Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

hộp số tự động trên ôtô p1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 12 trang )

Kỹ thuật viên chẩn đoán Hộp số tự động Điều khiển ECT

-1-


Khái quát Khái quát chung

ECU động cơ & ECT điều khiển thời điểm
chuyển số và khoá biến mô bằng cách điều
khiển các van điện từ của bộ điều khiển thuỷ
lực để duy trì điếu kiện lái tối Su với việc dùng
các tín hiệu từ các cảm biến và các các công
tắc lắp trên động cơ và hộp số tự động.
Ngoài ra ECU còn có các chức năng chẩn đoán
và an toàn khi một cảm biến vv bị hỏng.
Gợi ý:
ECU hiện nay là một tổ hợp hợp nhất của
ECU động cơ và ECU ECT, nhSng trSớc đây
nó là các bộ tách biệt.



(1/1)


Cấu tạo Cảm biến/Công tắc

Các cảm biến/công tắc đóng vai trò thu thập
các dạng dữ liệu để quyết định các thông số
điều khiển khác nhau và biến đổi chúng thành
các tín hiệu điện, và các tín hiệu đó sẽ đSợc


truyền tới ECU động cơ & ECT
Các cảm biến/công tắc gồm các loại sau :
1. Cảm biến vị trí b<ớm ga/ cảm biến vị trí
bàn đạp ga.
Cảm biến này phát hiện góc mở của bSớm
ga.
2. Công tắc bàn đạp ga
Nó phát hiện xem bàn đạp ga có bị nhấn
xuống hết mức hay không.
3. Cảm biến vị trí trục khuỷu
Nó phát hiện tốc độ động cơ.
4. Cảm biến tốc độ hộp số
ã Cảm biến tốc độ đầu vào tua-bin
Nó phát hiện tốc độ trục sơ cấp của hộp số
tự động.
ã Cảm biến tốc độ bánh răng trung gian
Nó phát hiện tốc độ trục thứ cấp của hộp số
tự động.
5. Cảm biến nhiệt độ n<ớc
Nó phát hiện nhiệt độ nSớc làm mát.
6. Cảm biến tốc độ xe
Nó phát hiện tốc độ xe.
7. Cảm biến nhiệt độ dầu hộp số
Nó phát hiện nhiệt độ ATF (Dầu hộp số tự
động) trong hộp số tự động.
(1/4)


Kỹ thuật viên chẩn đoán Hộp số tự động Điều khiển ECT


-2-



8. Công tắc chính O/D
Công tắc chính O/D là công tắc huỷ O/D.
Khi công tắc đSợc tắt OFF, thì không lên
số O/D đSợc, ngày cả khi đã đạt đSợc tốc độ
để sang số O/D. Nếu công tắc đSợc tắt
OFF trong khi đang lái ở số truyền tăng thì
hộp số chuyển xuống số 3. Ngoài ra, đèn
báo O/D OFF đSợc bật sáng trong khi công
tắc chính O/D ở OFF.
Gợi ý:
ã Công tắc chính O/D đôi khi còn đSợc gọi là
công tắc O/D OFF hoặc công tắc điều khiển
hộp số.
ã Với cần số kiểu cổng thì O/D có thể đSợc
triệt tiêu bằng thao tác cần chuyển số. Lúc
này sẽ không có đèn báo O/D OFF vì đèn
báo vị trí có thể đSợc sử dụng để chỉ vị trí
của cần chuyển số.
(2/4)



9. Công tắc khởi động số trung gian
Công tắc khởi động số trung gian truyền vị
trí cần chuyển số đến ECU động cơ & ECT.
ECU nhận thông tin về vị trí mà hộp số đang

hoạt động từ cảm biến vị trí chuyển số đặt
trong công tắc khởi động số trung gian, sau
đó quyết định phSơng thức chuyển số thích
hợp.
Gợi ý:
Các tiếp điểm của công tắc này còn đSợc sử
dụng để bật đèn báo vị trí cần số để báo cho
lái xe biết vị trí đang nằm của cần số.
Ngoài ra, ECU còn điều khiển sao cho máy
khởi động chỉ có thể vận hành khi cần số ở
các vị trí P và N và sao cho khi cần số ở
vị trí R thì tín hiệu chuông báo số lùi xe
đSợc phát ra và đèn lùi bật sáng.
Các tín hiệu chuyển tới ECU từ công tắc
khởi động số trung gian thay đổi tuỳ theo
kiểu xe.
(3/4)


Kỹ thuật viên chẩn đoán Hộp số tự động Điều khiển ECT

-3-



10. Công tắc đèn phanh
Khi bàn đạp phanh bị ấn xuống thì ECU động cơ & ECT
huỷ trạng thái khoá biến mô. Điều này tránh cho động
cơ khỏi bị chết do khoá biến mô.











11. Công tắc chọn ph<ơng thức lái
Công tắc chọn phSơng thức lái cho phép ngSời lái xe
chọn chế độ lái. Các công tắc chế độ đSợc lắp đặt tuỳ
thuộc vào kiểu xe và thị trSờng.
ã Chế độ tải nặng: Chế độ này đặt thời điểm chuyển số
vào dãy tốc độ cao của động cơ.
ã Chế độ tuyết : Chế độ này đặt tốc độ số 2 là tốc độ
chuyển bánh (xe bắt đầu chạy).
ã Chế độ tiết kiệm: Chế độ này làm sớm thời điểm chuyển
số để giảm tiêu hao nhiên liệu khi lái xe.
ã Chế độ điều khiển tay: Chế độ này tạo khả năng giữ tốc
độ bằng việc sử dụng vị trí cần chuyển số.
(4/4)


Các điều khiển chính Mô tả

ECU động cơ & ECT thực hiện các điều khiển
sau đây:
ã Điều khiển thời điểm chuyển số
ã Điều khiển khoá biến mô

ã Điều khiển khoá biến mô linh hoạt
ã Các điều khiển khác
Xe dùng ECT có thể lái một cách êm dịu và
thuận tiện nhờ các điều khiển trên.






(1/1)




Kỹ thuật viên chẩn đoán Hộp số tự động Điều khiển ECT

-4-


Các điều khiển chính Điều khiển thời điểm chuyển số

ECU động cơ & ECT đã lập trình vào trong bộ
nhớ của nó về phSơng thức chuyển số tối Su
cho một vị trí cần số và mỗi chế độ lái.
Trên cơ sở phSơng thức chuyển số, ECU sẽ
Bật hoặc Tắt các van điện từ theo tín hiệu tốc
độ xe từ cảm biến tốc độ xe, tín hiệu góc mở
bSớm ga từ cảm biến vị trí bSớm ga và các tín
hiệu khác của các cảm biến/ công tắc.

Với cách nhS vậy, ECU vận hành từng van điện
từ , mở hoặc đóng các đSờng dẫn dầu vào các
li hợp và phanh, cho phép hộp số chuyển số
lên hoặc xuống.
Gợi ý khi sửa chữa:
Khi xe đang chạy, bạn có thể đánh giá đSợc
là hộp số tự động có hỏng hóc hay không
bằng việc theo dõi sự phù hợp của các điểm
chuyển số với sơ đồ chuyển số tự động.
(1/3)




Quan hệ giữa tốc độ xe và số của hộp số thay
đổi theo góc mở của bàn đạp ga thậm chí trong
cùng một số tốc độ của xe. Khi lái, trong khi
vẫn giữ độ mở của bàn đạp ga không đổi, tốc
độ xe tăng lên và hộp số đSợc chuyển lên số
trên.
Khi bàn đạp ga đSợc nhả ra ở điểm A trong
hình bên trái và độ mở của bàn đạp ga đạt điểm
B, thì hộp số sẽ chuyển từ số 3 lên số O/D.
NgSợc lại, nếu tiếp tục đạp ga ở điểm A và độ
mở của bàn đạp ga đạt điểm C, thì hộp số sẽ
chuyển từ số 3 về số 2.
Gợi ý:
Khi nhiệt độ nSớc làm mát thấp thì hộp số
không chuyển lên số O/D.
Tham khảo:

Tốc độ mà ở đó hộp số chuyển lên số cao
và tốc độ mà ở đó hộp số chuyển xuống số
thấp xảy ra trong một khoảng nhất định bất
kể ở số nào. Khoảng này đSợc gọi là độ trễ.
Độ trễ là một đặc tính đSợc thiết kế cho mọi
hộp số tự động để ngăn không cho hộp số
chuyển số lên và xuống quá thSờng xuyên.

(2/3)



Kỹ thuật viên chẩn đoán Hộp số tự động Điều khiển ECT

-5-



Sự điều khiển thời điểm chuyển số khác nhau
tuỳ theo chế độ của công tắc chọn phuơng thức
lái.
ECU xác định phSơng thúc áp dụng và điều
khiển thời điểm chuyển số.
Ví dụ:
Đối với chế độ tăng tốc, điểm chuyển số và
điểm khoá biến mô đSợc đặt ở một tốc độ
động cơ cao hơn so với chế độ bình thSờng,
nó cho phép lái xe thể thao với tốc độ động
cơ cao hơn.
(3/3)




Điều khiển khoá biến mô
ECU động cơ & ECT đã lặp trình trong bộ nhớ của nó một
phSơng thức vận hành li hợp khoá biến mô cho từng chế độ
lái.
Trên cơ sở phSơng thức khoá biến mô này ECU sẽ Bật hoặc
Tắt van điện từ tuỳ thuộc vào các tín hiệu tốc độ xe và các
tín hiệu mở bSớm ga.
ECU sẽ bật van điện từ để vận hành hệ thống khoá biến mô
nếu 3 điều kiện sau đây đồng thời tồn tại
1. Xe đang chạy ở số 2 hoặc số 3 hoặc ở số O/D
(dãy D).
2. Tốc độ xe bằng hoặc cao hơn tốc độ quy định và
góc mở b<ớm ga bằng hoặc lớn hơn trị số quy định.

3. ECU không nhận đ<ợc tín hiệu huỷ hệ thống khoá
biến mô.
ECU điều khiển thời điểm khoá biến mô nhằm giảm chấn
trong khi chuyển số. Nếu hộp số chuyển số lên hoặc xuống
trong khi hệ thống khoá biến mô đang hoạt động thì ECU sẽ
huỷ tác động của hệ thống khoá biến mô.
Điều này giúp cho việc giảm chấn khi chuyển số. Sau khi
việc chuyển số lên hoặc xuống đSợc hoàn tất thì ECU sẽ tái
kích hoạt hệ thống khoá. Tuy nhiên, ECU sẽ buộc phải huỷ
sự khoá biến mô trong các điều kiện sau:
1. Công tắc đèn phanh chuyển sang ON (trong khi
phanh)
2. Các tiếp điểm IDL của cảm biến vị trí b<ớm ga

đóng.
3. Nhiệt độ n<ớc làm mát thấp hơn một nhiệt độ nhất
định.
4. Tốc độ xe tụt xuống khoảng 10 km/giờ hoặc thấp
hơn so với tốc độ đã định trong khi hệ thống điều
khiển chạy xe tự động vẫn đang hoạt động.
(1/1)


Kỹ thuật viên chẩn đoán Hộp số tự động Điều khiển ECT

-6-



Điều khiển khoá biến mô linh hoạt
Hệ thống li hợp khoá biến mô linh hoạt mở rộng
phạm vi hoạt động của khoá biến mô bằng
cách ổn định và giữ một độ trSợt nhẹ của li hợp
khoá biến mô để nâng cao mức tiết kiệm nhiên
liệu.
ECU động cơ & ECT quyết định phạm vi hoạt
động của khoá biến mô linh hoạt từ góc mở
bSớm ga và tốc độ xe, và sau đó ECU phát một
tín hiệu tới van điện từ tuyến tính (SLU).
Ngoài ra, ECU còn sử dụng tín hiệu cảm biến
tốc độ động cơ và tốc độ đầu vào hộp số để
phát hiện sự chênh lệch giữa tốc độ bánh bơm
bộ biến mô (động cơ) và tốc độ bánh tua-bin
(hộp số).

Điều này tạo ra sự điều khiển phản hồi để tối Su
hoá việc phân bổ truyền công suất của bộ biến
mô (truyền công suất qua dầu) và li hợp khoá
biến mô (truyền công suất cơ học).
(1/1)




Các điều khiển khác
1. Điều khiển tối <u áp suất cơ bản
ECT dùng cảm biến vị trí bSớm ga để phát
hiện góc mở bàn đạp ga (tải) và điều khiển
áp suất cơ bản.
áp suất cơ bản đSợc điều khiển nhờ một
van điện từ tuyến tính (SLT).
Thông qua việc sử dụng van điện từ tuyến
tính (SLT), áp suất cơ bản đSợc điều khiển
một cách tối Su phù hợp với thông tin về
mômen của động cơ, cũng nhS với các điều
kiện vận hành bên trong của bộ biến mô và
hộp số. Theo đó, áp suất cơ bản có thể đSợc
điều khiển chính xác theo công suất của
động cơ, điều kiện di chuyển và nhiệt độ của
ATF, do đó thực hiện các đặc tính chuyển số
êm và tối Su hoá tải trọng làm việc của bơm
dầu.
Gợi ý:
Để điều khiển áp suất cơ bản một số kiểu
xe sử dụng cáp bSớm ga theo cách giống

nhS hộp số tự động điều khiển thuỷ lực hoàn
toàn.
Gợi ý khi sửa chữa:
Nếu van điện từ (SLT) hỏng thì van bên
trong sẽ đSợc cố định ở phía trên (phía Hi),
do đó sẽ có chấn động lớn hơn trong khi
chuyển số.
(1/5)


Kỹ thuật viên chẩn đoán Hộp số tự động Điều khiển ECT

-7-



2. Điều khiển tối <u áp suất li hợp
Van điện từ tuyết tính (SLT) đSợc sử dụng
để điều khiển tối Su áp suất li hợp. ECU
giám sát các tín hiệu từ các loại cảm biến
khác nhau nhS cảm biến tốc độ đầu vào
tua-bin, cho phép van điện từ tuyến tính
(SLT) điều khiển một cách sát sao áp suất li
hợp theo công suất động cơ và các điều
kiện lái. Kết quả là các đặc tính chuyển số
êm đSợc thực hiện.
3. Điều khiển áp suất từ li hợp tới li hợp
Khi hộp số tự động chuyển số thì áp suất
thuỷ lực đSợc xả ra từ một phần tử và đSợc
sử dụng cho phần tử khác. Sự điều khiển áp

suất từ li hợp tới li hợp đSợc thiết kế để làm
cho quá trình này diễn ra đSợc êm. Việc
điều khiển này là: ECU phát một tín hiệu tới
van điện từ tuyến tính (SLT) và áp suất thuỷ
lực tác động lên phía đối áp của bộ tích năng
đSợc tối Su hoá.
(2/5)




4. Điều khiển mômen động cơ
Việc ăn khớp của các li hợp và phanh của
bộ truyền bánh răng hành tinh trong hộp số
đSợc điều khiển một cách trơn chu bằng
cách làm chậm thời điểm đánh lửa của động
cơ khi hộp số đang đSợc lên số hoặc xuống
số.
Khi ECU quyết định thời điểm chuyển số
theo các tín hiệu từ các cảm biến khác nhau,
nó sẽ kích hoạt các van điện từ điều khiển
chuyển số để thực hiện chuyển số. Khi việc
chuyển số bắt đầu thì ECU làm muộn thời
điểm đánh lửa động cơ để giảm mômen
động cơ. Kết quả là lực làm ăn khớp các li
hợp và phanh của bộ truyền bánh răng
hành tinh bị yếu đi, và việc chuyển số sẽ
đSợc êm.
(3/5)



Kỹ thuật viên chẩn đoán Hộp số tự động Điều khiển ECT

-8-



5. Chống chúi xe khi chuyển từ "N" sang
"D"
Khi hộp số đSợc chuyển từ vị trí N sang vị
trí D thì hệ thống chống chúi xe ngăn
không cho nó chuyển trực tiếp chuyển về số
1 bằng cách chuyển sang số 2 hoặc 3, sau
đó mới lùi số về số 1. Việc này nhằm giảm
chấn động chuyển số và hiện tSợng chúi xe.
Chức năng điều khiển chống chúi xe chỉ
hoạt động khi tất cả các điều kiện sau đây
đồng thời tồn tại.
ã Xe đ<ợc dừng lại
ã Công tắc đèn phanh ở ON
ã Hộp số đ<ợc chuyển từ vị trí N sang
D
ã N<ớc làm mát đ<ợc làm ấm lên
(4/5)



6. Điều khiển chuyển số khi lên dốc/xuống
dốc
Trong một hộp số tự động thông thSờng khi

tăng tốc/ giảm tốc trên dốc thì việc chuyển
số diễn ra thSờng xuyên tuỳ thuộc vào các
điều kiện ảnh hSởng tới sự lái xe êm dịu. Để
thực hiện điều khiển chuyển số khi lái lên
dốc/ xuống dốc, thì ECU động cơ & ECT sử
dụng cảm biến vị trí bSớm ga và các tín hiệu
cảm biến tốc độ để chọn vị trí số tối Su. Khi
ECU xác định leo dốc thì việc chuyển lên số
O/D bị hạn chế để việc lái đSợc êm.
Ngoài ra, khi ECU xác định xuống dốc và có
hoạt động của phanh, hộp số đSợc chuyển
xuống số 3 và phanh bằng động cơ hoạt
động.
Gợi ý:
Việc leo dốc và xuống dốc đSợc quyết định
bằng việc so sánh gia tốc thực tế đSợc tính
toán từ tín hiệu cảm biến tốc độ với gia tốc
tiêu chuẩn đSợc lSu trong bộ nhớ của ECU
ABS.
(5/5)

Kỹ thuật viên chẩn đoán Hộp số tự động Điều khiển ECT

-9-


Chức năng Chẩn đoán

1. Khái quát
ECU động cơ & ECT đSợc trang bị một hệ thống tự chẩn

đoán bên trong, cho phép kỹ thuật viên dễ dàng và
nhanh chóng phát hiện các bộ phận hoặc các mạch bị
trục trặc trong khi chẩn đoán hS hỏng ECT.
ECU phát hiện một trục trặc sẽ tiến hành chẩn đoán
và ghi vào bộ nhớ bộ phận có hS hỏng.
Gợi ý:
ã Trong một vài kiểu xe thì đèn chỉ thị O/D OFF sẽ nháy
khi ECU phát hiện một trục trặc. Khi công tắc chính O/D
ở OFF thì đèn chỉ thị O/D OFF vẫn sáng cả trong
trSờng hợp có trục trặc nhSng nó sẽ không nháy.
ã Không có đèn chỉ thị O/D OFF trong các kiểu xe đSợc
trang bị cần chuyển số kiểu cổng. Do đó, đèn chỉ thị
phSơng thức lái sẽ nháy để cảnh báo cho lái xe.
ã Đèn báo hS hỏng (MIL) sẽ bật sáng khi một trục trặc
đSợc phát hiện trong cảm biến tốc độ, van điện từ hoặc
trong các mạch.
(1/2)




2. Chức năng nhớ
ã Khi một trục trặc đSợc lSu giữ trong hệ thống bộ nhớ của
ECU thì nó sẽ đSợc giữ ở đó cho đến khi đSợc triệt tiêu
sau khi sự cố đã đSợc xử lí.
ã Khi một trục trặc đSợc ECU lSu giữ thì dòng điện dự
phòng từ ắc quy sẽ giữ nó trong bộ nhớ thậm chí cả khi
công tắc khoá điện ở vị trí OFF.
3. Các mã số chẩn đoán h< hỏng
Các mã số chẩn đoán hS hỏng (DTC) đSợc lSu giữ trong

bộ nhớ. Có thể đọc đSợc DTC bằng cách nối máy chẩn
đoán với DLC3 để thông tin trực tiếp với ECU hoặc tạo
ngắn mạch giữa các cực TE1 (TC) và E1 (CG) của DLC
và quan sát phSơng thức nháy của MIL.
DTC có thể đSợc xoá bằng cách nối máy chẩn đoán với
DLC3 hoặc tháo bỏ một cầu chì nào đó trong khi khoá
điện ở vị trí OFF.
Muốn biết chi tiết, hãy tham khảo Sách cẩm nang sửa
chữa.



(2/2)










Kỹ thuật viên chẩn đoán Hộp số tự động Điều khiển ECT

-10-



Chức năng an toàn

ECU đông cơ & ECT có chức năng an toàn khi
có sự cố cho phép xe tiếp tục chạy thậm chí cả
khi một trục trặc xảy ra trong hệ thống điện
trong khi đang lái xe.
1. Chức năng dự phòng của van điện từ
Xe có thể tiếp tục chạy nếu một hoặc cả hai
van điện từ 1 và 2 bị trục trặc. Sở dĩ nhS vậy
vì ECU điều khiển hộp số bằng sử dụng van
điện từ không bị sự cố. Hơn nữa, nếu cả hai
van điện từ trục trặc thì ngSời lái xe vẫn có
thể lái xe bằng cách thao tác cần chuyển số
bằng tay.
Gợi ý:
Hộp số đSợc điều khiển bằng chức năng an
toàn khi có sự cố có sự khác nhau tuỳ theo
kiểu loại xe.
2. Chức năng cảm nhận tốc độ dự phòng
Nếu cảm biến tốc độ bắt đầu trục trặc thì
ECU thực hiện việc điều khiển việc chuyển
số bằng việc sử dụng tín hiệu tốc độ xe.
Trong trSờng hợp này việc điều khiển sẽ
không đSợc êm nhS điều khiển ở các hoàn
cảnh bình thSờng.
3. Chức năng vận hành bằng tay
Nếu hệ thống điều khiển điện tử trở nên
hoàn toàn không hoạt động đSợc vì một lí do
nào đó, thì ECT cho phép chuyển số một
cách cơ học bằng cách chuyển vị trí cần
chuyển số.
(1/1)





Kỹ thuật viên chẩn đoán Hộp số tự động Điều khiển ECT

-11-

Bài tập

Hãy sử dụng các bài tập này để kiểm tra mức hiểu biết của bạn về các tài liệu trong chSơng này. Sau khi trả lời
mỗi bài tập, bạn có thể dùng nút tham khảo để kiểm tra các trang liên quan đến câu hỏi về câu hỏi hiện tại. Khi
các bạn có câu trả lời đúng, hãy trở về văn bản để duyệt lại tài liệu và tìm câu trả lời đúng. Khi đã trả lời đúng mọi
câu hỏi, bạn có thể chuyển sang chSơng tiếp theo.














Kü thuËt viªn chÈn ®o¸n – Hép sè tù ®éng §iÒu khiÓn ECT


-12-

C©u hái-1
Hãy đánh dấu Đúng hoặc Sai cho các câu sau đây.

No.
Câu hỏi Đúng hoặc Sai
Các câu trả lời
đúng

1.

Có hai loại: ECU động cơ và ECU ECT được hợp nhất hoặc tách rời.


Đúng Sai


2.
Công tắc chọn phương thức lái gửi tín hiệu vị trí cần chuyển số tới ECU.



Đúng Sai


3.
Theo các tín hiệu từ các cảm biến khác nhau, ECU động cơ và ECT điề
u
khiển thời điểm chuyển số.


Đúng Sai


4.
Khoá biến mô linh hoạt thực hiện truyền công suất chuyển động bằng dầ
u
và bằng cơ học xen kẽ.

Đúng Sai




C©u hái-2
Từ các điều khiển dưới đây, hãy chọn sự điều khiển thích hợp để làm chậm thời điểm đánh lửa động cơ và làm cho việc chuyển
số được êm dịu.


1.

Điều khiển tối ưu áp suất dầu cơ bả
n



2.

Điều khiển mômen độ
ng cơ




3.

Điều khiển chống chúi xe khi chuyển từ
"N" sang "D"



4.

Điều khiển áp suất từ li hợp tới li hợp



C©u hái-3
Từ các mục từ 1 đến 4, hãy chọn sự điều khiển thích hợp khi ấn bàn đạp ga từ điểm A đến điểm có độ mở bướm ga 75% trong
hình vẽ dưới đây.


1.

Xuống số
1



2.


Lên số
O/D



3.

Xuống số
3



4.

Xuống số 2






×