Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Công nghệ DSL mô hình hệ thống ADSL và kỹ thuật liên quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.91 KB, 38 trang )

1
XDSL
Nhóm sinh viên:Hoàng ĐứcPhước
NguyễnGiangNam
NguyễnVănHoàng
Phần1: Giớithiệu chung về công nghệ XDSL
Phần2: Giớithiệuvề công nghệ ADSL
Phần3: Giớithiệucôngnghệ VDSL
Ph
Ph


n
n
1:
1:
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
chung
chung
v


v


công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL

1.1 Khái quát chung về xDSL

1.2 Phân loại

1.3 Nội dung
2
Ph
Ph


n
n
1:
1:
Gi
Gi



i
i
thi
thi


u
u
chung
chung
v
v


công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL
1.1
1.1
Kh
Kh
á
á
i
i

qu
qu
á
á
t
t
v
v


công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL

Công nghệ DSL là mộtcôngnghệ hiện đạisử dụng đường
dây xoắncủamạng điệnthoạicósẵn để truyềndữ liệubăng
thông rộng, như các tín hiệu đaphương tiện hay hình ảnh,
đếncácthuêbaodịch vụ. Thuậtngữ xDSL bao gồmmộtsố
dạng DSL tương tự nhau là ADSL, SDSL, HDSL, RADSL, và
VDSL. xDSL đang thu hút đượcsự chú ý đáng kể từ các nhà
cung cấpdịch vụ, vì nó cho phép truyềnd
ữ liệubăng thông
rộng đếncácđịa điểm khác nhau mà chỉ cầnsự thay đổi
nhỏ trên cơ sở hạ tầng viễn thông sẵncó. Dịch vụ xDSL là
mạng công cộng chuyên dụng, point-to-point truy cập thông

qua dây đồng xoắntrênmột local loop giữamộttrungtâm
cung cấpdịch vụ mạng (NSP) với khách hàng, hoặc các local
loop đượctạo ra trong các toà nhà hay công sở. Hiệnnay
điều đáng quan tâm nhất ở xDSL là sự phát triểnvàsự
triển
khai của các công nghệ ADSL, VDSL và các kiểukiếntrúc
(architectures)…
Ph
Ph


n
n
1:
1:
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
chung
chung
v

v


công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL
1.1
1.1
Kh
Kh
á
á
i
i
qu
qu
á
á
t
t
v
v


công

công
ngh
ngh


xDSL
xDSL

Công nghệ xDSL bao gồm 2 nhánh chính là
đốixứng và bất đốixứng.Dịch vụ DSL đối
xứng cung cấptốc độ download và upload
dữ liệunhư nhau, trong khi dịch vụ DSL
bất đốixứng cung cấptốc độ upload thấp
hơnnhưng tốc độ download cao hơn.
3
Ph
Ph


n
n
1:
1:
Gi
Gi


i
i
thi

thi


u
u
chung
chung
v
v


công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL
1.
2
2
Phân
Phân
lo
lo


i
i

4 dạng chính củacôngnghệ xDSL:

1.2.1 ADSL, G.Lite and RADSL

1.2.2 HDSL, SDSL, and SHDSL

1.2.3 VDSL (VADSL, BDSL)

1.2.4 IDSL
Ph
Ph


n
n
1:
1:
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
chung

chung
v
v


công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL
1.
2
2
Phân
Phân
lo
lo


i
i

1.2.1 ADSL, G.Lite and RADSL

ADSL đượcthiếtkếđểcung cấpmộttốc
độ download dữ liệucaohơn được đánh
đổibởitốc độ upload thấphơn. Rấtnhiều

ứng dụng Web, như là download file hay
trình duyệtweb, đượclợitừ việcbăng
thông download lớnhơnvàchỉ cầnmột
băng thông upload tương đốinhỏ.
4
Ph
Ph


n
n
1:
1:
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
chung
chung
v
v



công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL
1.
2
2
Phân
Phân
lo
lo


i
i

Universal ADSL (thường đượcbiết đếnlàG.Lite) là
dạng ADSL đượccảithiệnmộttrongnhững nhược
điểmcủaADSL thôngthường, đólàcàiđặt. ADSL
thông thường cầnmộtkỹ thuậtviênđến địachỉ
của khách hang để cài đặtthiếtbị splitter. Thiếtbị
này sẽ chia phổ tầnsố cho âm thanh và dữ liệu.
G.Lite không cầncàiđặt splitter, tuy nhiên phải
đánh đổibởitốc độ dữ liệuthấphơn. G.Lite cung
cấpbăng thông tối đa 1544 kbps (384 kbps

upstream) trong khi ADSL thông thường có thể
cung cấpbăng thông lớnhơn 8000 kbps.
Ph
Ph


n
n
1:
1:
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
chung
chung
v
v


công
công

ngh
ngh


xDSL
xDSL
1.2
1.2
Phân
Phân
lo
lo


i
i

Mộtcôngnghệ có liên quan khác, Rate-
Adaptive DSL (RADSL), là sự triểnkhaicủa
ADSL mà tựđộng định dạng modem từ khi
khởi động để điềuchỉnh tốc độ củanótuỳ
theo chấtlượng của đường điệnthoại.
Giống như G.Lite, RADSL cung cấpmộttốc
độ dữ liệutối đathấphơn nhiềuso với
ADSL thông thường (1088 kbps).
5
Ph
Ph



n
n
1:
1:
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
chung
chung
v
v


công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL

1.2
1.2
Phân
Phân
lo
lo


i
i

1.2.2. HDSL,SDSL và SHDSL

Mộtgiảiphápđốixứng, High Bit / Data-
Rate DSL cung cấpmộtbăng thông giống
nhau cho download và upload. HDSL cần2
tuyến điệnthoại để cung cấptốc độ dữ
liệucơ sở (1544 kbps), và nó có thể cung
cấptốc độ tối đa 2048 kbps khi sử dụng 3
tuyến.
Ph
Ph


n
n
1:
1:
Gi
Gi



i
i
thi
thi


u
u
chung
chung
v
v


công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL
1.2
1.2
Phân
Phân
lo
lo



i
i

Symmetric DSL cảitiếntrêncôngnghệ
HDSL trước đó ở chỗ vẫn cung cấptốc độ
dữ liệucơ sở như vậy (1544 kbps) trong
khi chỉ cầnsử dụng mộttuyến điệnthoại.
6
Ph
Ph


n
n
1:
1:
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u

chung
chung
v
v


công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL
1.2
1.2
Phân
Phân
lo
lo


i
i

Mộtdạng khác, Symmetric High-Bit-Rate
DSL cố gắng cảitiếncả HDSL và SDSL ở
chỗ chỉ cầnmộttuyến điệnthoạivàtích
hợpcácdịch vụ ít đượcquantâmđếncác
công ty nhỏ.

Ph
Ph


n
n
1:
1:
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
chung
chung
v
v


công
công
ngh
ngh



xDSL
xDSL
1.2
1.2
Phân
Phân
lo
lo


i
i

1.2.3. VDSL

Very High Data-Rate DSL cầnchiềudàicápngắn
hơnhầuhếtcácdạng khác củaDSL (tối đa 4500
feet so với 18000 feet cho ADSL thông thường),
đồng thời đạt đượctốc độ dữ liệucaonhất(xấpxỉ
51840 kpbs). VDSL còn đượcbiết đếnvớitêngọi
BDSL. Ban đầunóđượcgọi là VADSL ('A' for
asymmetric) nhưng sau đó đượcmở rộng để cung
cấpcả DSL đốixứng và bất đốixứng.
7
Ph
Ph



n
n
1:
1:
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
chung
chung
v
v


công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL

1.2
1.2
Phân
Phân
lo
lo


i
i

Trong thựctế có những ứng dụng high-
end, như High-Definition Television (HDTV)
yêu cầubăng thông lên đến 20000kbps.
Băng thông này có thểđạt đượcnếusử
dụng VDSL.
Ph
Ph


n
n
1:
1:
Gi
Gi


i
i

thi
thi


u
u
chung
chung
v
v


công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL
1.2
1.2
Phân
Phân
lo
lo


i
i


1.2.4. IDSL

ISDN DSL thựchiệnmộtgiảipháp
DSL/IDSN lai. Hiểutheonghĩathông
thường, IDSL chỉ cung cấptốc độ dữ liệu
giớihạn (128 kbps, mặcdùcóthể xây
dựng các mạch nhân).
8
Ph
Ph


n
n
1:
1:
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
chung

chung
v
v


công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL
1.2
1.2
Phân
Phân
lo
lo


i
i

Chú ý: Ở châu Âu, các tổ chứcchuẩnquảnlý
sự phát triểncủa các công nghệ DSL khác ở
Mỹ. Mặcdùsự triểnkhaicủaxDSLvẫngần
như là giống hệt, một khách hàng đôi khi vẫn
có thể gặpcácthuậtngữ như "VDSLe" hay
"ADSLe" để biểuthị cho kỹ thuậtchâuÂu

thay vì mộtkỹ thuậttương tự củaMỹ.
Ph
Ph


n
n
1:
1:
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
chung
chung
v
v


công
công
ngh

ngh


xDSL
xDSL
1.3
1.3
N
N


i
i
dung
dung

1.3.1 Chấtlượng

1.3.2 Băng thông

1.3.3 Mộtsố thông số kĩ thuậtkhác
9
Ph
Ph


n
n
1:
1:

Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
chung
chung
v
v


công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL
1.3
1.3
N
N



i
i
dung
dung

1.3.1 Chấtlượng:

Để có thể thích hợpvớidịch vụ DSL, tuyến
điệnthoạiliênquanphải được đánh giá
chấtlượng. Bên cạnh sự hạnchế về chiều
dài (không cách public exchange quá
18000 feet đường dây), tuyến điệnthoại
này cũng phảicóđủ các đặctínhchất
lượng vềđiện.
Ph
Ph


n
n
1:
1:
Gi
Gi


i
i

thi
thi


u
u
chung
chung
v
v


công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL
1.3
1.3
N
N


i
i
dung
dung


Rấtnhiềuchi tiếtkỹ thuậtkhác, nằmngoàikhả
năng kiểmsoátcủa khách hàng, quyết định một
tuyến điệnthoạicóđủ chấtlượng để cung cấp
DSL hay không. Đôi khi mộtkỹ thuậtviêncóthể
đochấtlượng đường dây ởđầucuốicủahọ mà
không cần đến địachỉ khách hàng, nhưng đôi khi
sựđo đạcmộtchiều là không đủ và sự thử
nghiệ
mphải đượctiếnhànhở cả hai đầudây
(tăng giá thành cài đặt). Nói chung không thể tiến
hành thử nghiệm đường dây cho DSL mộtcáchtự
động, kỹ thuậtviênphảilàmviệcbằng tay vớicác
thiếtbị thử nghiệm.
10
Ph
Ph


n
n
1:
1:
Gi
Gi


i
i
thi

thi


u
u
chung
chung
v
v


công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL
1.3
1.3
N
N


i
i
dung
dung


Ví dụ, mộtvấn đề kỹ thuậtkhókhănchoDSL là
việcsử dụng các cuộntảitrênđường điệnthoại.
Các cuộntảilàcácthiếtbịđiệnnhỏ làm tăng khả
năng truyềntínhiệuthoạitrênđường dây. Các
công ty điệnthoạicàiđặtcácthiếtbị này trên
đường dây đãnhiềunămnhằmtăng chấtlượng
dịch vụ. Nhưng khi các cuộntảiho
ạt động hiệu
quảởâm tần(thoại), chúng lại ảnh hưởng xấu
đếncáctầnsố cao (dữ liệuDSL). Dịch vụ DSL về
cơ bảnsẽ không hoạt động trên các cuộntải.
Ph
Ph


n
n
1:
1:
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u

u
chung
chung
v
v


công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL
1.3
1.3
N
N


i
i
dung
dung

1.3.2 Băng thông:

Băng thông thựctế mà một khách hàng có
thể nhận đượctừ DSL phụ thuộcvàochiều

dài đường dây điệnthoạicủahọ. Đường
dây càng dài thì băng thông DSL có thể
cung cấpcàngnhỏ. Tương tự như vậy,
chiềudàycủanó(cỡ dây) có thểảnh
hưởng đếnbăng thông.
11
Ph
Ph


n
n
1:
1:
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
chung
chung
v
v



công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL
1.3
1.3
N
N


i
i
dung
dung

Biểu đồ bên minh hoạ khả năng
download củaAsymmetric Digital
Subscriber Line (ADSL), mộtdạng phổ
biếncủaxDSL. Tốc độ dữ liệu được đo
bằng đơnvjkbps để dễ dàng so sánh
với các modem 56 kbps.

Khi chiềudàicáptăng lên thì băng
thông giảmvớicả hai chiềudownload

và upload. Những số liệunàyđược
cung cấpvớidâycỡ 24, và khả năng
truyềndữ liệugiảm đáng kể nếusử
dụng dây cỡ 26.
8,4489,000
6,31212,000
2,04816,000
1,544 18,000
Tốc độ
download
(kbps)
Độ dài cáp
(feet)
Ph
Ph


n
n
1:
1:
Gi
Gi


i
i
thi
thi



u
u
chung
chung
v
v


công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL
1.3
1.3
N
N


i
i
dung
dung

1.3.3 Mộtsố thông số kĩ thuậtkhác



a,
a,
T
T


c
c
đ
đ



Công nghệ DSL đang thu hút đượcsự chú ý,
trướchếtlàvìtốc độ của nó. DSL có thể cung
cấptốc độ nhanh gấp 100 lầntốc độ củamột
modem tương tự truyềnthống. Trong khi tốc
độ chính xác củamộtkếtnốiphụ thuộcvào
dạng xDSL đượctriểnkhai, thậmchímộtkết
nốiADSL cơ sở cũng tốthơnnhững modem
tương tự 20 lầnhoặchơnthế nữa.
12
Ph
Ph


n
n
1:

1:
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
chung
chung
v
v


công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL
1.3
1.3
N

N


i
i
dung
dung

Vì DSL sử dụng đường dây điệnthoạitương tự
như các modem truyềnthống, nhưng làm thế
nàonócóthểđạt đượctốc độ cao như vậy. Về
cơ bản, DSL hoạt động ở các tầnsố cao (không
đượcsử dụng) của đường điệnthoại. Modem
ADSL bao gồmmộtbộ chia tín hiệubêntrong,
nó truyềncáctínhiệuthoại ở các tầnsố thấp
(từ 0 đến 4 kHz) và các tín hiệ
udữ liệu ở các
tầnsố cao hơn. Vì vậy, bộ chia này cho phép
truy cập đồng thờibằng điệnthoạivàmáytính.
Khách hàng sẽ không cầnthêmđường dây
điệnthoạichodịch vụ DSL.
Ph
Ph


n
n
1:
1:
Gi

Gi


i
i
thi
thi


u
u
chung
chung
v
v


công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL
1.3
1.3
N
N



i
i
dung
dung

b, Khả năng truy cập

Dịch vụ DSL cung cấptạimọithời điểm. Vớimộtkếtnối
always-on, khách hang sẽ không cầnphảiquay sốđến
nhà cung cấpdịch vụ Internet (ISP) để truy cậpvào
mạng Internet. Hiệnnay, một vài nhà cung cấp(như
Pacific Bell) cung cấpdịch vụ DSL đượctriểnkhaivới
PPPoE (Point-To-Point Protocol over Ethernet) mà không
phảialways-on, nhưng ngay cả trong trường hợpnày
một router DSL có thể tựđộng hoá quá trình kếtnối.
Nên biếtrằng các kếtnối long-lived như DSL có th
ể có
các vấn đề về an ninh. Rất nhiều khách hang DSL đãcài
đặtcácsảnphẩm firewall cá nhân trong các mạng gia
đình để chống lạicáctấncôngtừ bên ngoài.
13
Ph
Ph


n
n
1:
1:

Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
chung
chung
v
v


công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL
1.3
1.3
N
N



i
i
dung
dung

c, Các công nghệ cạnh tranh

Các modem cáp cho phép truy cập Internet tốc độ cao,
always-on sử dụng đường cáp TV. Cáp có thể cung cấp
mạng vớitốc độ có thể so sánh đượcvớiDSL. Giống như
DSL, tốc độ upload củamạng sẽ thấphơntốc độ
download. Nhưng khác vớicácdịch vụ DSL (tấtcảđều
cung cấpmộtbăng thông nhất định nào đó), dịch vụ
modem cáp xoay quanh mộtbăng thông dùng chung
nào đó. Điềunàycónghĩalàkhả năng th
ựctế củamột
khách hàng sẽ phụ thuộcvàoviệc có bao nhiêu khách
hàng khác trong khu vực đósử dụng cùng dịch vụ.
Ph
Ph


n
n
1:
1:
Gi
Gi



i
i
thi
thi


u
u
chung
chung
v
v


công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL
1.3
1.3
N
N



i
i
dung
dung

Dịch vụ dữ liệuvệ tinh cung cấpmộtsự lựa
chọnkhácngoàidịch vụ DSL và cáp. Ngày nay,
vệ tinh hoạt động ở tốc độ không lớnhơn1/3
tốc độ củaDSL, vàthường nhỏ hơn. Nhưng
giống như DSL, băng thông vệ tinh là xác định
và sẽ không giảm khi những ngườikhácsử
dụng dịch vụ tạicùngthời điểm. Hệ thống vệ
tinh “mini-dish” không đượ
cthiếtkế cho truyền
thông 2 chiều(tương tự như việctruyềntín
hiệuTV), vìthế truy cậpvệ tinh vào Internet
thường yêu cầumột modem và đường điện
thoạitương tự.
14
Ph
Ph


n
n
1:
1:
Gi
Gi



i
i
thi
thi


u
u
chung
chung
v
v


công
công
ngh
ngh


xDSL
xDSL
1.3
1.3
N
N


i

i
dung
dung

Công nghệ Integrated Services Digital Network
(ISDN) đãxuấthiệnvàinămtừ các công ty
điệnthoạicôngcộng. Dướicácđiềukiệnlý
tưởng, IDSN cho phép khách hàng nhậndữ liệu
ở tốc độ bằng 2 lầndial-up thôngthường. Nói
chung, IDSN đãcómặtrộng rãi hơndịch vụ
DSL, nhưng sự mở rộng nhanh chóng củacác
mạng DSL cho thấylợithếđó đang mờ dần.
Ph
Ph


n
n
2 :
2 :
Gi
Gi


i
i
thi
thi



u
u
công
công
ngh
ngh


ADSL
ADSL

2.1 Cơ bảnvề ADSL

2.2 Tính năng củacôngnghệ ADSL

2.3 Đặctínhkĩ thuậtcủaADSL
15
Ph
Ph


n
n
2 :
2 :
Gi
Gi


i

i
thi
thi


u
u
công
công
ngh
ngh


ADSL
ADSL
2.1
2.1


b
b


n
n
v
v


ADSL

ADSL

ADSL: Asymmetric Digital Subscriber Line

Công nghệ ADSL là bất đốixứng. Nó cung
cấpmộtbăng thông download rộng hơn
upload. Sự bất đốixứng này, kếthợpvớitính
truy cập always-on (không cầngọiquay số)
làm cho ADSL trở thành lý tưởng cho
Internet/intranet surfing, video-on-demand,
và truy cậpmạng LAN từ xa. Những ngườisử
dụng ứng dụng này thường download thông
tin hơngửi đirấtnhiều.
Ph
Ph


n
n
2 :
2 :
Gi
Gi


i
i
thi
thi



u
u
công
công
ngh
ngh


ADSL
ADSL
2.1
2.1


b
b


n
n
v
v


ADSL
ADSL

ADSL truyềntínhiệuvớitốc độ lớnhơn6
Mbps đếnmột thuê bao và 640kbps theo cả

hai hướng, gấp50 lầnkhả năng truy cậpvốn
có. ADSL có thể biến đổimạng thông tin công
cộng vốncótừ mộtmạng bị giớihạnvề âm
thanh, vănbảnhay đồ họathànhmộthệ
thống có khả năng mang các dữ liệu đa
phương tiện, bao gồm các hình ảnh chuyển
độ
ng, đếnmọi nhà.
16
Ph
Ph


n
n
2 :
2 :
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
công

công
ngh
ngh


ADSL
ADSL
2.1
2.1


b
b


n
n
v
v


ADSL
ADSL
H
H
ì
ì
nh
nh
1:

1:
C
C
á
á
c
c
th
th
à
à
nh
nh
ph
ph


n
n
c
c


a
a
m
m


t

t
m
m


ng
ng
ADSL
ADSL
bao
bao
g
g


m
m
telco
telco
v
v
à
à
CPE
CPE
Ph
Ph


n

n
2 :
2 :
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
công
công
ngh
ngh


ADSL
ADSL
2.1
2.1


b
b



n
n
v
v


ADSL
ADSL

ADSL sẽđóng vai trò quyết định trong vài thậpkỷ tới
khi các công ty điệnthoạithâmnhậpcácthị trường
mớinhư truyền các thông tin hình ảnh và đaphương
tiện. Sự thành công củanhững dịch vụ mớinàyphụ
thuộcvàosố lượng thuê bao đạt đượctrongnhững
năm đầu. Bằng việc mang các bộ phim, truyềnhình,
CD-ROM, mạng LAN và Internet đếncáchộ gia đình
và các doanh nghiệpnhỏ, ADSL sẽ làm cho các thị
trường này có thể tồntạivàmanglạilợinhuậncho
các công ty điệnthoại và các nhà cung cấpcácứng
dụng tương tự.
17
Ph
Ph


n
n
2 :
2 :

Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
công
công
ngh
ngh


ADSL
ADSL
2.2
2.2
T
T
í
í
nh
nh
năng
năng

c
c


a
a
công
công
ngh
ngh


ADSL
ADSL

Mộtmạch ADSL kếtnốimột modem ADSL trên mỗi
đầucuốicủamộttuyến điệnthoạidâyxoắn, tạora3
kênh thông tin: một kênh download tốc độ cao, một
kênh song công tốc độ trung bình và mộtkênhdịch
vụ thoại. Kênh dịch vụ thoại đượcchiaratừ modem
số bởicácbộ lọc, nhờ vậy đảmbảodịch vụđiện
thoạikhôngbị gián đoạn, ngay cả khi ADSL lỗi. Kênh
tốc độ cao thay đổitừ 1,5 đến 6,1 Mbps và tốc độ
song công thay đổitừ 16 đến 640 kbps. Mỗikênhcó
thểđược chia thành các kênh tốc độ thấphơn.
Ph
Ph


n

n
2 :
2 :
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
công
công
ngh
ngh


ADSL
ADSL
2.2
2.2
T
T
í
í
nh

nh
năng
năng
c
c


a
a
công
công
ngh
ngh


ADSL
ADSL

Các modem ADSL cung cấpcáctốc độ dữ liệunhất
quán vớicáchệ thống phân cấpsố châu Âu E1 2,048
Mbps và BắcMỹ T1 1.544 Mbps. Cấuhìnhtốithiểu
cung cấpbăng thông download 1,5 hoặc 2 Mbps và
một kênh song công 16 kbps; các cấu hình khác cung
cấptốc độ 6,1 Mbps và 64 kbps song công. Các sản
phẩmvớitốc độ download lên đến8 Mbps vàtốc độ
song công lên đến 640 kbps khi các modem ADSL
cung cấpgiaothức Asynchronous Transfer Mode
(ATM) vớitốc độ thay đổi được.
18
Ph

Ph


n
n
2 :
2 :
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
công
công
ngh
ngh


ADSL
ADSL
2.2
2.2
T

T
í
í
nh
nh
năng
năng
c
c


a
a
công
công
ngh
ngh


ADSL
ADSL
Hình 2: Tốc độ của các kênh download và các kênh song công
Ph
Ph


n
n
2 :
2 :

Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
công
công
ngh
ngh


ADSL
ADSL
2.2
2.2
T
T
í
í
nh
nh
năng
năng

c
c


a
a
công
công
ngh
ngh


ADSL
ADSL

Tốc độ download dữ liệuphụ thuộccáchệ số, bao
gồmchiềudàivàkíchthướcdâyđồng, sự có mặtcủa
bridged taps, và cross-coupled interference. Suy hao
đường truyềntăng theo chiềudàiđường dây và tần
số, và giảmkhiđường kính dây tăng. Bỏ qua bridged
taps thì ADSL hoạt động như sau:
2.70.49000266.1
3.70.512000246.1
4.60.415000261.5 or 2
5.50.518000241.5 or 2
Distance
(kilometers)
Wire size (mm) Distance (feet)
Wire gauge
(AWG)

Data rate
(Mbps)
19
Ph
Ph


n
n
2 :
2 :
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
công
công
ngh
ngh


ADSL

ADSL
2.2
2.2
T
T
í
í
nh
nh
năng
năng
c
c


a
a
công
công
ngh
ngh


ADSL
ADSL

Có thể cung cấpdịch vụ cho các khách
hàng nằmtrongphạmvi trênbằng các
hệ thống fiber-based digital loop carrier
(DLC). Khi những hệ thống DLC trở nên

có giá trị thương mại, các công ty điện
thoạicóthể cung cấpsự truy cậprộng
khắptrongmộtkhoảng thời gian tương
đốingắn.
Ph
Ph


n
n
2 :
2 :
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
công
công
ngh
ngh



ADSL
ADSL
2.2
2.2
T
T
í
í
nh
nh
năng
năng
c
c


a
a
công
công
ngh
ngh


ADSL
ADSL

Nhiều ứng dụng đã được hình dung cho ADSL
xoay quanh video nén số. Như mộttínhiệu
thờigianthực, video số không thể sử dụng

các thủ tục điềukhiểnlỗicấp độ mạng hay
đường dẫnthường có trong các hệ thống
truyềndữ liệu. Vì vậy, các modem ADSL kết
hợplại để sữalỗi, nó làm giảm đáng kể các
lỗigâyrabởitạp âm xung. Sự sửal
ỗitheo
từng ký hiệucũng làm giảmcáclỗigâyrabởi
tạp âm duy trì trong đường dây.
20
Ph
Ph


n
n
2 :
2 :
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
công

công
ngh
ngh


ADSL
ADSL
2.3
2.3
Đ
Đ


c
c
t
t
í
í
nh
nh
k
k
ĩ
ĩ
thu
thu


t

t
c
c


a
a
công
công
ngh
ngh


ADSL
ADSL

ADSL phụ thuộcvàocácgiảithuậttiêntiếntạoravàxử lý tín
hiệusốđểtruyền nhiều thông tin qua đường điệnthoạidây
xoắn. Thêm vào đó, các bộ biến đổi, các bộ lọctương tự và các
bộ chuyển đổitương tự/số cũng đã đượccảitiến. Các đường
điệnthoạidàicóthể làm cho các tín hiệu ở tầnsố 1 MHz (giới
hạntrêncủabăng thông s
ử dụng cho ADSL) giảm đi 90 dB, làm
cho các bộ phậntương tự trong các modem ADSL gặpkhókhăn
trong việcthucácdải động lớn, các kênh riêng biệtvàduytrì
cấuhìnhnhiễuthấp. Bề ngoài, ADSL có vẻđơngiản-các ống
dẫndữ liệu đồng bộ trong suốt ở các tốc độ dữ liệukhácnhau
qua các tuyến điệnthoại thông thường. Bên trong, nơitấtcả
các transistor hoạt động, là một điềukìdiệucủacôngngh
ệ hiện

đại. Hình 3 hiểnthị một đầucuốithuphátmạng ADSL.
Ph
Ph


n
n
2 :
2 :
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
công
công
ngh
ngh


ADSL
ADSL
2.3

2.3
Đ
Đ


c
c
t
t
í
í
nh
nh
k
k
ĩ
ĩ
thu
thu


t
t
c
c


a
a
công

công
ngh
ngh


ADSL
ADSL
Hình 3: Tổng quan các thiếtbị cấu thành nên đầucuốithuphát
mạng ADSL
21
Ph
Ph


n
n
2 :
2 :
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u

công
công
ngh
ngh


ADSL
ADSL
2.3
2.3
Đ
Đ


c
c
t
t
í
í
nh
nh
k
k
ĩ
ĩ
thu
thu



t
t
c
c


a
a
công
công
ngh
ngh


ADSL
ADSL

Để tạoracáckênhphứchợp, các modem ADSL chia
băng thông vốncócủamộttuyến điệnthoạitheo
mộttronghaicáchđượcthể hiệntrênhình4: kỹ
thuật ghép kênh phân chia theo tầnsố (FDM) hoặc
kỹ thuậtkhử tiếng dội (echo cancellation). FDM phân
chia mộtdảithôngchodữ liệu upload và dảithông
còn lạichodữ liệudownload. Đường download sau
đó được chia thành mộthoặcnhiềukênhtốc độ cao
và mộthoặc nhiềukênhtốc độ thấpbởikỹ thuật
ghép kênh phân chia theo thờigian.
Ph
Ph



n
n
2 :
2 :
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
công
công
ngh
ngh


ADSL
ADSL
2.3
2.3
Đ
Đ



c
c
t
t
í
í
nh
nh
k
k
ĩ
ĩ
thu
thu


t
t
c
c


a
a
công
công
ngh
ngh



ADSL
ADSL

Đường upload cũng được ghép kênh thành
các kênh tốc độ thấptương ứng. Kỹ thuật
khử tiếng dội (echo cancellation) chia dải
thông upload chèn lên dải thông download và
hai dải thông này đượctáchbiệtnhờ kỹ thuật
tiếng dộicụcbộ (local echo cancellation), một
kỹ thuậtrấtphổ biến trong các modem V.32
và V.34. Trong cả hai kỹ thuậtnày, ADSL chia
mộtdải 4 kHz trong vùng âm tầnchodịch vụ
thoại.
22
Ph
Ph


n
n
2 :
2 :
Gi
Gi


i
i
thi

thi


u
u
công
công
ngh
ngh


ADSL
ADSL
2.3
2.3
Đ
Đ


c
c
t
t
í
í
nh
nh
k
k
ĩ

ĩ
thu
thu


t
t
c
c


a
a
công
công
ngh
ngh


ADSL
ADSL
Hình 4: ADSL dung kỹ thuật FDM và echo cancellation để chia dảithông
vốncóchocácdịch vụ
Ph
Ph


n
n
2 :

2 :
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
công
công
ngh
ngh


ADSL
ADSL
2.3
2.3
Đ
Đ


c
c
t

t
í
í
nh
nh
k
k
ĩ
ĩ
thu
thu


t
t
c
c


a
a
công
công
ngh
ngh


ADSL
ADSL


Mộtmodem ADSL tậphợpluồng dữ liệu đượctạobởi
các kênh download, các kênh song công và các kênh
duy trì lại thành các khối, sau đógắnthêmmộtmã
sửalỗivàomỗikhối. Máy thu sửacáclỗixuấthiện
trong quá trình truyềnphátđếngiớihạn đượcxác
định bởi độ dài khốivàmã. Máythucũng có thể tạo
ra các siêu khỗibằng cách chèn dữ liệuvàocáckhối
nhỏ; điều này cho phép máy thu sửatấtcả các lỗi
trong mộtdãybit xácđịnh. Kếtquả là cho phép
truyềnpháthiệuquả các tín hiệudữ liệuvàhìnhảnh.
23
Ph
Ph


n
n
3 :
3 :
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u

u
công
công
ngh
ngh


VDSL
VDSL

3.1 Cơ bảnvề VDSL

3.2 Tính năng củaVDSL

3.3 Đặctínhkĩ thuậtcủaVDSL

3.4 Vấn đề củaVDSL

3.5 So sánh giữaADSL vàVDSL
Ph
Ph


n
n
3 :
3 :
Gi
Gi



i
i
thi
thi


u
u
công
công
ngh
ngh


VDSL
VDSL
3.1
3.1


b
b


n
n
v
v



VDSL
VDSL

VDSL: Very-High-Data-Rate Digital
Subscriber Line
24
Ph
Ph


n
n
3 :
3 :
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
công
công
ngh

ngh


VDSL
VDSL
3.1
3.1


b
b


n
n
v
v


VDSL
VDSL

Các công ty điệnthoạitrênthế giới đang tính đếncácđường
dây xoắntrongcácmạng truy cậpbăng rộng thế hệ tiếptheo.
Hybrid fiber coax (HFC), một đường truyềntruycập chung rất
thích hợp cho truyềnhìnhtương tự và số, có nhiềuthiếusótkhi
sử dụng để truyềndữ liệutốc độ cao, hình ảnh tương tác và tín
hiệuthoạicùngmột lúc. Fiber all the way to the home (FTTH)
sẽ sớm được đưavàosử dụng m
ặcdùgiáthànhcủanórấtcao.

Mộtsự thay đổisẽ sớmtrở thành thựctế là sự kếthợpcủacáp
quang với neighborhood optical network units (ONUs) và các
kếtnối last-leg-premises. Topo này thường đượcgọi là fiber to
the neighborhood (FTTN), bao gồm fiber to the curb (FTTC) với
độ cao thấp, và fiber to the basement (FTTB), cung cấpchocác
toà nhà cao tầng.
Ph
Ph


n
n
3 :
3 :
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
công
công
ngh
ngh



VDSL
VDSL
3.1
3.1


b
b


n
n
v
v


VDSL
VDSL

Mộttrongnhững công nghệ cho phép thựchiệnFTTN làVDSL.
VDSL truyềndữ liệutốc độ cao qua phạmvi ngắncủa đường
điệnthoạidâyxoắn, vớidảitốc độ phụ thuộcvàochiềudàidây
thựctế. Tốc độ download tối đatừ 51 đến 55 Mbps qua đường
dây dài 1000 feet (300 m). Ở khoảng cách lên đến 4000 feet
(1500 m) thì tốc độ download giảmxuống còn 13 Mbps. Giống
như ADSL, tốc độ upload là bất đốixứ
ng, từ 1,6 đến2,3 Mbps.
Cả hai kênh dữ liệusẽđượctáchkhỏicácdảitầnsử dụng cho

dịch vụ thoạivàmạng số dịch vụ tích hợpISDN. Hiệnnay hai
kênh tốc độ cao này cũng đượctáchrờivề mặttầnsố. Khi cần
các kênh upload tốc độ cao hoặctốc độ đốixứng, các hệ thống
VDSL cầnsử dụng echo cancellation.
25
Ph
Ph


n
n
3 :
3 :
Gi
Gi


i
i
thi
thi


u
u
công
công
ngh
ngh



ADSL
ADSL
3.1
3.1


b
b


n
n
v
v


VDSL
VDSL
Hình 5: Tổng quan các thiếtbị trong mạng VDSL
Ph
Ph


n
n
3 :
3 :
Gi
Gi



i
i
thi
thi


u
u
công
công
ngh
ngh


VDSL
VDSL
3.2
3.2
T
T
í
í
nh
nh
năng
năng
c
c



a
a
công
công
ngh
ngh


VDSL
VDSL

Tốc độ download là ướcsố củatốc độ chuẩn SONET
(Synchronous Optical Network) và SDH (Synchronous
Digital Hierarchy) – 155,52 Mbps, cụ thể là 51.84
Mbps, 25.92 Mbps, và 12.96 Mbps. Mỗitốc độ ứng
vớimộtkhoảng cách nhất định:
300150051.84-55.2
1000300025.92-27.6
3000450012.96-13.8
Distance (meters) Distance (feet) Target Range (Mbps)

×