Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Chuyên đề thực tập nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn của công ty cổ phần chứng khoán bảo việt bvsc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.02 KB, 81 trang )

Danh mục các chữ viết tắt

BVSC

: Công ty Cổ phần chứng khốn Bảo Việt

CTCK

: Cơng ty chứng khốn

TTCK

: Thị trường chứng khoán

UBCKNN : Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
TCDN

: Tài chính doanh nghiệp

ĐTCK

: Đầu tư chứng khốn

SSI

: Cơng ty cổ phần chứng khốn Sài Gịn

PSI

: Cơng ty cổ phần chứng khốn Dầu khí


KLS

: Cơng ty cổ phần chứng khốn Kim Long

HBS

: Cơng ty cổ phần chứng khốn Hịa Bình

CTCP

: Cơng ty cổ phầ

LỜI MỞ ĐẦU


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Kinh nghiệm thế giới cho thấy để thị trường chứng khốn hoạt động có
hiệu qủa và phát triển thì vai trị của cơng ty chứng khốn trong việc tư vấn
chứng khoán cho khách hàng là một trong những khâu quan trọng cho các
doanh nghiệp và nhà đầu tư trên thị trường. Đối với thị trường chứng khoán
Việt Nam đã từng bước đi vào hoạt động ổn định, vai trị của các cơng ty chứng
khốn cũng đã bắt đầu phát huy tác dụng. Tuy nhiên, việc tư vấn cho khách
hàng tại các cơng ty chứng khốn hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế đối với doanh
nghiệp,nhà đầu tư cũng như các tổ chức kinh doanh chứng khoán. Đồng thời
đây vẫn còn là một lĩnh vực hết sức mới mẻ đối với cơng ty chứng khốn Việt
Nam, nếu chúng ta không sớm tổ chức được một hệ thống chuẩn mực nghiệp vụ

tư vấn cho các cơng ty chứng khốn một cách chính xác và kịp thời đến doanh
nghiệp và nhà đầu tư thì khơng những khơng đảm bảo được kết quả hoạt động
của thị trường chứng khoán mà cũn khú lấy được lịng tin của cơng chúng đầu
tư tham gia thị trường.
Vì vậy, một địi hỏi cấp thiết của thị trường chứng khốn là cần có những
cơng ty chứng khốn làm nhiệm vụ tư vấn, giúp đỡ về chuyên môn cho các
thành phần tham gia thị trường. Xuất phát từ lý do trên, đề tài “Nõng cao hiệu
quả hoạt động tư vấn của Cơng ty Cổ phần chứng khốn Bảo Việt (BVSC)”
được lựa chọn với mục tiêu nghiên cứu cách thức thực hiện hoạt động tư vấn và
đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn cho các cơng ty chứng
khốn.

2. Mục đích nghiên cứu :
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận mang tính cơ bản về hiệu
SV: Trần Thanh Vân CQ46/17.01

2


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

quả của hoạt động tư vấn của các Cơng ty chứng khốn.
- Phân tích thực trạng hoạt động tư vấn của Cơng ty chứng
khốn Bảo Việt (BVSC), từ đó, đánh giá kết quả, hạn chế và các
nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả hoạt động tư vấn của Công ty.
- Đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động tư vấn của Cơng ty cổ phần Chứng khốn Bảo Việt.


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Đối tượng nghiên cứu : thực trạng hoạt động tư vấn và giải
phỏp nõng cao hiệu quả hoạt động tư vấn của cơng ty cổ phần chứng
khốn Bảo Việt.
- Phạm vi nghiên cứu là hoạt động kinh doanh chứng khoán của
BVSC từ năm 2009 đến nay từ nhiều nguồn.
- Phương pháp nghiên cứu: trong quá trình nghiên cứu và viết
Bài có sử dụng: phương pháp duy vật biện chứng, thống kê, phân
tích, và phương pháp so sỏnh-tổng hợp.
4.Kết cấu của đề tài được chia làm 3 phần chính:
- Chương 1: Hiệu quả hoạt động tư vấn của công ty chứng khoán
- Chương 2: Thực trạng hoạt động tư vấn ở Cơng ty cổ phần chứng khốn
Bảo Việt ( BVSC)
- Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn của BVSC

SV: Trần Thanh Vân CQ46/17.01

3


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC

Ch¬ng 1.............................................................................................................8
Lý ln chung về công ty chứng khoán và hiệu quả hoạt động t vấn của công ty
chứng khoán (CTCK)............................................................................................8
1.1.


Nhng vn chung về cơng ty chứng khốn......................................8
1.1.1.

Khái niệm về Cơng ty chứng khốn................................................8

1.1.2.

Mơ hình tổ chức của cơng ty chứng khốn.....................................9

1.1.2.1 Mơ hình cơng ty chứng khốn đa năng........................................9
1.1.2.2. Mơ hình cơng ty chứng khốn chun doanh.............................9
1.1.3. Vai trị cơng ty chứng khoán.............................................................10
1.1.3.1. Đối với thị trường chứng khoán...............................................10
1.1.3.2. Đối với các tổ chức phát hành..................................................11
1.1.3.3. Đối với nhà đầu tư.....................................................................11
1.1.4. Các nghiệp vụ kinh doanh của cơng ty chứng khốn.......................12
1.1.4.1. Nghiệp vụ mơi giới chứng khốn..................................................12
1.1.4.2. Tự doanh chứng khốn..............................................................12
1.1.4.3.Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành....................................................13
1.1.4.4.Nghiệp vụ tư vấn.........................................................................13
1.1.4.5. Các nghiệp vụ hỗ trợ..................................................................14
1.2.Nghiệp vụ tp vụ t tư vấn của cơng ty chứng khốnn của cơng ty chứng khốna cơng ty chứng khoánng khoán..........................................14
1.2.1.

Khái niệm và chức năng của tm và chức năng của t chức năng của tc năng của tng của ta tư vấn chứng khoánn chức năng của tng khoán....................14

SV: Trần Thanh Vân CQ46/17.01

4



Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

1.2.1.1. Khái niệm nghiệp vụ tư vấn của cơng ty chứng khốn :.........14
1.2.1.2. Ngun tắc cơ bản của hoạt động tư vấn.................................15
1.2.2.2.Tư vấn đầu tư chứng khoán........................................................17
1.3. Hiệu quả hoạt động tư vấn......................................................................18
1.3.1. Khái niệm và chức năng của tm hiệm và chức năng của tu quả hoạt động t hoạt động tt động tng tư vấn chứng khoánn...........................................18
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động t tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tn ánh hiệp vụ tu quản ánh hiệu quả hoạt động t hoạt động tt động tng tư vấn của cơng ty chứng khốnn của cơng ty chứng khoána CTCK......20
1.3.2.1.Doanh thu hoạt động tt động tng tư vấn của cơng ty chứng khốnn.....................................................20
1.3.2.2. Tỷ trọng doanh thu hoạt động t trọng doanh thu hoạt động tng doanh thu hoạt động tt động tng tư vấn của công ty chứng khoánn trong tổng doanh thung doanh thu...20
1.3.2.3. Lợi nhuận hoạt động ti nhuận hoạt động tn hoạt động tt động tng tư vấn của cơng ty chứng khốnn...................................................21
1.3.2.4. Tỷ trọng doanh thu hoạt động t trọng doanh thu hoạt động tng lợi nhuận hoạt động ti nhuận hoạt động tn hoạt động tt động tng tư vấn của công ty chứng khoánn trong tổng doanh thung lợi nhuận hoạt động ti nhuận hoạt động tn. .21
1.3.2.5.Thị phần hoạt động tư vấn..........................................................22
1.3.2.6.Quy trình hoạt động tư vấn.........................................................22
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động tư vấn của CTCK. .23
1.3.3.1. Nhân tố khách quan...................................................................23
1.3.3.2. Nhân tố khách quan...................................................................26
Thực trạng hoạt động tư vấn ở Công ty cổ phần chứng khoán Bảo Việt (BVSC)
............................................................................................................................29
2.1. Khái quát về CTCK Bảo Việt..................................................................29
2.1.1.Giới thiệu về BVSC............................................................................29
Biểu 2.1. Cơ cấu sở hữu..............................................................................30
Cơ cấu tổ chức............................................................................................31
2.1.2. Các hoạt động kinh doanh của công ty............................................32
2.1.2.1. Hoạt động môi giới....................................................................32
SV: Trần Thanh Vân CQ46/17.01


5


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

2.1.2.2. Hoạt động bảo lãnh phát hành và đại lý phát hành chứng khoán
................................................................................................................33
2.1.2.3. Hoạt động tự doanh....................................................................34
2.1.2.4. Hoạt động tư vấn........................................................................34
2.1.2.5. Các hoạt động khác....................................................................36
2.1.3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty...........................36
2.2. Thực trạng hoạt động tư vấn tài chính doanh nghiệp và đầu tư chứng
khốn ở Cơng ty cổ phần chứng khoán Bảo Việt ( BVSC)............................41
2.2.1. Hoạt động tư vấn TCDN và ĐTCK tại BVSC :................................41
2.2.1.1. Tư vấn chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp...................41
2.2.1.2.Tư vấn tài chính doanh nghiệp và phát hành chứng khốn........42
2.2.1.3.Tư vấn niêm yết chứng khoán....................................................43
2.2.1.4.Tư vấn quản trị doanh nghiệp.....................................................44
2.2.1.5. Tư vấn mua bán và sáp nhập (M&A)........................................44
2.2.1.6.Tư vấn đầu tư..............................................................................45
2.2.2. Quy trình hoạt động tư vấn...............................................................46
2.2.3. Hiệu quả của hoạt động tư vấn của BVSC.......................................52
2.2.3.2. Tỷ trọng doanh thu hoạt động tư vấn trong tổng doanh thu......53
2.2.3.3. Lợi nhuận hoạt động tư vấn.......................................................55
2.2.4.1.Những kết quả đạt được..............................................................58
2.2.4.2.Hạn chế.......................................................................................59
ChƯƠNG 3........................................................................................................63

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn của BVSC................................63
3.1. Định hnh hướng phát triểnng phát triểnn............................................................................63
SV: Trần Thanh Vân CQ46/17.01

6


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

3.1.1. Định hướng phát triển của TTCK Việt Nam đến năm 2020.............63
3.1.2. Định hướng phát triển của BVSC.....................................................64
3.2.Giản ánh hiệu quả hoạt động ti pháp nâng cao hiệp vụ tu quản ánh hiệu quả hoạt động t hoạt động tt động tng tư vấn của cơng ty chứng khốnn của cơng ty chứng khốna BVSC..................68
3.2.1.Tận hoạt động tp trung đào tạo và phát triển nguồn nhân lựco tạt động to vào tạo và phát triển nguồn nhân lực phát triểnn nguồn nhân lựcn nhân lựcc...........................68
3.2.2.Hoào tạo và phát triển nguồn nhân lựcn thiệp vụ tn quy trình nghiệp vụ tp vụ t......................................................70
3.2.3.Phối hợp chặt chẽ giữa các nghiệp vụi hợi nhuận hoạt động tp chặt chẽ giữa các nghiệp vụt chẽ giữa các nghiệp vụ giữa các nghiệp vụa các nghiệp vụ tp vụ t............................................70
3.2.4.Mở rộng mạng l rộng tng mạt động tng lướng phát triểni khách hào tạo và phát triển nguồn nhân lựcng......................................................70
3.2.5.Đẩy mạnh hoạt động marketingy mạt động tnh hoạt động tt động tng marketing......................................................72
3.2.6.Hoào tạo và phát triển nguồn nhân lựcn thiệp vụ tn hệp vụ t thối hợp chặt chẽ giữa các nghiệp vụng IT....................................................................72
3.3.Kiến nghịn nghịnh h..................................................................................................73
3.3.1.Kiến nghịn nghịnh h vớng phát triểni các cơ quan quản ánh hiệu quả hoạt động tn lý..................................................73
3.3.1.1.Hoào tạo và phát triển nguồn nhân lựcn thiệp vụ tn hệp vụ t thối hợp chặt chẽ giữa các nghiệp vụng pháp luận hoạt động tt.................................................73
3.3.1.2.Nâng cao hiệp vụ tu quản ánh hiệu quả hoạt động t công tác thanh tra, giám sát thịnh h trườngng......74
3.3.1.3.Cung cấn của cơng ty chứng khốnp hào tạo và phát triển nguồn nhân lựcng hóa có chấn của cơng ty chứng khốnt lượi nhuận hoạt động tng cao cho thịnh h trườngng.............75
3.3.1.4.Hoào tạo và phát triển nguồn nhân lựcn thiệp vụ tn hệp vụ t thối hợp chặt chẽ giữa các nghiệp vụng đào tạo và phát triển nguồn nhân lựco tạt động to, cấn của công ty chứng khoánp phép chứng khoánng chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động t hào tạo và phát triển nguồn nhân lựcnh nghề
tư vấn của cơng ty chứng khốnn chứng khoánng khoán...............................................................................76
3.3.2.Kiến nghịn nghịnh h vớng phát triểni Tận hoạt động tp đoào tạo và phát triển nguồn nhân lựcn Bản ánh hiệu quả hoạt động to Việp vụ tt..................................................77
Kết luậnt luậnn............................................................................................................79
Danh mục tài liệu tham khảo...........................................................................80


SV: Trần Thanh Vân CQ46/17.01

7


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
Lý luận chung về cơng ty chứng khốn và hiệu quả hoạt động tư vấn
của cơng ty chứng khốn (CTCK)

1.1.

Những vấn đề chung về cơng ty chứng khốn
1.1.1. Khái niệm về Cơng ty chứng khoán
Thành viên của các Sở giao dịch chứng khoỏn/Trung tâm giao dịch chứng

khốn là các Cơng ty chứng khốn, thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng
khoán và cung cấp các dịch vụ khác cho nhà đầu tư cũng như các doanh nghiệp
tham gia trên thị trường chứng khốn.
Cơng ty chứng khốn là một định chế tài chính trung gian chun kinh
doanh chứng khốn, là đơn vị có tư cách pháp nhân, có vốn riêng và tự hoạch
tốn độc lập.Tại Việt Nam, theo quy chế về tổ chức và hoạt động của cơng ty
chứng khốn quy định: “Cụng ty chứng khốn là cơng ty cổ phần hoặc cơng ty
trách nhiệm hữu hạn thành lập hợp pháp tại Việt Nam, được Uỷ ban chứng
khoán nhà nước cấp giấy phép thực hiện một hoặc một số loại hình kinh doanh
chứng khốn: mơi giới chứng khốn, tự doanh chứng khốn, bảo lãnh phát hành

chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoỏn”.
Điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam :
- Có phương án hoạt động kinh doanh phù hợp với mục tiêu phát triển kinh
tế, xã hội và phát triển ngành chứng khốn
- Có đủ cở sở vật chất và kỹ thuật cho kinh doanh chứng khoán
- Có mức vốn pháp định theo từng loại hình kinh doanh
- Gớam đốc, phó giám đốc (tổng giám đốc, phó tổng giám đốc), các nhân
viên kinh doanh của công ty chứng khoán phải đáp ứng đủ điều kiện để cấp giấy
phép hành nghề kinh doanh chứng khoán do Uỷ ban chứng khoán nhà nước cấp
- Giấy phép bảo lãnh phát hành chỉ được cấp cho cơng ty chứng khốn có
SV: Trần Thanh Vân CQ46/17.01

8


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

giấy phép tự doanh
1.1.2. Mơ hình tổ chức của cơng ty chứng khốn
Hiện nay trên thế giới tồn tại hai mơ hình tổ chức của cơng ty chứng khốn
là mơ hình cơng ty chứng khốn đa năng và mơ hình cơng ty chứng khốn
chun doanh.
1.1.2.1 Mơ hình cơng ty chứng khốn đa năng
Theo mơ hình cơng ty đa năng, cơng ty chứng khốn là một bộ phận cấu
thành của ngân hàng thương mại. Hay nói cách khác, ngân hàng thương mại
kinh doanh trên cả hai lĩnh vực là tiền tệ và chứng khoán.
Ngân hàng thương mại là những cơng ty có số vốn khổng lồ và sẵn sàng
gia nhập những ngành có lợi nhuận cao. Với lợi thế về kinh nghiệm, vốn và

chuyên môn, ngân hàng thương mại sẽ dễ dàng trong kinh doanh, cung ứng
những dịch vụ tài chính đa dạng phong phú liên quan đến tài chính tiền tệ, kinh
doanh chứng khốn và các hoạt động khác trong lĩnh vực tài chính.
Mơ hình cơng ty chứng khốn đa năng có ưu điểm là có thể giảm bớt
được rủi ro hoạt động kinh doanh chung, có thế mạnh và kinh nghiệm trong
hoạt động kinh doanh chứng khoán, tạo động lực cho sự phát triển của thị
trường. Tuy nhiên, mơ hình này cũng có nhược điểm là cơng ty có thể sẽ lợi
dụng những ưu thế của mình để lũng đoạn thị trường.
1.1.2.2. Mơ hình cơng ty chứng khốn chun doanh
Theo mơ hình này, hoạt động kinh doanh chứng khốn sẽ do các cơng ty
chứng khốn độc lập, chun mơn hố trong lĩnh vực chứng khốn đảm nhận.
Mơ hình này giúp hạn chế rủi ro cho các ngân hàng và các tổ chức tài chính trên
thị trường, tạo điều kiện cho sự phát triển tự do của thị trường.

SV: Trần Thanh Vân CQ46/17.01

9


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

.1.3. Vai trị cơng ty chứng khốn
Cơng ty chứng khốn là một nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển
của nền kinh tế nói chung và của thị trường chứng khốn nói riêng. Nhờ các
cơng ty chứng khốn mà thị trường hoạt động liên tục, hàng hóa của thị trường
(cổ phiếu, trái phiếu, chứng khốn phái sinh,…) được lưu thơng bn bán trao
đổi từ nhà phát hành tới các nhà đầu tư. Theo cơ chế này mà lượng vốn khổng
lồ đã được huy động từ nguồn nhàn rỗi của công chúng để đem đầu tư sinh lời .

1.1.3.1. Đối với thị trường chứng khoán
Thị trường chứng khoán hoạt động theo nguyên tắc trung gian, người
mua và người bán không được gặp nhau trực tiếp để trao đổi về giá cả, hàng hóa
mà phải tiến hành giao dịch thơng qua cơng ty chứng khốn. Do đó, giá cả
chứng khốn là do thị trường quyết định. Cơng ty chứng khốn là thành viên
của thị trường cũng sẽ góp phần tạo lập giá cả. Khi các cơng ty phát hành chứng
khốn lần đầu tiên, giá của chứng khốn sẽ do tổ chức phát hành và cơng ty
chứng khoán bàn bạc, thống nhất. Trên thị trường thứ cấp, cơng ty chứng khốn
với vai trị tạo lập thị trường cũng tham gia điều tiết giỏ. Chớnh vì vậy, giá cả
của mỗi loại chứng khốn đều có sự can thiệp của cơng ty chứng khốn. Cơng
ty chứng khốn góp phần tạo lập giá, điều tiết thị trường.
Công ty chứng khốn làm tăng tính thanh khoản cho các tài sản tài chính.
Dựa vào hoạt động bảo lãnh phát hành trên thị trường sơ cấp, cơng ty chứng
khốn đã đưa vào thị trường lượng chứng khốn lớn và nó sẽ được giao dịch
trên thị trường thứ cấp, chuyển đổi chứng khoán thành tiền mặt và ngược lại
nhờ hoạt động mua đi bán lại của nhà đầu tư, tổ chức.
Ngoài cổ phiếu (thường và ưu đãi) và trái phiếu, các công ty chứng khốn
cịn mua bán trái phiếu Chính phủ, chứng quyền, trái quyền, các hợp đồng
tương lai, hợp đồng lựa chọn và các sản phẩm lai tạo đa dạng chủng loại; từ đó
làm đa dạng lượng hàng hóa giao dịch cho thị trường.

SV: Trần Thanh Vân CQ46/17.01

10


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp


1.1.3.2. Đối với các tổ chức phát hành
Các tổ chức phát hành khi tham gia vào thị trường chứng khốn đều với
mục đích là huy động vốn từ việc phát hành chứng khoán. Mặc dù, các ngân
hàng, các quỹ đầu tư… đều là các trung gian tài chính với vai trị huy động
nhưng cơng ty chứng khốn với các nghiệp vụ của mình như môi giới, bảo lãnh
phát hành đã tạo ra chiếc cầu nối, đồng thời là kênh dẫn cho vốn chảy từ nơi
thừa vốn của nền kinh tế đến nơi thiếu vốn mà độ an toàn cao hơn. Bởi qua hoạt
động bảo lãnh phát hành, nếu số chứng khốn khơng được bán hết thì cơng ty
chứng khốn sẽ mua lại tồn bộ số chứng khốn cịn để giao dịch sau, đảm bảo
cho đợt phát hành thành cơng. Khi đó, tổ chức phát hành khơng phải lo lắng.
Cơng ty chứng khốn cũn giỳp bình ổn giá của những chứng khốn mới phát
hành qua việc mua vào hay bán ra chứng khoán.
Tổ chức phát hành cú thờm kờnh huy động vốn chủ động mà khơng cịn
phụ thuộc nhiều vào các tổ chức tín dụng khác nữa, khơng cịn lo lắng khi muốn
huy động vốn mà khơng có tài sản đảm bảo nữa. Như vậy, cơng ty chứng khốn
đã tạo ra cơ chế huy động vốn cho nền kinh tế thơng qua thị trường chứng
khốn.
Nhờ các dịch vụ mà cơng ty chứng khốn cung cấp như tư vấn xác định
giá trị doanh nghiệp, tư vấn cổ phần húa… doanh nghiệp đó cú những cách tiếp
cận với phương thức quản lý mới, đánh giá được giá trị của doanh nghiệp mình
từ đó có chiến lược phát triển mới cho phù hợp với nhu cầu của thị trường.
1.1.3.3. Đối với nhà đầu tư
Các nhà đầu tư luôn muốn có khả năng chuyển đổi chứng khốn có giá
thành tiền mặt và ngược lại trong môi trường ổn định. Cơng ty chứng khốn
bằng các nghiệp vụ của mình như môi giới, tư vấn, quản lý danh mục đầu tư đã
làm giảm chi phí, thời gian giao dịch từ đó nâng cao hiệu quả đầu tư.
Cơng ty chứng khốn với đầy đủ các dịch vụ tiện ích khơng chỉ nhận lệnh
mà cịn tư vấn, nghiên cứu, phân tích thị trường rồi cung cấp thông tin để khách
SV: Trần Thanh Vân CQ46/17.01


11


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

hàng biết mà có quyết định đúng trong đầu tư; giảm thiểu rủi ro, nâng cao lợi
nhuận.
Cơng ty chứng khốn cũng cung cấp cho thị trường cơ chế xác lập giá
thông qua hệ thống khớp giá hoặc khớp lệnh. Nhà đầu tư hoàn toàn có thể chủ
động đặt giá một cách khách quan. Với các nguồn thơng tin có được về thị
trường, về tình hình kinh doanh của các cơng ty, về cơ chế giao dịch,…nhà đầu
tư sẽ đánh giá được chính xác giá trị của các khoản đầu tư.
1.1.4. Các nghiệp vụ kinh doanh của cơng ty chứng khốn
1.1.4.1. Nghiệp vụ mơi giới chứng khốn
Mơi giới chứng khốn là hoạt động trung gian, trong đó cơng ty chứng khốn
tiến hành giao dịch chứng khốn nhân danh mình đại diện cho khách hàng.
Đây là nghiệp vụ chủ yếu của cơng ty chứng khốn, nghiệp vụ này bao
gồm thực hiện lệnh giao dịch mua bán chứng khoán cho khách hàng, thanh toán
và quyết toán các giao dịch. Để thực hiện nghiệp vụ mơi giới địi hỏi cơng ty
chứng khốn phải có tín nhiệm, phải được khách hàng tin cậy, phải có năng lực
kinh nghiệm nghề nghiệp, phải có khả năng phân tích tài chính doanh nghiệp để
tư vấn cho các khách hàng của mình.
Khi thực hiện nghiệp vụ mơi giới, cơng ty chứng khốn thu phí mơi giới
từ khách hàng. Phí mơi giới thường được tính theo tỷ lệ phần trăm của tổng giá
trị giao dịch.
1.1.4.2. Tự doanh chứng khốn
Là nghiệp vụ mà trong đó cơng ty chứng khốn thực hiện mua và bán
chứng khốn cho chính mình.

Cơng ty chứng khốn thực hiện nghiệp vụ tự doanh nhằm mục đích thu lợi
hoặc đơi khi nhằm mục đích can thiệp điều tiết thị trường. Chứng khốn tự
doanh có thể là chứng khốn niêm yết hoặc chưa niêm yết trên thị trường chứng
khốn. Ngồi ra cơng ty chứng khốn có thể tự doanh chứng khốn lơ lẻ của
SV: Trần Thanh Vân CQ46/17.01

12


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

khách hàng, sau đó tập hợp lại thành lô chẵn để giao dịch trên thị trường chứng
khoán.
1.1.4.3.Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành
Là việc tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết với tổ chức phát hành thực
hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khốn, nhận mua một phần hay tồn
bộ chứng khốn của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khốn cịn
lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát
hành trong việc phân phối chứng khốn ra cơng chúng.
Tổ chức phát hành được hưởng phí bảo lãnh hoặc tỉ lệ hoa hồng nhất định
trên số tiền thu được từ đợt phát hành.
Hiện nay, trên thế giới có một số hình thức bảo lãnh phát hành sau: bảo
lãnh cam kết chắc chắn , bảo lãnh cố gắng tối đa , bảo lãnh tất cả hoặc không ,
bảo lãnh với hạn mức tối thiểu.
Riêng tại Việt Nam hiện nay chỉ áp dụng hình thức bảo lãnh với cam kết
chắc chắn nhằm mục đích bảo vệ nhà đầu tư và gắn kết trách nhiệm của các
cơng ty chứng khốn.
1.1.4.4.Nghiệp vụ tư vấn

Tư vấn: Là đưa ra những lời khun, phân tích các tình huống hay thực
hiện một số cơng việc có tính cách dịch vụ cho khách hàng.
Các dịch vụ mà công ty chứng khốn cung cấp cho khách hàng có thể ở
trong lĩnh vực tư vấn đầu tư chứng khoán, tư vấn chiến lược và kỹ thuật giao
dịch; tư vấn tái cơ cấu tài chính, chia, tách, sát nhập, hợp nhất doanh nghiệp; tư
vấn cho doanh nghiệp trong việc phát hành và niêm yết chứng khốn; cung cấp
kết quả phân tích chứng khoán và thị trường chứng khoán. Đây là nghiệp vụ mà
vốn của nó chính là kiến thức chun mơn, kinh nghiệm nghề nghiệp của đội
ngũ chuyên viên tư vấn của cơng ty chứng khốn.

SV: Trần Thanh Vân CQ46/17.01

13


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

1.1.4.5. Các nghiệp vụ hỗ trợ
- Cho vay cầm cố chứng khoán: là một hình thức tín dụng mà trong đó
người đi vay dùng số chứng khốn sở hữu hợp pháp của mình làm tài sản cầm
cố để vay tiền nhằm mục đích kinh doanh, tiêu dùng.
- Cho vay bảo chứng: Là một hình thức tín dụng mà khách hàng vay tiền
để mua chứng khốn, sau đó dùng số chứng khốn mua được từ tiền vay để làm
tài sản cầm cố cho khoản vay.
- Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán: Là việc cơng ty chứng khốn
ứng trước tiền bán chứng khốn cho khách hàng ngay sau khi lệnh bán chứng
khoán của khách hàng được thực hiện tại Sở giao dịch chứng khốn.
Ngồi các nghiệp vụ kể trên, cơng ty chứng khốn cịn có thể thực hiện

một số hoạt động khác như cho vay chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, quản lý
sổ cổ đơng…
1.2.Nghiệp vụ tư vấn của cơng ty chứng khốn
1.2.1. Khái niệm và chức năng của tư vấn chứng khoán
1.2.1.1. Khái niệm nghiệp vụ tư vấn của công ty chứng khốn :
Là dịch mà cơng ty chứng khốn cung cấp cho khách hàng trong lĩnh vực đầu
tư chứng khoỏn,tỏi cơ cấu tài chớnh,chia,tỏch,sỏp nhập,hợp nhất doanh nghiệp và hỗ
trợ doanh nghiệp phát hành và niêm yết chứng khoán...

Hoạt động tư vấn được phân loại theo các tiêu chí sau:
+ Theo hình thức của hoạt động tư vấn: bao gồm tư vấn trực tiếp (gặp gõ
khách hàng trực tiếp hoặc thông qua thu từ, điện thoại) và tư vấn gián tiếp
(thông qua các phương tiện truyền thông) để tư vấn cho khách hàng.
+ Theo mức độ ủy quyền của hoạt động tư vấn: bao gồm tư vấn gợi ý (gợi
ý cho khách hàng về phương cách đầu tư hợp lý, quyết định đầu tư là của khách

SV: Trần Thanh Vân CQ46/17.01

14


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

hàng) và tư vấn ủy quyền (vừa tư vấn vừa quyết định hộ khách hàng theo mức
độ ủy quyền của khách hàng).
+ Theo đối tượng của hoạt động tư vấn: bao gồm tư vấn cho người phát
hành (tư vấn cho tổ chức dự kiến phát hành: cách thức, hình thức phát hành, xây
dựng hồ sơ, bản cáo bạch…và giúp tổ chức phát hành trong việc lựa chọn tổ

chức bảo lãnh, phân phối chứng khoán) và tư vấn đầu tư (tư vấn cho khách hàng
đầu tư chứng khoán trên thị trường thứ cấp về giá, thời gian, định hướng đầu tư
vào các loại chứng khoỏn…).
1.2.1.2. Nguyên tắc cơ bản của hoạt động tư vấn
Hoạt động tư vấn đòi hỏi phải tuân thủ một số nguyên tắc cơ bản sau:
+ Không đảm bảo chắc chắn về giá trị chứng khốn: giá trị chứng khốn
khơng phải là một số cố định, nú luụn thay đổi theo các yếu tố kinh tế, tâm lý và
diễn biến thực tiễn của thị trường.
+ Luôn nhắc nhở khách hàng rằng những lời tư vấn của mình dựa trên cơ
sở phân tích các yếu tố lý thuyết và những diễn biến trong q khứ, có thể là
khơng hồn tồn chính xác và khách hàng là người quyết định cuối cùng trong
việc sử dụng các thông tin từ nhà tư vấn để đầu tư, nhà tư vấn sẽ không chịu
trách nhiệm về những thiệt hại kinh tế do lời khuyên đưa ra.
+ Không được dụ dỗ, mời chào khách hàng mua hay bán một loại chứng
khốn nào đó, những lời tư vấn phải được xuất phát từ những cơ sở khách quan
là quá trình phân tích, tổng hợp một cách khoa học, logic các vấn để nghiên
cứu.
1.2.2. Nội dung hoạt động tư vấn :
1.2.2.1. Tư vấn tài chính doanh nghiệp ( Tư vấn cho người phát hành)

SV: Trần Thanh Vân CQ46/17.01

15


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Là một mảng hoạt động quan trọng mang lại nguồn thu tương đối cao cho

CTCK. Thực hiện tốt nghiệp vụ này sẽ góp phần hỗ trợ phát triển các doanh
nghiệp và tạo ra những hàng hóa có chất lượng cao trên thị trường. Khi thực
hiện nghiệp vụ này, CTCK phải ký hợp đồng với tổ chức được tư vấn và liên
đới chịu trách nhiệm về nội dung trong hồ sơ xin niêm yết. Hoạt động này
tương đối đa dạng bao gồm:
+ Tư vấn chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp: Thực hiện tư vấn từ
khâu xử lý tài chính, hỗ trợ tái cấu trúc vốn trước và sau khi chuyển đổi, định
giá doanh nghiệp và định giá chứng khoán phát hành, tư vấn cổ phần hóa các
doanh nghiệp Nhà nước, cổ phần hóa doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi.
+ Tư vấn tài chính doanh nghiệp: Phân tích đánh giá tình hình và tư vấn tái
cấu trúc tài chính doanh nghiệp, tư vấn nâng cao năng lực quản trị tài chính
nhằm đảm tình hình tài chính hiệu quả và lành mạnh.
+ Tư vấn phát hành: Thực hiện tái cấu trúc vốn, xác định nhu cầu hợp lý và
xây dựng phương án phát hành, định giá và lập hồ sơ phát hành theo đúng quy
định pháp luật, đại lý và/hoặc bảo lãnh phát hành.
+ Tư vấn niêm yết: Thực hiện các thủ tục cần thiết để đưa các chứng khốn
có đủ điều kiện vào đăng ký và giao dịch trên thị trường chứng khốn, bao gồm
các cơng việc như: Tư vấn xây dựng điều lệ hoạt động, tư vấn hoàn thiện các
yêu cầu hiện hành về tài chính, cổ đơng, xây dựng bản cáo bạch, nộp hồ sơ và
giải trình theo yêu cầu của TTGDCK, thực hiện lưu ký chứng khoán và tổ chức
phiên giao dịch đầu tiên, tư vấn xây dựng các quy trình cơng bố thơng tin nội
bộ.
+ Tư vấn quản trị doanh nghiệp: Xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt động của
doanh nghiệp, các quy chế điều chỉnh hoạt động của HĐQT, Ban Giám đốc,

SV: Trần Thanh Vân CQ46/17.01

16



Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

BKS và các quy chế khác của cơng ty cổ phần, quy trình cơng bố thơng tin đại
chúng.
+ Tư vấn M&A : Phân tích tình hình tài chính chiến lược của khách hàng,
tư vấn lựa chọn hoạt động M&A phù hợp với doanh nghiệp , xây dựng lộ trình
M&A tổng thể , tư vấn tìm kiếm đối tác phù hợp với từng mục tiêu M&A đề ra,
tư vấn xây dưng lộ trình chi tiết và thực hiện , định giá doanh nghiệp, phân tích
những lợi ích thừ M&A cũng như những khó khăn , tư vấn trong quá trình đàm
phán M&A , tư vấn các thủ tục pháp lý liên quan đến quá trình M&A, thực hiện
các tư vấn hậu M&A.
1.2.2.2.Tư vấn đầu tư chứng khoán:
Là việc các chuyên viên tư vấn sử dụng kiến thức chun mơn của mình
để tư vấn cho nhà đầu tư về thời điểm mua bán chứng khoán, loại chứng khốn
mua bán, thời gian nắm giữ, tình hình diễn biến thị trường, xu hướng giá cả.
Đây là hoạt động phổ biến trên thị trường thứ cấp, diễn ra hàng ngày, hàng giờ
với nhiều hình thức khác nhau. Việc tư vấn có thể bằng lời nói, hoặc có thể
thơng qua những bản tin, các báo cáo phân tích, khách hàng có thể gặp gỡ nhà
tư vấn hoặc thơng qua các phương tiện truyền thông như điện thoại, fax để nhờ
tư vấn trực tiếp hoặc có thể gián tiếp thơng qua các báo cáo phân tích, các ấn
phẩm mà nhà tư vấn phát hành.
Nhà tư vấn phải luôn là người thận trọng khi đưa ra những lời bình luận,
những báo cáo phân tích của mình về giá trị các loại chứng khốn, vì những
phát ngơn của các chun viên tư vấn có tác động rất lớn đến tâm lý của các nhà
đầu tư và thường dễ có thể trở thành lời tiên đốn, định hướng cho tồn bộ thị
trường. Bởi vì các nhà đầu tư tin rằng các nhà tư vấn là những chuyên gia trong
lĩnh vực này, họ có nhiều thông tin và kiến thức hơn những người khác và họ có
thể đánh giá tình hình chính xác hơn. Điều đó có thể mang lại lợi nhuận cho

SV: Trần Thanh Vân CQ46/17.01

17


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

người được tư vấn nhưng cũng có thể gây thiệt hại cho họ và làm ảnh hưởng
đến TTCK.
1.3. Hiệu quả hoạt động tư vấn:
1.3.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động tư vấn
Hiệu quả hiểu theo nghĩa phổ thơng, phổ biến trong cách nói của mọi
người là “Kết quả như yêu cầu của việc làm mang lại”.
Xột trên góc độ kinh tế thì hiệu quả được hiểu là “Mối quan hệ giữa đầu
vào các yếu tố khan hiếm với đầu ra hàng hoá và dịch vụ, có thể được đo lường
theo hiện vật gọi là hiệu quả kỹ thuật hoặc theo chi phí thì được gọi là hiệu quả
kinh tế. Khái niệm hiệu quả kinh tế được dùng như một tiêu chuẩn để xem xét
các tài nguyên được thị trường phân phối như thế nào”.
Từ khái niệm khái qt trên, có thể hình thành cơng thức biễu diễn khái
quát phạm trù hiệu quả kinh tế như sau:
H = K/C
Với H là hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (q trình kinh tế) nào đó;
K là kết quả thu được từ hiện tượng (quá trình) kinh tế đó và C là chi phí tồn
bộ để đạt được kết quả đó. Và như thế cũng có thể khái niệm ngắn gọn: hiệu
quả kinh tế phản ánh chất lượng hoạt động kinh tế và được xác định bởi tỷ số
giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Quan điểm này đã đánh giá được tốt nhất trình độ sử dụng các nguồn lực
ở mọi điều kiện “động” của hoạt động kinh tế. Theo quan niệm như thế hồn

tồn có thể tính tốn được hiệu quả kinh tế trong sự vận động và biến đổi không
ngừng của các hoạt động kinh tế, không phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến
động khác nhau của chúng.

SV: Trần Thanh Vân CQ46/17.01

18


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Thực chất khái niệm hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả kinh tế của
hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng đã khẳng định bản chất của hiệu quả
kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, thiết
bị máy móc, nguyờn nhiờn vật liệu và tiền vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng
của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp – mục tiêu tối đa hóa
lợi nhuận.
Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế đã trình bày ở trên có thể hiểu Hiệu quả
hoạt động tư vấn của CTCK là một khái niệm biểu hiện mối quan hệ giữa các
nguồn lực cho trước hữu hạn (nguồn vốn kinh doanh, nguồn nhân lực, cơ sở vật
chất…) của CTCK với chất lượng của dịch vụ đầu ra (hoạt động tư vấn cho
khách hàng). Hiệu quả hoạt động tư vấn được sử dụng làm tiêu chuẩn để đánh
giá xem CTCK đã phân bổ nguồn lực của mình tốt đến như thế nào. Khi nói đến
hiệu quả hoạt động tư vấn, chúng ta thường xem xét liệu các chuyên viên tư vấn
của CTCK có thực hiện tốt cơng việc tư vấn cho khách hàng hay khơng, khách
hàng có cảm thấy hài lòng với những lời khuyên, lời tư vấn đú khụng, và điều
quan trọng là hoạt động này phải đảm bảo lợi ích cho cả chủ thể tư vấn là

CTCK lẫn chủ thể được tư vấn là khách hàng.
Để có được một cái nhìn chính xác, tồn diện về hiệu quả hoạt động tư
vấn cũng như hoạt động kinh doanh của CTCK nói chung, ta cần phải dựa vào
những dữ liệu về tình hình hoạt động của cơng ty như bản cân đối kế toán, báo
cáo kết quả kinh doanh, báo cáo luân chuyển tiền tệ… Hiệu quả hoạt động tư
vấn của CTCK chịu tác động của rất nhiều nhân tố và được phản ánh thông qua
nhiều chỉ tiêu khác nhau.

SV: Trần Thanh Vân CQ46/17.01

19


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tư vấn của CTCK

1.3.2.1.Doanh thu hoạt động tư vấn
Doanh thu hoạt động tư vấn cho khách hàng của CTCK là toàn bộ số tiền
mà công ty thu được khi thực hiện một hợp đồng tư vấn. Nói cách khác, doanh
thu hoạt động tư vấn chính là phí tư vấn mà CTCK phải thu phát sinh từ hoạt
động tư vấn cho khách hàng trong một thời kỳ nhất định. Mức phí tư vấn cũng
được xác định tùy thuộc vào loại hình tư vấn, ví dụ mức phí tư vấn cho hoạt
động bán đấu giá cổ phần khơng được vượt q 10% chi phí cổ phần hóa.
Doanh thu của hoạt động tư vấn được xác định bằng tổng thu nhập CTCK
thu được từ hoạt động tư vấn của mình, thơng thường là các khoản phí tư vấn.
Khi có nhiều khách hàng tìm đến để được tư vấn, CTCK sẽ có được
nhiều hợp đồng tư vấn, doanh thu hoạt động tư vấn sẽ tăng lên. Ngược lại khi

nhu cầu được tư vấn của khách hàng là ít, số lượng hợp đồng tư vấn sẽ khơng
nhiều, từ đó doanh thu hoạt động tư vấn sẽ giảm xuống. Như vậy, doanh thu
hoạt động tư vấn phản ánh hiệu quả tư vấn của CTCK. Một CTCK có doanh thu
hoạt động tư vấn cao và tăng đều qua các năm thì có thể coi hoạt động tư vấn
của cơng ty đó là hiệu quả. Đó cũng chính là một trong những cơ sở để tiến
hành phát triển và mở rộng hoạt động tư vấn của CTCK.
1.3.2.2. Tỷ trọng doanh thu hoạt động tư vấn trong tổng doanh thu
Chỉ tiêu này được xác định bằng tỷ lệ giữa doanh thu từ hoạt động tư vấn
trên tổng doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty. Tỷ trọng doanh thu hoạt
động tư vấn trong tổng doanh thu cho biết quy mơ đóng góp của doanh thu hoạt
động tư vấn vào tổng doanh thu của CTCK. Khi doanh thu từ hoạt động tư vấn
tăng thì giá trị chỉ tiêu trên cũng tăng, phản ánh hiệu quả hoạt động tư vấn được
nâng cao. Ngược lại khi doanh thu hoạt động tư vấn giảm, tỷ trọng giảm, hoạt
động tư vấn được xem là không hiệu quả.

SV: Trần Thanh Vân CQ46/17.01

20



×