Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Thuyet minh thiết kế cơ sở xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 48 trang )

Dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải huyện Tiên Du (lưu vực Phú
Lâm) tỉnh Bắc Ninh (GĐ1)

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG...........................................................................4
1.1. Các thông tin cơ bản về dự án................................................................................4
1.1.2. Cơ quan chủ quản:...........................................................................................4
1.1.3. Chủ đầu tư:.......................................................................................................4
1.1.5. Đơn vị lập dự án đầu tư:..................................................................................4
1.1.7. Ngồn vốn cho dự án..........................................................................................4
1.2. Mục tiêu cử dự án....................................................................................................4
1.3. Phạm vi công việc....................................................................................................4
1.4. Các căn cứ pháp lý và tài liệu cơ sở.......................................................................4
1.4.1. Căn cứ pháp lý..................................................................................................4
1.4.2. Các tài liệu cơ sở khác......................................................................................5
1.5. Các quy chuẩn, thiêu chuẩn thiết kế.....................................................................5
1.5.1. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế hệ thống thoát nước..............................5
1.5.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế xây dựng, kết cấu cơng trình...............5
CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHU VỰC DỰ ÁN
6
2.1. Hiện trạng khu vực dự án.......................................................................................6
2.1.1. Điều kiện tự nhiên xã hội dự án......................................................................6
2.1.1.1. Vị trí địa lý, địa giới hành chính..............................................................6
2.2. Hiện trạng địa hình, địa chất, thủy văn................................................................6
2.2.1. Địa hình:............................................................................................................6
2.2.2. Địa chất:.............................................................................................................6
2.2.3. Đặc điểm khí hậu- Điều kiện thủy văn:..........................................................7
2.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực dự án:........................................7
2.3.1. Hiện trạng cấp nước.........................................................................................8
2.3.2. Hiện trạng thoát nước và xử lý nước thải......................................................8
CHƯƠNG 3: THUYẾT MINH THIẾT KẾ PHẦN CƠNG NGHỆ........................11
3.1. Tiêu chí thiết kế.....................................................................................................11


3.1.1. Tiêu chí thiết kế cống thu gom nước thải.....................................................11
3.1.2. Tiêu chí thiết kế hố ga....................................................................................12
3.2. Thiết kế tính tốn hệ thống thu gom nước thải..................................................12
3.2.1. Lựa chọn hệ thống thoát nước thải...............................................................12
Thuyết minh thiết kế cơ sở

1


Dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải huyện Tiên Du (lưu vực Phú
Lâm) tỉnh Bắc Ninh (GĐ1)

3.2.1.1. Cơ sở lựa chọn sơ đồ hệ thống thoát nước thải.....................................12
3.2.1.2. Sơ đồ hệ thống thoát nước hiện trạng....................................................14
3.2.1.3. Lựa chọn hệ thống thu gom nước thải đô thị........................................15
3.2.2. Vạch tuyến hệ thống thu gom nước thải......................................................16
3.2.3. Tính tốn thủy lực..........................................................................................20
3.3. Thiết kế hệ thống thu gom nước thải..................................................................21
3.3.1. Thiết kế công:..................................................................................................21
3.3.2. Thiết kế hố ga:................................................................................................22
3.3.3. Thiết kế giếng tách nước thải:.......................................................................23
3.3.4. Thiết kế trạm bơm nước thải:.......................................................................25
CHƯƠNG 4: THUYẾT MINH THIẾT KẾ PHẦN XÂY DỰNG...........................27
4.1. Tiêu chí thiết kế xây dựng cơng trình.................................................................27
4.1.1 Ngun tắc chung............................................................................................27
4.1.2 Tiêu chuẩn quy phạm áp dụng.......................................................................27
4.2. Giải pháp kết cấu..................................................................................................27
4.2.1 Các yêu cầu về một số loại vật liệu chính......................................................27
4.2.2 Tải trọng...........................................................................................................28
4.2.3 Các nguyên tắc cơ bản trong tính tốn nền móng........................................30

4.3. Thiết kế xây dựng tuyến cống, hố ga, trạm bơm...............................................31
4.3.1. Hố ga................................................................................................................31
4.3.2. Giếng tách.......................................................................................................34
4.3.3. Trạm bơm.......................................................................................................36
4.3.4. Ống qua sông Trịnh xá..................................................................................36
4.4 Thiết kế xây dựng trạm xử lý nước thải..............................................................36
CHƯƠNG 5: THUYẾT MINH PHẦN ĐIỆN...........................................................37
5.1. Tiêu chuẩn thiết kế Điện......................................................................................37
5.2. Giải pháp thuyết minh thiết kế phần điện trạm bơm........................................37
5.2.1. Các giải pháp thiết kế điện Trạm bơm.........................................................37
5.2.2. Nguồn điện......................................................................................................38
5.2.3. Các tủ điện phân phối và điều khiển............................................................39
5.2.4. Tính chọn tiết diện và yêu cầu về sụt áp.......................................................40
5.2.5. Cấp độ bảo vệ của vỏ thiết bị.........................................................................44
Thuyết minh thiết kế cơ sở

2


Dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải huyện Tiên Du (lưu vực Phú
Lâm) tỉnh Bắc Ninh (GĐ1)

5.2.6. Hệ thống cáp và dây dẫn điện.......................................................................44
5.2.7. Hệ thống nối đất của tủ điện..........................................................................45
5.2.8. Phần điều khiển cho các trạm bơm nước thải.............................................45
5.2.9. giải Giải pháp quản lý điều khiển từ xa các trạm bơm nước thải............46
a. Phương án thiết kế.........................................................................................46
b. Điều khiển tại các trạm bơm nước thải........................................................46
CHƯƠNG 6: AN TỒN VÀ MƠI TRƯỜNG..........................................................47
6.1. u cầu chung.......................................................................................................47

6.2. An tồn lao động...................................................................................................47
6.3. Phịng chống cháy nổ............................................................................................47
6.4. Kiểm sốt ơ nhiểm nguồn nước...........................................................................47
6.5. Kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí..............................................................................47
PHỤ LỤC TÍNH TỐN..............................................................................................48

Thuyết minh thiết kế cơ sở

3


Dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải huyện Tiên Du (lưu vực Phú
Lâm) tỉnh Bắc Ninh (GĐ1)

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Các thông tin cơ bản về dự án
1.1.1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải
huyện Tiên Du (lưu vực Phú Lâm), tỉnh Bắc Ninh (gđ1)
1.1.2. Cơ quan chủ quản:
1.1.3. Chủ đầu tư:
1.1.4. Ban quản lý dự án: Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Tiên Du
1.1.5. Đơn vị lập dự án đầu tư:
1.1.6. Địa điểm thực hiện dự án: Các xã Liên Bão, Phú Lâm, Nội Duệ, Hoàn Sơn
và thị trấn Lim, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
1.1.7. Ngồn vốn cho dự án
1.2. Mục tiêu cử dự án
- Xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải, giảm thiểu ơ nhiễm mơi
trường do nước thải gây ra, góp phần đẩy nhanh tốc độ hóa đơ thị sớm đưa Bắc
Ninh trở thành thành phố trực thuộc trung ương.
- Đảm bảo phát triển bền vững kinh tế xã hội và môi trường.

1.3. Phạm vi công việc
- Hệ thống xử lý nước thải huyện Tiên Du được phân chia thành hai lưu vực: Lưu
vực Phú Lâm ở phía bắc và lưu vực Minh Đạo ở phía nam. Dự án đề xuất thực
hiện đầu tư xây dựng mới hệ thống thu gom và xử lý nước thải lưu vực Phú Lâm
gồm: thị trấn Lim, xã Nội Duệ, xã Phú Lâm, xã Liên Bão và một phần xã Hoàn
Sơn. Hệ thống xử lý nước thải lưu vực Minh Đạo bao gồm các xã còn lại của
huyện Tiên Du sẽ được thực hiện trong dự án khác kết hợp với một phần khu vực
thành phố Bắc Ninh và huyện Quế Võ.
1.4. Các căn cứ pháp lý và tài liệu cơ sở
1.4.1. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Luật số 62/2020/QH14
ngày 17/06/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019;
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 02/07/2012;
- Luật đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật số 60/2020/QH14 ngày
17/06/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và luật đê
điều;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày
20/11/2018;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014, của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Thuyết minh thiết kế cơ sở

4



Dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải huyện Tiên Du (lưu vực Phú
Lâm) tỉnh Bắc Ninh (GĐ1)

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021, của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021, của Chính phủ về quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi cơng xây dựng và bảo trì cơng trình
xây dựng;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021, của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014, của Chính phủ về thốt nước và
xử lý nước thải;
- Quyết định số 1369/QĐ-TTg ngày 17/10/2018, của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2035,
tầm nhìn đến năm 2050;
- Các đồ án quy hoạch phân khu đơ thị có liên quan trên địa bàn huyện Tiên Du
đã được UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt;
- Các Quyết định của UBND tỉnh Bắc Ninh: Số 40/2016/QĐ-UBND ngày
20/9/2016, ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư công trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh; số 02/2019/QĐ-UBND ngày 14/01/2019, ban hành Quy định phân
công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
1.4.2. Các tài liệu cơ sở khác
1.5. Các quy chuẩn, thiêu chuẩn thiết kế
1.5.1. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế hệ thống thoát nước
- TCVN 7957 - 2008 Thoát nước - Mạng lưới và cơng trình bên ngồi - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN07-2:2016/BXD: Quy chuẩn ký thuật quốc gia: Các cơng trình hạ tầng kỹ
thuật- cơng trình thốt nước;
- TCVN 3989: 2012 2012 Bộ KHCN | Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Cấp
nước và thốt nước - Mạng lưới bên ngồi - Bản vẽ thi công.

- TCVN 4038: 2012 2012 Bộ KHCN Thoát nước. Thuật ngữ và định nghĩa.
1.5.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế xây dựng, kết cấu công trình
- 22 TCN 223: 1995 Áo đường cứng đường ơ tô - tiêu chuẩn thiết kế
- 22TCN237:2001 BGTVT Điều lệ báo hiệu đường bộ
- 22TCN 211:2006 BGTVT Áo đường mềm - các yêu câu và chỉ dẫn thiết kế
- TCVN2737: 1995 BKHCN Tải trọng và tác động — Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 9362:2012 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và cơng trình
- TCVN 9379:2012 BKHCN Kết cầu xây dựng và nền — Ngun tắc cơ bản và
tính tốn
- TCVN 5574: 2012 BKHCN . | Kết cầu bê tông và bê tông cốt thép — Tiêu
chuẩn thiết kế
- TCVN 5575:2012 BKHCN Kết cấu thép — Tiêu chuẩn thiết kế

Thuyết minh thiết kế cơ sở

5


Dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải huyện Tiên Du (lưu vực Phú
Lâm) tỉnh Bắc Ninh (GĐ1)

- TCVN 3994:1985 1985 BKHCN Chồng ăn mịn trong xây dựng — Kết cầu bê
tơng và bê tông cốt thép — Phân loại môi trường xâm thực.
- Tiêu chuẩn TCVN4447-2012 Công tác đất- Thi công và nghiệm thu
CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHU VỰC DỰ ÁN
2.1. Hiện trạng khu vực dự án
2.1.1. Điều kiện tự nhiên xã hội dự án
2.1.1.1. Vị trí địa lý, địa giới hành chính
- Thị xã Từ Sơn nằm phía bắc Hà Nội cách Hà Nội 18km, cách thành phố Bắc
Ninh về phía nam 13km. Từ Sơn có hai tuyến đường quốc gia là quốc lộ 1A cũ và

quốc lộ 1B mới đi qua địa phận thị xã Từ Sơn dài 5km từ km 153 đến km 148-182.
Ranh giới thị xã Từ Sơn: phía Đơng giáp huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh; phía Tây giáp
huyện Đơng Anh, thành phố Hà Nội; phía Nam giáp huyện Gia Lâm, thành phố Hà
Nội; phía Bắc giáp huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh. Thị xã Từ Sơn có 6.133,23 ha
diện tích tự nhiên và dân số năm 2018 là 172.360 người, có 12 đơn vị hành chính trực
thuộc, bao gồm các phường: Đồng Kỵ, Trang Hạ, Đồng Nguyên, Đình Bảng, Tân
Hồng, Châu Khê, Đông Ngàn và các xã: Tam Sơn, Tương Giang, Hương Mạc, Phù
Khê, Phù Chẩn.
- Tiên Du là huyện nằm ở phía Tây Nam tỉnh Bắc Ninh, cách trung tâm tỉnh 5km
về phía Nam, cách thủ đơ Hà Nội 25km về phía Bắc. Diện tích tự nhiên của huyện là
9.568,65 ha, dân số năm 2018 khoảng 153.500 người, có 14 đơn vị hành chính gồm 01
thị trấn (thị trấn Lim) và 13 xã (xã Liên Bão, xã Đại Đồng, xã Phật Tích, xã Hiên Vân,
xã Lạc Vệ, xã Nội Duệ, xã Tri Phương, xã Hoàn Sơn, xã Tân Chi, xã Minh Đạo, xã
Cảnh Hưng, xã Việt Đoàn, xã Phú Lâm). Huyện Tiên Du có ranh giới: Phía Bắc giáp
thành phố Bắc Ninh và huyện Yên Phong, Phía Nam giáp huyện Thuận Thành, Phía
Đơng giáp huyện Quế Võ, Phía Tây giáp thị xã Từ Sơn.
- Xã Tri Phương, khu vực đặt nhà máy cấp nước là thuộc huyện Tiên Du, nằm ở
phía nam huyện Tiên Du, Từ Sơn.
2.2. Hiện trạng địa hình, địa chất, thủy văn
2.2.1. Địa hình:
- Huyện Tiên Du có địa hình tương đối bằng phẳng, hầu hết có độ dốc <3 độ, trừ
một số đồi núi thấp, độ cao trung bình 2,5m-6,0m so với mặt nước biển . Hiện trạng vị
trí dự kiến xây dựng các cơng trình của hệ thống thoát nước, thu gom nước thải nằm
trên các đường hiện trạng là đường nhựa, đường bê tông xi măng, đường đất, vỉa hè
block, lề đường đất; hiện trạng của các đường quy hoạch chủ yếu là đất nông nghiệp
trồng lúa, hoa màu. Địa hình tồn khu vực nói chung tương đối bằng phẳng, có độ cao
trung bình khoảng 5m so với mặt nước biển.
- Hiện trạng khu đất nhà máy Phú Lâm là khu vực ao trũng, độ sâu khoảng 1,5-2m.
2.2.2. Địa chất:


Thuyết minh thiết kế cơ sở

6


Dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải huyện Tiên Du (lưu vực Phú
Lâm) tỉnh Bắc Ninh (GĐ1)

- Khu vực thuộc huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh có khái quát về địa chất là tương
đối đồng nhất do nằm gọn trong vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng nên mang những
nét đặc trưng của cấu trúc địa chất sụt trũng sông Hồng. Mặt khác, do nằm trong miền
kiến tạo Đơng Bắc nên có những nét mang tính chất của vùng Đơng Bắc, chủ yếu là
thành tạo địa tứ, có thành phần thạch học chủ yếu là bồi tích, bột, cát bột và sét bột, độ
dày khoảng 20-30m.
2.2.3. Đặc điểm khí hậu- Điều kiện thủy văn:
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa: nóng ẩm, mưa nhiều, chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió
mùa. Thời tiết trong năm chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa bắt
đầu từ tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa biến động thất thường qua các năm, lượng
mưa/tháng từ 125,2mm (tháng 10) đến 283,3mm (tháng 8) và thường phân bố không
đồng đều trong năm, vào mùa mưa lượng mưa chiếm khoảng 84,64% tổng lượng mưa
cả năm.
- Hàng năm có 2 mùa gió chính: Gió mùa Đơng Bắc và gió mùa Đơng Nam, gió
mùa Đơng Bắc từ tháng 10 năm trước đến tháng 3 năm sau, gió mùa Đơng Nam từ
tháng 4 đến tháng 9 mang theo hơi ẩm mưa rào.
- Số giờ nắng trung bình các tháng/năm khoảng 139,32 giờ, số giờ nắng tháng thấp
nhất khoảng 46,9 giờ (tháng 2), số giờ nắng cao nhất khoảng 202,8 giờ (tháng 7). Tổng
số giờ nắng trong năm khoảng 1.671,9 giờ. Nhiệt độ trung bình tháng dao động từ
23,40C - 29,90C, nhiệt độ phân bố theo mùa, mùa nắng nhiệt độ trung bình >230C,
mùa lạnh nhiệt độ trung bình <200C.
- Độ ẩm khơng khí trung bình/năm khoảng 84%, trong đó tháng có độ ẩm khơng

khí lớn nhất khoảng 88% (tháng 3), tháng có độ ẩm khơng khí thấp nhất khoảng 70%
(tháng 12).
- Hướng gió thịnh hành là Đơng Nam - Tây Bắc với tốc độ trung bình 3m/giây.
Mùa đơng có gió Đơng Bắc-Tây Nam, tốc độ 15-20m/giây.
- Sông Ngũ Huyện Khê: Là nhánh của sông Cầu bắt nguồn từ sông Hồng khu vực
Đông Anh chảy qua khu vực Từ Sơn, Tiên Du và nối với sông Cầu tại địa phận thành
phố Bắc Ninh. Sông Ngũ Huyện Khê cung cấp hầu như toàn bộ nước tưới tiêu thuỷ lợi
của khu vực, cũng có vai trị là nguồn xả chính của hệ thống thốt nước Từ Sơn, Tiên
Du. Mực nước sông tùy thuộc theo mùa: mùa khô nước cạn có cao độ mặt nước từ
+3.0 đến +4.0m (chiều cao 1-2m so với đáy sơng); mùa mưa có cao độ mặt nước từ
+4.0 đến +5.0m (2-3m), có thời điểm lên đến trên +7.0m.
2.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực dự án:
- Về cơ sở hạ tầng xã hội: Huyện Tiên Du có nhiều khu cơng nghiệp lớn đã xây
dựng cơ sở hạ tầng như Tiên Sơn, Đại Đồng Hoàn Sơn, Tân Chi, Phú Lâm; các khu đơ
thị Hồn Sơn, Lim; nhiều làng nghề truyền thống Đại Đồng, Lạc Vệ, Nội Duệ. Về giáo
dục, Tiên Du có các trường cấp 1, cấp 2 ở các xã, 4 trường PTTH; Trường Đại học
PCCC tại xã Việt Đoàn, trường Cao đẳng Đại Việt tại Tiên Sơn. Tiên Du nằm trong
vùng dân ca quan họ, một di sản văn hóa vi vật thể thế giới, là một trung tâm Phật giáo
của Việt Nam, có nhiều di tích cấp quốc gia: chùa Phật Tích là di tích quốc gia đặc
Thuyết minh thiết kế cơ sở

7


Dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải huyện Tiên Du (lưu vực Phú
Lâm) tỉnh Bắc Ninh (GĐ1)

biệt, chùa Lim, chùa Cổ Lũng, Linh Am, đình Phúc Nghiêm … . Tiên Du cũng là vùng
đất có nhiều lễ hội văn hóa đặc sắc với 2 lễ hội lớn nhất là hội Khán hoa Mẫu Đơn tổ
chức ở chùa Phật Tích, xã Phật Tích và hội Lim tổ chức ở đồi Lim, thị trấn Lim. Về y

tế, có bệnh viện đa khoa với quy mô 250 giường bệnh, hệ thống y tế đã được củng cố
cả về cơ sở vật chất lẫn nhân lực, hiện nay 100% trạm y tế xã, thị trấn có bác sĩ và
được kiên cố hóa đạt chuẩn quốc gia.
- Về cơ sở hạ tầng kỹ thuật: huyện có quốc lộ 1A, quốc lộ 38, đường sắt Hà Lạng
và các tỉnh lộ 276, 279, 287, các tuyến đường trong làng xóm đã và đang được đổ bê
tơng, thảm nhựa. Hiện nay, 100% được cấp điện sinh hoạt và sản xuất, huyện đang tích
cực đầu tư cải tạo, nâng cấp hệ thống đường dây điện nhằm đảm bảo an toàn và cung
cấp điện ổn định. Hệ thống nước mưa được xây dựng trên các tuyến đường, hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải đang được chuẩn bị đầu tư.
2.3.1. Hiện trạng cấp nước
- Hệ thống cấp nước Tri Phương: nhà máy cấp nước Tri Phương nguồn nước mặt
sông Đuống đã được xây dựng năm 2015 có cơng suất 10.000 m3/ngày, nâng lên
17.500 m3/ngày năm 2019 với mục tiêu cấp nước cho các xã Hồn Sơn, Tri Phương,
Khắc Niệm, Phật Tích, Liên Bão, Minh Đạo, Đại Đồng, Hiên Vân, Việt Đoàn, Cảnh
Hưng – huyện Tiên Du và xã Phù Chẩn – thị xã Từ Sơn. Giai đoạn 2 dự kiến nâng
công suất lên 20.000 m3/ngày. Hiện nay mạng lưới cấp nước tổng chiều dài khoảng 85
km, D32 đến D450 cấp nước cho xã Tri Phương, Hoàn Sơn.
- Hệ thống cấp nước Lim: Trạm cấp nước Lim có cơng suất 3.000 m3/ngày, khai
thác từ nguồn nước ngầm, hệ thống mạng cấp nước cho toàn bộ thị trấn Lim.
- Các hệ thống cấp nước nông thôn Cảnh Hưng, Tân Chi: được xây dựng bằng
nguồn vốn ngân sách, trạm Cảnh Hưng có cơng suất 900 m3/ngày, trạm Tân Chi công
suất 1.600 m3/ngày đều sử dụng nước ngầm.
- Xã Phú Lâm hiện được cấp nước từ nhà máy cấp nước Tương Giang và nhà máy
cấp nước Từ Sơn.
- - Các khu công nghiệp:
- Khu công nghiệp Tiên Sơn: có hệ thống cấp nước riêng, khai thác nước ngầm với
công suất 6.500 m3/ngày.
- Khu công nghiệp Đại Đồng Hoàn Sơn: hệ thống cấp nước khai thác nước ngầm
với công suất 5.000 m3/ngày.
* Hiện trạng sử dụng nước

- - Khu vực Tiên Du: các khu vực đã được xây dựng mạng lưới cấp nước là Hoàn
Sơn, Tri Phương, Minh Đạo, Phật Tích, Liên Bão, Khắc Niệm (cấp từ NM Tri
Phương), thị trấn Lim, Cảnh Hưng, Tân Chi và Phú Lâm. Các khu vực khác đang
chuẩn bị được đầu tư hệ thống cấp nước sạch như Đại Đồng, Hiên Vân, Việt Đồn.
- - Các cụm cơng nghiệp: hệ thống cấp nước được đầu tư riêng trong các cụm công
nghiệp lớn tập trung, hiện nay thực tế sử dụng nước của khu công nghiệp Tiên Sơn là
6.500 m3/ngày, khu cơng nghiệp Đại Đồng Hồn Sơn khoảng 3.000 m3/ngày, khu
cơng nghiệp VSIP khoảng trên 5.000 m3/ngày.
Thuyết minh thiết kế cơ sở

8


Dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải huyện Tiên Du (lưu vực Phú
Lâm) tỉnh Bắc Ninh (GĐ1)

2.3.2. Hiện trạng thoát nước và xử lý nước thải.
Khu vực dự án chưa có hệ thống xử lý nước thải. Toàn bộ các khu vực dân cư
hiện hữu có hệ thống thốt nước là cống chung, nước thải và nước mưa chảy chung
vào một hệ thống cống nằm trong ngõ thơn xóm và thốt ra các cống lớn được xây
dựng trên các tuyến đường hoặc thoát ra mương tiêu thủy lợi nội đồng xung quanh.
Hướng thốt nước chính của khu vực là vào kênh Trịnh Xá, một phần xã Phú Lâm vào
sông Ngũ Huyện Khê và một phần nhỏ khu vực Hồn Sơn thốt vào kênh Nam.
Cụ thể hiện trạng hệ thống thoát nước các khu vực của dự án như sau:
- Khu vực Hoàn Sơn (phía bắc): Các khu dân cư phía nam QL1A gồm thơn Đồng
Xép, Bất Lự, Móng có hiện trạng thốt nước thải vào kênh Nam; Các khu dân cư phía
bắc QL1A gồm thơn Núi Bất và thơn Núi Móng (phía bắc) có hiện trạng thốt nước
thải vào mương Ba Xã, sau đó chảy vào kênh Trịnh Xá. Ngồi ra, khu đơ thị Viglacera
và phía nam thơn Núi Móng thốt vào mương nằm giữa đường QL1A và đường nội bộ
khu công nghiệp Tiên Sơn, chảy vào kênh Trịnh Xá.

- Khu vực Liên Bão: Thơn Dọc, thơn Chè, thơn Hồi Thị thốt nước ra các mương
nội đồng xung quanh và cuối cùng xả vào kênh Trịnh Xá. Thơn Hồi Thượng, Hồi
Trung có các cống thoát nước thải ra đường 40m (bệnh viện đa khoa Tiên Du) và sau
đó theo các tuyến mương thủy lợi chảy vào kênh Trịnh Xá. Thôn Bái Uyên thoát nước
vào mương tiêu thủy lợi chạy dọc theo QL1A liên thơng thốt vào kênh Trịnh Xá.
- Khu vực Nội Duệ: Phần lớn Thơn Đình Cả, Duệ Nam và khu đơ thị Bãi Ré thốt
nước vào cống hộp của đường 295B, sau đó qua các cửa của tuyến cống hộp thoát vào
ao, hồ cạnh đường 295B, hệ thống ao hồ này có sự liên thơng và thốt vào kênh Trịnh
Xá. Một phần phía nam của thơn Đình Cả, Duệ Nam chảy vào ao cạnh đường sắt và
thoát ra kênh Trịnh Xá. Các thôn Lộ Bao, Duệ Khánh và một phần Duệ Đơng thốt
nước vào cống hộp đường 295B và các cống hiện trạng, cuối cùng xả vào kênh Trịnh
Xá. Khu vực phía nam thơn Duệ Đơng tập trung nước thải ra mương tiêu thốt nước
thủy lợi ở phía nam sau đó chảy về kênh Trịnh Xá.
- Khu vực Lim: Đường 295B phân chia khu vực thị trấn Lim thành hai phân lưu
vực thốt nước. Khu vực phía bắc đường 295B có nước thải từ hệ thống cống chung xả
vào mương nằm dọc đường sắt, sau đó thốt ra mương tiêu thủy lợi dẫn về trạm bơm
Phú Lâm II và xả vào sơng Ngũ Huyện Khê. Khu vực phía nam đường 295B (Lũng
Sơn, Phúc Hậu, Thanh Lê) có nước thải thốt vào cống hộp đường 295B, các cống trên
đường phố tập trung vào mương nội đồng phía nam Lũng Sơn, cuối cùng thoát ra
mương tiêu thủy lợi chạy dọc theo QL1A liên thông với kênh Trịnh Xá.
- Khu vực Phú Lâm: Toàn bộ các khu dân cư hiện hữu của xã Phú Lâm (bao gồm
các thôn Tam Tảo, Đông Phù, Vĩnh Phục, Giới Tế, Ân Phú) có hệ thống thốt nước
chung trong các ngõ xóm xả ra xung quanh vào các mương nội đồng sau đó tập trung
vào hệ thống mương tiêu thoát nước nước thủy lợi lớn để dẫn về kênh Trịnh Xá và các
trạm bơm Phú Lâm I, Phú Lâm II để thốt ra sơng Ngũ Huyện Khê khi các trạm bơm
này vận hành lúc mưa lớn.
Thuyết minh thiết kế cơ sở

9



Dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải huyện Tiên Du (lưu vực Phú
Lâm) tỉnh Bắc Ninh (GĐ1)

Hình 2.1: Bản vẽ hiện trạng thoát nước của khu vực dự án

Thuyết minh thiết kế cơ sở

10


Dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải huyện Tiên Du (lưu vực Phú
Lâm) tỉnh Bắc Ninh (GĐ1)

CHƯƠNG 3: THUYẾT MINH THIẾT KẾ PHẦN CƠNG NGHỆ.
3.1. Tiêu chí thiết kế
3.1.1. Tiêu chí thiết kế cống thu gom nước thải
Ngồi những tiêu chí chung, đối với cống thoát nước phải phù hợp với các tiêu chí như
sau:
- Độ sâu tối thiểu tới đỉnh cống thoát nước được lấy là 0,3m đối với khu vực khơng
có xe cơ giới qua lại (dưới vỉa hè) và 0,7m đối với khu vực có xe cơ giới qua lại (dưới
lịng đường).
- Khơng có quy định về độ sâu đặt cống tối đa, song việc đặt cống quá sâu sẽ làm
cho chi phí xây dựng tăng cao và gây khó khăn cho việc vận hành bảo dưỡng sau này.
Vì vậy độ sâu đặt cống được cân nhắc trên khía cạnh so sánh chi phí. Trong phạm vi
dự án này, độ sâu chôn ống ở mức 5-7m. Khi ống đạt sâu hơn sẽ đặt trạm bơm chuyển
tiếp.
Vận tốc trong cống:
- Vận tốc nước thải nhỏ nhất phụ thuộc vào thành phần và kích thước của các hạt
lơ lững trong nước thải, bán kính thủy lực hoặc độ đầy của cống, đảm bảo điều kiện

khơng lắng và khơng xói lấy theo tiêu chuẩn thoát nước TCVN 79-57: 2008 tại mục
4.6.
Bảng 3.1: Vận tốc tối thiểu trong cống
tt
Kích thước cống
Vận tốc tối thiểu
(mm)
(m/s)
1
D150-D200
0.7m/s
2
D300-D400
0.8m/s
3
D400-D500
0.9m/s
4
D6000-D800
1.0m/s
5
D900-D1200
1.15m/s
6
D1300-D1500
1.2m/s
7
>D1500
1.3m/s
Phương pháp nối cống:

- Nối cống theo phương pháp nối trùng đỉnh.
Độ đầy cống thoát nước:
- Cống thoát nước mưa tính tồn với độ đầy H/D=1
- Độ đầy cống thốt nước thải được theo tiêu chuẩn TCVN 7957:2008, cụ thể như
sau:
Bảng 3.2: Độ đầy cống thoát nước thải
Thuyết minh thiết kế cơ sở

11


Dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải huyện Tiên Du (lưu vực Phú
Lâm) tỉnh Bắc Ninh (GĐ1)

Đường kính cống (mm)

Độ đầy H/D

DN 200 – 300
DN 350 – 450
DN500-900
>=DN900

0.6
0.7
0.75
0.80

3.1.2. Tiêu chí thiết kế hố ga
Hố ga được thiết kế tại các vị trí:

- Nối các tuyến cống.
- Đường cống chuyển hướng, thay đổi độ dốc hoặc thay đổi đường kính.
- Trên các đoạn cống đặt thẳng, theo một khoảng cách nhất định, phụ thuộc vào kích
thước cống lấy theo Bảng 15 theo TCVN 7957:2008, ga thăm bố trí trên các tuyến
cống với khoảng cách như sau:
Bảng 3.3: Khoảng cách bố trí ga thăm trên tuyến
Đường kính cống (mm)

Khoảng cách ga thăm (m)

DN 150 – 200

20 – 30

DN 400 – 600

40

DN700-1000

60

>DN1000
100
- Kích thước ga thăm : tùy thuộc vào đường kính và độ sâu cống đấu nối vào ga. Tối
thiểu kích thước 1000x1000 mm.
3.2. Thiết kế tính tốn hệ thống thu gom nước thải
3.2.1. Lựa chọn hệ thống thoát nước thải
3.2.1.1. Cơ sở lựa chọn sơ đồ hệ thống thoát nước thải


- Kế hoạch lâu dài là tất cả các hệ thống thoát nước của các khu đơ thị là hệ thống
riêng hồn tồn: các cống thoát nước mưa và thoát nước thải được xây dựng riêng biệt.
Tuy vậy, việc thi công hệ thống cống riêng hồn tồn là khơng khả thi do khơng có
mặt bằng thi cơng và gây lãng phí đầu tư trong giai đoạn hiện nay. Nhằm đảm bảo thu
gom được toàn bộ lượng nước thải phát sinh và tiết kiệm chi phí, hầu hết các khu vực
dân cư hiện hữu đã phát triển hệ thống cống chung sẽ đầu tư xây dựng các tuyến cống
bao, giếng tách và các cống thu gom nước thải. Các khu đô thị, khu dân cư phát triển
mới đã hoặc sẽ phát triển hệ thống cống riếng. Do vậy, mạng lưới thu gom nước thải
đề xuất của dự án bao gồm 2 loại hình: thốt nước riêng hồn tồn và thốt nước nửa
riêng.

- Thốt nước riêng hồn tồn: Hệ thống thu gom nước thốt nước riêng hồn tồn
là hệ thống thốt nước trong đó nước thải và nước mưa được truyền dẫn bởi các mạng
Thuyết minh thiết kế cơ sở

12


Dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải huyện Tiên Du (lưu vực Phú
Lâm) tỉnh Bắc Ninh (GĐ1)

lưới riêng biệt. Toàn bộ nước thải trong phạm vi phục vụ của mạng lưới sẽ được thu
gom và dẫn về NMXLNT để xử lý trước khi xả ra môi trường. Nước mưa và các
nguồn nước thải chứa ít chất bẩn sẽ được vận chuyển bằng các tuyến thốt nước riêng
và xả thẳng ra mơi trường. Phạm vi của dự án chỉ bao gồm mạng lưới thốt nước cho
nước thải. Sơ đồ bố trí mạng lưới thốt nước thải riêng hồn tồn được thể hiện trên
hình vẽ dưới đây.

Hình 3.1: Sơ đồ hệ thống thốt nước thải riêng hồn tồn


- Thốt nước nửa riêng: Hệ thống thu gom nước thoát nước nửa riêng là mạng lưới
thoát nước bao gồm cả các tuyến thoát nước chung (hỗn hợp nước mưa và nước thải)
và các tuyến thoát nước riêng (nước thải). Tại các vị trí giao cắt giữa 2 loại hình tuyến
thốt nước, giếng tràn tách nước thải, nước mưa sẽ được lắp đặt. Tại thời điểm không
mưa hoặc mưa nhỏ, hỗn hợp nước thải và nước mưa sẽ được vận chuyển chung về
NMXLNT để xử lý trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. Khi đó, mơi trường tự nhiên
không phải tiếp nhận bất cứ nguồn nước thải nào chưa được xử lý. Tại thời điểm mưa
lớn, hỗn hợp nước thải và nước mưa vẫn sẽ được đưa về NMXLNT để xử lý, nhưng
phần lớn nước mưa (có hòa lẫn nước thải) sẽ tràn qua giếng tách và theo tuyến thốt
nước mưa xả ra mơi trường. Sơ đồ bố trí mạng lưới thốt nước thải nửa riêng được thể
hiện trên hình vẽ dưới đây.

Thuyết minh thiết kế cơ sở

13


Dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải huyện Tiên Du (lưu vực Phú
Lâm) tỉnh Bắc Ninh (GĐ1)

Hình 3.2: Sơ đồ hệ thống thoát nước nửa riêng

3.2.1.2. Sơ đồ hệ thống thoát nước hiện trạng
Như đã nêu ở phần hiện trạng các khu vực chưa được thu gom hiện nay hệ thống
thoát nước là hệ thống cống chung. Các hộ gia đình xả nước thải tự nhiên ra các rãnh
thốt nước ngồi nhà, xả ra ao hồ xung quanh,... nước thải không được xử lý gây ra
mùi hơi thối khó chịu, ảnh hưởng rất lớn tới môi trường và cảnh quan của Thị xã. Một
số rãnh thốt nước hình thành từ khoảng hở lớn giữa mép đường và tường nhà, thu
gom trực tiếp nước thải hộ gia đình. Các rãnh, mương thốt nước này hoặc được xây
có nắp đậy phía trên hoặc để hở tự nhiên thu nước của các hộ gia đình. Do đó các

mương, rãnh này đã gây ra hiện tượng ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng tới sức khỏe
người dân. Nước thải từ các cơ sở sản xuất, chăn nuôi đều xả vào hệ thống rãnh trên
rồi đổ trực tiếp ra ao, hồ, sông, mương xung quanh hoặc xả vào nền đất tự nhiên cho tự
thấm.
Hình 3.3: Sơ đồ hệ thống thoát nước hiện trạng

Thuyết minh thiết kế cơ sở

14


Dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải huyện Tiên Du (lưu vực Phú
Lâm) tỉnh Bắc Ninh (GĐ1)
Cống riêng nước mưa

Các khu
dân cư,
đô thị

Cống riêng nước mưa
Kênh Trịnh Xá, Sông Ngũ Huyện Khê

Cống chung: nước thải,
nước mưa (cấp 2, 3)

Cống chung: nước thải,
nước mưa (cấp 2, 3)

Cống riêng nước thải
(cấp 2, 3)


Cống riêng nước thải
(cấp 2, 3)

Các khu
dân cư,
đô thị

3.2.1.3. Lựa chọn hệ thống thu gom nước thải đô thị
Đây là khu vực có nhiều khu cụm cơng nghiệp, làng nghề và các khu đô thị xen
giữa các khu dân cư hiện hữu, do vậy quy hoạch hệ thống thoát nước thải được tuân
thủ theo những quy tắc sau:
Xây dựng hệ thống cống thoát nước thải riêng đối với khu xây dựng mới theo
nguyên tắc: là hệ thống riêng hoàn toàn, nước thải của cơng trình thốt vào hệ thống
cống thốt nước thải riêng được thiết kế dọc theo các tuyến đường quy hoạch tự chảy
về trạm bơm sau đó được bơm về nhà máy xử lý nước thải tập trung.
Xây dựng hệ thống cống thoát nước thải nửa chung, nửa riêng đối với khu vực
làng xóm và khu vực đã xây dựng hiện có theo ngun tắc: nước thải từ các cơng trình
phải được xử lý qua bể tự hoại sau đó theo hệ thống cống rãnh thoát nước chung với
nước mưa và sẽ được tách nước thải về hệ thống cống bao nước thải thông qua hệ
thống giếng tách nước thải để về trạm bơm và hệ thống cống bao, sau đó đưa về các
nhà máy xử lý nước thải tập trung.
Bố trí chiều dài cống tối đa phụ thuộc vào độ sâu trạm bơm chuyển bậc, trường
hợp địa chất không cho phép hoặc độ chôn sâu của hệ thống cống chung đã sâu, cần
thiết có thể bố trí thêm trạm bơm cục bộ hoặc tăng tiết diện cống ban đầu để đảm bảo
chiều sâu chôn cống không quá lớn.
Sơ đồ tổng thể hệ thống thoát nước đề xuất được thể hiện trong sơ đồ dưới đây:
Hình 3.4: Sơ đồ nguyên lý thu gom nước thải bằng các tuyến cống bao

Thuyết minh thiết kế cơ sở


15


Dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải huyện Tiên Du (lưu vực Phú
Lâm) tỉnh Bắc Ninh (GĐ1)
KênhNước
Trịnhmưa
Xá, Sông Ngũ Huyện Khê

Nước mưa
Các
khu
dân cư,
đô thị
hiện
hữu

Cống chung: nước thải,
nước mưa (cấp 2,3)

Giếng
tách

Nước
mưa

Nước
mưa


Giếng
tách

Cống riêng nước thải
(cấp 2, 3)

Các khu dân cư,
đô thị quy hoạch

Các
khu
dân cư,
đô thị
hiện
hữu

Cống chung: nước thải,
nước mưa (cấp 2,3)

Cống riêng nước thải
(cấp 2, 3)

Đấu nối tương lai

Cống
bao
cấp 1

Cống
bao

cấp 1

Đấu nối tương lai

Các khu dân cư,
đô thị quy hoạch

NMXLNT
Phú Lâm
Nước sau
xử lý

(Xử lý đạt
tiêu chuẩn)

Hình 3.5:Sơ đồ hệ thống thốt nước đề xuất
Khu dân
cư hiện
trạng

Nước thải, nước mưa

Giếng
tách

Nước mưa

Hồ điều
hịa, Sơng


(Cống chung)
Hệ thống thu
gom nước thải

Nước thải

Nhà máy
XLNT

Nước
sau xử


(Hệ thống thoát nước nửa riêng)
Khu dân
cư đơ thị
mới phát
triển

Nước mưa

Mương; Cống
chính trên
đường mới

Nước thải

Nước mưa

(Cống riêng)

Hệ thống thu gom
nước thải

Nước thải

Nhà máy
XLNT

Hồ điều
hịa,
Sơng
Nước
sau xử


(Hệ thống thoát nước riêng)

3.2.2. Vạch tuyến hệ thống thu gom nước thải
Mục tiêu thu gom nước thải cho các khu dân cư hiện hữu và các khu đô thị đang
Thuyết minh thiết kế cơ sở

16


Dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải huyện Tiên Du (lưu vực Phú
Lâm) tỉnh Bắc Ninh (GĐ1)

triển khai. Tuyến cống, trạm bơm của hệ thống thu gom nước thải được xây dựng đáp
ứng lượng nước thải lớn nhất; thiết bị trạm bơm lắp đặt theo các giai đoạn. Các khu đô
thị thực hiện theo quy hoạch phân khu để đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải.


- Khu vực Hoàn Sơn (phía bắc):
Các khu dân cư phía nam QL1A gồm thơn Đồng Xép, Bất Lự, Móng có hiện
trạng thốt nước thải vào kênh Nam, bố trí tuyến cống bao để thu gom từ các cửa xả đi
theo đường hiện trạng dọc kênh Nam dẫn về tuyến cống chính trên đường quy hoạch
Nội Duệ - Tri Phương (bờ kênh Trịnh Xá). Trên tuyến dự kiến bố trí 2 trạm bơm nâng
PS1, PS2.
Các khu dân cư phía bắc QL1A gồm thơn Núi Bất và thơn Núi Móng (phía bắc)
có hiện trạng thốt nước thải vào mương Ba Xã, bố trí tuyến thu gom từ các cửa xả đi
theo bờ mương Ba Xã về tuyến cống chính trên bờ kênh Trịnh Xá. Dự kiến bố trí 1
trạm bơm PS3 để nâng cao trình.
Phần phía nam thơn Núi Móng và khu đơ thị Viglacera nằm giữa Núi Móng và
QL1A có nước thải thốt vào mương cạnh QL1A sẽ thực hiện trong giai đoạn 2.

- Khu vực Liên Bão:
Thơn Dọc và thơn Chè có hiện trạng thốt nước vào kênh Trịnh Xá, bố trí các
tuyến cống thu gom từ các cửa xả theo đường hiện trạng dẫn về tuyến cống chính bờ
kênh Trịnh Xá.
Khu đơ thị quy hoạch dọc bờ nam của kênh Nam và thôn Hồi Thị có hướng
thốt nước ra nội đồng dẫn về kênh Trịnh Xá bố trí các tuyến thu gom được thực hiện
trong giai đoạn 2 kết hợp với xây dựng đường quy hoạch.
Thơn Hồi Thượng, Hồi Trung có các cống thoát nước thải ra đường 40m (bệnh
viện đa khoa Tiên Du) đang triển khai được bố trí tuyến thu gom nằm trên đường này
dẫn về tuyến cống chính bờ kênh Trịnh Xá.
Thôn Bái Uyên và khu đô thị xung quanh đường 40m sẽ thực hiện trong giai
đoạn 2 kết hợp với việc xây dựng đường.
Toàn bộ nước thải khu vực phía nam QL1A tập trung vào trạm bơm PS4 và tuyến
chính trên bờ kênh Trịnh Xá.

- Khu vực Nội Duệ:

Thơn Duệ Nam, Đình Cả chủ yếu thốt nước ra cống hộp đường 295B do vậy bố
trí tuyến cống thu gom nước thải từ các cửa xả của cống hộp này nằm trên vỉa hè bên
phải theo hướng Hà Nội – Bắc Ninh của đường 295B dẫn về trạm bơm PS6 của tuyến
cống chính trên bờ kênh Trịnh Xá.
Thơn Lộ Bao, một phần các thơn Duệ Khánh, Duệ Đơng, Đình Cả thoát nước vào
cống hộp đường 295B và các cống hiện trạng, cuối cùng xả vào kênh Trịnh Xá, sẽ bố
Thuyết minh thiết kế cơ sở

17


Dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải huyện Tiên Du (lưu vực Phú
Lâm) tỉnh Bắc Ninh (GĐ1)

trí tuyến cống thu gom dọc bờ kênh Trịnh Xá từ đường sắt đến 295B dẫn về trạm bơm
PS6 của tuyến cống chính.

- Khu vực Lim:
Khu vực phía nam đường 295B của thị trấn Lim (Lũng Sơn, Phúc Hậu) có nước
thải thốt vào cống hộp đường 295B và hệ thống cống chung hiện trạng cuối cùng xả
vào mương nội đồng phía nam Lũng Sơn và dọc QL1A, bố trí hệ thống cống bao nằm
trên các tuyến đường đang xây dựng dẫn về tuyến chính dọc kênh Trịnh Xá. Trên
tuyến có bố trí cống thu gom cho nước thải của một phần thôn Duệ Đông (Nội Duệ).
Nước thải của xóm Thanh Lê sẽ được thực hiện trong giai đoạn 2 cùng với triển khai
đường quy hoạch. Trên tuyến có bố trí trạm bơm PS5 để nâng cao trình.
Khu vực phía bắc đường 295B của thị trấn Lim có nước thải từ hệ thống cống
chung xả vào mương nằm dọc đường sắt, do vậy bố trí tuyến cống thu gom và trạm
bơm PS7 nằm trên đường hiện trạng song song với đường sắt dẫn về tuyến cống chính
đặt trên đường 276 mới.


- Hệ thống tuyến cống chính:
Tồn bộ nước thải của các khu vực Hoàn Sơn, Liên Bão, Nội Duệ và phía nam
đường 295B của Lim thu gom về tuyến cống chính nằm trên đường kênh Trịnh Xá và
tập trung vào trạm bơm PS6.
Trạm bơm PS6 đưa nước thải bằng tuyến áp lực đi trên vỉa hè đường 295B, qua
đường bằng cách đi trong hộp kỹ thuật của tuyến cống hộp hiện có, đến ngã tư gần chợ
đầu mối Lim HDB rẽ vào đường 276 mới, qua đường sắt.
Tuyến cống chính tự chảy, được đấu nối nước từ PS7 của khu vực bắc thị trấn
Lim, tiếp tục đi trên lề đường 276 mới, đường vào cụm công nghiệp Phú Lâm sau đó
được bơm nâng từ trạm bơm PS8 dẫn về nhà máy xử lý nước thải Phú Lâm.

- Khu vực Phú Lâm:
Xóm Ấp Vang, xóm Hạ Giang có cống thoát nước vào kênh dẫn nước của trạm
bơm Phú Lâm II, cạnh đường vào cụm công nghiệp Phú Lâm do đó được thu gom
nước thải vào tuyến cống chính. Ngồi ra, các khu đơ thị phát triển tại khu vực này sẽ
được đấu nối trực tiếp vào tuyến cống chính.
Các khu vực cịn lại của Phú Lâm (Tam Tảo, Đông Phù, Vĩnh Phục, Giới Tế, Ân
Phú) sẽ được thực hiện thu gom nước thải trong giai đoạn 2 kết hợp với việc xây dựng
hạ tầng của dự án khu đô thị, du lịch, sinh thái, nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí, trong
đó dự kiến hệ thống thu gom sẽ đi theo đường 276 đấu nối vào tuyến cống chính trên
đường vào cụm cơng nghiệp Phú Lâm và dẫn về nhà máy xử lý nước thải Phú Lâm.

Thuyết minh thiết kế cơ sở

18


Dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải huyện Tiên Du (lưu vực Phú
Lâm) tỉnh Bắc Ninh (GĐ1)


Hình 3.6: Tổng thể hệ thống thoát nước và xử lý nước thải lưu vực Phú Lâm

Thuyết minh thiết kế cơ sở

19


Dự án: Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải huyện Tiên Du (lưu vực Phú
Lâm) tỉnh Bắc Ninh (GĐ1)

Hình 3.7: Tổng thể hệ thống thoát nước và xử lý nước thải lưu vực Phú Lâm
giai đoạn 1

3.2.3. Tính tốn thủy lực
Việc tính tốn thuỷ lực sẽ được thực hiện cho tuyến cống chính và tiến hành kiểm
tra đối với các tuyến cống nhánh đấu nối vào tuyến cống chính đảm bảo thu gom hết
tồn bộ nước thải với các tiêu chí sau:

- Độ sâu đặt cống đầu tiên của các tuyến cống được tính tốn lựa chọn căn cứ vào
độ sâu chơn cống của các tuyến mương, rãnh, cống hiện trạng để thu gom triệt để
nước thải và chiều dày lớp đất phủ bảo vệ cống tránh các tác động cơ học gây vỡ cống.

- Đường kính, vận tốc, độ đầy trong các tuyến cống tính tốn, chọn lựa đảm bảo
QCVN-07-2:2016.

- Độ sâu đặt cống lớn nhất được lấy từ 5  7m; tuỳ thuộc vào tuyến đường đặt
cống. Nếu độ sâu đặt cống lớn hơn 5  7m cần bố trí trạm bơm nâng. Chiều cao cột áp
của trạm bơm nâng được tính tốn sao cho tuyến cống sau trạm bơm có độ sâu đặt
cống đủ để thu gom nước thải ở các tuyến cống hiện trạng.


- Bảng tính tốn thủy lực hệ thống mạng lưới thu gom nước thải dự án thể hiện
trong Thuyết minh Thiết kế cơ sở.
Thuyết minh thiết kế cơ sở

20



×