu ung hàng ngày tương
ương khong 890 mg nm ông trùng h
tho tm dâu, Paecilomyces tenuipes/kg th
trng là an toàn i vi chut bch. Theo
dõi và ánh giá sc sng, biu hin hình
thái, tp tính ca chut ưc tin hành da
theo tiêu chuNn và phương pháp ca phòng
Kim nh Công ty Vacxin và sinh phNm
à Lt.
Cordyceps sp. ươc ghi nhn như là
thuc b cho tăng cưng chc năng sinh
tn trong y hc truyn thng ca Trung
Quc (Shin và cng s, 2001) và
Paecilomyces tenuipes (còn gi là
Cordyceps takaomontana) cũng là mt
thành viên ca nhóm nm này. Kt qu so
sánh sc sng chut  các công thc có
ung dch chit ca nm vi i chng
ung nưc tit trùng sau 4 tun thí nghim
hoàn toàn không có s khác bit sau 2 ln

th nghim vi liu dùng hàng ngày khá
cao so vi th trng ca chut, tt c chut
u sng 100% và không có bt kỳ biu
hin bt thưng nào v tp tính, màu sc
ca mt và lông iu này cho thy nm
không gây c tính cp và an toàn cho
chut khi s dng  liu tương ương
khong 890 mg/kg th trng. Nấm
Cordyceps đã được chứng minh là không có
độc tố với ngưỡng rộng về hiệu quả sinh
hóa và sinh lý đối với cơ thể (John Holliday
và Matt Cleaver, 2008); không có báo cáo
gây độc nào do nấm này được công bố và
các mẫu thực nghiệm trên động vật đã
không thể tìm ra liều gây chết 50% (LD
50
)
khi dùng đến liều 80 gr/kg thể trọng/ngày
trong thời gian 7 ngày (Wu và cộng sự,
1996).
2. Tăng trọng của chuột sau 4 tuần thí nghiệm
Bảng 2. Kết quả tăng trọng của chuột ở các công thức sau 4 tuần thí nghiệm
Công thức
Dao động TL
ban đầu
(gr)
Tỷ lệ tăng trọng
TN lần 1
(%)
Tỷ lệ tăng trọng

TN lần 2
(%)
Tỷ lệ tăng trọng
bình quân
(%)
1 (chiết trong nước) 16-17 48,7 56,3 52,2
2 (chiết trong cồn) 16-17 41,2 56,8 49,0
Đối chứng (nước cất vô trùng) 16-17 44,8 51,48 48,14
(Thí nghim ưc tin hành vào tháng 9-2008, ti Phòng Kim nh, Công ty Vacxin sinh phNm à Lt, trưc
ây là Vin Vacxin à Lt. Liu ung: 250 l/chut/ngày, mi công thc 8 chut, tương ương 890 mg nm
khô/kg th trng).
T l tăng trng bình quân ca chut
sau 2 ln thí nghim  các công thc 1
(chit trong nưc), công thc 2 (chit trong
cn) và i chng ln lưt là 52,2; 49; và
48,14% (bng 2).
S tăng trng ca chut  các công
thc là hoàn toàn bình thưng, các sai
khác là ngu nhiên, trong nghiên cu này
chúng tôi không ánh giá tách bit tng
giai on mà ch xem xét chung cho c thí
nghim, mc dù mt s nghiên cu ca
Bác s H Vit Sang trên bài thuc ca
Ama Kông cho thy có s tăng trng hơn
so vi i chng trong thi kỳ u nhưng
sau ó có tác dng c ch tăng trng
( />d=44).
3. Khả năng bơi
Thi gian bơi ca chut  công thc 1
(chit trong nưc) và công thc 2 (chit

trong cn) u dài hơn so vi i chng;
chut i chng có thi gian bơi dao ng
t 3 n 4 gi, còn  các công thc ưc
ung dch chit ca nm thưng là trên 5
gi; t l tăng so vi i chng ln lưt là
163,7 và 172,7% (bng 3). S khác bit này
là có ý nghĩa rng nm có tác dng tăng
cưng th lc cho chut.
Bảng 3. Thời gian bơi của chuột ở các công thức
Chuột
Thời gian chuột bơi (phút) ở các công thức
1
(chiết trong nước)
2
(chiết trong cồn)
Đối chứng
(nước tiệt trùng)
1 300 358 240
2 359 358 210
3 295 345 182
4 345 325 180
5 355 359 200
BQ 330.8
a

349

a

202.4

b

% so với ĐC 163.7 172.7 100
(Thí nghim ưc tin hành vào tháng 9-2008, ti Phòng Kim nh, Công ty Vacxin sinh phNm à Lt
(trưc ây là Vin Vacxin à Lt).
Phương pháp chut bơi Breckman
thưng ưc dùng khá ph bin  ánh
giá tác dng ca các loi hot cht, tho
dưc n kh năng bơi ca chut (Jung và
cng s 2004; Nguyễn Trần Châu và cộng
sự, 2007). Kết quả thời gian bơi của chuột
(bảng 3) ở các công thức được uống dịch
chiết của nấm trong nước và dịch chiết
trong cồn đều cao hơn so với đối chứng
uống nước tiệt trùng. Điều đó cho thấy
nấm có tác dụng tăng cường khả năng vận
động của chuột. Trong phạm vi nghiên cứu
này chưa thể theo dõi được các diễn biến
về sự thay đổi một số thành phần sinh hóa
trong máu của chuột như hàm lượng
glycogen, lipid, ammonia và lactate của
huyết tương vì hoạt động bơi gây ra thay
đổi sinh hoá máu (Moriura và cộng sự,
1996) và người ta cho rằng ammonia và
lactate máu tích tụ trong quá trình vận
động (Dawson và cộng sự, 1971; Banister
và cộng sự, 1983; Mutch và Banister,
1983) cũng như tỷ lệ acid lactic tích tụ
trong máu cho thấy quan hệ nghịch với
thời gian bơi (Wilber 1959).

Nghiên cứu của Jung và cộng sự (2004)
đã cho thấy, dịch chiết của nấm
Paecilomyces tenuipes đã làm giảm hàm
lượng ammonia và lactate của huyết tương
so với nhóm đối chứng và đã gia tăng khả
năng bơi ở chuột và ông cũng cho rằng dịch
chiết của Paecilomyces tenuipes có thể gia
tăng sử dụng mỡ của chuột trong quá trình
bơi. Đây là ưu điểm trong suốt quá trình
vận động, vì việc sử dụng một phần lớn
lượng mở cho phép tiết giảm glycogen và
do vậy làm giảm mệt nhọc (Walberg và
cộng sự, 1983).
Thời gian bơi của chuột và vai trò dịch
chiết của nấm liên quan chặt chẽ đến các
quá trình trao đổi chất, sự vận động của cơ
thể từ đó đã dẫn đến sự khác biệt có ý nghĩa
về thời gian bơi giữa các nhóm được uống
dịch chiết nấm so với đối chứng. Để hiểu rõ
cơ chế tác động và các mối quan hệ giữa
chúng cần tiến hành bổ sung các nghiên cứu
khác, nhưng với kết quả đạt được cho phép
khẳng định: Nấm Paecilomyces tenuipes-
một dược liệu truyền thống đang sử dụng
phổ biến tại các nước Nhật Bản, Trung
Quốc và Hàn Quốc đã gia tăng khả năng
vận động cho sinh vật sử dụng một cách
hiệu quả.
IV. KẾT LUẬN
1. Liều uống hàng ngày tương đương

khoảng 890 mg nấm Đông trùng hạ thảo
tằm dâu, Paecilomyces tenuipes/kg thể
trọng là an toàn đối với chuột bạch.
2. Tỷ lệ tăng trọng bình quân của chuột
ở các công thức được uống dịch chiết của
nấm và nước cất là tương đương nhau.
3. Thời gian bơi của chuột ở các công
thức uống dịch chiết nấm trong nước và
trong cồn đều dài hơn so với đối chứng, tỷ
lệ tăng lần lượt là 163,7 và 172,7%.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 Kikuchi Haruhisa, Yasuhiro Miyagawa,
Yuko Sahashi, Satoshi Inatomi, Asami
Haganuma, orimichi akahataa and
Yoshiteru Oshimaa., 2004. Novel
trichothecanes, paecilomycine A, B, and
C, isolated from entomopathogenic
fungus, Paecilomyces tenuipes.
Tetrahedron Letters 45, 6225-6228.
2 John Holliday and Matt Cleaver, 2008.
Medicinal value of the caterpillar fungi
species of the genus Cordyceps (Fr.)
Link (Ascomycetes). A review.
International Journal of Medicinal
Mushrooms, 10 (3):219-234.
3 Jung Kyungah, Kim In-Ho, Han
Daeseok., 2004. Effect of medicinal
plant extracts on forced swimming
capacity in mice. Journal of
Ethnopharmacology 93, 75-81

4 Moriura, T., Matsuda, H., Kubo, M.,
1996. Pharmacological study on
Agkistrodon blomhoffii blomhoffii
Boie. V. Anti-fatigue effect of the 50%
ethanol extract in acute weight-loaded
forced swimming-treated rats.
Biological and Pharmaceutical Bulletin
19, 62-66.
5 Shin, K.H., Lim, S.S., Lee, S.H., Lee,
Y.S., Cho, S.Y., 2001. Antioxidant and
immunostimulating activities of the
fruiting bodies of Paecilomyces
japonica, a new type of Cordyceps sp.
Annals of the New York Academy of
Sciences 928, 261-273.
6 Wu T, Yang KC, Wang CM, Lai JS,
Ko K, Chang PY, Liou SH, 1996. Lead
poisoning caused by contaminated
Cordyceps, a chinese herbal medicine:
two case reports. Sci Total Environ 5,
182-193.
7 />p?id=44
gười phản biện: PGS.TS. guyễn Văn Viết
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7

×