Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

báo cáo thực tập điện tử công suất, vi xử lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.65 KB, 34 trang )

Báo cáo thực tập
lời nói đầu
Trong thời kì công nghiệp hoá ngày càng phát triển của đất nớc ta. Và nhu cầu của
con ngời ngày càng đợc cải thiện và nâng cao.khi đó việc áp dụng nền công nghiệp
hoá, hiện đại hoá vào sản xuất một điều rất cần thiết và là cả một vấn đè đẻ chúng ta
quan tâm.
Phải noi rằng nền công nghiệp hoá,hiện đại hoá đã làm con ngời đỡ vất vảvà tạo
điều kiện tốt để nớc ta thúc đẩy quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới.
Trong nền công nghiệp hoá, hiện đại hoá đó thì lĩnh vực tự động hoá xí nghiệp
,công nghiệp cũng đóng góp một phần không nhỏ. Ví dụ nh :các băng truyền, băng tải,
thang máy đều áp dụng tự động hoá xí nghiệp để cải tiến và nó đã giúp con ngời tiết
kiệm đợc sức lao động và có thể thay thế đợc nhiều công nhân và thuận tiện hơn cho
ngời sử dụng. Các công nghệ đều đợc điều khiển tự động hóa bằng nhiều phần mềm
khác nhau với mục đích chung là giúp con ngời thuận tiện trong khi làm việc.
Trong đợt thực tập này, sinh viên chúng tôi đã tiếp súc đợc phần nào với các công
nghệ tiên tiến từ các linh kiện điện tử đơn giản nh :tụ điện, IC, đi ốt , đén các thiết bị
tuej đọng có tính năng cao nh :OMRON, LOGO và các linh khiện cần thiết cho việc
lắp giáp các mạch điện tử từ đó thấy đợc rằng, ngoà việc học lý thuyết trên lớp thì
việc đợc thực tập để đợc tiếp cận với các thiết bị củ theerlaf rất quan trọng khi nó giúp
cho sinh viên có thêr nhận biết một cách trực quan và thực tế hơn rất nhiều.
Thời gian thực tập tuy ngắn nhng thực sự chúng tôi đã có đợc những kinh nghiệm
rất quý báu để làm hành trang cho công việc sau lày.
Chúng tôi chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy Hà Tất Thắng và các anh
chị của trung tâm thực tập đã giành cho tôi những bài học quý báu.
Phần I:
điện - điện tử
A .Giới thiệu các loại linh kiện điện tử.

Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

1


Nhiệt điên trở
Điện trở th ờng
Biến trở
Quang trở
Điện trở công suất
Báo cáo thực tập
I. Điện trở
Chức năng: Hạn chế dòng điện đi qua các phần tử trong mạch.
1. Các loại điện trở:

2. cách ghi chỉ số điện
trở:
Ghi chỉ sqoos trực tiếp: Các chỉ số giá trị điện trở đợc ghi trực tiếp trên thân của
điện trở.
Khoảng giá trị Chách ghi Ví dụ
0- <100
Chir số +R
27R=27
100- < 999
Chỉ ghi chỉ số
136=136
1K- <10K
Chỉ số +K
1K5=1,5K
10K- <1000K
Chỉ số +K+chỉ số
470K=470K
> 1000K
Chỉ số +M +chỉ số 1M5,2M
Ghi chỉ số bằng vạch màu: các chỉ số giá trị điện trở dợc thể hiện bằng các vạch

mà. có hai loại :
loại 4 vạch
loại 5 vạch .
3. ý nghĩa các vạch theo thứ tự trên thân điện trở:
Vạch Loại 4 vạch Loại 5 vạch
Thứ 1 Số thứ nhất Số thứ nhất
Thứ 2 Số thứ hai Số thứ hai
Thứ 3 Số chữ số 0 tiếp thêo Số thứ ba
Thứ 4 Sai số Số chữ số 0 tiếp thêo
Thứ 5 Sai số


Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

2
A
K
A
K
A
K
Báo cáo thực tập
Ví dụ :Màu trên thân điện trở theeo thứ tự là:
Nâu đen cam nhũ vàng khi đó giá trị của điện trở là 10 000
+
5%
4. ý nghĩa các màu:
Đen 0 Xanh lá cây 5 Nhũ vàng 5%
Nâu 1 Xanh ra trời 6 Nhũ bạc 10%
Đỏ 2 Tím 7 Không màu 20%

Cam 3 Xám 8
Vàng 4 Trắng 9
II. Tụ điện.
Chức năng: làm nhiệm vụ lọc các sóng đa hài ghép trong các mạch dao
động.
5. Có hai loại tụ điện
6. Kí hiệu:
Tụ phân cực dùng trong mạch xoay chiều và một chiều
Tụ không phân cực dung trong mạch một chiều
7. Đơn vị : F ,MF ,PF ,NF.
8. Cách đọcgiá trị của tụ :
Tụ giấy : Đọc trực tiếp trị số ghi trên vỏ tụ
Tụ gốm : Đọc theo chỉ số ghi trên vỏ tụ
VD: 103 tơng ng là 10.10
3
PF
Cách kiểm tra tụ : Đẻ thang đo của đông hồ ở thang đo điện trở sau đó đặt hai
que đồng hồ vào hai chân cuả tụ nếu thấy kim đồng hồ trở về o rồi tăng dần thì tức là
tụ còn tốt .
III. Cuộn kháng .
Chức năng: Hạn chế dòng ngắn mạch và sự tăng trởng của dòng điện
9. Có 3 loại cuộn kháng
Cuộn kháng lõi không khí
Cuộn kháng lõi từ hở
Cuộn kháng lõi từ kín.
Kí hiệu chung:

Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

3

P NP N
A
K
G
NEC
A K
G
U
2
U
d
=const
Báo cáo thực tập
IV. Đi ốt
Chức năng: là van dẫn điện một chiều
10.Các loai đi ốt.
Đi ốt ổn áp (zener) dùng trong mạch ổn áp
Đi ốt thờng:

Đi ốt quang (led) dùng lam đèn hiển thị
Cách xác định chân đi ốt :
Đặt thang đo của đồng hồ ở thang điện trở rồi đặt 2 que đồng hồ vào 2 chân của đi
ốt nếu kim đồng hồ trở về gần giá trị 0 thì que đen là chân A chân còn lại là chân K
và đặt que của đồng hồ ngợc lại nếu thấy kim đồng hồ không dịch chuyển thì đi ốt còn
tốt và nếu kim đồng hồ trở về gần giá trị 0 thi đi ốt đã bị hỏng .
Điều kiện mở của đi ốt là U
AK
>0. Ngợc lại thì đi ốt sẽ khoá .
V. Thyzitor.
Chức năng : Là van dẫn một chiều có điều khiển và thơng dùng trong mạch

chỉnh lu và nghịch lu có điều khiển .
VD:
11.Cấu tạo gồm 4 lớp P_N_P_N ghép nối tiếp với nhau
và có 3 chân A,K,G
A là chân vào ,K là chân ra . G là chân điều khiển.
12.Kí hiệu :
13.Cách xác
định chân của
Thyzitor :

Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

4
N NN P
Thuận
P NN PN P
Ng ợc
B
C
E
B
C
E
A564
C828
Báo cáo thực tập
Đặt thang đo của đồng hồ ở thang đo điện trở rồi dùng 2 que của đồng hồ đặt
vào 2 chân bất kì của Thyzitor nếu thấy 2 chân có điện trở nhỏ thì que đỏ là chân K
còn que đen la chân A chân còn lại là chân G.
Khi đặt 2 que vao 2 chân A và G nếu thấy điện trở nhỏ thì Thyzitor đó bị hỏng,

hoạc đặt que đen vào chân A que đỏ vào chân K rồi kích xung vào chân G neus
Thyzitor mở thì Thyzitor vẫn còn tốt và ngợc lại thì Thyzitor đã bị hỏng
điều kiện đẻ mở Thyzitor là:
U
AK
> 0 và I
G
> 0
Sau khi Thyzitor đã mở thi việc tồn tại của I
G
không còn có giá tri, muốn khoá
Thyzitor thi phải ngắt U
AK
, tức là U
AK
<= 0.
VI . Tranzitor.
14 Có nhiều loại Tranzito, phổ biến là Tranzito thuận ( kí hiệu chữ A) và
15. Tranzito ngợc ( kí hiệu chữ C).
16 Có 3 chân là: B, C và E.
17 Cách xác định chân của Tranzito: điển hình C828 và A564.
Đặt đồng hồ ở thang đo điện trở, tiến hành đo điện trở ở các chân, chân
chung đo đợc điện trở nhỏ là chân B.
Nếu chân chung là que đỏ của đồng hồ thì đó là loại ngợc C828.
Nếu chân chung là que đen của đồng hồ thì đó là loại thuận A564.
Đặt que đo vào hai chân còn lại và thử tác động nhiễu vào chân B, khi có

Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

5

4
3
2
1
5
6
7
8
79XX
1 GNT
3 OUT2 IN
1 2 3
16 15
78XX
2 GNT
1 IN
3 OUT
7912
1 2 3
7812
1 2 3
6 KV
Báo cáo thực tập
đợc nhiễu tác động lớn nhất, với loại ngợc que dơng là C, que âm là
E,. Với loại thuận que dơng la E, que âm là C.
VII . IC tuyến tính .
Chức năng : duy trì điện áp một chiều ổn định ở đầu ra.
18.Có hai ho IC ổn áo thờng gặp là:
Họ ổn áp nguồn dơng 78xx.
Họ ổn áp nguồn âm 79xx.

xx là điện áp một chiều đầu ra.
19.Cấu trúc chân :
Họ 78: chân 1 (đầu vào), chân 2 (nối đất), chân 3
(đầu ra).
Họ 79: chân 1 (nối đất) , chân 2 (đầu vào) , chân 3 ( đầu ra).
Đối với IC họ 78 và 79 thì chân 1,2,3 theo thứ tự từ trái sang phải
Đối với IC nhiều chân thì thứ tự chân đếm ngợc chiều kim đồng hồ, chân số 1
đợc đánh dấu.
VIII . Triac .
Triac là một linh kiện điện tử thờng dùng
trong mạch điều áp.
VD:
B . Một số mạch điện
ứng dụng .

Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

6
I
0
R
U
1
I
d
I
1
Báo cáo thực tập
I .Mạch ổn áp 1 chiều
Khái niệm:

Là 1 mạch tạo ra đợc điện áp đầu ra luôn không đổi hoặc thay đổi trong giới hạn
cho phép khi điện áp đầu vào thay đổi hoặc tải thay đổi.
Phân loại: có hai loại
- Mạch ổn áp một chiều kiểu tham số
- Mạch ổn áp kiểu bù:có hai loại:
ổn áp bù tuyến tính
ổn áp bù kiểu xung.
1.Mạch ổn áp một chiều kiểu tham số.
Nguyên lí hoạt động:
Khi U
1
có giá trị vợt quá điện áp đánh thủng của diot U
1
>U
Đ
ngợc.
Dòng I
0
sẽ đi qua đi ốt và chở về nguồn diot đợc thông ngợc.
điện áp U
2
luôn ở một giá trị xác định không vợt quá giá trị điện áp đánh
thủng của diot zener
Khi U
1
thay đổi dòng điện I qua điện trở R cũng thay đổi tơng ứng. Do đó
điện áp đầu ra U
2
sẽ giữ không đổi.
Khi dòng tải I

t
tăng thì dòng qua đi ốt giảm dòng I
1
luôn luôn không
đổi
Nếu U
1
không đổi thì U
2
cũng không đổi.

Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

7
Báo cáo thực tập
Ưu điểm của mạch ổn áp loại này là:sơ đồ mạch đơn giản, dễ lắp đặt và
giá thành rẻ.
Nhợc điểm: chất lợng điện không tốt, độ tin cậy không cao.
2.Mạch ổn áp kiểu bù.
a.Bù tuyến tính song song.
Nguyên lí hoạt động:
Điện áp đầu ra U
2
đợc so sánh với suất điện động chuẩn E
ch.
. sai lệch đợc đa
vào khối so sánh Y và đợc khối này khuyếch đại sai lệch đó.
U
2
- E

ch
= U ( U đợc đa vào khối Y khuyếch đại )
Tín hiệu sai lẹch đó đợc đa vào khối điều chỉnh D để thay đổi dòng I
d

Trong đó D là khối điều chỉnh, E
ch
là khối tạo suất điện động chuẩn ,Y là khối
so sánh .
b.Bù tuyến tính nối tiếp.
Trong đó D là khối điều chỉnh, E
ch
là khối tạo suất điện động chuẩn ,Y là khối
so sánh .
Nguyên lý hoạt động:
Dựa trên sự biến đổi điện trơ trong chủa khối điều chỉnh D theo sai lệch
giữa U
2
và E
ch
. Vì một lí do nào đó U
1
thay đổi kéo theo U
2
thay đổi, qua mạch so
sánh và qua bộ khuyếch đại Y tín hiệu sai lệch sẽ tác động

Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

8

R
I
1
D
D
E
ch
U
1
U
2
I
1
R
D
D
E
ch
U
1
U
2
C
3
24(V)220(V)
C
2
7812
C
2

C
3
C
1
C
1
7912
R
1
R
1
+12(v)
-12(v)
Báo cáo thực tập
vào khối điều chỉnh D làm cho điện trở trong của khối điều chỉnh thay
đổi theo hớng điện áp điều chỉnh U
dc
tren khối sẽ bù lại sự thay đổi
của U
1
làm điện áp đầu ra U
2
trở lại ổn định.
Mạch ổn áp một chiều kiểu bù cho điện áp ra có chất lợng cao hơn, có thể thay
đổi điện áp đầu ra bằng cách thay đổi E
ch
.
Tuy nhiên mạch điện ổn áp kiểu bù lại có một nhợc điểm lớn là phải có bảo vệ
quá tải và ngắn mạch khối điều chỉnh D.
3.Bài tập ứng dụng.

a. Mạch dao động đa hài ( tạo ra điện áp 12V)
Thông số của các phần tử trong
mạch:
Biến áp 220/24 V.
C
1
=1000 F/50V (tụ một chiều)
C
2
=C
3
= 10nF( tụ xoay chiều)
cầu chỉnh lu loại 5A
R=1K
IC ổn áp: 7812 và 7912
LED mầu: xanh và đỏ
Nguyên lý hoạt động:
20.Ban đầu khi cấp nguồn cho mạch thì cả hai chân Tranzito T
1
, T
2
đều thông
nhng do cấu tạo của các đèn bán dẫn có cấu tạo không giống nhau, do
đó sẽ có 1 tranzito thông hơn tranzito kia.
21.Giả sử ban đầu Tranzito T
1
thông hơn T
2
thì T
C(T1)

> I
C(T2)
và U
CE(T1)
<U
CE(T2)

U
CE(T1)
sẽ giảm dần thông qua tụ C
1
, đặt vào cực bazo của T
2
làm cho
điện áp của U
BE(T2)
giảm. Do đó dòng I
C(T2)
giảm, điện thế U
C
của T
2
tăng
lên thông qua C
2
đặt vào cực bazo của T
1
làm cho U
BE
của T

1
tăng dẫn
đến I
c
của T
1
cũng tăng. Sau đó U
C(T1)
sẽ giảm, thông qua tụ C
1
đặt vào
cực bazơ của T
2
làm cho U
BE
của T
2
giảm, U
c
của T
2
tăng thông qua C
2


Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

9
Báo cáo thực tập
đặt vào cực bazơ của T

1
làm cho U
BE
của T
1
cũng tăng lên.Quá trình này xảy ra
nhanh nhất và tiến tới chế độ xác lập và ổn định.
T
1
thông và T
2
khoá. Khi T
1
dẫn hoàn toàn thì C
2
đợc nạp và C
1
phóng. Tụ C
2

nạp.
22.Quá trình nạp của tụ C
2

nh sau: từ dơng nguồn qua R
C2
đến C
2
đến tiếp
giáp của BE trở về âm nguồn.

23.Quá trình phóng của tụ C
1
nh sau: từ cực dơng nguồn của T
1
qua tiếp
giáp CE của T
1
trở về nguồn rồi qua R
B2
. Đối với cực âm của tụ C
1
tạo
thành 1 vòng kín. Khi tụ C
1
phóng hết thì U
BE
của T
2
bắt đầu tăng dần T
2

thông, quá trình nạp tơng tự.
b.Mạch tạo xung vuông.
Mạch tạo xung vuông dùng Tranzito.
Thông số các phần tử trong mạch:
R=R
C1
=R
C2
=1k

R
B1
=R
B2
=10K
Tranzito C828
C
1
=C
2
=100 /50V
Nguyên lý hoạt động:
24.Giả thiết khi đóng nguồn, cả hai tranzito đều thông nhng do cấu tạo của
hai tranzito không hoàn toan giống nhau nên có một chiếc thông hơn. - - Sau
một quá trình quá độ xảy ra giữa các cực của hai tranzito, T
1
thông và
T
2
khoá.
25.Khi T
1
thông, tụ C
2
dợc nạp, tụ C
1
phóng điện. Tụ C
2
đợc nạp theo
đờng từ dơng nguồn +12VR

C2
tiếp giáp BE của T
1
đất. Tụ C
1

phóng điện theo đờng tù cực dơng tiếp giáp CE của T
1
R
i
của

Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

10
R
1
R
2
R
3
R
3
R
2
R
1
C828
C828
C

1
C
2
Báo cáo thực tập
nguồn R
B2
về bản cực âm. Khi tụ C
1
phóng hết, U
BE(T2)
tăng dần và T
2

dẫn. T
1
khoá. Quá trình cứ lặp đi lặp lại nh trên
26.Thời gian phóng nạp của tụ:

phóng
= R
C2
.C
1
=10.10
3
.100.10
-6
=1(s)

nạp

=R
C2
.C
2
=10
3
.100.10
-6
= 0,1(s)
27.Chu kì xung T=1,4
phóng
=1,4.R
B2
.C =1,4(s)
Mạch tạo xung vuông dung IC555.
Chân 1:GND Chân 5: điều khiển.
Chân 2 và 6: đầu vào so sánh. Chân 7:
Chân 3: đầu ra. Chân 8: nguồn nuôi.
Chân 4: reset. FF: Flip-Flop.
Nguyên lý hoạt động:
28.Giả sử ban đầu ở chân 3 của IC có mức logic là ''1'' thì tranzito bị khoá. Khi
tụ C đợc nạp điện qua điện trở R
A
,R
B
, khi điện áp của tụ đặt giá trị bằng
2/3 điện áp của nguồn thì đầu ra của bộ so sánh cao hơn có mức logic là
''0''. Do đó đầu ra của SFFC có mức logic là ''1'' đầu chân 3 có mức
logic''0''. Dẫn đến tranzito T ngắn mạch. tụ điện C thông qua R
B

, đầu ra
của IC 555 chuyển lên mức logic là ''1'' chuyển sang mức logic ''0''.
29.Nếu đầu vào bộ so sánh lâu hơn, điện áp giảm xuống dới mức 1/3 điên áp
nguồn thì đầu ra của nó có mức logic là ''0''. trạng thái của khối SFFC
làm cho đầu ra của khối logic SFFC có mức logic ''0'' dẫn đến tranzito T

Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

11
C=10M
F
1K
1K
50
K
7 8 4
1
2
6
3
IC 555
-
+
R
1
12(V)
Báo cáo thực tập
bị khoá đầu ra chân 3 IC 555 có mức logic ''1'' quá trình cứ lặp đi lặp
lại nh thế tạo xung vuông.
t

1
=0,685.( R
A
+ R
B
). C
t = 0,685.R
B
.C
Mạch tạo nguồn ổn áp 12V có bảo vệ.
Thông số các phần tử trong mạch:
Cầu chỉnh lu 1CL loại 5A T
i1
= T
i2
=2P4M
Đ
1
và Đ
2
loại 1A T
3
= C828
C
1
= 1000 /50V T
2
= A564
R
1

= R
2
= R
5
= R
6
=1K hoặc (2,2K) C
3
= 100 /50V
R
4
= 1K C
2
= 4,7 /50v
R
0
= 2 IC 7812
R
3
= 10K
Nguyên lý hoạt động:
30.Khi cấp điện cho máy biến áp thì điện ấp thứ cấp của biến áp đợc chỉnh lu
thành điện áp một chiều qua bộ chỉnh lu. Khi đó dòng điện sẽ đi qua R
1
qua
D
1

nạp cho tụ C
3

dẫn đến T
i1
đợc mở, đa điện áp vào IC7812 sẽ là điện áp
ổn định và đèn led xanh sẽ sáng báo hiệu đã có nguồn.
31.ở điều kiện làm việc bbình thờng led xanh sáng, led đỏ không sáng dẫn

Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

12
24(v)
AC
Đ
D
C
3
R
1
R
1
C
1
C
2
M
R
2
R
3
R
4

R
3
R
6
R
5
R
7
=50
C
1
T
i2
T
i1
Đ
2
Đ
1
7812
T
1
T
2
+
-
Báo cáo thực tập
đến T
3
và T

2
không hoạt động. Khi gặp sự cố ngắn mạch M đợc đóng thì
dòng điện tải đi qua 2 điện trở sánh R
3
, R
4
dẫn đến các tranzito T
2
, T
3

thông. Do đó sẽ mở T
i2
lúc này điện áp đi từ cầu chỉnh lu qua R
1
qua led
đỏ qua T
2
xuống đất. Vì vậy, T
i1
bị khoá và thông qua dòng điện đặt lên
IC7812.
32.Khi T
i1
khoá thì led xanh tắt đồng thời led đỏ sáng báo hiệu là sự cố, ấn nút
D mạch lại hoạt động bình thờng.
Ưng dụng những mạch trên đẻ làm mạch in .
các bức làm mạch nh sau .
33.Dùng bút viết kính đẻ vẽ mạch lên trên tấm fit đồng sau đó ngâm vào dung
dịch F

e
CL
3
để cho tấm đồng bị ăn mòn chỉ còn lại dờng mạch vẽ , sau đó tẩy
sạch vết mực và đánh giấy giap rồi mạ thiếc lên đờng mạch đo ,và khoan
chân linh kiện và cuối cùng là cắm kinh kiện vào rồi hàn lại .
34.Sơ đồ mạch in .

Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

13
Báo cáo thực tập
Phần II
PLC
I. khái niệm PLC .
Là một thiết bị lập trình đợc, nó đợc thiết kế chuyên dụng trong công nghiệp để
điều khiển đến phức tạp, tuỳ vào ngời sử dụng mà nó có thể thực hiện hàng loạt các
quá trình .
II. đặc tính.
35.Độ bền cao.
36.Tính chuyên nghiệp hoá, để thay đổi để sửa chữa chơng trình
37.Giao tiếp ngời và máy đơn giản .
38.Nó là thiết bị điều khiển cấu trúc máy tính .
39.Đầu vào ,ra đợc tín hiệu hoá.
II. Vị chí của PLCtrong hệ thống .
Hệ điều khiển truyền thống.
Khối đầu vào Bộ điều khiển Đầu ra
Ro le Động cơ
Ro le thời gian Bóng đèn
Bộ đếm Máy phát

Ngày nay nhờ khoa học phát triển thì bộ điều khiển thay bằng bộ PLC và cấu
trúc máy tính .
Hệ điều khiển bằng PLC .
40.PLC và chơng trình .
Ưu điểm .
Thời gian lắp đặt ngắn .

Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

14
Nguồn Bộ nhớ Đầu ra
Đầu vào
Báo cáo thực tập
Dễ thay đổi không gây ảnh hởng đến kinh tế , có thể hoạch toán chính xác đợc
giá thành .
Cần ít thời gian huấn luyện .
Đợc ứng dụng trong phạm vi rộng .
Độ tin cậy cao .
Có thể chuyển hoá dợc phần cứng .
Có thể thích ứng với mọi môi trờng công nghiệp .
Ưng dụng của PLC.
41.Trong các nhà máy dầu khí, bánh kẹo, rợu bia
42.Trong công nghiệp thực phẩm, đóng gói sản phẩm.
Chọn lựa PLC.
43.Đầu vào, ra:
Số lợng đầu vào ,ra tuỳ thuộc vào công nghệ ,chon PLC có số lợng đầu vào lớn
hơn số lợng đầu vào yêu cầu.
Có hai loại đầu vào :
+số
+tơng tự .

44.Đầu ra :
Chọn PLC có số lợng đầu ra lớn hơn công nghệ yêu cầu.
+Đâu ra tiếp điểm
+Đầu ra Tranzitor.
III . Sơ đồ lắp giáp PLC:

Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

15
- +
k
220V AC
220V AC
- +
L N coM 00 01 02 03 04 05
1000 1002 1003 1004
Báo cáo thực tập
Tổ chức bộ nhớ.
45. Bộ nhớ của PLC chia làm hai phần: bộ nhớ chơng trình ( Program
Memory) và bộ nhớ dữ liệu ( Data Memory).
46. Quản lý bộ nhớ PLC do hệ điều hành đảm nhiệm.
47. ROM: bộ nhớ cứng dùng để nhớ hệ điều hành điều khiển PLC do nhà
sản xuất viết, có hai loại là: EPROM, EEPROM.
48. RAM: bộ nhớ động dùng nhớ chơng trình ứng dụng đợc nuôi băng
pin.
Bộ nhớ chơng trình:
49.Chỉ lu giữ một chơng trình. Ngời sủ dụng chỉ có thể truy nhập
vào bộ nhớ chơng trình từ phần mềm lập trình chuyên dụng vì
bộ nhớ này do hệ điều hành quản lý.
50.Ngời sử dụng truy nhập bộ nhớ chơng trình ở hai mức:

Nạp chơng trình từ bộ lập trình vào PLC ( Dowload).
Nạp chơng trình từ PLC vào bộ lập trình ( Upload).
51.Ngời sử dụng có thể vảo vệ chơng trình trong bộ nhớ chơng trình nhờ
password.
Bộ nhớ dữ liệu:
52.Ngời dùng có thể truy nhập bộ nhớ dữ liệu ở nhiều mức khác nhau
nh theo bit, byte, word, double có thể thao tác ghi, đọc, xoá và có
thể chỉ đọc.
53.Chia làm các vùng, mỗi vùng lu giữ một kiểu dữ liệu xác định tạo
thành một cấu trúc dữ liệu của một họ PLC cụ thể.
Tổ chức bộ nhớ dũ liệu:
54.Bộ nhớ dữ liệu đợc chia lam các vùng, mỗi vùng có một tên riêng
để lu giữ một kiểu dữ liệu xác định.
55.Ngời dùng truy nhập tới các vùng dữ liệu thông qua tên.
Các vùng dữ liệu:

Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

16
Báo cáo thực tập
56.Vùng ảnh đầu vào: là vùng lu giữ dữ liệu đọc từ các module vào.
Kích thớc của vùng ảnh đầu vào quy định số lợng đầu vào cực đại.
Truy nhập dạng bit, byte, word.
57.Vùng ảnh đầu ra: lu giữ dữ liệu đợc gửi ra tại module đầu ra. Truy
nhập dạng bit, byte. word.
58.Vùng lu giữ các kết quả tính toán:lu giữ các kết quả tính toán
trung gian hay còn gọi là các vùng nhớ dữ liệu bên trong. Truy nhập
dạng bit, byte, word.
59.Vùng nhớ duy trì: lu giữ các kết quả tính toán, trạng thái dữ liệu
cần đợc duy trì khhi mất nguồn.

60.Các vùng nhớ phụ: gồm vùng nhớ đệm để lu giữ tạm thời các kết
quả và vùng nhớ để phục vụ cho việc truyền thông. Vùng này có thể
truy nhập ở dạng bit, byte, word.
61.Vùng nhớ đặc biệt:gồm các vùng nhớ cờ và vùng nhớ cấu hình hệ
thống. Có vùng nhớ đặc biệt chỉ có thể đọc, có vùng nhớ đặc biệt có
thể đọc, ghi.Truy nhập dạng bit, byte, word.
62. Vùng nhớ dữ liệu: dùng để lu giữ dữ liệu, lu giữ liệu trong quá
trình tính toán, đặt cấu hình tính toán. Vùng nhớ này chỉ có thể truy
cập ở dạng byte, word.
63.Vùng lu giữ dữ liệu các thiết bị ( Object).
Các thiết bị gồm:
Bộ định thời: Timer
Bộ đếm: Counter
Các modul vào ra: analog
Các modul vào ra đặc biệt
Các thiết bị ngoại vi.
Bộ lập trình bằng tay (console):
64.Các phím chức năng:
- Phím FUN: Dùng để gọi các hàm, các lệnh đặc biệt.
VD: END= FUN01
END= FUN21
END =FUN64

Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

17
Báo cáo thực tập
- Phím LD: Có chức năng nhập các điểm phụ vào chơng trình và cho ta ý
nghĩa của các điểm phân nhánh.
- Phím AND: Có chức năng cho phép các điểm phụ đợc nối với nhau để

hình thành một mạch nối tiếp.
- Phím OR: Cho phép các điểm đợc nối vào mạch để hình thành một mạch
Nối song song.
Phím OUT: Dùng cho các lệnh đầu ra.
Phím TIME: Dùng để điều khiển thời gian.
Phím COUNTER: (CNT) Dùng để điều khiển bộ đếm
Phím NOT: Đợc kết hợp với OR, AND, LD để tạo thành các điểm thờng kín.
Phím HR: Dùng để thiết lập các Rơle lu trữ hoặc duy trì.
Phím TR:Dùng để thiết lập các khối Rơle trung gian.
Phím SET: Dùng để chỉ thị, vận hành, bộ ghi dịch.
Phím SHIFT: Dùng để kết hợp với các phím nhiều chức năng.
Các phím 0 đến 9 : Là các phím số dùng để nhập địa chỉ của các kênh.
65.Nhận dạng bộ console:




Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

18
Báo cáo thực tập

Các bớc lập trình PLC:
Tìm hiểu công nghệ
Chọ lựa PLC
Lập lu đồ thuật toán thực hiện công nghệ yêu cầu
Chuyển từ sơ đồ mạch logic sang giản đồ thang
Lập trình bằng thiêt bị cầm tay hoặc máy tính
Kiểm tra thực nghiệm
Kết luận, hiệu chỉnh nếu sai thì quay lại từ đầu

Thử nghiệm với hệ thống thực và hoàn chỉnh tài liệu

Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

19
MONITOR
RUN PROGRAM
PR001
Programming console
OMRON
FUN
AND
LD
7
E
4
B
1
A
0
SFT MOT SHIFT
OR
OUT
8
F
5
C
2
D
3

RESET INS
6
9
TIM
CNT TR EM
LR
AR
HR
CONT
#
SRCH
MONTR
EM
DM
EXT
SET DEL
CHG
CH
*DM
CLR VER WRITE
Báo cáo thực tập
Các lệnh cơ bản:
LD: Bắt đầu cho một đờng dẫn
END: Dùng để nối tiếp cho hai đầu vào trở lên
OR: Dùng để nối song song các điều khiểm trong vùng một dây lệnh
NOT: Đảo đầu vào thờng dùng tập lệnh vào/ra kín.
TIMER: Đếm thời gian
COUNTER: Đếm các sự kiện
AND: Kết thúc chơng trinh(FUN 01)
OR LD: Dùng để nối hai khối logic song song với nhau

AND LD: Dùng để nối hai khối nối tiếp với nhau
Các lệnh và hàm chức năng:
Timer
ABC: Chỉ số (số thứ tự của Timer) có giá trị từ 000 đến 511.
Sau dấu # là giá trị đặt : 0000 đến 9999 với đơn vị 0,1 s.
Timer sẽ bắt đầu đếm lùi từ giá trị đặt khi điều kiện vào của nó là ON và bị
xoá trở về giá trtị đặt khi điều kiện vào làOFF.
Nếu điều kiện vào vẫn là ON khi Timer đếm đến 0 thì bit ra của Timer sẽ là ON .
Giá trị đặt và bít ra đều Reset khi điều kiện vào là OFF.
Counter
- Đợc dùng để đếm các sự kiện.
- Counter sẽ đểm giảm dần từ giá trị đặt khi đầu vào Reset là OFF và có
xung vào CP chuyển từ OFF sang ON.Bít ra của Counter sẽ là ON khi-
đầu vào Reset là On giá trị đếm của Counter ngay lập tức đợc đa về giá
trị đặt và Counter sẽ không đếm nếu Reset vẫn là ON.Đặc biệt gía trị
đếm của Counter không bị mất khi PLC bị mất nguồn.
Chú ý: Khi sử dụng cả Timer/Counter số thứ tự ABC dùng chung.Nếu Timer
dùng thì Counter thôi và ngợc lại.
KEEP(11)

Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

20
Báo cáo thực tập
Đợc dùng để duy trì trạng thái của một bít, xác định bằng hai điều kiện S
và R(SET và RESET). Khi S chuyển từ OFF sang ON đầu ra sẽ đợc lập
khi R chuyển từ OFF sang On nó sẽ xoá
Bộ ghi dịch SFT(10)
SFT ghi giữ số liệu đếm và đẩy số liệu từ ô nhớ này đến ô nhớ kế cận, hoặc
từ kênh này đến kênh khác mỗi khi có một xung CLOCK xuất hiện.

DIFU(13),DIFD(14)
Các hàm DIFU(13), DIFD(14) đợc dùng để bắt các sờn lên và sờn
xuống DIFD của một tín hiệu vào và tạo ra một biến trung giancó độ dài
ON bằng một vòng quét.
Lệnh chuuyển số liệu từ một kênh nguồn (hoăc một hằng số đến một kênh
đích)
Lệnh so sánh CMP(20)
So sánh số liệu giữa hai klênh hoặc một kênh với một hằng số kết quả điều
khiển ba tín hiệu.
Bộ cộng ADD(30)
Cộng số liệu giữa hai kênh với một hằng số kết quả cgo ra một kênh thứ ba.
Bộ trừ SUB(31)
Trừ số liệu giữa hai kệnh hoặc một kênh với một hằng số kết quả cho ra
một kênh thứ ba
SHIFT SFT(10)
Thanh ghi dịch là một hàm đặc biệt đợc điều khiển bởi ba tín hiệu vào. I là
đầu vào dữ liệu. P là đầu vào nhịp. R là đầu vào Reset.
Khi R là OFF mỗi lần đầu vào P chuyển từ OFF sang ON thì điều kiện I sẽ
đợc chuyển vào bít cuối cùng bên phải của thanh ghi dịch.Nếu I là ON
thì bít 1 đựợc chuyển vào nếu I là OFF thì bít o đợc chuyển vào . Các
bít con lại đợc sang trái một vị trí và bít cuối cùng bên trái bị mất.
Thanh ghi dịch có thể ghép từ nhiều thnah ghi trong cùng một miền nhớ
cửa CPU độ dài tối đa của thanh ghi dịch là 192bít(tơng ứng với 12
thanh ghi).

Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

21
Báo cáo thực tập
VD: lập trình đèn nhấp nháy sáng 1 giây và tối 1 giây dùng bộ Timer.

Giản đồ thang .
Mã lệnh Địa chỉ write
LD NOT TIM 01 write
OUT TIM 00
#010
write
LD TIM 00 write
OUT TIM 01
#010
write
LD TIM 00 write
AND TIM 01 write
OUT 1000 write
END write
VD:lập trình chơng trình đóng gói sản phẩm .
Nguyên lý ; khi ấn start băng hộp chạy gặp cảm biến làm hộp dừng băng táo chạy
đếm 10 quả thì băng táo dừng băng hộp chạy .
Sơ đồ thang :
Mã lệnh Địa chỉ write
LD 000 write
LD 1003 write
OR LD write
AND NOT 001 write
OUT 1003 write
LD 1003 write
AND NOT 1001 write
OUT 1000 write
LD 002 write
LD NOT 003 write
CNT 00

#10
write
LD CNT00 write
LD 003 write
OR LD write

Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

22
TiM 00
#010
TiM 01
#010
1000
TiM 00 TiM 01
TiM 01
TiM 00
END
1003
CNT 100
#10
000 001
1003
1003
1001
002
003
CNT 00
1003
003

1001
1000
END
B¸o c¸o thùc tËp
AND 1003 write
OUT 1001 write
END write

Gi¸o viªn híng dÉn : Hµ TÊt Th¾ng

23
Báo cáo thực tập
Bộ ghi dịch SFT(01):
SFT ghi dữ số liệu đếm và đẩy dữ liệu từ ô nhớ này sang ô nhớ kế cận hoặc kênh
này sang kênh khác .mỗi khi có một xung CK.
Giản đồ thang:
Mã lệnh Địa chỉ write
LD 000 write
LD 001 write
LD 002 write
FUN 01 write
HR00 write
LD HR00.00 write
OUT 1000 write
LD HR00.01 write
OUT 1001 write
END write
Phần . III
Vi xử lý
A/ Giới thiệu về họ vi xử lý 8051

I.Các đặc trng cơ bản của họ vi xử lý 8051
Điển hình họ vi xử lý 8051 là 89C51.
- Vi điều khiển 8051 đợc tích hợp 128byte Internal RAM có hai Time
và Counter, 1 cổng nối tiếp và 4 cổn song song và 5 nguồn ngắt
- Ngoài ra 8051 còn có một mảng các thanh ghi đặc biệt dùng để điều
khiển các tính năng con chíp và xử lý dữ liệu.

Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

24
SFT(10)
HR 00.01
HR00 02
000
001
002
HR 00.00
HR 00.01
HR 00.02
1000
1001
1002
END
Báo cáo thực tập
- Một số vi điều khiển trong họ 8051 đợc tích hợp ROM trong(4KB)để
làm bộ nhớ chơng trình
II.Cấu hình chân
AT39C51
11.0259M
33

33
29
30
21
22
23
24
25
26
27
28
10
11
12
13
14
15
16
17
1
2
3
4
5
6
7
8
19
18
31

9
P0.0/AD0
P0.1/AD1
P0.2/AD2
P0.3/AD3
P0.4/AD4
P0.5/AD5
P0.6/AD6
P0.7/AD7
P1.0/T2
P1.1/T2EX
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
XTAL1
XTAL2
EA/VPP
RST
P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12
P2.5/A13
P2.6/A14
P2.7/A15
P3.0/RXD

P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.6/WR
P3.7/RD
ALE/PROG
PSEN
39
37
36
35
34
33
38
32
III.Các cổng vào ra
- Vi mạch 8051 chuẩn có 4 cổng vào ra song song(P
0
,P
1
,P
2
,P
3
) 8 bít.
Mỗi cổng có một thanh ghi chốt có đệm vào và đệm ra.
+Cổng P
0

(chân số 32 tới chân số 39)
Giữ 8bít phần thấp của bus địa chỉ và 8 bít giữ liệu.
+Cổng P
1
(chân số 1 tới chân số 8 )
Chỉ đơn thuần đóng vai trò là cổng vào ra
+Cổng P
2
(chân số 21 tới chân số 28 )
Giữ 8 bít phần cao của bít địa chỉ trờng hợp không dùng hết cả 8 bít của
cổng P
2
thì các bít còn lại vẫn có thể dùng nh các cổng vào ra hai
chiều.
+Cổng P
3
(từ chân số 10 đến chân số 17) :Là cổng đa năng
Mỗi bít ứng với mỗi chân của các cổng, có một mạch lật D làm mạch
chốt. Khi đọc cổng hoặc mức tín hiệu tại cổng đợc đặt lên Bus trong

Giáo viên hớng dẫn : Hà Tất Thắng

25

×