Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ÔN tập THI học kỳ năm học 2011 2012 môn kinh tế tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.18 KB, 3 trang )

Trường Đại Học Kinh Tế TpHCM
LCH SV Khoa Ngân Hàng
ÔN TẬP THI HỌC KỲ NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
THỜI GIAN: 60 phút
Mã đề: 1
Họ và tên Ngày sinh:
MSSV: Lớp:
SBD:
Bảng trả lời: ĐÁNH DẤU CHÉO VÀO ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT (khoanh tròn là bỏ, tô đen là chọn lại)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
A
B
C
D
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A
B
C
D
1. Doanh nghiệp đang nắm 30.000 cổ phiếu (chiếm 30% vốn điều lệ) của một công ty liên kết với giá gốc bằng mệnh giá
10.000đ/cổ phiếu. Doanh nghiệp nhận chuyển nhượng thêm 25.000 cổ phiếu công ty này với giá chuyển nhượng 15.000đ/cổ phiếu
đã trả bằng tiền mặt, nâng số cổ phiếu doanh nghiệp nắm giữ lên 55.000 cổ phiếu, chiếm 55% vốn điều lệ và có quyền kiểm soát
hoạt động công ty đó.Căn cứ vào phiếu chi tiền mặt, Biên bản chuyển nhượng vốn góp, kế toán ghi sổ:
A. Nợ TK 221 375.000.000
Có TK 111 375.000.000
Nợ TK 221 300.000.000
Có TK 223 300.000.000
B. Nợ TK 223 375.000.000
Có TK 111 375.000.000
Nợ TK 223 300.000.000


Có TK 222 300.000.000
C. Nợ TK 221 375.000.000
Có TK 111 375.000.000
D. Nợ TK 222 375.000.000
Có TK 111 375.000.000
2. DN mua một số tủ lạnh mới, để theo dõi, kế toán phản ánh vào TK nào:
A. Nợ phải trả (331) B. Công cụ, dụng cụ (153) C. Chưa đủ thông tin ghi nhận D. Hàng hóa (156)
3. Ngày 20/06/N, bán một lô hàng cho công ty M, giá bán bao gồm cả thuế trên hóa đơn số là 60.000.000đ, thời hạn thanh toán 1
tháng. Ngày 31/12/N, công ty M vẫn chưa thanh toán tiền. Căn cứ vào hợp đồng, lập dự phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng
M (40% giá trị khoản nợ)
Tháng 4/N+1, công ty M phá sản, căn cứ vào quyết định của tòa án, công ty M đã thanh toán cho DN 20.000.000đ bằng tiền gửi
ngân hàng, số còn lại doanh nghiệp đã xử lí xóa sổ, biên bản của Hội đồng xử lý nợ của DN với khách hàng M đã được lập.
Bút toán tháng 4/N+1:
A. Nợ TK 112 20.000.000
Nợ TK 139 24.000.000
Nợ TK 642 16.000.000
Có TK 131 60.000.000
Đồng thời ghi Nợ TK 004: 40.000.000
B. Nợ TK 642 24.000.000
Có TK 139 24.000.000
Nợ TK 112 20.000.000
Nợ TK 139 24.000.000
Nợ TK 642 36.000.000
Có TK 131 60.000.000
Đồng thời ghi Nợ TK 004: 40.000.000
C. Nợ TK 112 20.000.000
Nợ TK 139 24.000.000
Nợ TK 642 36.000.000
Có TK 131 60.000.000
Đồng thời ghi Nợ TK 004: 40.000.000

D. Nợ TK 642 24.000.000
Có TK 139 24.000.000
Nợ TK 112 20.000.000
Nợ TK 139 24.000.000
Nợ TK 642 16.000.000
Có TK 131 60.000.000
Đồng thời ghi Nợ TK 004: 40.000.000
4. Khi mua TSCĐ bằng vốn vay dài hạn sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, thì bút toán chuyển nguồn vốn kinh doanh:
A. Nợ TK 341-Vay dài hạn
Có TK 411-Nguồn vốn kinh doanh
B. Nợ TK 411-Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 341-Vay dài hạn
C. Nợ TK 441-Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 411-Nguồn vốn kinh doanh
D. Không ảnh hưởng nguồn vốn kinh doanh.
5. Tại một công ty M tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 12 phát hiện thiếu một TSCĐHH ở phân xưởng sản
xuất, nguyên giá 10 triệu đồng đã hao mòn 2 triệu đồng ( Đvt: 1.000 đ):
A. Nợ 214 2.000.000
Nợ 811 8.000.000
Có 131 10.000.000
B. Nợ 211 8.000.000
Nợ 214 2.000.000
Có 1381 10.000.000
C. Nợ 214 2.000.000
Nợ 1388 8.000.000
Có 131 10.000.000
D. Nợ 214 2.000.000
Nợ 1381 8.000.000
Có 211 10.000.000
***Sử dụng dữ liệu sau cho câu 6 và 7:

Công ty A có tình hình vay ngắn hạn như sau:
Ngày 1/7/N nhận bằng tiền mặt khoản vay từ công ty X theo khế ước vay số 05/N số tiền 50.000.000đ, thời hạn 6 tháng, lãi
suất 1%/tháng - trả 1 lần ngay khi vay. Phiếu thu tiền mặt số 5/7 ngày 1/7/N thu đủ tiền vay sau khi trừ lãi trả trước
6. Căn cứ chứng từ kế toán, ghi sổ bút toán:
A. Nợ TK 111 47.000.000
Nợ TK 142 3.000.000
Có TK 311 50.000.000
B. Nợ TK 111 47.000.000
Nợ TK 242 3.000.000
Có TK 341 50.000.000
C. Nợ TK 111 47.000.000
Nợ TK 142 3.000.000
Có TK 341 50.000.000
D. Nợ TK 111 47.000.000
Nợ TK 242 3.000.000
Có TK 311 50.000.000
7. Ngày 31/7/N, căn cứ bảng phân bố lãi vay kế toán ghi nhận chi phí đi vay trong tháng 7:
A. Nợ TK 642 500.000
Có TK 142 500.000
B. Nợ TK 635 500.000
Có TK 142 500.000
C. Đáp án khác
D. Nợ TK 142 500.000
Có TK 635 500.000
8. Cho các nội dung sau:
(1) Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã bán trong kỳ;
(2) Khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
(3) Các khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho (kể cả phần bồi thường thu được);
(4) Chi phí liên quan đến kinh doanh bất động sản đầu tư (số khấu hao, chi phí sửa chữa,chi phí thanh lý nhượng bán, chi phí
liên quan đến hoạt động cho thuê bất động sản đầu tư…).

Những nội dung được tính vào “giá vốn hàng bán”:
A. Cả 4 nội dung trên. B. (1),(2),(3) C. (2),(3),(4) D. (1),(2),(4)
9. Cho biết tài khoản “ Dự phòng phải thu khó đòi” có số dư có 150 triệu đồng. Khi thực hiện đánh giá nợ phải thu khách hàng
định kỳ trong năm, công ty ABC đã thực hiện xóa sổ nợ phải thu khách hàng số tiền 30 triệu đồng. Nghiệp vụ xóa sổ nợ đã gây ra
ảnh hưởng đối với các yếu tố trên bảng cân đối kế toán:
A. Tổng tài sản giảm, nợ phải trả giảm, khoản điều chỉnh giảm tài sản giảm.
B. Nợ phải trả giảm, vốn chủ sỡ hữu tăng, khoản điều chỉnh giảm tài sản giảm.
C. Tổng tài sản không đổi, nợ phải thu phải thu khách hàng giảm, khoản điều
chỉnh giảm tài sản giảm.
D. Đáp án khác
10. Một công ty M trong tháng có phát sinh nghiệp vụ:
Ngày 24/X chi phí gia công khuôn mẫu phải trả cho Cơ sở Cơ khí N theo hóa đơn bán hàng thông thường 15.000.000đ. Công ty
nhận toàn bộ khuôn mẫu đã thuê ngoài gia công với giá thực tế 17.500.000đ giao thẳng cho phân xưởng sử dụng, ước tính phân bổ
15 tháng- kể từ tháng sau. Kế toán ghi nhận:
A. Nợ TK 154 15.000.000
Có TK 331 15.000.000
Nợ TK 242 15.000.000
Có TK 154 15.000.000
B. Nợ TK 154 17.500.000
Có TK 331 17.500.000
Nợ TK 242 17.500.000
Có TK 154 17.500.000
C. Đáp án khác.
D. Nợ TK 154 15.000.000
Có TK 331 15.000.000
Nợ TK 242 17.500.000
Có TK 154 17.500.000
11. Ngày 5/1/N công ty X bán một lô hàng M ( thuế GTGT 10%). Ngày 1/2/N khách hàng đề nghị giảm 5% giá trị lô hàng do hàng
sai quy cách. Ngày 5/2/N công ty X chấp nhận và lập hóa đơn giảm giá với số tiền là : 5.500.000 đ. Bút toán định khoản :
A. Nợ 532 5.000.000

Nợ 133 500.000
Có 131 5.500.000
B. Nợ 532 5.000.000
Nợ 333 (33311) 500.000
Có 111 5.500.000
C. Nợ 632 5.500.000
Có 111 5.500.000
D. Nợ 532 5.500.000
Có 111 5.500.000
12. Tại công ty Lý Phong có tình hình tăng, giảm tài sản cố định trong tháng 6 như sau:
Ngày 3/6, mua TSCĐ đưa vào sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp có nguyên giá 600.000.000 đ, sử dụng ước tính 6 năm.
Ngày 7/6 nhượng bán 1 TSCĐ sử dụng ở PXSX có nguyên giá là 512.000.000đ đã khấu hao là 214.000.000đ, giá bán là
300.000.000.Thời gian sử dụng ước tính của Tài sản là 8 năm.
Biết khấu hao bình quân tháng của những tài sản cố định hiện có đầu tháng và đang sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh là
620 triệu đồng. Tính mức khấu hao tài sản cố định trong tháng 6 của công ty.
A. 629.311.000đ B. 623.511.000đ C. Không có câu nào đúng. D. 647.711.000đ
13. Chọn câu sai:
A. Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp trong năm lớn hơn số thuế thực tế phải nộp theo quyết toán thì kế toán phải ghi
nhận thêm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
B. Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh thông thường và hoạt động khác của doanh nghiệp mang lại
trong một kỳ kế toán.
C. Trường hợp phát hiện các sai sót làm tăng các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp ở các năm trước, có thể chuyển các
khoản này vào số phải nộp của năm hiện hành nếu sai sót đó là không trọng yếu.
D. Chi phí bán hàng là chi phí thời kỳ, do đó chi phí phát sinh trong kỳ được kết chuyển toàn bộ để xác định kết quả kinh doanh.
14. Công ty mua lại cổ phiếu công ty đã phát hành mệnh giá là 100.000.000đ, giá mua là 200.000.000đ, được thanh toán bằng tiền
mặt, kế toán ghi
A. Nợ 419 100.000.000
Có 111 100.000.000
B. Nợ 419 200.000.000
Có 111 200.000.000

C. Nợ 228 100.000.000
Có 111 100.000.000
D. Nợ 228 200.000.000
Có 111 200.000.000
15. Trong doanh nghiệp, để theo dõi vật tư điều chuyển từ kho này sang kho khác trong nội bộ đơn vị hoặc giao gia công chế
biến…, kế toán sử dụng chứng từ nào dưới đây:
A. Hóa đơn. B. Một chứng từ khác.
C. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. D. Phiếu xuất kho.
16. Chọn câu sai:
A. Ghi nhận hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc
B. Gía gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp phát sinh để có được hàng tồn kho
ở địa điểm và trạng thái hiện tại
C. Vào cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo tài chính, giá trị nhóm hàng tồn kho luôn được tính theo giá gốc.
D. Trình bày thông tin hàng tồn kho trên báo cáo tài chính theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.
17. Khi xuất kho vật tư, hàng hóa đem cho vay, ngoài hợp đồng hoặc khế ước cho vay, thủ tục chứng từ mà kế toán cần lập là:
A. Phiếu xuất kho vật tư, hàng hóa B. Hóa đơn C. Phiếu xuất kho, hóa đơn
D. Phiếu xuất kho vật tư
18. Cuối tháng, doanh nghiệp tiến hành kiểm kê nguyên vật liệu, phát hiện thiếu , giá trị vật liệu chờ xử lý là 4.000.000đ. DN quyết
định xử lý: bắt thủ kho bồi thường 50%, phần còn lại doanh nghiệp chịu, kế toán ghi:
A. Nợ TK 138 (1388) 2.000.000
Nợ TK 632 2.000.000
Có TK 138 (1381) 4.000.000
B. Nợ TK 138 (1388) 2.000.000
Nợ TK 642 2.000.000
Có TK1381 4.000.000
C. Đáp án khác
D. Nợ TK 138 (1381) 4.000.000
Có TK 153 4.000.000
19. Công ty N có số liệu về tài sản và nợ phải trả đầu kỳ và cuối kỳ như sau: (đvt: triệu đồng)
Đầu kỳ Cuối kỳ

Tài sản 1050 2100
Nợ phải trả 500 300
Được biết, trong kỳ DN có nhận thêm vốn góp của chủ sở hữu là 200 và giả sử vốn chủ sở hữu trong kỳ gồm vốn kinh doanh và
lợi nhuận giữ lại; kỳ này DN tạm chia lợi nhuận là 50. Lợi nhuận sau thuế đạt được trong kỳ của DN là bao nhiêu?
A. 1100 B. 1800 C. 550 D. 1050
20. Doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ, giá gốc của hàng hóa mua ngoài nhập kho được tính từ:
A. Gía mua chưa thuế GTGT sau khi trừ chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán.
B. Đáp án khác.
C. Gía mua chưa thuế GTGT sau khi trừ chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại.
D. Gía mua chưa thuế GTGT sau khi trừ chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán.
21. Tại một DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ có tình hình mua hàng như sau:
Ngày 1/8 DN kí quỹ mở LC 20.000USD bằng chuyển khoản (tỷ giá thực tế: 19.200 ; tỷ giá xuất ngoại tệ: 19.000).
Ngày 10/8 DN nhận nguyên vật liệu từ nhập khẩu trị giá 20.000USD (tỷ giá thực tế 19.500). thuế nhập khẩu 10%, thuế VAT hàng
nhập khẩu 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 1.100.000VNĐ (bao gồm thuế VAT 10%), hàng nhập kho đủ.
Ngày 12/8 DN dùng tiền ký quỹ để trả nợ người bán.
Giá trị nguyên vật liệu nhập kho là:
A. 469.000.000 VND B. 430.000.000 VND C. 419.000.000 VND D. 472.900.000 VND
22. Một doanh nghiệp góp vốn vào công ty A bằng TSCĐ, giá trên sổ kế toán của doanh nghiệp là 600.000.000đ; giá trị hao mòn là
25.000.000đ; giá trị còn lại là 350.000.000đ. Giá thống nhất định giá của các bên tham gia góp vốn vào công ty A là 300.000.000đ.
Sau khi góp vốn, doanh nghiệp chiếm 30% vốn điều lệ và có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động công ty A. Kế toán ghi:
A. Nợ TK 222 300.000.000
Nợ TK 2141 250.000.000
Nợ TK 811 50.000.000
Có TK 211 600.000.000
B. Cả 3 đáp án trên sai
C. Nợ TK 223 300.000.000
Nợ TK 2141 250.000.000
Nợ TK 811 50.000.000
Có TK 211 600.000.000
D. Nợ TK 221 300.000.000

Nợ TK 2141 250.000.000
Nợ TK 811 50.000.000
Có TK 211 600.000.000
23. Doanh nghiệp ABC trích quỹ dự phòng tài chính từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh 35.000.000đ; trích lập quỹ khác
thuộc vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận sau thuế là 150.000.000đ. Sau đó, doanh nghiệp nhận được thư mời của tòa án địa phương do hộ
nhà dân ở sát doanh nghiệp bị thiệt hại trong vụ cháy vừa qua (hỏa hoạn do chập điện), sau đó doanh nghiệp chấp nhận bồi thường
cho hộ dân đó số tiền là 10.000.000đ, đã nộp cơ quan thi hành án bằng tiền mặt, căn cứ vào phiếu chi, kế toán ghi:
A. Tất cả sai.
B. Nợ TK 415 10.000.000
Có TK 111 10.000.000
C. Nợ TK 338 10.000.000
Có TK 111 10.000.000
D. Nợ TK 418 10.000.000
Có TK 111 10.000.000
24. “Nợ dài hạn đến hạn trả” là…
A. Khoản nợ được phân loại là nợ dài hạn
B. Khoản nợ phải trả theo kỳ hạn thanh toán lần cuối trên hợp đồng vay
C. Một phần của vay dài hạn cần phải thanh toán
D. Khoản nợ được phân loại là nợ ngắn hạn
25. “Tiền mặt” bao gồm:
A. Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí, đá quý tại quỹ dùng trong thanh toán và không bị giới hạn khi thanh toán.
B. Tiền đồng, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý.
C. Tiền đang chuyển, tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí, đá quý.
D. Tiền trong két, vàng, bạc, kim khí, đá quí.
26. Cuối tháng tại 1 DN căn cứ vào Phiếu báo vật tư dùng sản xuất sản phẩm còn thừa để lại phân xưởng sản xuất cuối kỳ 140100,
kế toán ghi:
A. Nợ TK 632 ( 140100)
Có TK 152 (140100)
B. Nợ TK 621 ( 140100)
Có TK 152 (140100)

C. Nợ TK 152 ( 140100)
Có TK 632 (140100)
D. Nợ TK 152 (140100)
Có TK 621 140100
27. Điều kiện ghi nhận doanh thu và thu nhập: doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng, tuân thủ
nguyên tắc kế toán nào ?
A. Phù hợp. B. Thận trọng. C. Tất cẩ đều sai. D. Cơ sở dồn tích.
28. Chọn câu đúng:
A. Giá trị thanh lý ước tính là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng của tài sản trừ đi chi phí ước tính.
B. Giá trị TSCĐ được trình bày trên loại tài sản dài hạn theo giá trị đã hao mòn lũy kế.
C. Toàn bộ chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ không được tính ngay vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
D. Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu nếu liên quan đến việc nâng cấp TSCĐ sẽ ghi tăng chi phí trong kỳ.
29. Theo hóa đơn số 20/06/N, bán hàng cho khách hàng A có giá trị chưa thuế trên hợp đồng là 30.000.000đ, thuế suất GTGT 5%
theo phương thức trả chậm. Điều kiện thanh toán 1/5, n/30 (thanh toán trong vòng 5 ngày đầu đươc hưởng chiết khấu thanh toán
1% trên tổng số tiền phải trả, thời hạn nợ 30 ngày). Ngày 24/06/N, DN nhận giấy báo có của NH về khoản tiền khách hàng A thanh
toán đủ tiền hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng.
Bút toán ghi:
A. Nợ TK 112 31.500.000
Có TK 511 31.185.000
Có TK 156 315.000
B. Nợ TK 112 31.185.000
Nợ TK 627 315.000
Có TK 131 31.500.000
C. Nợ TK 112 31.185.000
Nợ TK 635 315.000
Có TK 131 31.500.000
D. Nợ TK 112 31.185.000
Nợ TK 642 315.000
Có TK 131 31.500.000
30. Thu được nợ phải thu khó đòi của khách hàng (đã lập dự phòng nợ phải thu khó đòi) 50.000.000đ bằng tiền mặt, bút toán đối

ứng ghi nợ TK111:
A. Ghi Có TK 139 B. Ghi Có TK 711 C. Ghi Có TK 131 D. Ghi Có TK 642
Bài tập PHÂN LOẠI: ( ĐỀ 1)
1/ Minh đang là kế toán cho công ty cổ phần Thiên Than,trong kì, công ty quyết định trả cổ tức cho các cổ đông là 500 triệu đ và
người kế toán yêu cầu Minh ghi nhận vào tài khoảng chi phí tài chính vì đây là chi phí sử dụng vốn cổ phần .Theo bạn thì kế toán
trưởng hướng ghi nhận như vậy là đã phù hợp chưa và nếu Minh thực hiện theo hướng dẫn của kế toán trưởng sẽ tạo ra ảnh hưởng
như thế nào đến các báo cáo tài chính?
2/ A là kế toán hàng tồn kho(HTK) của 1 công ty thương mại,vào ngày 31/12/2010,công ty đã không kịp tiến hành kiểm kê HTK
và mãi đến ngày 14/1/2011 công ty mới tiến hành kiểm kê và xác định HTK tới thời điểm này là 800 triệu. Biết trong khoảng thời
gian từ ngày 31/12->14/1 công ty đã có 1 hóa đơn xuất bán với giá 400 triệu và 1 hợp đồng mua vào với giá 450 triệu.Biết công ty
có tỉ lệ lãi gộp bình quân/ doanh thu là 15%.Bạn hãy hướng dẫn A thực hiện các tính toán để xác định giá trị HTK ngày
31/12/2010.
Bài giải:
Câu 1/ Kế toán trưởng hướng dẫn ghi vậy là chưa phù hợp.
_Theo kế toán trưởng: _ Ghi đúng:
Nợ TK 635 500 Nợ TK 421 500
Có TK 3388 500 Có TK 3388 500
Một số ảnh hưởng lên BCTC khi Minh thực hiện theo kế toán trưởng:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng cân đối kế toán
TH1: Không kể
tới ảnh hưởng
của thuế
- Chi phí tài chính tăng 500
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh giảm 500
- Lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 500
- TS không bị ảnh hưởng
- VCSH:
Lợi nhuận chưa phân phối giảm 500
TH2: Xét thuế

(25% tổng lợi
nhuận kế toán
trước thuế)
- Chi phí tài chính tăng 500
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh giảm 500
- Lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 500
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành giảm 125
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp giảm 375
-TS không bị ảnh hưởng
-NPT:
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước giảm
125
VCSH:
Lợi nhuận chưa phân phối giảm 375
Câu 2/
Gọi X là Giá vốn tồn đầu kì
Ta có: Tỉ lệ lãi gộp bình quân = = 15% => =15% => GV = 340
Ta lại có Giá trị hàng tồn kho = Giá vốn tồn đầu kì + Giá trị nhập – Giá trị bán
( Tính tới ngày 14/1) ( Trong khoảng 31/12->14/1) (Trong khoảng 31/12->14/1)

 800 = X + 450 – 340 => X = 690

×