Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

báo cáo thực tập trang thiết bị chính trong trạm biến áp 110 kv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.31 KB, 46 trang )

Trờng đhbkhn Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
BM hệ thốngđiện Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
thực tập trạm 110kv

mục đích yêu cầu
- Tập cho sinh viên có khái niệm cụ thể chuyên ngành hệ thống điện,
giúp sinh viên nắm chắc hơn các kiến thức chuyên ngành đã đợc học.
- Nắm đợc nguyên lý làm việc và cấu tạo của các trang thiết bị chính
trong trạm biến áp 110 kV
Nội dung
Sinh viên cần tìm hiểu và nắm vững các nội dung sau:
I - Phần thứ nhất
1- Sơ đồ nối điện chính và các thông số kỹ thuật
2- Thiết bịi phân phối ngoài trời
3 - Thiết bịi phân phối trong nhà
II - Phần nhị thứ
1 - Nguồn điện thao tác
2 - Hệ thống bảo vệ rơ le
3 - Hệ thống tín hiệu
4 - Thao tác đóng cắt
III - Cơ cấu tổ chức
1 - Tổ chức hành chính
2 - Tổ chức vận hành
Cán bộ hớng dẫn
P GS - TS Ngô Hồng Quang
Giới thiệu chung trạm biến áp 110 KV giai phạm
I/ Trạm biến áp 110 KV Giai Phạm ( E28.5 ) đợc xây dựng tại thôn Giai Phạm
xã Giai Phạm, huyện Mỹ Hào - Hng Yên trên diện tích 1940 m
2
. Cấp điện cho
huyện Văn Lâm , Mỹ hào,Yên Mỹ thuộc tỉnh Hng Yên. Trạm đợc chính thức


đa vào vận hành và khai thác ngày 15/9/2002. Thiết bị trạm chủ yếu là của
hãng ALSTOM,SIMEMS cung cấp đồng bộ các thiết bị đóng cắt , rơ le bảo
vệ
Máy biến áp chính do nhà máy chế tạo thiết bị điện Đông Anh sản xuất.
*/ Trạm đợc lắp đặt hiện tại có 2 MBA là: T1 110/35/ 22 - 40.000 KVA
và MBA T2 110/35/22 - 63.000 KVA đang chuẩn bị đa vào vận hành khi khu
công nghiệp thép đa vào sản xuất.
*/ Nguồn cấp điện gồm 2 nguồn:
+ Đờng dây 110 KV 173 từ trạm 220 KV Phố Nối ( E 28.1)
+ Đờng dây 110 KV 174 từ trạm 220 KV Phố Nối (E 28.1)
*/ Phụ tải của trạm E28.5 có 2 cấp điện áp 35 KV và 22 KV gồm:
+ ĐDK - 371 Đi Phố Nối - Phú Thuỵ A
+ ĐDK - 372 Cha đa vào vận hành do chờ khu công nghiệp sản
xuất thép.
+ ĐDK - 373 Đi Phố Nối - Phú Thuỵ B
+ ĐDK - 375 Dự phòng chờ phụ tải thép Hoà Phát vào sản xuất
+ ĐDK - 471,473 đi khu công nghiệp phố nối
+ ĐDK - 475,477 đi khu công nghiệp EVIS
*/ Tự dùng của trạm E28.5 có 2 nguồn gồm :
+ TD 31 Đợc cấp từ ĐZ 371 qua MBA 100 - 35/ 0,4 KV
+ TD 41 đợc cấp từ C 41 qua MBA 100 - 22 / 0,4 KV
2
Các thiết bị chính
Trong trạm 110 kv e28.5
A/ Máy biến áp
i/ máy biến áp chính (t1)
Nhà sản xuất: Nhà máy chế tạo thiết bị điện Đông Anh
Kiểu loại: BQBT 40000 KVA - 115 kV
Số hiệu: 024334-02
Kiểu làm mát: ONAF ( dầu và quạt gió)

a/ Các số liệu và đặc tính kỹ thuật cơ bản
Tham số Trị số
Công suất định mức của các cuộn dây (KVA) - làm mát ONPF
Cao thế
Hạ thế
Trung thế
40.000
40.000
40.000
Công suất định mức của các cuộn dây (KVA) - làm mát ONAN
(Khi cắt mạch quạt mát)
Cao thế
Hạ thế
Trung thế
30.000
30.000
30.000
Điện áp danh định / điện áp làm việc cho phép Max (KV) ở nấc
vận hành định mức
Cao thế
Hạ thế
Trung thế
115 9x1,78%
23
38,5 2x2,5%
Dòng điện danh định (A)
Cao thế : Nấc 1
Nấc 10
Nấc 9
Hạ thế

Trung thế
ONAN
129,3
150,6
180,2
753
499
ONAF
172,5
201
241
1005
600,6
Tần số danh định 50
Tổ đấu dây 3
Kiểu điều chỉnh điện áp Cao thế
Trung thế
Hạ thế
Có điện
Không điện
Không điều chỉnh
3
Điện áp và dòng điện ở các nấc phân áp:
Cuộn dây Nấc U(KV) I(A) Cuộn dây nấc U(KV) I(A)
Cao thế 1 133,423 173,08 Cao thế 15 104,765 220,436
2 131,376 175,785 16 102,718 224,82
3 128,329 179,95 17 100,671 229,4
4 127,282 181,439 18 98,624 234,162
5 125,235 184,405 19 96,577 239,125
6 123,188 187,469 Trung thế 1 40,425 571,28

7 121,141 190,63 2 39,462 585,22
8 119,094 193,914 3 38,5 600,6
9 117,047 197,305 4 37,537 615,233
10 115,000 201 5 36,575 631,415
11 112,953 204,45
12 110,906 208,23 Hạ thế 23
13 108,859 212,14
14 106,812 216,21
Khả năng chịu ngắn mạch:
- Phía 110 kv: 31 KA/3giây
- Phía 35kv và 22kv: 31,5/1giây
Các thông số thí nghiệm:
- Tổn hao không tải: P0 = 27,45 KW
- Dòng điện không tải : I0 =0,25%
- Tổn hao ngắn mạch : khi nhiệt độ cuộn dây ở 75
0
C
PN110-35 = 169,636 KW
PN110-22 = 179,81 KW
PN 35-22 = 165,360 KW
- Điện áp ngắn mạch : khi nhiệt độ cuộn dây ở 75
0
C
UN110-35 = 10,08 %
UN110-22 = 17,93 %
UN 35-22 = 6,74 %
Các thông số kỹ thuật khác :
* Sứ xuyên cách điện :
- Sứ cao áp 115 KV : Loại 123 KV -800 do hãng Passoni - Vi na sản xuất
- Sứ trung tính cao áp : Loại 72,5 KV - 800 do hãng Passoni - Vi na sản

xuất
- Sứ trung , hạ áp : Loại sứ do công ty Kỹ thuật Hoàng Liên Sơn sản xuất.
* Hệ thống làm mát:
- Giàn cánh tản nhiệt
- Hệ thống quạt: 8x0,4 KW -220/380VAC điều chỉnh bằng tay hoặc tự
động theo nhiệt độ dầu
4
Khởi động quạt khi: t
đ
= 60
0
C
Dừng quạt khi : t
đ
= 50
0
C
* Hệ thống điều chỉnh điện áp:
+ Bộ điều áp dới tải ( OLTC) phía cao áp
Kiểu UBBRN -300/400 -ABB
Bộ truyền động motor kiểu BUL
Điều khiển: Từ xa bằng bộ đ/c điện áp dới tải kiểu SPAU341; điều
khiển bằng tay
OLTCđợc bảo vệ: Chống quá tải chống ngắn mạch động cơ và
nguồn điều khiển . Mất hoặc kém điện áp
OLTCđợc điều khiển và kiểm soát nhờ trang bị tự động điều khiển
kiểu SPAU 341 C1 đợc đặt tại tủ điều khiển trong phòng điều khiển trung tâm.
+ Bộ điều chỉnh điện áp không tải :
Đặt phía 35 KV do nhà chế tạo Đông Anh sản xuất
* Máy biến dòng chân sứ MBA

+Chân sứ cao áp:
Số lợng chân sứ 03
Tỷ số biến : 100-200-400/1A
Số cuộn thứ cấp : 03/ chân sứ
Độ chính xác và công suất
02 cái để bảo vệ : CL 5P 20-30VA
01 Cái để đo lờng : CL 05- 30 VA
Pha B có thêm 1 cái để đo nhiệt độ cuộn dây : CL 5P 20-30 VA
+Chân sứ trung tính cao áp
Số lợng chân sứ 01
Tỷ số biến : 100-200-400/1A
Số cuộn thứ cấp : 02để bảo vệ
Độ chính xác và công suất: CL 5P 20-30 VA
+Chân sứ 23 KV
Số lợng chân sứ 03
Tỷ số biến : 800-1000 - 1200/1 A
Số cuộn thứ cấp : 02/ chân sứ
Độ chính xác và công suất: CL 5P 20-30 VA
5
II / Máy biến áp (t2)
Nhà sản xuất: Nhà máy chế tạo thiết bị điện Đông Anh
Kiểu loại: BQBT 63000 KVA - 115 kV
Số hiệu: 034335-01
Kiểu làm mát: ONAF ( dầu và quạt gió)
a/ Các số liệu và đặc tính kỹ thuật cơ bản
Tham số Trị số
Công suất định mức của các cuộn dây (KVA) - làm mát ONPF
Cao thế
Hạ thế
Trung thế

63.000
63.000
63.000
Công suất định mức của các cuộn dây (KVA) - làm mát ONAN
(Khi cắt mạch quạt mát)
Cao thế
Hạ thế
Trung thế
50.000
50.000
50.000
Điện áp danh định / điện áp làm việc cho phép Max (KV) ở nấc
vận hành định mức
Cao thế
Hạ thế
Trung thế
115 9x1,78%
23
38,5 2x2,5%
Dòng điện danh định (A)
Cao thế : Nấc 1
Nấc 10
Nấc 19
Hạ thế
Trung thế
ONAN
216,6
251,3
299,3
1256,6

750,7
ONAF
272,9
316,7
377,1
1581,4
944,9
Tần số danh định 50
Tổ đấu dây 3
Kiểu điều chỉnh điện áp Cao thế
Trung thế
Hạ thế
Có điện
Không điện
Không điều chỉnh
6
Điện áp và dòng điện ở các nấc phân áp:
Cuộn dây Nấc U(KV) I(A) Cuộn dây nấc U(KV) I(A)
Cao thế 1 133,423 272,61 Cao thế 15 104,765 347,187
2 131,376 276,86 16 102,718 354,106
3 128,329 283,43 17 100,671 361,3
4 127,282 285,76 18 98,624 368,8
5 125,235 290,43 19 96,577 376,62
6 123,188 295,26 Trung thế 1 40,425 899,76
7 121,141 300,25 2 39,462 921,72
8 119,094 305,41 3 38,5 944,8
9 117,047 310,756 4 37,537 968,992
10 115,000 316,3 5 36,575 994,47
11 112,953 322,02
12 110,906 327,96 Hạ thế 23 1581,4

13 108,859 334,13
14 106,812 340,53
Khả năng chịu ngắn mạch:
- Phía 110 kv: 31 KA/3giây
- Phía 35kv và 22kv: 31,5/1giây
Các thông số thí nghiệm:
- Tổn hao không tải: P0 = 33,95 KW
- Dòng điện không tải : I0 =0,18%
- Tổn hao ngắn mạch : khi nhiệt độ cuộn dây ở 75
0
C
PN110-35 = 208,57 KW
PN110-22 = 208,84 KW
PN 35-22 = 201,04 KW
- Điện áp ngắn mạch : khi nhiệt độ cuộn dây ở 75
0
C
UN110-35 = 10,4 %
UN110-22 = 18,189 %
UN 35-22 = 6,46 %
Các thông số kỹ thuật khác :
* Sứ xuyên cách điện :
- Sứ cao áp 115 KV : Loại 123 KV -800 do hãng Passoni - Vi na sản xuất
- Sứ trung tính cao áp : Loại 72,5 KV - 800 do hãng Passoni - Vi na sản
xuất
- Sứ trung , hạ áp : Loại sứ do công ty Kỹ thuật Hoàng Liên Sơn sản xuất.
* Hệ thống làm mát:
- Giàn cánh tản nhiệt
- Hệ thống quạt:10x0,4 KW -220/380VAC điều chỉnh bằng tay hoặc tự
động theo nhiệt độ dầu

7
Khởi động quạt khi: t
đ
= 60
0
C
Dừng quạt khi :t
đ
= 50
0
C
* Hệ thống điều chỉnh điện áp:
+ Bộ điều áp dới tải ( OLTC) phía cao áp
Kiểu UBBRN -300/400 -ABB
Bộ truyền động motor kiểu BUL
Điều khiển: Từ xa bằng bộ đ/c điện áp dới tải kiểu SPAU341; điều
khiển bằng tay
OLTCđợc bảo vệ: Chống quá tải chống ngắn mạch động cơ và
nguồn điều khiển . Mất hoặc kém điện áp
OLTCđợc điều khiển và kiểm soát nhờ trang bị tự động điều khiển
kiểu SPAU 341 C1 đợc đặt tại tủ điều khiển trong phòng điều khiển trung tâm.
+ Bộ điều chỉnh điện áp không tải :
Đặt phía 35 KV do nhà chế tạo Đông Anh sản xuất
* Máy biến dòng chân sứ MBA
+Chân sứ cao áp:
Số lợng chân sứ 03
Tỷ số biến : 200-400-600/1A
Số cuộn thứ cấp : 03/ chân sứ
Độ chính xác và công suất
02 cái để bảo vệ : CL 5P 20-30VA

01 Cái để đo lờng : CL 0,5-30 VA
Pha B có thêm 1 cái để đo nhiệt độ cuộn dây : CL 5P 20-30 VA
+Chân sứ trung tính cao áp
Số lợng chân sứ 01
Tỷ số biến : 200-400-600/1A
Số cuộn thứ cấp : 02để bảo vệ
Độ chính xác và công suất: CL 5P 20-30 VA
+Chân sứ 23 KV
Số lợng chân sứ 03
Tỷ số biến : 1000-1200-1600/1A
Số cuộn thứ cấp : 01/ chân sứ
Độ chính xác và công suất: CL 5P 20-30 VA
b/ Chế độ làm việc cho phép của MBA
- Trong điều kiện làm mát quy định, MBA có thể vận hành với những
tham số ghi trên nhãn hiệu của máy
- Cho phép MBA đợc vận hành với điện áp cao hơn điện áp định mức của
nấc biến áp đang vận hành trong các điều kiện sau:
+Vận hành lâu dài khi điện áp cao hơn điện áp định mức 5% nếu phụ
tải không quá phụ tải định mức và khi điện áp cao hơn điện áp định mức 10%
nếu phụ tải không quá 0,25% phụ tải định mức.
+ Vận hành ngắn hạn (dới 6 giờ/ ngày) khi điện áp cao hơn điện áp định
mức 10% nếu phụ tải không quá phụ tải định mức.
8
- Nhiệt độ lớp dầu trên, trong MBA và trong bộ chuyển nấc không quá
90
0
C hệ thống quạt gió phải đợc tự động đóng khi nhiệt độ dầu ở 55
0
C hoặc khi
phụ tải đạt định mức không phụ thuộc nhiệt độ dầu.

c/ Chế độ làm việc quá tải của MBA
- Khi tất cả các quạt gió bị ngừng hoạt động vì sự cố, MBA đợc phép làm
việc với phụ tải định mức tuỳ theo nhiệt độ không khí xung quanh trong thời
gian nh sau:
Nhiệt độ không khí xung quanh (
0
C) 0 10 20 30
Thời gian cho phép (giờ) 16 10 6 4
- Đối với các MBA có hệ thống làm mát kiểu ONAF , mức độ quá tải và
thời gian quá tải cho phép phụ thuộc vào mức tăng nhiệt độ của lớp dầu trên
cùng so với nhiệt độ trớc khi quá tải. tham khảo theo bảng sau:
bội số
quá tải
theo định
mức
mức tăng nhiệt độ của lớp dầu tên cùng so với nhiệt độ dầu ngay tr-
ớc khi quá tải
18
0
C 24
0
C 30
0
C 36
0
C 42
0
C 48
0
C

1,05
1,1
1,15
1,2
1,25
1,3
1,35
1,4
1,45
1,5
5
h
30
3
h
30
2
h
50
2
h
25
1
h
35
1
h
10
0
h

55
0
h
40
0
h
25
0
h
15
5
h
25
3
h
25
2
h
25
1
h
40
1
h
15
0
h
50
0
h

35
0
h
25
0
h
10
4
h
50
2
h
50
1
h
50
1
h
15
0
h
50
0
h
30
0
h
15
4
h

00
2
h
10
0
h
45
0
h
25
3
h
00
1
h
25
0
h
35
1
h
30
0
h
10
+ MBA đợc phép quá tải ngắn hạn cao hơn dòng điện định mức mà
không phụ thuộc thời gian, trị số của phụ tải trớc khi sự cố và không phụ thuộc
nhiệt độ môi trờng làm mát theo các giá trị nêu trong bảng sau:
Quá tải theo dòng điện (%) 30 45 60 75 100
Thời gian quá tải (phút) 120 80 45 20 10

+ MBA đợc phép quá tải ngắn hạn cao hơn dòng điện định mức 40% với
tổng thời gian không quá 6 giờ trong một ngày đêm và không quá 5 ngày liên
tục với điều kiện hệ số phụ tải ban đầu không quá 0,93. khi đó phải tận dụng hết
khả năng của mọi phwng tiện làm mát .
d/ Kiểm tra khi vận hành;
- Phải thờng xuyên theo dõi kiểm tra trong quá trình vận hành. Phải ghi
chép rõ ràng về các số liệu : nhiệt độ, phụ tải, điện áp, các hiện tợng khác thờng
về tiếng ồn, mầu sắc dầu, khí trong rơ le hơi.
9
-Kiểm tra xem xét bên ngoài MBA gồm có:
+Xem xét toàn bộ MBAỗem có điểm nào rỉ dầu không.
+ Quan sát mức dầu theo nhiệt độ.
+Theo dõi trị số các nhiệt kế, đồng hồ đo lờng.
+Theo dõi tiếng kêu của MBA.
+Kiểm tra bề mặt, mức dầu trong các sứ đầu vào, ra của MBA phải
nằm trong phạm vi cho phép.
+Kiểm tra hệ thống quạt gió làm mát.
+Kiểm tra rơ le hơi, rơ le dòng dầu, van an toàn . kiểm tra vị trí tay
van giữa rơ le hơi với bình dầu phụ , giữa rơ le dòng dầu với bình dầu
của bộ điều chỉnh điện áp dới tải, vị trí van cánh bớm của các giàn cánh
tản nhiệt.
+Kiểm tra tình trạng các thanh dẫn, đầu cáp , các điểm nối xem
tiếp xúc có bị phát nóng hay không.
+Kiểm tra hệ thống nối đất
+Kiểm tra mầu sắc của các hạt hút ẩm trong bình thở
Tất cả các hiện tợng không bình thờng đều ghi vào sổ nhật ký, những
việc khẩn cấp cần có biện pháp giải quyết ngay hoặc báo về B15 tìm biện
pháp giải quyết .
- Mỗi giờ phải ghi thông số vận hành MBA một lần. Nếu MBA vận hành
quá tải thì 30 phút ghi thông số một lần .

- Mỗi lần chuyển nấc phân áp phải ghi vào sổ nhật ký vận hành.
- Khi mức dầu trong MBA lên cao quá mức qui định phải tìm ra nguyên
nhân khi cha tách rời mạch cắt của rơ le hơi, thì không đợc mở các van tháo
dầu và van xả khí, không đợc làm các thao tác khác để tránh rơ le hơi bị tác
động nhầm
- Khi thao tác đóng và cắt MBA cần phải theo qui định sau đây:
+ Đóng điện vào MBA phải tiến hành từ phía cung cấp đến có bảo vệ rơ
le sẵn sàng làm việc cắt MBA khi sự cố.
+Phải dùng máy cắt để đóng hoặc cắt.
+Phải tuân thủ các trình tự thao tác.
III/ TD31:
Kiểu loại : BAD 100 KVA - 38,5/0,4KV
Nhà máy chế tạo: nhà máy chế tạo TBĐ đông anh -Hà Nội
Kiểu làm mát: ONAN
Các số liệu kỹ thuật cơ bản:
Tham số Trị số
Công xuất danh định (KVA) 100
Điện áp danh định (KV) 38,5/0,4
Tần số danh định (HZ) 50
Số pha 3
Tổ đấu dây /Y
0
-11
Kiểu điều chỉnh điện áp (phía cao áp) không điện
Số nấc điều chỉnh 5
10
Điện áp và dòng điện ở các nấc phân áp:
IV/TD41
Kiểu loại: BAD 100KVA - 23/0,4 KV
Nhà chế tạo : Nhà máy chế tạo TBĐ Đông Anh- Hà Nội

Kiểu làm mát: ONAN
Các số liệu kỹ thuật cơ bản:
Tham số Trị số
Công xuất danh định (KVA) 100
Điện áp danh định (KV) 23/0,4
Tần số danh định (HZ) 50
Số pha 3
Tổ đấu dây /Y
0
-11
Kiểu điều chỉnh điện áp (phía cao áp) không điện
Số nấc điều chỉnh 5
Điện áp và dòng điện ở các nấc phân áp:
Vị trí nấc
Phân áp
cuộn dây cao áp cuộn dây hạ áp
Điện áp (KV) Dòngđiện (A) Điện áp (KV) Dòngđiện (A)
I 24,15
II 23,575
III 23 2.5 0,4 144,5
Vị trí nấc
Phân áp
cuộn dây cao áp cuộn dây hạ áp
Điện áp (KV) Dòngđiện (A) Điện áp (KV) Dòng điện (A)
I 40,424
II 39,462
III 38,500 1,5 0,4 144,5
IV 37,538
V 36,576
Vị trí nấc

Phân áp
cuộn dây cao áp cuộn dây hạ áp
Điện áp (KV) Dòngđiện (A) Điện áp (KV) Dòng điện (A)
I 40,424
II 39,462
III 38,500 1,5 0,4 144,5
IV 37,538
V 36,576
11
IV 22,425
V 21,85
B- Thiết bị phân phối ngoài trời:
I-Máy cắt 110kv: là máy cắt dùng khí SF6 để dập tắt hồ quang (gọi là máy
cắt SF6 ) do đức sản xuất.
* Các thông số cơ bản của máy cắt:
- Kiểu: GL312- F1 N
0
3008648/2
- Điện áp danh định: 145KV
- Dòng điện danh định : 3150A
- Tần số danh định: 50/60HZ
- Điện áp thí nghiệm danh định ở tần số công nghiệp: 275KV/1phút
- Điện áp chịu xung sét danh định : 650KV
- Dòng điện cắt danh định : 40KA
-Thời gian cắt nhỏ nhất : 35ms
- Khoảng thời gian tồn tại ngắn mạch danh định : 3s
- Chu kỳ đóng cắt : 0-0,3s-CO-3min-CO hoặc CO-1,5s- CO
- Khối lợng khí SF6: 12kg
- áp xuất khí SF6 ở 208
+áp xuất nạp : 0,74MP

+áp xuất thấp- báo tín hiệu : 0,65MPA
+áp xuất thấp - khoá thao tác: 0,61MPA
*Các thông số cơ bản của bộ truyền động:
- Kiểu : FK3
- Động cơ căng cót:
+Điện áp danh định: 220Vac
+Thời gian căng cót: <1,5s
+Độ lệch điện áp cho phép : 85 -110% Vn
- Cuộn đóng:
+ Điện áp danh định: 220Vdc
+Công xuất tiêu thụ: 340W
+ Độ lệch điện áp cho phép: 85-110%Vn
- Cuộn cắt:
+Điện áp danh định: 220Vdc
+Công xuất tiêu thụ: 340W
+Độ lệch điện áp cho phép: 70-110%Vn
*Cấu tạo cơ bản của máy cắt:
12
Máy cắt SF6 gồm một tủ truyền động và cơ cấu truyền động nằm trong
giá đỡ 3 pha của MC. Mỗi pha của MC gồm có sứ đỡ và buồng dập hồ quang.
Trong tủ truyền động có các cơ cấu thao tác MC bằng khoá điều khiển tại chỗ,
thao tác bằng cơ khí, rơ le giám sát áp lực khí, bộ phận chỉ trạng thái MC
Đồng hồ chỉ thị áp lực khí trong điều kiện bình thờng, nhiệt độ 30
o
C chỉ
0,74Mpa.
* Công tác vận hành:
Mỗi ca trực phải kiểm tra MC ít nhất 1 lần, đảm bảo rằng ngoại dạng MC
bình thờng, đặc biệt kiểm tra áp lực khí SF6 chỉ thị đồng hồ áp lực và sự phát
nhiệt tại các đầu cốt đấu vào MC.

Sau mỗi lần MC nhảy do bảo vệ rơ le, nhân viên vận hành phải ghi số lần
nhảy và trị số dòng điện cắt của MC vào sổ theo dõi MC và nhật ký vận hành .
Khi có tínhiệu áp lực khí SF6 của MC, nhân viên vận hành phải báo ngay
ch điều độ viên B15 để xử lý. Trong trờng hợp này vẫn đợc phép thao tác MC.
áp suất định mức của khí SF6 đợc ghi trên mác MC, trong trờng hợp mác
MC bị mất có thể căn cứ vào chấm đen trên nền mầu xanh của đồng hồ áp lực,
đó là áp suất nhỏ nhất cho phép của khí SF6 trong MC.
Khi áp suất khí SF6 giảm tới mức khoá mạnh điều khiển MC ( chỉ thị ở
miền đỏ của đồng hồ áp lực ) thì tuyệt đối không đợc thao tác MC khi MC đang
vận hành .
Máy cắt phải đợc đa ra khỏi vận hành để đại tu, bảo dỡng theo một trong
các trờng hợp sau:
+Sau 2000 lần thao tác với dòng điện định mức (3150A)
+Một trong ba pha của MC có tổng bình phơng dòng điện cắt đạt đến trị
số 24000KA
2
.
+Sau 12 năm và 24 năm.
II- dao cách ly và dao nối đất 110kv:
Dao cách ly là một khí cụ điện dùng để đóng cắt không tải, tạo khoảng
cách nhìn thấy đợc bằng mắt thờng giữa phần mang điện và phần thiết bị sửa
chữa. tuyệt đối không dùng dao cách ly cắt dòng phụ tải hay ngắn mạch nên
trớc khi thao tác dao cách ly cần phải đảm bảo MC liên quan đã cắt tốt ba pha.
Tại trạm E28.5 dùng DCL 110KV lỡi dao có hành trình chuyển động theo mặt
phẳng ngang đợc điều khiển bằng động cơ điện hoặc bằng tay quay đi kèm dao
nối đất điều khiển bằng tay do Tây Ban Nha sản xuất:
1- dao cách ly:
*Các thông số cơ bản:
-Kiểu : SGCPT -123
-Điện áp danh định (Un) : 123KV

-Dòng điện danh định (In) : 1250A
-Điện áp chịu xung (U1) : 550KV
*Các thông số cơ bản của cơ cấu thao tác :
-Kiểu: SGF 123
-Điện áp cuộn đóng ,cắt: 220VDC
-Công suất cuộn đóng, cắt : 6W
13
-U
dm
mô tơ : 220VDC
-I
dm
mô tơ : 4A
2- dao nối đất phía máy cắt:
*Các thông số cơ bản của dao nối cắt:
-Kiểu : SGCPT -123
-Điện áp danh định (U
n
) : 123KV
-Dòng điện danh định (I
n
) : 1250A
-Điện áp chịu xung (U
I
) : 550KV
* Các thông số cơ bản của cơ cấu thao tác:
-Kiểu : SGF111
-Điện áp cuộn chốt điện từ (U
a
) : 220Vdc

-Dòng điện cuộn chốt điện từ (I
a
) : 0,02A
III- máy biến áp dòng và máy biến điện áp 110KV:
1- máy biến áp dòng (TI) :
Dùng để biến đổi dòng điện từ trị số lớn xuống trị số quy chuẩn ( thòng là 5A,
trờng hợo đặc biệt là 1A ) cung cấp cho các dụng cụ đo lờng và bảo vệ rơ le:
-Nớc sản xuất : Pháp
-Kiểu : QDR - 123/2
-Điện áp định mức : 123KV
-U
tn
( xung) : 550KV
-U
tn
(f=50HZ) : 230KV
-Tần số : 50HZ
-Hệ số quá tải theo nhiệt độ cho phép: 120%
-Dòng điện ổn định nhiệt : 25KA
-Dòng điện ổn định động : 25KA
-Thông số của các cuộn dây thứ cấp
Các cuộn thứ cấp Ký hiệu đầu dây Tỷ số biến Công suất- cấp chính
xác
Cuộn 1
1S1-1S2-1S3-1S4
1S1-1S2
1S2-1S3
1S2-1S4
1S1-1S4
200/1

400/1
600/1
800/1
-
-
-
30-VA-5P20
Cuộn 2
2S1-2S2-2S3-2S4
2S1-1S2
2S1-1S3
2S2-1S4
2S1-1S4
200/1
400/1
600/1
800/1
-
-
-
30VA-0,5
14
Cuộn 3
3S1-3S2-3S3-3S4
3S1-1S2
3S1-1S3
3S2-1S4
3S1-1S4
200/1
400/1

600/1
800/1
-
-
-
30VA-5P20
Cuộn 4
4S4-4S2-4S3-4S4
4S1-1S2
4S1-1S3
4S2-1S4
4S1-1S4
200/1
400/1
600/1
800/1
-
-
-
30VA-5P20
B- Máy biến điện áp (TU):
Biến điện áp dùng để biến đổi điện áp từ trị số lớn xuống trị số thích hợp
( 100 hay 100/3) để cung cấp cho các dụng cụ đo lờng và bảo vệ tại trạm E28.5
TU phía 110KV là TU kiểu tụ , điện áp cao áp đợc giáng trên các tụ mắc nối
tiếp làm giảm chi phí giá thành cho cách điện của cuộn dây TU
-Nhà sản xuất : ALSTOM
-Kiểu : TU 3 pha
-Số pha :3
-Điện áp danh định : 115000/3KV
-Điện áp hệ thống cực đại : 123KV

-Mức chịu điện áp xung sét: 550KV
-Tần số : 50HZ
-Dung lợng danh định của tụ (Cn) : 12000pH-5+10%
-Hệ số quá điện áp : 1,5 Un-30s
-Hệ số tg : (0,5%)
-Thông số của cuộn dây thứ cấp :
các cuộn
thứ cấp
ký hiệu
đầu dây
tỷ số biến công suất-cấp
chính xác
Cuộn số1 1a-1n 115000/ 3/110/ 3/110/3 110VA CL 0,5&3P
Cuộn số 2 2a-2n 11500/ 3/110 100VA-3P
IV- hệ thống chống sét:
Trạm E28.5 có 6 cột thu sét ,chống sét đánh thẳng và hệ thống chống sét
van, chống sét lan tràn từ đờng dây vào trạm.
Đoạn DZ gần trạm từ 142 km đợc bảo vệ bằng dây chống sét để ngăn
ngừa sét đánh trực tiếp vào DZ và sự xuất hiện sóng quá điện áp có biên độ dốc
rất lớn ngay gần trạm.
Chống sét van đợc đặt ở ba phía của MBA.
Chống sét van gồm có hai phần tử chính là các khe hở phóng điện và các
đĩa điện trở làm việc, các đĩa điện trở gọi là đĩa Vilit trong điện áp làm việc
bình thờng có điện trở rất lớn đảm bảo không cho dòng điện đi qua, khi có quá
điện áp khí quyển điện áp đặt vào CSV rất lớn làm cho điện trở của các đĩa Vilit
15
giảm rất nhanh gần nh bằng 0 nhanh chóng tản dòng điện sét vào đất đảm bảo
an toàn cho thiết bị đợc nó bảo vệ.
Thông số kỹ thuật của chống sét van trong trạm :
*- CSV của trung tính MBA:

-Tên trong sơ đồ : CS-1T1-0
-Nớc sản xuất: Mỹ
-Kiểu : PSC 75Y 96L
-Điện áp danh định (Ur) : 75KV
-Điện áp vận hành liên tục (Uc) : 59KV
-Dòng tháo sét danh định (In) : 10KA
-Tần số : 50HZ
* CSV phía 110KV MBA T1:
-Tên trong sơ đồ : CS-1T1
-Nớc sản xuất: Pháp
-Kiểu : PSC 75Y 96L
-Điện áp danh định (Ur) : 102KV
-Điện áp vận hành liên tục (Uc) : 80KV
-Dòng tháo sét danh định (In) : 10-KA
-Tần số : 50HZ
* CSV phía 35KV MBA T1:
-Tên trong sơ đồ: CS-3T1
-Nớc sản xuất: Pháp
-Kiểu : PSC 54YL
-Điện áp danh định (Ur) : 54KV
-Điện áp vận hành liên tục (Uc): 42KV
-Dòng tháo sét danh định (In) : 10KA
-Tần số : 50HZ
* CSV của trung tính MBA:
-Tên trong sơ đồ: CS-4T1
- Nớc sản xuất : Pháp
-Kiểu: PSC 24YL
-Điện áp danh định (Ur) : 24KV
-Điện áp vận hành liên tục (Uc) : 19KV
-Dòng tháo sét danh định (In) : 10KA

* CSV phía 110KV MBA T1
-Tên trong sơ đồ: CS-4T1
- Nớc sản xuất : Pháp
-Kiểu: PSC 24YL
-Điện áp danh định (Ur) : 24KV
-Điện áp vận hành liên tục (Uc) : 19KV
-Dòng tháo sét danh định (In) : 10KA
* CSV phía 35 KV MBA T1
-Tên trong sơ đồ: CS-4T1
16
- Nớc sản xuất : Pháp
-Kiểu: PSC 24YL
-Điện áp danh định (Ur) : 24KV
-Điện áp vận hành liên tục (Uc) : 19KV
-Dòng tháo sét danh định (In) : 10KA
- Điện áp vận hành liên tục (Uc):
- Dòng tháo sét danh định (In):
- Tần số: 50Hz
Để đảm bảo tản nhanh dòng điện sét trong trạm có một hệ thống nối đất
chống sét bao gồm các cọc sắt đợc nối với nhau chôn ngầm sâu 1,5m trong lòng
đất và các dây dẫn nối các bộ phận đợc nối đất với hệ thống nối đất.
Ngoài ra đảm bảo an toàn cho ngời và thiết bị trong trạm còn một hệ
thống nối đất làm việc. Hai hệ thống nối đất này có điểm ngoài cùng cách nhau
6m.
B/ Thiết bị phân phối trong nhà
Trạm E 28. 5 dùng các tủ MC hợp bộ cuả hãng ALSTOM cho các lộ tổng
và đờng dây phía 35KV và 22KV. Gọi tắt là các tủ thiết bị hợp bộ 35 KV và 22
KV.
Ưu điểm là gọn , nhẹ và thao tác dễ dàng
1/ Hệ thống thiết bị tủ hợp bộ 35KV dùng khí SF6 để dập hồ quang do

SI MEN sản xuất, các tủ đợc lắp ghép liền khối có cấu tạo tơng tự nhau gồm:
+1: Khoang thanh cái
+2: Khoang đầu cáp
+3: Khoang điều khiển bảo vệ
+4: Máy cắt
Trong đó MC đợc đặt trên một hệ thóng bánh xe MC di chuyển trên 2 thanh
ray, ta cố định đợc MC ở hai vị trí:
+Vị trí công tác (VTCT)
+ Vị trí thí nghiệm (VTTN) - là vị trí khoá MC tại ca tủ.
Khi cần đa MC ra khổ vị trí sửa chữa ta cần phải lấy ray đón MC (gọi là ray di
động)vào vị trí cửa tủ, kéo MC ra ta dùng bánh xe phụ hãm MC cố định tại một
vị trí nào đó.
Khoang đầu cáp đợc chế tạo bao gồm một số chi tiết chính nh : Dao tiếp địa, TI,
vị trí bắt đầu cáp.
Khoang điều khiển bảo vệ bao gồm các hàng kẹp , công tơ , rơ le bảo vệ , các
đèn tín hiệu, điều khiển
Hàng thanh cái một chiều đợc đặt trên nóc, chạy dọc theo hàng tủ.
Sau đây xin giới thiệu một số thông số kỹ thuật cơ bản của tủ thiết bị hợp bộ lộ
tổng và tủ TU 35 KV
a/ Tủ thiết bị lộ tổng:
* Ký hiệu tủ: 8BT1
* Nớc sản xuất : SIEMENS - Đức
* Thông số của các thiết bị chính
17
I- Máy cắt SF6:
- Tên máy cắt trong sơ đồ: 331
- Kiểu : 3AH3
- Số chế tạo:
- Điện áp danh định: 36 KV
- Dòng điện danh định:25KA

- Tần số danh định: 50HZ
- Dòng cắt ngắn mạch danh định:
- Điện áp chịu xung xét ở tần số công nghiệp:
- Điện áp thí nghiệm ở tần số công nghiệp :
+ Đối với mạch động lực( gữa pha - pha và pha- đất): 70 KV/1 phút
+ Đối với mạch điều khiển: 2KV/ 1phút
- Tiêu chuẩn chế tạo : IEC 56 /GB 1984
- áp suất khí SF6 danh định ở 20
o
C : 0,35Mpa
- Chu kỳ đóng cắt :
- Kiểu bộ truyền động : BLRM
- Hành trình : > 78 mm
- Tốc độ đóng : > 1,5 m/s
- Tốc độ cắt : 2,2- 2,8 m/s
- Thời gian cắt ở điện áp danh địnhcủa cuộn cắt: 36- 55ms
- Động cơ căng cót:
+ Điện áp danh định: 220V dc
+ Thời gian căng cót: < 10s
+ Công suất tiêu thụ:
- Cuộn cắt:
+ Điện áp danh định : 220dc
+ Điện trở 1 chiều ở 20
o
C :
- Cuộn đóng:
+ Điện áp danh định : 220dc
+ Điện trở 1 chiều ở 20
o
C :

II- Máy biến dòng:
- Kiểu :
- Số chế tạo pha
pha B
pha C
- Điện trở cách điện ở 18
o
C :
+ Sơ cấp - thứ cấp; sơ cấp - đất
+ Thứ cấp - thứ cấp; thứ cấp - đất
- Điện áp thí nghiệm ở tần số công nghiệp:
+ Sơ cấp - thứ cấp; sơ cấp - đất : 95 phút / 1 phút
- Thông số các cuộn dây thứ cấp:
Các cuộn thứ cấp Cuộn 1 Cuộn 2 Cuộn 3
18
Tỷ số biến
Công suất
Cấp chính xác
III - Cầu dao nối đất:
- Kiểu:
- Số chế tạo:
- Điện áp danh định:
- Điện áp lớn nhất:
IV- Rơ le bảo vệ:
- Kiểu:
- Số chế tạo:
- Điện áp danh định:
- Chức năng:
Quy trình vận hành:
Trớc khi đa các tủ MC vào vận hành, các thiết bị lắp đặt trong tủ phải đợc

thí nghiệm đạt tiêu chuẩn và có biên bản thí nghiệm lu tại đơn vị . Hệ thống tiếp
địa của mỗi tủ phải đợc nối với hệ thốngnối tiếp địa chung của trạm theo đúng
tiêu chuẩn nêu trong quy pham nối đất và nối không các thiết bị điện.
Trong thời gian MC vận hành , cánh cửa các tủ luôn luôn đóng
Trong mỗi ca trực phải kiểm tra tủ ít nhất 1 lần và đảm bảo rằng các thiết
bị vận hành bình thờng . Đặc biệt kiểm tra sự phát nhiệt và hiện tợng phóng
điện tại 3 pha đầu cáp cao thế đấu vào khoang đầu cáp.
Sau mỗi lần MC nhảy do bảo vệ rơ le tác động , nhân viên vận hành phải
ghi số lần nhảy và tri số dòng điện cắt vào sổ theo dõi MC vào sổ nhật ký vận
hành
Khi có tín hiệu áp lực khí SF6 của MC giảm , nhân viên vận hành phải
báo ngay cho ĐĐV P 15 để xử lý , MC nào có áp lực khí SF6 giảm đến mức báo
tín hiệu thì cấm không đợc thao tác đóng cắt khi đang có tải và phải đa ra khỏi
vận hành bằng cách cắt MC trớc đó ( MC gần nguồn hơn)
Tất cả các điện trở sấy phải đợc vào hoạt động trong suốt thời gian vận
hành tủ thiết bị .
Đối với thiết bị lắp đặt trong tủ , mỗi năm phải đợc định kỳ kiểm tra , thí
nghiệm và bảo dỡng một lần . Đối với rơ le bảo vệ thì thhực hiện theo quy trình
vận hành rơ le . Mỗi lần thí nghiệm định kỳ các tủ MC , phải kiểm tra sự làm
việc của tất cả các liên động cơ khí . Kết quả kiểm tra phải đợc ghi vào biên bản
thí nghiệm.
Trong mỗi lần thí nghiệm định kỳ đồng thời phải thực hiện việc kiểm tra,
bảo dỡng các bộ phận truyền động cơ khí của MC và dao tiếp địa. Các nội dung
chính cần kiểm tra bao gồm :
- Kiểm tra bằng mắt tất cả các bộ phận , đảo bảo không có hiện tuợng bất
thờng
- Vệ sinh sạch sẽ các bộ phận
19
- Tra mỡ các khớp truyền động
- Kiểm tra từng vị trí Bu lôl , ốc vít và chốt chẻ . Xiết lại , thay thế hoặc

bổ xung nếu thấy cần thiết .
Khi đa MC từ vị trí sửa chữa vào vị trí vận hành phải tuân theo các trình
tự sau:
1- Kiểm tra dao tiếp địa đã cắt
2- Kiểm tra đảm bảo MC đã cắt : Vặn khoá đóng - cắt bằng cơ khí ng-
ợc chiều kim đồng hồ đến hết hành trình của khoá
3- Đa tay gạt về vị trí C
4- Lắp ray đón MC vào vị trí của tủ
5- Đẩy MC vào vị trí thí nghiệm
6- Cắm giắc nguồn điều khiển MC
7- Chuyển tay gát sang vị trí B
8- đóng áp tô mát nguồn điều khiển , bảo vệ
9- Đẩy MC vào vị trí vận hành
10- Chuyển tay gạt sang vị trí A
Khi đa MC từ vị trí vận hành ra vị trí thí nghiệm ( khoá MC tại vị trí thí nghiệm)
phải tuân theo trình tự sau:
1- Kiểm tra đảm bảo MC đã cắt : Vặn khoá đóng - cắt bằng cơ khí ng-
ợc triều kim đồng hồ đến hết hành trình của khoá
2- Chuyển tay gạt sang vị trí B
3- Kéo Mc ra vị trí thí nghiệm
4- Chuyển tay gạt sang vị trí A
5- Cắt áp tô mát nguồn điều khiển , bảo vệ
Khi đa MC từ vị trí vận hành ra vị trí sửa chũa phải tuân theo trình tự sau :
1- Kiểm tra đảm bảo MC đã cắt : Vặn khoa đóng - cắt bằng cơ khí ng-
ợc triều kim đồnghồ đến hết hành trình của khoá
2- Chuyển tay gạt về vị trí B
3- Kéo Mc ra vị trí thí nghiệm
4- Đa tay gạt về vị trí C
5- Cắt áp tô mát nguồn điều khiển , bảo vệ
6- Rút giắc nguồn điều khiển MC

7- Lắp ray đón MC vào vị trí tủ
8- Kéo MC ra vị trí sửa chữa
Sau khi đóng MC , để kiểm tra đảm bảo rằng MC đã đóng tốt 3 pha thì phải
thực hiện nh sau:
1- Dùng khoá chuyển mạch Ampemet kiểm tra dòng điện của các pha
đảm bảo cân bằng
2- Khi kim chỉ của Ampeme không thể hiện rõ thì căn cứ vào thông số
hiển thị trên màn hình rơ le
Sau khi cắt MC , để kiểm tra bảo đảm rằng MC đã cắt tốt 3 pha thì phải thực
hiện nh sau:
1- Dùng khoá chuyển mạch Ampeme Kiểm tra dòng điện của các pha
đều chỉ O
20
2 - Khi kim chỉ Amemet không thể hiện rõ thì căn cứ vào thông số hiển
thị trên màn hình rơ le , các trị số này phải bằng O
b/ Tủ TU 35 KV
* Ký hiệu tủ :
* Nớc sản xuất
* Thông số của các thiết bị chính .
I - Biến điện áp:
- Tên thiết bị trong sơ đồ : TU
- Kiểu
- Số chế tạo pha A
pha B
pha C
- Mức cách điện :
- Tần số danh định: 50HZ
- Khối lợng :
- Thông số các cuộn thứ cấp
+ Tỷ số biến

+ Công suất
+ Cấp chính xác
+ Tổ đấu dây
II- Cầu dao nối đất:
- Tên thiết bị trong sơ đồ: TU
- Kiểu
- Điện áp danh định
- Điện áp lớn nhất (MAX)
III- Rơ le bảo vệ:
- Nớc sản xuất:
- Kiểu
- Số chế tạo
2/ Hệ thống tủ MC 22 KV là thiết bị của hãng ALSOM do INDONXIA
sản xuất , các tủ đợc thiết kế liền khối gồm có 1 tủ MC đờng dây , 1 tủ TU và 1
tủ cầu dao phụ tải phục vụ cho tự dùng của trạm
Tủ MC gồm có
+ 1: Khoang thanh cái
+ 2: Khoang đầu cáp
+ 3: Khoang điều khiển bảo vệ
+ 4: Máy cắt
Trong đó MC là MC chân không (Đóng cắt trong môi trờng chân không hồ
quang phát sinh nh không duy trì , phát triển và nhanh chóng tắt đi) đợc đặt
trên một hệ thống bánh xe MC di chuyển trên haithanh ray nhờ tay quay , cố
định đợc MC trong tủ ở hai vị trí :
+ Vị trí công tác (VTCT)
+ Vị trí thí nghiệm (VTTN) là vị trí khoá MC tại cửa tủ .
21
Khi cần đa MC ra vị trí sửa chữa ta cần phải lắp giá đỡ MC vào vị trí cửa tủ ,
kéo MC ra và có thể di chuyển MC đến vị trí tuỳ thích .
Khoang điều khiển bảo vệ bao gồm các hàng kẹp , công tơ , rơ le bảo vệ , các

đèn tín hiệu , nút điều khiển
Hàng thanh cái đợc đặt phía sau tủ , chạy dọc theo hàng tủ .
Sau đây xin giới thiệu một số thông số kỹ thuật cơ bản của thiết bị hợp bộ lộ
tổng , tủ TU 22 KV , và tủ cầu dao phụ tải
a/ Tủ thiết bị hợp bộ lộ tổng :
Thông số kỹ thuật
* Tên tủ
* Ký hiệu tủ
* Nớc sản xuất
Thông số của các thiết bị chính
I- Máy cắt chân không:
- Tên máy cắt trong sơ đồ:
- Kiểu :
- Số chế tạo:
- Điện áp danh định:
- Dòng điện danh định :
- Tần số danh định:
- Dòng cắt ngắn mạch danh định
- Thời gian cắt ở 100% điện áp danh định cuộn cắt :
- Thời gian cắt ở 110% điện áp danh định cuộn cắt
- Thời gian đóng cực đại
- Điện áp thí nghiệm ở tần số công nghiệp :
Mạch động lực
Mạch điều khiển
- Điện áp danh định cuộn cắt :
- Điện áp danh định cuộn đóng :
- Điện áp danh định của động cơ căng cót :
- Dải làm việc của cuộn cắt : Từ - 30% đến + 10% Un
- Dải làm việc của cuộn đóng : Từ - 15% đến + 10% Un
- Tốc độ đóng

- Tốc đô cắt
- Hành trình :
II- Máy biến dòng:
- Kiểu
- Số chế tạo pha A
pha B
pha C
- Cấp cách điện
- Mức cách điện
- Tần số danh định
- Dòng điện ổn định nhiệt danh định
22
- Dòng điện ổn định động danh định
- Thông số cuộn dây thứ cấp:
Các cuộn dây Cuộn 1 Cuộn 2 Cuôn 3
tỷ số biến
Công suất
Cấp chính xác
III- Cầu dao nối đất :
- Tên thiết bị trong sơ đồ
- Kiểu
- Số chế tạo
IV- Rơ le bảo vệ
- nớc sản xuất
- Kiểu
- Số chế tạo
- chức năng : bảo vệ quá dòng và các loại sự cố chạm đất
V- Đồng hồ đo lờng đa chức năng :
- Kiểu
- Số lợng

Quy trình vận hành :
Trớc ki đa MC vào vận hành , các thiết bị trong tủ , và cáp lực đấu nối vào tủ
phải đợc thí nghiệm đạt tiêu chuẩn và có biên bản thí nghiệm lu tại đơn vị . Hệ
thóng tiếp địa của các tủ phải đợc nối với hệ thống tiếp địa chung của trạm.
Trong thời gian vận hành MC của trạm , cánh cửa tủ phải luôn luôn đóng
Sau mỗi lần MC nhảy do bảo vệ rơ le tác động , nhân viên vận hành phải ghi số
lần nhảy và trị số dòng điện cắt của MC vào sổ theo dõi MC và sổ nhật ký vận
hành
Điện trở sấy của các tủ ở khoang phải đợc đa vào làm việc kể cả MC ở vị trí dự
phòng
Đối với thiết bị lắp trong tủ , mỗi năm phải đợc định kỳ kiểm tra , thí nghiệm và
bảo dỡng một lần . Đối với rơ le bảo vệ thì thực hiện theo quy trình vận hành rơ
le .
Mỗi lần thí ngghiệm định kỳ các tủ MC , phải kiểm tra sự làm việc của tất cả
các liên động cơ khí . Kết quả kiểm tra phải đợc ghi vào biên bản thí nghiệm .
Trong mỗi lần thí nghiệm định kỳ đồng thời phải thực hiện việc kiểm ra , bảo d-
ỡng các bộ phận cơ khí của MC và dao tiếp địa . Các nội dung chính cần kiểm
tra bao gồm :
Kiểm tra bằng mắt tất cả các bộ phận , phải đảm bảo không có hiện tợng
bất thờng
- Vệ sinh sạch sẽ các bộ phận
- Tra mỡ các khớp truyền động
23
- Kiểm tra từng vị trí Bulôl , ốc vít và chốt chẻ . Xiết lại , thay thế hoặc bổ
xung nếu cần thiết .
Khi đa MC từ vị trí sửa chữa vào vị trí vận hành phải tuân theo các trình tự sau:
- Kiểm tra dao tiếp địa đã cắt
- Kiểm tra đảm bảo MC đã cắt : Vặn khoá đóng - cắt bằng cơ khí ng-
ợc chiều kim đồnghồ đến hết hành trình của khoá
b/ Tủ TU

TU 22 KV là TU 3 pha 2 cuộn dây, đợc đặt trên hệ thống thanh ray di chuyển đ-
ợc nhờ tay quay
Thông số kỹ thuật
* Tên tủ
* Ký hiệu tủ
* Nớc sản xuất
* Thông số của các thiết bị chính
I- Máy biến điện áp
- Tên thiết bị trong sơ đồ
- Kiểu
- Số chế tạo pha A
Pha B
Pha C
- Mức cách điện
- Tần số
- Thông số cuộn thứ cấp
+ Tỷ số biến
+ Công suất
+ Cấp chính xác
+ Ký hiệu đầu dây
II- Cầu chì cao áp
- Kiểu
- Số chế tạo pha A
Pha B
Pha C
- Điện áp danh định
- Dòng điện danh định
III- Cầu dao nối đất
- Tên thiết bị trong sơ đồ
- Kiểu

- Số chế tạo
IV- Rơ le bảo vệ
- Nớc sản xuất
- Kiểu
- Số chế tạo
- Chức năng
C/ Tủ cầu dao phụ tải :
24
Thông số kỹ thuật:
* Tên tủ
* Ký hiệu tủ
* Nớc sản xuất
* Năm sản xuất
* Thông số của các thiết bị chính
I- Cầu dao phụ tải ;
- Tên thiết bị trong sơ đồ
- Kiểu
- Số chế tạo
- Điện áp danh định
- Dòng điện danh định
- Dòng cắt danh định
II- Cầu chì cao áp
- Kiểu
- Số chế tạo pha A
Pha B
Pha C
- Điện áp danh định
- Dòng điện danh định
III- Cầu dao nối đất
- Tên thiết bị trong sơ đồ

- Kiểu

25

×