Hiệp hội T- vấn Xây dựng Việt Nam - VECAS
Hội thảo ứng dụng khoa học công nghệ trong ngành giao thông vận tải
Nhóm thiết kế Cầu Nhật Tân Trang
1/17
Thiết kế Cầu nhật tân
Lời nói đầu
Thủ đô Hà Nội với dân số khoảng 3.027 triệu ng-ời, là trung tâm kinh tế, chính
trị, văn hoá của cả n-ớc, là đầu mối giao thông quan trọng của khu vực đồng
bằng sông Hồng và tam giác phát triển kinh tế Hà Nội Hải Phòng Quảng
Ninh.
Theo quy hoạch giao thông của thủ đô Hà Nội đến năm 2020, thành phố sẽ xây
dựng thêm nhiều cầu v-ợt qua sông Hồng để đáp ứng l-u l-ợng giao thông
ngày càng tăng trong t-ơng lai.
Dự án xây dựng cầu Nhật Tân v-ợt sông Hồng và đ-ờng hai đầu cầu thuộc
tuyến đ-ờng vành đai II và kéo dài nối với QL3 nằm trong tổng thể quy hoạch
chung của TP. Hà Nội đã đ-ợc Thủ t-ớng Chính phủ phê duyệt (tại quyết định
số 108/QĐ-TTg ngày 20/6/1998) có tầm quan trọng đặc biệt trong mạng l-ới
giao thông TP. Hà Nội. Việc đầu t- xây dựng công trình có các ý nghĩa quan
trọng sau:
- Góp phần hoàn thiện đ-ờng vành đai II phía Bắc của TP. Hà Nội, giảm ách tắc
giao thông cho các tuyến đ-ờng từ nội thành đi sân bay quốc tế Nội Bài và lên
các tỉnh phía Bắc. Đảm bảo các yêu cầu về giao thông vận tải phục vụ cho công
tác xây dựng và phát triển các khu công nghiệp Bắc Thăng Long Vân Trì,
Đông Anh Cổ Loa, Gia Lâm Sài Đồng Yên Viên
- Phục vụ phát triển đô thị Hà Nội lên phía Bắc, giãn mật độ dân c- trong trung
tâm thành phố, tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội và các mặt văn hoá, du
lịch của thủ đô Hà Nội.
Bằng văn bản số 1111/CP-CN ngày12 tháng 08 năm 2004, Chính phủ đã thông
qua những nội dung chủ yếu của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án xây
dựng cầu Nhật Tân và tuyến đ-ờng 2 đầu cầu.
Đến nay hồ sơ dự án đầu t- xây dựng công trình cầu Nhật Tân và tuyến đ-ờng
hai đầu cầu đã hoàn thành. Ngày 19 tháng 01 năm 2006 Thủ t-ớng Chính phủ
đã có văn bản số 128/TTg-CN cho phép đầu t- dự án xây dựng công trình cầu
Nhật Tân và tuyến đ-ờng hai đầu cầu. Bằng quyết định số 650/QĐ-BGTVT
ngày 15 tháng 3 năm 2006 Bộ GTVT đã phê duyệt dự án đầu t- xây dựng cầu
Nhật Tân và đ-ờng hai đầu cầu thành phố Hà Nội.
Báo cáo tóm tắt của dự án bao gồm các nội dung sau:
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu và các nội dung nghiên cứu
3. Nội dung dự án
4. Những tiến bộ kỹ thuật và ý t-ởng sáng tạo
5. Kết luận
Hiệp hội T- vấn Xây dựng Việt Nam - VECAS
Hội thảo ứng dụng khoa học công nghệ trong ngành giao thông vận tải
Nhóm thiết kế Cầu Nhật Tân Trang
2/17
Thạc sỹ: Bùi Hữu H-ởng
Cùng nhóm kỹ s- thực hiện dự án
Hiệp hội T- vấn Xây dựng Việt Nam - VECAS
Hội thảo ứng dụng khoa học công nghệ trong ngành giao thông vận tải
Nhóm thiết kế Cầu Nhật Tân Trang
3/17
Hình 1 Vị trí dự án
1. Đặt vấn đề
Dự án xây dựng cầu Nhật Tân và tuyến đ-ờng hai đầu cầu nằm trong tổng thể
tuyến đ-ờng vành đai 2 của thành phố Hà Nội, đây là một dự án giao thông
quan trọng trong chiến l-ợc quy hoạch phát triển thủ đô Hà Nội đến năm 2010-
2020, tạo điều kiện mở rộng đô thị Hà Nội lên phía bắc sông Hồng, gắn kết,
giao l-u và phát triển kinh tế xã hội với các tỉnh phía Bắc. Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi của dự án đã đ-ợc Thủ t-ớng Chính phủ thông qua bằng văn bản số
1111/CP-CN ngày 12 tháng 08 năm 2004.
Thực hiện chủ tr-ơng của Thủ t-ớng Chính phủ về việc chuyển ph-ơng án xây
dựng cầu Nhật Tân từ hình thức BOT sang sử dụng vốn ODA của Chính phủ
Nhật Bản, Bộ GTVT đã tiếp nhận hồ sơ dự án từ UBND thành phố Hà Nội và
giao cho Ban quản lý dự án 85 làm đại diện chủ đầu t- để triển khai dự án.
2. Mục tiêu và các nội dung nghiên cứu
2.1 Mục tiêu
- Xác định vị trí, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật của cầu và tuyến 2 đầu cầu cũng
nh- các nút đầu cầu có liên quan.
- Đề xuất các giải pháp kết cấu.
- Đánh giá tác động môi tr-ờng trong và sau khi hình thành dự án.
- Xác định tổng mức đầu t- và phân tích hiệu quả kinh tế của dự án.
- Đề xuất ph-ơng thức tổ chức thực hiện dự án kể cả ph-ơng thức huy động
vốn.
2.2 Cơ sở và các nội dung nghiên cứu
Quy hoạch phát triển giao thông TP. Hà Nội đến năm 2020 đã đ-ợc Thủ t-ớng
Chính phủ phê duyệt theo QĐ 108/QĐ-TTg trong đó có dự án cầu Nhật Tân.
2.2.1 Phạm vi nghiên cứu của dự án (Hình 2.2.1):
- Điểm đầu: Nối với đ-ờng vành đai 2 tại khu vực ph-ờng Phú Th-ợng quận
Tây Hồ, cách đê Phú Th-ợng khoảng 800m.
- Điểm cuối: nối với QL3 hiện tại tại địa phận thị trấn huyện Đông Anh.
- Chiều dài toàn bộ tuyến dự án từ điểm đầu đến điểm cuối khoảng 8,45Km,
trong đó phần cầu v-ợt sông dài khoảng 3,9 Km, đ-ờng 2 đầu cầu dài khoảng
4,55 Km.
- Các nút giao trên tuyến:
Nút giao Nhật Tân (Nút giao đê hữu Hồng Liên thông khác mức)
Nút giao với đê tả ngạn sông Hồng (Trực thông khác mức).
Nút giao với QL5 kéo dài ( Nút giao Vĩnh Ngọc Liên thông khác
mức)
Nút giao với QL3 (Nút giao cùng mức).
Hiệp hội T- vấn Xây dựng Việt Nam - VECAS
Hội thảo ứng dụng khoa học công nghệ trong ngành giao thông vận tải
Nhóm thiết kế Cầu Nhật Tân Trang 4/17
Hình 2.2.1 Sơ hoạ phạm vi dự án
Hiệp hội T- vấn Xây dựng Việt Nam - VECAS
Hội thảo ứng dụng khoa học công nghệ trong ngành giao thông vận tải
Nhóm thiết kế Cầu Nhật Tân Trang 5/17
2.2.2 Kết quả dự báo nhu cầu vận tải:
Bảng 2.2.1 Kết quả dự báo lRu lRợng xe qua các cầu vRợt sông Hồng
Đơn vị: PCU
Nhật Tân
Không có
đ-ờng sắt
Có đ-ờng
sắt
Thăng
Long
Ch-ơng
D-ơng
Thanh
Trì
Vĩnh
Tuy
Tứ
Liên
Hồng
Hà
Tổng
2010
35141 - 46854
63253
51539
37483
- - 234270
2015
56566 - 58431
78377
62701
56431
- - 313507
2020
61170 46245 69326
69326
65248
58092
44858
40780
407803
2025
76962 55422 84658
74396
82092
79527
61569
53873
513078
2030
83868 63121 86974
77655
111824
93186
80762
86974
621242
- Từ năm 2010 2015 cần phải có cầu Nhật Tân với quy mô mặt cắt ngang đảm bảo
6 làn xe
- Đến năm 2025 cầu Nhật Tân phải có quy mô mặt cắt ngang đảm bảo 8 làn xe
2.2.3 Kết quả nghiên cứu diễn biến hình thái đoạn sông Hồng vị trí cầu Nhật Tân:
Khoảng cách giữa hai bờ đê sông Hồng vị trí cầu Nhật Tân v-ợt qua là 3200m. Căn
cứ theo kết quả thu thập số liệu từ năm 1901 đến nay và kết quả phân tích trên mô
hình toán cho thấy dòng chủ biến đổi trong phạm vi 1500m. Trong phạm vi này cần
bố trí các nhịp cầu chính với các khoang thông thuyền, phần còn lại là phần cầu dẫn.
Hình 2.2.2 Sơ đồ các thế sông đoạn Hà Nội
!"#"
$%&'()'*+', /,'012
!3#"
!4#"
!"#"
"#"
3#"
4#"
5#"
6#"
6#"
5#"
3#"
4#"
!4#"
!3#"
!"#"
!#"
!#"
!"#"
!#"
Chập mặt cắt Vị trí cầu Nhật Tân
789,:';%&'(<='>?,:
@9'A-B%'CD1'E<
4""3
0!F65 !FFG !FF3 4""4 4""32
4H4""4
!FFI
!FF3
!FF5
@9'A-B%'JK'L).
!F65
Hình 2.2.3 Chập mặt cắt sông Hồng vị trí dự án
1500m
Cầu
Nhật Tân
Hiệp hội T- vấn Xây dựng Việt Nam - VECAS
Hội thảo ứng dụng khoa học công nghệ trong ngành giao thông vận tải
Nhóm thiết kế Cầu Nhật Tân Trang 6/17
3. nội dung dự án
Dự án đầu t- xây dựng công trình cầu Nhật Tân và tuyến đ-ờng hai đầu cầu là một
công trình trong giai đoạn chuẩn bị đầu t- đạt đ-ợc chất l-ợng cao và có nhiều ý
t-ởng sáng tạo. Điều đó đ-ợc chứng minh qua kết quả thực tế của dự án và thể hiện
trên các mặt chính nh- sau:
3.1 Công tác điều hành dự án
- Trong quá trình thực hiện dự án, T- vấn thiết kế đã nhận đ-ợc sự hợp tác và thống
nhất hoạt động của Chủ đầu t- mà trực tiếp là Ban quản lý dự án 85
- Đây là dự án cấp Tổng công ty, trong quá trình thực hiện đã nhận đ-ợc sự điều hành
và chỉ đạo thống nhất của lãnh đạo TCT và công ty, có sự phối hợp nhịp nhàng giữa
các bộ phận với tổng thể của dự án.
- Dự án cũng đã chủ động hợp tác với các hãng t- vấn n-ớc ngoài có nhiều kinh
nghiệm đã và đang triển khai các dự án ở Việt Nam.
- Đây là một dự án nằm giữa trung tâm thủ đô Hà Nội trong t-ơng lai, đ-ợc đông đảo
quần chúng nhân dân và các cơ quan ban ngành quan tâm. Trong quá trình thực hiện
đã chủ động tham khảo ý kiến của nhân dân và các cơ quan chuyên ngành về dự án,
đặc biệt là về ph-ơng án kiến trúc của cầu.
3.2 Tiến độ và hình thức thể hiện của hồ sơ
- Hồ sơ dự án đầu t- xây dựng công trình cầu Nhật Tân và tuyến đ-ờng hai đầu cầu
đ-ợc lập đáp ứng yêu cầu rất cao về mặt tiến độ của Chủ đầu t-, đáp ứng kịp thời quá
trình đàm phán vay vốn của Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC).
- Hình thức hồ sơ thể hiện có chất l-ợng tốt, bao gồm cả bản tóm tắt và bản báo cáo
đầy đủ bằng hai thứ tiếng là tiếng Việt và tiếng Anh.
3.3 Công tác chuẩn bị các số liệu đầu vào của dự án
Để có cơ sở hoạch định các giải pháp kinh tế kỹ thuật của dự án, công tác chuẩn bị
các số liệu đầu vào đã đ-ợc thực hiện đầy đủ và khoa học, tập trung vào các vấn đề
chủ yếu sau:
- Hiện trạng kinh tế xã hội và giao thông vận tải của thủ đô Hà Nội, định h-ớng phát
triển kinh tế xã hội, không gian đô thị và giao thông. Trong đó đặc biệt chú trọng đến
quy hoạch tuyến đ-ờng vành đai 2, các cầu qua sông Hồng, khu đô thị Nam Thăng
Long, quy hoạch phát triển thủ đô sang phía Bắc lấy sông Hồng làm trung tâm.
- Dự báo l-u l-ợng giao thông vận tải.
- Diến biến lòng sông Hồng khu vực dự án.
- Các tài liệu địa hình, địa chất, thuỷ văn phục vụ thiết kế.
- Khảo sát hiện trạng môi tr-ờng khu vực dự án.
3.4 Giải pháp kinh tế, kỹ thuật của dự án
3.4.1 Sự cần thiết đầu tR của dự án
Dự án đầu t- xây dựng công trình cầu Nhật Tân v-ợt sông Hồng và tuyến đ-ờng hai
đầu cầu là một bộ phận của tuyến vành đai 2 đoạn từ Phú Th-ợng đến tuyến đ-ờng 5
kéo dài tại thông Ngọc Chi xã Vĩnh Ngọc và đoạn h-ớng tâm nối với QL3 nằm trong
Hiệp hội T- vấn Xây dựng Việt Nam - VECAS
Hội thảo ứng dụng khoa học công nghệ trong ngành giao thông vận tải
Nhóm thiết kế Cầu Nhật Tân Trang 7/17
tổng thể quy hoạch chung của thành phố Hà Nội đã đ-ợc Thủ t-ớng Chính phủ phê
duyệt (tại quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/06/1998). Việc đầu t- xây dựng
công trình có các ý nghĩa quan trọng sau:
- Hoàn thiện tuyến đ-ờng vành đai 2 phía Bắc của thành phố Hà Nội và làm giảm ách
tắc giao thông cho các tuyến từ nội thành lên các tỉnh phía Bắc; hình thành cửa ngõ
thứ 2 (ngoài cầu Thăng Long) từ sân bay quốc tế Nội Bài về trung tâm thành phố.
- Phục vụ cho việc phát triển đô thị Hà Nội lên phía Bắc, giãn mật độ dân c- trong
khu vực trung tâm thành phố, góp phần vào sự phát triển bền vững của thủ đô Hà Nội.
- Đảm bảo các yêu cầu về giao thông vận tải phục vụ cho công tác xây dựng và phát
triển chuỗi các khu công nghiệp Bắc Thăng Long Vân Trì, Đông Anh Cổ Loa,
Gia Lâm Sài Đồng - Yên Viên
- Tạo điều kiện phát triển văn hoá và du lịch, kết nối trung tâm Hà Nội với các khu du
lịch phía Bắc nh- Cổ Loa, Tam Đảo, Ba Bể
3.4.2 Quy mô công trình và tiêu chuẩn kỹ thuật
a) Đối với cầu trên tuyến
- Tải trọng thiết kế:
+ Tải trọng đ-ờng bộ: hoạt tải HL-93, ng-ời đi 300 kg/m2.
+ Tải trọng đ-ờng sắt đô thị: 4 toa xe có các tải trọng trục T14, chiều dài mỗi
toa xe là 19m.
- Chiều rộng cầu: Tổng chiều rộng mặt cắt ngang cầu B = 33,2m
(Xem hình 3.4.2.1, 3.4.2.2)
- Tần suất thiết kế: P=1%
- Tĩnh không thông thuyền: H = 10m, B = 80m.
- Cấp động đất: cấp 8
- Chiều cao giới hạn kiến trúc của công trình: 150m
- Quy phạm thiết kế:
+Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272-01.
+ Tham khảo quy phạm thiết kế Metro GB 50157-2003 của Trung Quốc.
Làn xeLàn xe2 làn xe cơ giới2 làn xe cơ giớiLàn xeLàn xe
200 3320 200
335425 251002x375=750502x375=750335 42525 100
hỗn hợp
450
530
200
50
buýt
Cáp văng
hỗn hợp buýt
202 30
Cáp văng
C
L
Hình 3.4.2.1 Mặt cắt ngang cầu khi chRa có đRờng sắt
Hiệp hội T- vấn Xây dựng Việt Nam - VECAS
Hội thảo ứng dụng khoa học công nghệ trong ngành giao thông vận tải
Nhóm thiết kế Cầu Nhật Tân Trang 8/17
50
200 3320 200
100 2510025
200
530
450
232
202 30
hỗn hợp
Làn xe
300
L
2 Làn xe cơ giới
2x375=750
Cáp văng
hỗn hợp
Làn xe
300
Đ-ờng sắt
(2 chiều đi và về)
2 Làn xe cơ giới
2525 2x375=750280360280
C
Cáp văng
Hình 3.4.2.2 Mặt cắt ngang cầu khi có đRờng sắt
b) Đối với đ-ờng hai đầu cầu
- Tiêu chuẩn kỹ thuật tuyến: đ-ờng phố chính cấp I, vận tốc thiết kế 80 km/h.
- Quy phạm thiết kế:
+ Quy phạm thiết kế đ-ờng phố, quảng tr-ờng đô thị 20 TCN 104-83
+ Tiêu chuẩn thiết kế đ-ờng ô tô TCVN 4054-98.
- Quy mô mặt cắt ngang tuyến:
+ Bờ Nam: Theo quy hoạch, mặt cắt ngang hoàn chỉnh đ-ờng vành đai 2 tại bờ
Nam có tổng chiều rộng SB = 64m bao gồm 8 làn đ-ờng bộ và phần giành cho đ-ờng
sắt trên cao. Tại bờ Nam kiến nghị xây dựng ngay theo đúng mặt cắt quy hoạch có
SB = 64m (Hình 3.4.2.3).
+ Bờ Bắc: Theo dự kiến quy hoạch tuyến cầu Nhật Tân - Quốc lộ 3 có quy mô
mặt cắt ngang SB = 70m gồm 8 làn đ-ờng bộ và phần giành cho đ-ờng sắt trên cao.
Tổng bề rộng mặt cắt ngang tuyến Nhật Tân phía Bắc theo quy hoạch là SB = 70m.
Tuy nhiên trong giai đoạn 1 (từ nay đến 2010) do khu đô thị phía Bắc sông Hồng
đang trong quá trình hình thành, l-u l-ợng còn hạn chế, việc đầu t- xây dựng cắt
ngang tuyến theo đúng quy hoạch sẽ gây ra sự lãng phí. Vì vậy kiến nghị việc đầu t-
xây dựng tuyến đ-ờng 2 đầu cầu bờ Bắc chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1 : Giải phóng mặt bằng theo cắt ngang kiến nghị đồng thời làm
toàn bộ hệ thống thoát n-ớc, hộp kỹ thuật, hè đ-ờng, điện chiếu sáng. Riêng phần
mặt đ-ờng chỉ đầu t- làm 2 dải x 16m t-ơng ứng với chiều rộng mặt cầu, ở giữa trồng
hoa cây cảnh rộng 22m (Hình 3.4.2.4).
Giai đoạn 2 : Xây dựng nốt phần mặt đ-ờng còn lại đúng nh- mặt cắt quy
hoạch cho đồng bộ với mặt cắt tuyến vành đai 2 (Hình 3.4.2.5).
G'MK,'NO'PQ':.R.
!!#4I1
G41
531
mặt cắt ngang điển hình bờ nam cầu nhật tân (theo dự án cầu Nhật Tân)
G'MK,'NO'PQ':.R.
!!#4I1
G41
c
h
ỉ
g
i
ớ
i
đ
-
ờ
n
g
đ
ỏ
ST%'-U
61 !1
VK,'NO'-W,'-XA
Y1
EO'(.Z,'*[/,'P%&
F#I1
J
4
'
\
'
"
ph-ơng án: đ-ờng sắt đi giữa
c
h
ỉ
g
i
ớ
i
đ
-
ờ
n
g
đ
ỏ
VK,'NO'-W,'-XA
Y1!1
ST%'-U
61
Hiệp hội T- vấn Xây dựng Việt Nam - VECAS
Hội thảo ứng dụng khoa học công nghệ trong ngành giao thông vận tải
Nhóm thiết kế Cầu Nhật Tân Trang 9/17
Hình 3.4.2.3 Mặt cắt ngang điển hình bờ Nam cầu Nhật Tân
Hình 3.4.2.4 Mặt cắt ngang điển hình bờ Bắc cầu Nhật Tân giai đoạn 1
G'MK,'NO'PQ':.R.
!4#4I1
GI1
mặt cắt ngang điển hình đ-ờng dẫn bờ bắc cầu nhật tân (theo dự án cầu nhật tân)
Y"1
ph-ơng án: đ-ờng sắt đi giữa, B = 70m
G'MK,'NO'PQ':.R.
!4#4I1
GI1
"#I1
VK,'NO';]^*
3#4I1!1
VK,'NO'-W,'-XA
3#4I1
ST%'-U
61
c
h
ỉ
g
i
ớ
i
đ
-
ờ
n
g
đ
ỏ
EO'(.Z,'*[/,'P%&
F#I1
J
4
'
\
'
"
ST%'-U
61
VK,'NO'-W,'-XA
3#4I1!1
"#I1
VK,'NO';]^*
3#4I1
c
h
ỉ
g
i
ớ
i
đ
-
ờ
n
g
đ
ỏ
Hình 3.4.2.5 Mặt cắt ngang điển hình bờ Bắc cầu Nhật Tân giai đoạn 2
3.4.3 ĐRờng hai đầu cầu và nút giao thông
a) Đ-ờng hai đầu cầu
Ph-ơng án tuyến theo quy hoạch đã đ-ợc UBND TP Hà Nội phê duyệt. Phía nam nối
với đ-ờng vành đai 2 tại khu vực ph-ờng Phú Th-ợng -Tây Hồ, Phía bắc nối với
tuyến vành đai 2 (QL5 kéo dài) tại thôn Ngọc Chi xã Vĩnh Ngọc, cuối tuyến nối với
QL3 tại thị trấn Đông Anh, tổng cộng chiều dài đ-ờng đầu cầu khoảng 4,5 km.
b) Các nút giao thông và cầu v-ợt trên tuyến
- Nút giao thông Phú Th-ợng: là nút giao giữa tuyến cầu Nhật Tân với đ-ờng đê hữu
Hồng và tuyến đ-ờng quy hoạch Đông Ngạc Yên Phụ, dạng khác mức liên thông
bằng nút giao hoa thị 2,5 tầng. Nút Phú Th-ợng đ-ợc xây dựng làm hai giai đoạn:
+ Giai đoạn 1 xây dựng 2 nhánh hoa thị phía trong đê (Hình 3.4.3.1);
+ Giai đoạn 2 xây dựng cầu v-ợt ở tầng 1,5 cho h-ớng đ-ờng Đông Ngạc
Yên Phụ và hai nhánh hoa thị còn lại phía ngoài đê khi tuyến Đông Ngạc Yên Phụ
đ-ợc xây dựng (Hình 3.4.3.2).
- Nút giao đê tả Hồng: nút giao khác mức trực thông giữa tuyến cầu Nhật Tân với
đ-ờng đê tả Hồng, có đ-ờng gom nối từ đê tả Hồng với đ-ờng đầu cầu Nhật Tân.
- Nút giao Vĩnh Ngọc: nút giao khác mức liên thông bằng nút hoa thị hoàn chỉnh giữa
tuyến Nhật Tân và tuyến đ-ờng QL5 kéo dài, trong đó có cầu v-ợt theo h-ớng Nhật
Tân (Hình 3.4.3.3).
kết cấu áo đ-ờng
kết cấu áo đ-ờng
kết cấu vỉa hè
ch ỉ g iớ i đ- ờn g đỏ
kết cấu vỉa hè
ch ỉ g iớ i đ- ờn g đỏ
Hiệp hội T- vấn Xây dựng Việt Nam - VECAS
Hội thảo ứng dụng khoa học công nghệ trong ngành giao thông vận tải
Nhóm thiết kế Cầu Nhật Tân Trang 10/17
- Nút giao QL3: là nút giao bằng có đảo tam giác phân luồng vuốt nối đ-ờng đầu cầu
Nhật Tân với đ-ờng quốc lộ 3.
- Cầu v-ợt sông Ngũ Huyện Khê: cầu v-ợt sông Ngũ Huyện Khê với yêu cầu tĩnh
không cho các thuyền du lịch.
Hình 3.4.3.1 Hình 3.4.3.2
Nút Phú ThRợng giai đoạn 1 Nút Phú ThRợng giai đoạn 2
Hình 3.4.3.3 Nút giao Vĩnh Ngọc
3.4.4 Các phRơng án kết cấu cầu vRợt sông Hồng
a) Các ý t-ởng thiết kế
Đông ngạc
Đông anh
Thăng long
Yên Phụ
Lạc Long Quân
B-ởi
Yên Phụ
Lạc Long Quân
B-ởi
Đông ngạc
Đông anh
Thăng long
Đông ngạc
Cầu Nhật Tân
Cầu Nhật Tân
Hiệp hội T- vấn Xây dựng Việt Nam - VECAS
Hội thảo ứng dụng khoa học công nghệ trong ngành giao thông vận tải
Nhóm thiết kế Cầu Nhật Tân Trang 11/17
- Cầu Nhật Tân v-ợt sông Hồng ngoài chức năng của một công trình giao thông còn
là một công trình văn hoá, du lịch, mang tính biểu tr-ng của TP. Hà Nội. Công trình
sẽ mang dáng dấp hiện đại, mạnh mẽ thể hiện sự chuyển mình đổi mới của thủ đô
ngàn năm văn hiến.
- Bên cạnh đó công trình phải có tổng mức đầu t- hợp lý, vì vậy tổng thể công trình
phải có bố trí chung hài hoà giữa phần đ-ờng và cầu, giữa phần cầu dẫn và cầu chính.
- Trong tổng thể của công trình sẽ tập trung tạo nên những điểm nhấn kiến trúc ở
phần cầu chính, các nút giao thông đầu cầu nhằm mang lại hiệu quả thẩm mỹ tốt
nhất. Kết cấu cầu chính phải tiêu biểu cho sự phát triển của công nghệ hiện đại và có
tính độc đáo cao.
- Cầu Nhật Tân sẽ là một công trình chào mừng kỷ niệm 1000 năm Thăng Long. Các
giải pháp kinh tế, kỹ thuật đ-a ra phải xét đến khả năng hoàn thành đúng tiến độ của
dự án.
b) Các ph-ơng án kết cấu đề xuất
Trong quá trình nghiên cứu, T- vấn đã xem xét nhiều ph-ơng án kết cấu cầu Nhật
Tân và đ-a vào so sánh để lựa chọn các nhóm ph-ơng án sau:
- Nhóm 1: Các ph-ơng án cầu dây văng
+ Ph-ơng án 1A: cầu dây văng liên tục 5 trụ tháp:
Nhịp chính sử dụng kết cấu cầu dây văng 6 nhịp liên tục, 5 trụ tháp để v-ợt qua phạm
vi dòng chủ. Sơ đồ nhịp cầu chính: 150m+4x300m+150m = 1500m. Cầu dẫn là các
nhịp dầm chiều dài nhịp 40m. Mặt cắt ngang cầu chính dạng liên hợp thép bê tông
cốt thép, cầu dẫn bằng bê tông cốt thép dự ứng lực.
Hình 3.4.4.1 PhRơng án 1A: cầu dây văng liên tục 5 tháp
+ Ph-ơng án 1B: cầu dây văng liên tục 4 trụ tháp:
Nhịp chính sử dụng kết cấu cầu dây văng 5 nhịp liên tục, 4 trụ tháp để v-ợt qua phạm
vi dòng chủ. Sơ đồ nhịp cầu chính: 150m+375m+450m+375m+150m = 1500m. Cầu
Hiệp hội T- vấn Xây dựng Việt Nam - VECAS
Hội thảo ứng dụng khoa học công nghệ trong ngành giao thông vận tải
Nhóm thiết kế Cầu Nhật Tân Trang 12/17
dẫn là các nhịp dầm chiều dài nhịp 40m. Mặt cắt ngang cầu chính dạng liên hợp thép
bê tông cốt thép, cầu dẫn bằng bê tông cốt thép dự ứng lực.
Hình 3.4.4.2 PhRơng án 1B: cầu dây văng liên tục 4 tháp
+ Ph-ơng án 1C: cầu dây văng 3 nhịp:
Phần nhịp chính bố trí 2 cầu dây văng 3 nhịp khẩu độ 340m, giữa 2 cầu dây văng
(phần bãi giữa sông) bố trí các nhịp cầu bê tông cốt thép dự ứng lực đúc hẫng. Sơ đồ
nhịp cầu chính (140+340+140)m+(95+130+95)m+(140+340+140)m =1560m. Cầu
dẫn là các nhịp dầm chiều dài nhịp 40m. Mặt cắt ngang cầu dây văng dạng liên hợp
thép bê tông cốt thép, cầu dẫn bằng bê tông cốt thép dự ứng lực.
Hình 3.4.4.3 PhRơng án 1C: cầu dây văng 3 nhịp
- Nhóm 2: Cầu treo dây võng:
Phần nhịp chính bố trí 2 cầu treo dây võng kiểu tự neo khẩu độ 304m, giữa 2 cầu treo
(phần bãi giữa sông) bố trí các nhịp cầu bê tông cốt thép dự ứng lực đúc hẫng. Sơ đồ
nhịp cầu chính (120+304+120)m+(85+2x130+85)m+(120+304+120)m =1518m. Cầu
dẫn là các nhịp dầm chiều dài nhịp 40m. Mặt cắt ngang cầu treo dây võng dạng dầm
hộp thép, cầu dẫn bằng bê tông cốt thép dự ứng lực.
Hiệp hội T- vấn Xây dựng Việt Nam - VECAS
Hội thảo ứng dụng khoa học công nghệ trong ngành giao thông vận tải
Nhóm thiết kế Cầu Nhật Tân Trang 13/17
Hình 3.4.4.4 PhRơng án 2: cầu treo dây võng tự neo
- Nhóm 3: Cầu Extra-dosed:
Nhịp chính sử dụng kết cấu cầu PC Extradosed liên tục 7 nhịp để v-ợt qua dòng chủ
thứ nhất và dòng chủ thứ 2. Sơ đồ nhịp cầu chính: (125m+5x250m+125)m. Mặt cắt
ngang cầu chính tại vị trí gần trụ bằng bê tông cốt thép dạng hộp, mặt cắt ngang vị trí
giữa nhịp dạng hộp thép. Cầu dẫn có chiều dài nhịp 60m. Mặt cắt ngang cầu bằng bê
tông cốt thép dạng hộp.
Hình 3.4.4.5 PhRơng án 3: cầu Extradosed liên tục
- Nhóm 4: Cầu BTCT DƯL liên tục đúc hẫng:
Nhịp chính sử dụng kết cấu cầu bê tông cốt thép dự ứng lực đúc hẫng cân bằng chiều
dài nhịp 150m để v-ợt qua dòng chủ thứ nhất và dòng chủ thứ 2. Sơ đồ bố trí nhịp cầu
chính 2x(95+4x150+95)m = 1580m. Cầu dẫn có chiều dài nhịp 60m. Mặt cắt ngang
cầu bằng bê tông cốt thép dạng hộp.
Hình 3.4.4.6 PhRơng án 4: cầu BTCT liên tục
Hiệp hội T- vấn Xây dựng Việt Nam - VECAS
Hội thảo ứng dụng khoa học công nghệ trong ngành giao thông vận tải
Nhóm thiết kế Cầu Nhật Tân Trang 14/17
3899m
40 cọc KN 2.0m
85m
3918m
130m
130m
3918m
85m
3897m
85m
40 cọc KN 2.0m
L = 50m
3939m
140m
150m
150m
120m
95m
L = 50m
48 cọc KN 2.0m
14 cọc KN 2.0m
L = 50m
2x60m
T-ờng chắn
3m
18 cọc KN 1.5m
18 cọc KN 1.5m
L = 60m
L = 60m
P1
A0
130m
40 cọc KN 2.0m
130m
Tim đ-ờng quy hoạch
Đông Ngạc-Yên Phụ
85m
L = 50m
40 cọc KN 2.0m
P2P3
L = 50m
3000
13.5013.50
475
Tim đê hữu Hồng
L = 50m
40 cọc KN 2.0m
P4
3x60m85m
L = 60m
14 cọc KN 2.0m
L = 50m
16 cọc KN 1.5m
P7P6
P5
L = 50m
18 cọc KN 2.0m
P9
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
P8
2x40m
85m
85m2x40m3m
L = 50m
14 cọc KN 2.0m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
T-ờng chắn
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
P2P1A0
3m
P2
14 cọc KN 2.0m
A0
16 cọc KN 1.5m
16 cọc KN 1.5m
T-ờng chắn
P1
85m
30m
5m
130m130m
40 cọc KN 2.0m
L = 50m
40 cọc KN 2.0m
P3
L = 50m
40 cọc KN 2.0m
13.5013.50
L = 50m
P5P4
Đông Ngạc-Yên Phụ
Tim đ-ờng quy hoạch
Tim đê hữu Hồng
16 cọc KN 1.5m
14 cọc KN 2.0m
L = 50m
16 cọc KN 1.5m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
L = 60m
P8P7P6
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
24 cọc KN 2.0m
L = 50m
L = 60m
P11P10P9
5x40m
85m
Tim đ-ờng quy hoạch
Tim đê hữu Hồng
130m 130m
Đông Ngạc-Yên Phụ
40 cọc KN 2.0m
4000
P3
40 cọc KN 2.0m
P5
40 cọc KN 2.0m
P4
3000
13.5013.50
475
5x40m
16 cọc KN 1.5m
P8
16 cọc KN 1.5m
P6
14 cọc KN 2.0m 16 cọc KN 1.5m
P7 P10P9
P11
16 cọc KN 1.5m
24 cọc KN 2.0m
Tây Hồ
85m2x40m
2x40m 85m
3m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
T-ờng chắn
L = 50m
14 cọc KN 2.0m
P2P1A0
3m
14 cọc KN 2.0m
L = 50m
T-ờng chắn
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
P2P1A0
85m130m130m
Tim đ-ờng quy hoạch
Đông Ngạc-Yên Phụ
40 cọc KN 2.0m
5m
4000
L = 50m
40 cọc KN 2.0m
P3
Tim đê hữu Hồng
L = 50m
40 cọc KN 2.0m
13.5013.50
L = 50m
475
3000
P5P4
5x40m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 50m
14 cọc KN 2.0m
P8P7P6
24 cọc KN 2.0m
L = 50m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
P10 P11P9
85m130m130m
40 cọc KN 2.0m
Đông Ngạc-Yên Phụ
Tim đ-ờng quy hoạch
4000
40 cọc KN 2.0m
L = 50m
P3
3000
475
40 cọc KN 2.0m
L = 50m
Tim đê hữu Hồng
L = 50m
13.5013.50
P5P4
5x40m
16 cọc KN 1.5m
14 cọc KN 2.0m
L = 50m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
P8P7P6
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 50m
24 cọc KN 2.0m
L = 60m
P10
P11
P9
bố trí chung ph-ơng án 1C: cầu dây văng 3 nhịp: 140m+340m+140m
140m
bố trí chung ph-ơng án 3: cầu BTCT DƯL liên tục: 95m+4x150m+95m
bố trí chung ph-ơng án 2: cầu treo dây võng kiểu tự neo: 120m + 304m+ 120m
120m
150m
48 cọc KN 2.0m
95m150m150m
48 cọc KN 2.0m
L = 50m
P10
MNTK:+13.67
30.68
150m
48 cọc KN 2.0m
L = 50m
P12P11
10 00
8000
MNTT:+13.41
150m
48 cọc KN 2.0m
L = 50m
P13
MNNN:+2.33
48 cọc KN 2.0m
L = 50m
P14
150m
MNTK:+13.67
150m95m
48 cọc KN 2.0m
L = 50m
P16P15
18 cọc KN 2.0m
L = 50m
L = 50m
48 cọc KN 2.0m
P17
MNNN:+2.33
150m
8000
Mntt:+13.41
30.68
P18
L = 50m
48 cọc KN 2.0m
1000
L = 50m
48 cọc KN 2.0m
P19
130m
130m
P16
304m
L = 50m
55 cọc KN 2.0m
P12
MNTK:+13.67
55 cọc KN 2.0m
L = 50m
MNTT:+13.41
MNNN:+2.33
75.68
30.68
85m
L = 50m
24 cọc KN 2.0m
P13 P14
L = 50m
40 cọc KN 2.0m
L = 50m
40 cọc KN 2.0m
P15
75.68
120m
340m
MNTK:+13.67
P12
55 cọc KN 2.0m
1000
MNTN:+2.33
30.68
MNTT:+13.41
8000
113.68
95m140m
24 cọc KN 2.0m
P13
55 cọc KN 2.0m
P15
P14
48 cọc KN 2.0m
113.68
75.68
304m130m 85m
L = 50m
40 cọc KN 2.0m
P17
55 cọc KN 2.0m
L = 50m
24 cọc KN 2.0m
L = 50m
P18
P19
120m
MNNN:+2.33
Mntt:+13.41
MNTK:+13.67
L = 50m
55 cọc KN 2.0m
P20
30.68
75.68
340m95m 140m
24 cọc KN 2.0m
P16
48 cọc KN 2.0m
55 cọc KN 2.0m
P18P17
113.68
8000
30.6830.68
Mntt:+13.41
MNTN:+2.33
MNTK:+13.67
1000
55 cọc KN 2.0m
P19
113.68
5x60m5x60m
18 cọc KN 1.5m
L = 60mL = 60m
18 cọc KN 1.5m
95m
18 cọc KN 2.0m
L = 50m
P21
L = 50m
P20
18 cọc KN 1.5m
L = 60mL = 60m
18 cọc KN 1.5m
P24P23P22
18 cọc KN 1.5m
L = 60m
18 cọc KN 1.5m18 cọc KN 1.5m
L = 60m
P27P26P25
L = 60m
18 cọc KN 1.5m
L = 60m
18 cọc KN 1.5m
L = 60m
P30P29P28
5x60m5x60m
18 cọc KN 1.5m18 cọc KN 1.5m
L = 60m L = 60mL = 60m
18 cọc KN 1.5m
P33P32P31
L = 60m
18 cọc KN 1.5m
L = 60m
18 cọc KN 1.5m
L = 60m
18 cọc KN 1.5m
P36P35P34 P39
L = 60mL = 60m
18 cọc KN 1.5m
L = 60m
18 cọc KN 1.5m 18 cọc KN 1.5m
P38P37
L = 60m
18 cọc KN 1.5m
14 cọc KN 2.0m
L = 50m
P41P40
16 cọc KN 1.5m
6x40m
L = 60m
6x40m
16 cọc KN 1.5m
7x40m
P28
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
24 cọc KN 2.0m
L = 50m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
P23P22
P21
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60mL = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
P26P25P24P27
16 cọc KN 1.5m16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60mL = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
P32P30 P31P29
16 cọc KN 1.5m16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60mL = 60mL = 60m
P36P35P33 P34
6x40m
P26
16 cọc KN 1.5m
6x40m
16 cọc KN 1.5m
P20
P21
16 cọc KN 1.5m
24 cọc KN 2.0m
P24 P25
16 cọc KN 1.5m
P22 P23
16 cọc KN 1.5m 16 cọc KN 1.5m
6x40m
16 cọc KN 1.5m
P29 P30
16 cọc KN 1.5m 16 cọc KN 1.5m
P27
16 cọc KN 1.5m 16 cọc KN 1.5m
P28 P33 P34
16 cọc KN 1.5m
P31 P32
16 cọc KN 1.5m 16 cọc KN 1.5m
16 cọc KN 1.5m
6x40m
P41
16 cọc KN 1.5m16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60mL = 60mL = 60m
16 cọc KN 1.5m
P40P39P38P37
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
P45P43P42 P44
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60mL = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
P49P48P47P46
40 cọc KN 2.0m
L = 50m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
L = 50m
14 cọc KN 2.0m
P52P50 P51
6x40m
16 cọc KN 1.5m
6x40m
16 cọc KN 1.5m
P37 P38
16 cọc KN 1.5m
P35 P36
16 cọc KN 1.5m 16 cọc KN 1.5m
P41P42 P43
16 cọc KN 1.5m16 cọc KN 1.5m
P40
P39
16 cọc KN 1.5m 16 cọc KN 1.5m
6x40m
16 cọc KN 1.5m
P46 P47
16 cọc KN 1.5m16 cọc KN 1.5m
P44
16 cọc KN 1.5m
P45 P50P48 P49
16 cọc KN 1.5m
14 cọc KN 2.0m
bố trí chung ph-ơng án 1B: cầu dây văng liên tục 5 nhịp: 150m+375m+450m+375m+150m
bố trí chung ph-ơng án 1A: cầu dây văng liên tục 6 nhịp: 150m+4x300m+150m
150m
150m
450m
110.68
300m
375m
55 cọc KN 2.0m
L = 65m
MNTK:+13.67
P12
10 00
8000
30.68
MNTT:+13.41
MNNN:+2.33
110.68
L = 65m
60 cọc KN 2.0m
P13
30.68
120.68
55 cọc KN 2.0m
300m
L = 65m
55 cọc KN 2.0m
MNTK:+13.67
P12
30.68
8000
1000
MNTT:+13.41
MNNN:+2.33
110.68
300m
L = 65m
P13
30.68
55 cọc KN 2.0m
L = 65m
P14
110.68
375m
MNTK:+13.67
60 cọc KN 2.0m
P14
L = 65m
MNNN:+2.33
120.68
1000
8000
30.68
Mntt:+13.41
55 cọc KN 2.0m
L = 65m
P15
110.68
300m
MNTK:+13.67
30.68
L = 65m
55 cọc KN 2.0m
MNNN:+2.33
P15
110.68
30.68
Mntt:+13.41
L = 65m
55 cọc KN 2.0m
P16
110.68
6x40m
P32
6x40m
P33
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
6x40m7x40m
P19
16 cọc KN 1.5m
L = 60mL = 60mL = 60m
16 cọc KN 1.5m
24 cọc KN 2.0m
L = 50m
16 cọc KN 1.5m
P18P17
P16
16 cọc KN 1.5m
L = 60mL = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m L = 60m
16 cọc KN 1.5m16 cọc KN 1.5m
P22P20 P23P21
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
P27P25 P26P24
L = 60mL = 60m
16 cọc KN 1.5m16 cọc KN 1.5m
L = 60m L = 60m
16 cọc KN 1.5m16 cọc KN 1.5m
P28 P31P30P29
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
6x40m7x40m
P20
L = 60m L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 50m
24 cọc KN 2.0m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
P19P18P17
16 cọc KN 1.5m
L = 60mL = 60m
16 cọc KN 1.5m16 cọc KN 1.5m16 cọc KN 1.5m
L = 60mL = 60m
P23P21 P24P22
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60mL = 60m
16 cọc KN 1.5m
P28P26 P27P25
16 cọc KN 1.5m
L = 60mL = 60m
16 cọc KN 1.5m16 cọc KN 1.5m
L = 60mL = 60m
16 cọc KN 1.5m
P29 P32P31P30
16 cọc KN 1.5m
6x40m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60mL = 60m
16 cọc KN 1.5m16 cọc KN 1.5m
L = 60m L = 60m
16 cọc KN 1.5m
P34P36P35P33
L = 60mL = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60mL = 60m
16 cọc KN 1.5m 16 cọc KN 1.5m
P40P39P38P37
85m6x40m
P45
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60mL = 60mL = 60m
16 cọc KN 1.5m16 cọc KN 1.5m
P44P43P42P41
L = 50m
40 cọc KN 2.0m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 50m
14 cọc KN 2.0m
P48
P46 P47
16 cọc KN 1.5m
6x40m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m16 cọc KN 1.5m
L = 60m L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
P35P37P36P34
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60mL = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
P41P40P39P38
6x40m 85m
P46
L = 60m
16 cọc KN 1.5m16 cọc KN 1.5m16 cọc KN 1.5m
L = 60m L = 60m L = 60m
16 cọc KN 1.5m
P45P44P43P42
40 cọc KN 2.0m
L = 50m
14 cọc KN 2.0m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
L = 50m
P49
P47
P48
3m
2x60m
18 cọc KN 1.5m
L = 60m
85m130m
4000
Tim đê tả Hồng
475
L = 50m
40 cọc KN 2.0m
P43P42
18 cọc KN 1.5m
L = 60m
L = 50m
14 cọc KN 2.0m
P44 P45
T-ờng chắn
M46
3m3x40m
5m
130m
40m
85m
L = 50m
40 cọc KN 2.0m
P54P53
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
L = 60mL = 50m
14 cọc KN 2.0m
P57P56
P55
Tim đê tả Hồng
T-ờng chắn
3m
3x40m
85m130m
P52
40 cọc KN 2.0m
P51
475
4000
P54 P55
16 cọc KN 1.5m
16 cọc KN 1.5m
P53
14 cọc KN 2.0m
16 cọc KN 1.5m
Tim đê tả Hồng
T-ờng chắn
3m
L = 60m
4x40m
16 cọc KN 1.5m
85m
14 cọc KN 2.0m
4000
475
Tim đê tả Hồng
L = 50m
40 cọc KN 2.0m
P49
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m L = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 50m
P51 P53P52
P50
Dốc dọc i=4%
T-ờng chắn
Đông Anh
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
3m4x40m85m
14 cọc KN 2.0m40 cọc KN 2.0m
L = 50m
Tim đê tả Hồng
475
4000
P50
16 cọc KN 1.5m
L = 60mL = 60m
16 cọc KN 1.5m
L = 60m
L = 50m
16 cọc KN 1.5m
P52 P54P53
P51
T-ờng chắn
Hình 3.4.4.7 Các phRơng án cầu vRợt sông Hồng
Hiệp hội T- vấn Xây dựng Việt Nam - VECAS
Hội thảo ứng dụng khoa học công nghệ trong ngành giao thông vận tải
Nhóm thiết kế Cầu Nhật Tân Trang 15/17
3.4.5 PhRơng pháp lựa chọn kết cấu cầu
Trên cơ sở các ý t-ởng thiết kế và các ph-ơng án kết cấu đề xuất, để so sánh lựa chọn
ph-ơng án tối -u T- vấn thiết kế đã cụ thể hoá -u nh-ợc điểm của mỗi ph-ơng án
bằng điểm số. Mỗi ph-ơng án sẽ đ-ợc cho điểm căn cứ vào các tiêu chí: giá trị xây
lắp, thời gian thi công, ấn t-ợng thẩm mỹ kiến trúc, tác động đến dòng chảy, chi phí
duy tu bảo d-ỡng. Điểm tổng hợp của mỗi ph-ơng án trên sẽ đ-ợc dùng để so sánh
lựa chọn ph-ơng án tối -u.
Hệ thống thang điểm đ-ợc phân chia nh- sau:
Bảng 3.4.5.1 Hệ thống thang điểm
Hạng mục Điểm
Giá trị xây lắp 55
Thời gian thi công 10
ấn t-ợng thẩm mỹ, kiến trúc
15
ảnh h-ởng đến dòng chảy
10
Duy tu bảo d-ỡng 10
Cộng 100
- Giá trị xây lắp: Ph-ơng án có giá trị xây lắp thấp nhất sẽ đ-ợc cho điểm tối đa là 55
điểm. Điểm cho các ph-ơng án còn lại đ-ợc tính theo công thức nh- sau:
Điểm = 55
2
1
C
C
Trong đó: C1 là giá trị xây lắp của ph-ơng án thấp nhất
C2 là giá trị xây lắp của ph-ơng án đang tính
- Do yêu cầu công trình trở thành điểm nhấn kiến trúc của thành phố Hà Nội nên ấn
t-ợng thẩm mỹ đ-ợc tính 15 điểm. Các tiêu chí khác điểm tối đa là 10 điểm.
Kết quả chấm điểm cụ thể đ-ợc thể hiện trong bảng 3.4.5.2
3.4.6 Tổng mức đầu tR của dự án
Bảng 3.4.5.3 Tổng mức đầu tR các phRơng án
Hạng mục
Đơn
vị
PA1A-Cầu
dây văng
liên tục 5
tháp
PA1B-
Cầu
dây văng
liên tục 4
tháp
PA1C-
Cầu
dây văng 3
nhịp
PA2
Cầu treo
dây võng tự
neo
PA3
Cầu PC
Extra-
dosed
PA4
Cầu BTCT
DƯL
Tổng Mức đầu t- Tr.đ
7,849,038
8,129,461
7,541,237
8,384,253 7,702,900
6,447,331
GTXLcầu+ đ-ờng
Tr.đ 5,186,953
5,404,672
4,947,974
5,602,493 5,073,492
4,098,671
GTXL phần cầu
Tr.đ 4,195,400
4,413,119
3,956,424
4,610,940 4,081,939
3,107,118
GTXL phần đ-ờng
Tr.đ 991,553 991,553 991,553 991,553 991,553 991,553
Chi phí khác
Tr.đ 778,043 810,701 742,197 840,374 761,024 614,801
Chi phí đền bù GPMB
Tr.đ 1,043,074
1,043,074
1,043,074
1,043,074 1,043,074
1,043,074
Dự phòng+Tr-ợt giá
Tr.đ 840,968 871,014 807,990 898,313 825,311 690,786
Hiệp hội T- vấn Xây dựng Việt Nam - VECAS
Hội thảo ứng dụng khoa học công nghệ trong ngành giao thông vận tải
Nhóm thiết kế Cầu Nhật Tân Trang 16/17
Bảng 3.4.5.2 Tổng hợp kết quả chấm điểm các phRơng án cầu
Ph-ơng án 1A-
Cầu dây văng
liên tục 5 trụ
tháp khẩu độ
300m, chiều dài
nhịp dẫn 40m
Ph-ơng án 1B-
Cầu dây văng
liên tục 4 trụ
tháp khẩu độ
450m, chiều
dài nhịp dẫn
40m
Ph-ơng án 1C-
Cầu dây văng 3
nhịp khẩu độ
340m, chiều dài
nhịp dẫn 40m
Ph-ơng án 2- Cầu
treo dây võng tự
neo khẩu độ
304m, chiều dài
nhịp dẫn 40m
Ph-ơng án 3- Cầu
PC Extra-dosed
khẩu độ 250m,
chiều dài nhịp dẫn
40m
Ph-ơng án 4 -
Cầu
BTCT DƯL đúc
hẫng khẩu độ
150m, chiều dài
nhịp dẫn 60m
Giá trị xây lắp phần cầu
(tỷ đồng)
4195 41
điểm
4413
39
điểm
3956 43
điểm
4611 37
điểm
4082 42
điểm
3107 55
điểm
Thời gian thi công
(tháng)
33 10
điểm
36 6
điểm
33 10
điểm
37 6
điểm
36 6
điểm
36 6
điểm
Tác động đến dòng
chảy
Tốt 10
điểm
Tốt 10
điểm
Bình
th-ờng
7
điểm
Xấu (giai
đoạn thi
công)
7
điểm
Bình
th-ờng
7
điểm
Bình
th-ờng
7
điểm
ấn t-ợng thẩm mỹ,
kiến trúc
Tốt 15
điểm
Tốt 15
điểm
Khá 13
điểm
Khá 13
điểm
Bình
th-ờng
11
điểm
Xấu 5
điểm
Duy tu bảo d-ỡng Bình
th-ờng
8
điểm
Bình
th-ờng
8
điểm
Bình
th-ờng
8
điểm
Phức tạp 5
điểm
Bình
th-ờng
8
điểm
Bình
th-ờng
8
điểm
Tổng điểm 84 78 81 68 73 80
Xếp hạng 1 4 2 6 5 3
- Căn cứ vào kết quả chấm điểm các ph-ơng án nhận thấy ph-ơng án 1A- Cầu dây văng liên tục 5 trụ tháp khẩu độ 300m, chiều dài
nhịp dẫn 40m là ph-ơng án có số điểm cao nhất.
Hiệp hội T- vấn Xây dựng Việt Nam - VECAS
Hội thảo ứng dụng khoa học công nghệ trong ngành giao thông vận tải
Nhóm thiết kế Cầu Nhật Tân Trang 17/17
3.4.7 Báo cáo đánh giá tác động môi trRờng của dự án
Báo cáo đánh giá tác động môi tr-ờng đã đ-ợc lập thoả mãn yêu cầu của dự án và
đ-ợc Bộ TN&MT phê duyệt. Theo kết quả của báo cáo, dự án không lấn chiếm những
hệ sinh thái quan trọng và những giá trị lịch sử văn hoá có giá trị. Không có sự cản trở
đối với dự án xét theo khía cạnh pháp lý. Các giải pháp bảo vệ môi tr-ờng đề xuất
trong báo cáo thông qua các biện pháp quản lý và kỹ thuật là khả thi.
4. Những tiến bộ kỹ thuật và ý t-ởng sáng tạo.
- Đây là dự án đầu t- bằng nguồn vốn ODA, có yêu cầu rất cao về chất l-ợng và tiến
độ, đảm bảo thuyết phục đ-ợc các nhà đầu t- n-ớc ngoài. Các dự án ODA tr-ớc đây
đều do t- vấn n-ớc ngoài lập. Đây là dự án ODA đầu tiên và có số vốn lớn nhất của
ngành giao thông đ-ợc thực hiện bởi t- vấn trong n-ớc.
- Quá trình thực hiện dự án đã tập hợp đội ngũ kỹ s-, chuyên gia về các lĩnh vực nh-:
nghiên cứu tổng thể, quy hoạch, kết cấu, dự báo nhu cầu vận tải, đánh giá hiệu quả
đầu t-, đánh giá tác động môi tr-ờng. Hồ sơ dự án đã đ-ợc lập đầy đủ và hoàn thiện.
- Công tác chuẩn bị các số liệu đầu vào của dự án nh- các quy hoạch kinh tế xã hội,
giao thông vận tải liên quan, khảo sát l-u l-ợng giao thông, diễn biến lòng sông khu
vực dự án, các tài liệu địa hình, địa chất đã đ-ợc thực hiện đầy đủ và khoa học.
- Ph-ơng án kiến nghị cầu dây văng liên tục 5 trụ tháp lần đầu tiên đ-ợc áp
dụng ở Việt Nam là công trình tiêu biểu cho sự phát triển công nghệ hiện đại, là công
trình cầu dây văng liên tục nhiều nhịp nhất châu á, xứng đáng là điểm nhấn kiến trúc
trong không gian TP. Hà Nội, là công trình kỷ niệm 1000 năm Thăng Long.
- Cầu Nhật Tân có chiều rộng mặt cắt ngang lớn (phần nhịp dây văng có B=37,2m).
Trong quá trình nghiên cứu đã xét tới khả năng chịu tải trọng hỗn hợp đ-ờng bộ và
đ-ờng sắt đô thị của kết cấu.
- T- vấn thiết kế đã chủ động tổ chức hội nghị thảo luận về ph-ơng án kết cấu, kiến
trúc cầu với các cơ quan chuyên ngành nh- Hội KHKT Cầu đ-ờng Việt Nam, Hội
Kiến trúc s- thành phố Hà Nội và đ-ợc đánh giá cao.
- Trong khi so sánh lựa chọn ph-ơng án kết cấu cầu, các -u nh-ợc điểm của từng
ph-ơng án đã đ-ợc cụ thể hoá bằng điểm số. Đây là một ph-ơng pháp so sánh khách
quan và khoa học, đã đ-ợc các cơ quan chuyên ngành đánh giá cao và thống nhất với
kiến nghị của cơ quan T- vấn.
5. Kết luận
Dự án cầu Nhật Tân là một đồ án chất l-ợng cao, công tác khảo sát thiết kế, tiếp cận
và giải quyết các vấn đề về ph-ơng án kết cấu, lựa chọn ph-ơng án tối -u đều đạt
yêu cầu cao của một dự án đặc biệt lớn. Các kiến nghị của T- vấn đã đ-ợc đa số các
chuyên gia đánh giá cao, thực hiện tốt vai trò t- vấn cho Chủ đầu t- trong quá trình
thực hiện dự án.
Qua thành công của dự án các kỹ s- của TEDI có thêm nhiều kinh nghiệm khi tham
gia một dự án có vốn đầu t- n-ớc ngoài, tạo điều kiện để thực hiện thành công quá
trình hội nhập thị tr-ờng t- vấn quốc tế của Tổng công ty.
Dự án cầu Nhật Tân và tuyến đ-ờng hai đầu cầu đ-ợc lập đáp ứng chất l-ợng và tiến
độ đã tạo điều kiện thuận lợi trong việc đàm phán vay vốn với Ngân hàng hợp tác
quốc tế Nhật Bản (JBIC). Thành công của dự án góp phần xây dựng cho Hà Nội một
công trình tiêu biểu, hiện đại, xứng đáng là một điểm nhấn kiến trúc trong không gian
thành phố. Đây cũng là một công trình cụ thể mà những kỹ s- của TEDI mong muốn
đóng góp cho thủ đô, h-ớng tới kỷ niệm 1000 năm Thăng Long Hà Nội.