Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

slide bài giảng kiểm toán căn bản chương 3: Các loại kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.2 KB, 16 trang )

Nguyễn Thị Thanh Diệp - NEU
1
CHƯƠNG 3:
CÁC LOẠI KIỂM TOÁN
I. Khái quát các cách phân loại kiểm toán
II. Phân loại kiểm toán theo đối tượng cụ thể
III. Phân loại kiểm toán theo hệ thống bộ máy tổ
chức
Nguyễn Thị Thanh Diệp - NEU
2
I. KHÁI QUÁT CÁC CÁCH
PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
* Nếu phân loại theo đối tượng cụ thể:
- Kiểm toán (báo cáo) tài chính
- Kiểm toán nghiệp vụ (hoạt động)
- Kiểm toán liên kết
* Nếu phân loại theo hệ thống bộ máy tổ chức:
- Kiểm toán nhà nước
- Kiểm toán độc lập
- Kiểm toán nội bộ
Nguyễn Thị Thanh Diệp - NEU
3
I. KHÁI QUÁT CÁC CÁCH
PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
* Nếu phân loại theo phương pháp áp dụng trong kiểm toán:
- Kiểm toán chứng từ
- Kiểm toán ngoài chứng từ
* Nếu phân loại theo lĩnh vực cụ thể:
- Kiểm toán thông tin
- Kiểm toán quy tắc (tuân thủ)
- Kiểm toán hiệu năng


- Kiểm toán hiệu quả
* Nếu phân loại theo quan hệ giữa chủ thể và khách thể kiểm toán:
- Nội kiểm
- Ngoại kiểm
Nguyễn Thị Thanh Diệp - NEU
4
I. KHÁI QUÁT CÁC CÁCH
PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
* Nếu phân loại theo phạm vi tiến hành cuộc kiểm toán:
- Kiểm toán toàn diện
- Kiểm toán chọn điểm
* Nếu phân loại theo tính chu kỳ của kiểm toán:
- Kiểm toán thường kỳ
- Kiểm toán định kỳ
- Kiểm toán bất thường (đột xuất)
* Nếu phân loại theo quan hệ pháp lý của kiểm toán:
- Kiểm toán bắt buộc
- Kiểm toán tự nguyện

Nguyễn Thị Thanh Diệp - NEU
5
II. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN THEO ĐỐI
TƯỢNG CỤ THỂ
- Kiểm toán (bảng khai) tài chính (Audit of
financial statements)
- Kiểm toán hoạt động (Operation Audit)
- Kiểm toán liên kết (Intergrated Audit)
Nguyễn Thị Thanh Diệp - NEU
6
II. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN THEO ĐỐI

TƯỢNG CỤ THỂ
1. Kiểm toán (bảng khai) tài chính (Audit of financial statements)
* Khái niệm:
Kiểm toán tài chính là hoạt động xác minh và bày tỏ ý kiến về các bảng khai tài
chính của các thực thể kinh tế do các kiểm toán viên có trình độ nghiệp vụ tương
xứng thực hiện dựa trên hệ thống pháp lý đang có hiệu lực.
* Các đặc trưng cơ bản:
- Đối tượng kiểm toán: là các bảng khai tài chính
- Chủ thể kiểm toán: tuỳ thuộc vào từng cuộc kiểm toán cụ thể mà chủ thể kiểm
toán có thể là Kiểm toán Nhà nước, Kiểm toán độc lập hay Kiểm toán nội bộ.
Nhưng chủ thể chủ yếu là Kiểm toán Nhà nước và Kiểm toán độc lập.
- Khách thể kiểm toán: là các thực thể kinh tế có bảng khai tài chính được kiểm
toán
- Trình tự tiến hành kiểm toán: ngược với trình tự kế toán
- Cơ sở pháp lý tiến hành kiểm toán: hệ thống chuẩn mực kế toán và kiểm toán
Nguyễn Thị Thanh Diệp - NEU
7
II. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN THEO ĐỐI
TƯỢNG CỤ THỂ
2. Kiểm toán hoạt động (Operational Audit)
* Khái niệm:
Kiểm toán hoạt động là việc thẩm tra các trình tự và các phương pháp tác
nghiệp ở bộ phận hoặc đơn vị được kiểm toán nhằm mục đích đánh giá tính
hiệu quả, hiệu năng của các hoạt động, từ đó đưa ra những ý kiến đề xuất để cải
thiện hoạt động đó.
* Các đặc trưng cơ bản:
- Đối tượng kiểm toán: là hoạt động (nghiệp vụ) cụ thể
- Chủ thể kiểm toán: tuỳ thuộc vào từng cuộc kiểm toán cụ thể mà chủ thể kiểm
toán có thể là Kiểm toán Nhà nước, Kiểm toán độc lập hay Kiểm toán nội bộ.
Nhưng chủ thể chủ yếu là Kiểm toán nội bộ.

- Khách thể kiểm toán: là các bộ phận, đơn vị chứa đựng đối tượng kiểm toán
- Trình tự tiến hành kiểm toán: xuôi theo trình tự kế toán
- Cơ sở pháp lý tiến hành kiểm toán: chưa thiết lập được những chuẩn mực
riêng.
Nguyễn Thị Thanh Diệp - NEU
8
II. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN THEO ĐỐI
TƯỢNG CỤ THỂ
3. Kiểm toán liên kết
* Khái niệm:
Kiểm toán liên kết là sự sáp nhập các loại kiểm toán trên và
thường được ứng dụng ở các đơn vị công cộng. Đây là việc thẩm
định, soát xét công việc quản lý các nguồn tài chính, nhân lực, vật
lực đã uỷ quyền cho người sử dụng theo mục tiêu đã đặt ra.
* Mục tiêu của kiểm toán liên kết:
- Xác minh tính trung thực của các thông tin tài chính cùng với
xác định mức an toàn của các nghiệp vụ tài chính và sự hữu hiệu
của hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Hướng vào những thành tích và hiệu quả trong đó cần xem xét
việc thiết lập hệ thống thông tin và quản lý cũng như việc điều
hành hướng tới tối ưu hoá việc sử dụng các nguồn lực.
Nguyễn Thị Thanh Diệp - NEU
9
III. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN THEO HỆ
THỐNG BỘ MÁY TỔ CHỨC
- Kiểm toán nhà nước
- Kiểm toán độc lập
- Kiểm toán nội bộ
Nguyễn Thị Thanh Diệp - NEU
10

III. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN THEO HỆ
THỐNG BỘ MÁY TỔ CHỨC
1. Kiểm toán nhà nước
* Khái niệm:
Kiểm toán Nhà nước là hệ thống bộ máy chuyên môn của Nhà nước thực hiện
các chức năng kiểm toán tài sản công
* Các đặc trưng cơ bản:
- Chủ thể kiểm toán: là các kiểm toán viên nhà nước
- Mô hình tổ chức:
+ Kiểm toán nhà nước trực thuộc cơ quan lập pháp
+ Kiểm toán nhà nước trực thuộc cơ quan hành pháp
+ Kiểm toán nhà nước độc lập với các cơ quan lập pháp và hành pháp
- Khách thể kiểm toán:
Là các đơn vị, tổ chức, cá nhân có sử dụng nguồn vốn và kinh phí từ ngân
sách nhà nước
Nguyễn Thị Thanh Diệp - NEU
11
III. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN THEO HỆ
THỐNG BỘ MÁY TỔ CHỨC
1. Kiểm toán nhà nước
* Các đặc trưng cơ bản:
- Lĩnh vực kiểm toán chủ yếu: là kiểm toán tài chính và kiểm
toán tuân thủ
- Mối quan hệ giữa chủ thể và khách thể kiểm toán: là ngoại
kiểm. Kiểm toán nước tiến hành kiểm toán mang tính bắt buộc
theo kế hoạch hàng năm và không được thu phí kiểm toán đối
với các đơn vị, tổ chức, cá nhân có sử dụng vốn và kinh phí từ
ngân sách nhà nước.
- Giá trị pháp lý của báo cáo kiểm toán: có giá trị pháp lý cao
Nguyễn Thị Thanh Diệp - NEU

12
III. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN THEO HỆ
THỐNG BỘ MÁY TỔ CHỨC
2. Kiểm toán độc lập
* Khái niệm:
Kiểm toán độc lập là các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm toán
và tư vấn theo yêu cầu của khách hàng.
* Các đặc trưng cơ bản:
- Chủ thể kiểm toán: là các kiểm toán viên độc lập
- Mô hình tổ chức:
+ Công ty kiểm toán
+ Văn phòng kiểm toán tư
Nguyễn Thị Thanh Diệp - NEU
13
III. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN THEO HỆ
THỐNG BỘ MÁY TỔ CHỨC
2. Kiểm toán độc lập
* Các đặc trưng cơ bản:
- Khách thể kiểm toán:
+ Khách thể bắt buộc:
 Các doanh nghiệp, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động theo
Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
 Các công ty cổ phần niêm yết và kinh doanh trên thị trường chứng
khoán.
 Các tổ chức tín dụng hoạt động theo Luật tổ chức tín dụng, ngân hàng
thuộc các thành phần kinh tế, quỹ hỗ trợ phát triển, các tổ chức tài chính,
doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm….
+ Khách thể tự nguyện: là tất cả các đơn vị, cá nhân còn lại có nhu cầu
kiểm toán.
Nguyễn Thị Thanh Diệp - NEU

14
III. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN THEO HỆ
THỐNG BỘ MÁY TỔ CHỨC
2. Kiểm toán độc lập
* Các đặc trưng cơ bản:
- Lĩnh vực kiểm toán chủ yếu: là kiểm toán tài chính. Ngoài ra,
tùy theo yêu cầu của khách hàng mà kiểm toán độc lập có thể tiến
hành cung cấp các dịch vụ khác như tư vấn tài chính, kế toán,…
- Mối quan hệ giữa chủ thể và khách thể kiểm toán: là ngoại
kiểm. Kiểm toán độc lập tiến hành kiểm toán dựa trên cơ sở thỏa
thuận với khách hàng thông qua hợp đồng và được thu phí kiểm
toán.
- Giá trị pháp lý của báo cáo kiểm toán: có giá trị pháp lý cao
Nguyễn Thị Thanh Diệp - NEU
15
III. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN THEO HỆ
THỐNG BỘ MÁY TỔ CHỨC
3. Kiểm toán nội bộ
* Khái niệm:
Là bộ máy thực hiện chức năng kiểm toán trong phạm vi đơn vị,
phục vụ yêu cầu quản lý nội bộ đơn vị.
* Các đặc trưng cơ bản:
- Chủ thể kiểm toán: là các kiểm toán viên nội bộ
- Mô hình tổ chức:
+ Giám định viên kế toán
+ Hội đồng hay bộ phận kiểm toán nội bộ
Nguyễn Thị Thanh Diệp - NEU
16
III. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN THEO HỆ
THỐNG BỘ MÁY TỔ CHỨC

3. Kiểm toán nội bộ
* Các đặc trưng cơ bản:
- Khách thể kiểm toán:
+ Các bộ phận cấu thành trong đơn vị: cửa hàng, đội phân xưởng, phòng
ban…
+ Các nghiệp vụ, chương trình, dự án…
+ Các cá nhân trong đơn vị.
- Lĩnh vực kiểm toán chủ yếu: là kiểm toán nghiệp vụ và kiểm toán tuân
thủ
- Mối quan hệ giữa chủ thể và khách thể kiểm toán. Kiểm toán nội bộ
tiến hành kiểm toán mang tính bắt buộc theo yêu cầu của các nhà quản
lý và không được thu phí kiểm toán.
- Giá trị pháp lý của báo cáo kiểm toán: chỉ có giá trị tương đối trong
nội bộ đơn vị.

×