Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 26 NĂM HỌC 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.4 KB, 30 trang )

Giáo án – Lớp 4 B - 1 - Năm học : 2011 – 2012
Thứ hai,ngày 27 tháng 2 năm 2012
CHÀO CỜ
_______________________________________
Tập đọc
THẮNG BIỂN
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng,
cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự
dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung
kích.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con
người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống n
bình.
*KNS: - Kó năng giao tiếp : thể hiện sự cảm thông .
- Đảm nhận trách nhiệm .
- Ra quyết đònh .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài
" Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính "
- Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Giảng bài
* Luyện đọc:
- Gọi 1HS đọc tồn bài
- GV phân đoạn :


+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….con cá chim nhỏ bé .
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tinh thần quyết
tâm chống giữ .
+ Đoạn 3 : Một tiếng reo to nổi lên đến
qng đê sống lại .
- Gọi HS đọc nối tiếp ( 3 lÇn).Luyện phát âm,
kết hợp nêu chú giải
- HS luyện đọc nhóm đơi
- GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài:-u cầu HS đọc đoạn 1, trả lời:
- HS lên bảng đọc
- 1 HS đọc – nhận xét
- Lớp lắng nghe .

-1 HS đọc
- HS đọc
- HS đọc theo nhóm

GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 2 - Năm học : 2011 – 2012
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão
biển miêu tả theo trình tự như thế nào ?
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn
nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?
- Em hiểu con " Mập " là gì ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- u cầu 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi.
- Cuộc tấn cơng dữ dội của cơn bão biển được
miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
+ Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện pháp

nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng
gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
-u cầu 1HS đọc đoạn 3
- Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn văn
thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến
thắng của con người trước cơn bão biển ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
* Đọc diễn cảm:
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc:
Đoạn 1 – Nêu từ ngữ cần nhấn giọng
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- u cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
- Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự :
Biển đe doạ ( đoạn 1) Biển tấn cơng (đoạn 2)
Người thắng biển (đoạn 3)
- Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ -
biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh
như con Mập đớp con cá Chim nhỏ bé .
+ Mập là cá mập ( nói tắt )
+ Sự hung hãn thơ bạo của cơn bão
- Như một đàn cá voi lớn , sóng trào qua
những cây vẹt lớn nhất, vụt vào thân đê rào
rào
+ Tác giả sử dụng phương pháp so sánh Biện
pháp nhân hố

+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét , sinh động
gây ấn tượng mạnh mẽ .
+ Sự tấn cơng của biển đối với con đê.
+ Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một
vác củi vẹt, nhảy xuống Họ ngụp xuống, trồi
lên, ngụp xuống
+ Tinh thần và sức mạnh của con người đã
thắng biển.
+ Sức mạnh và tinh thần của con người quả
cảm có thể chiến thắng bất kì một kẻ thù
hung hãn cho dù kẻ đó là ai .
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm - nx
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau : đọc và trả lời câu hỏi bài :Ga- vrốp ngồi chiến lũy.
_______________________________________
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép tính nhân & chia phân số.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 3 - Năm học : 2011 – 2012
- Phiếu học tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: Để thực hiện chia hai phân số ta làm thế nào ?
3/ Bài mới:

* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
-Thực hiện pháp chia phân số rồi rút gọn
(đến tới giản).
- YC 2 HS làm bảng, lớp làm VBT.
- GV nhận xét – Cho điểm HS.
Bài 2: HS đọc bài tập & nêu cách tìm x.
a) Tìm thừa số chưa biết lấy tích chia cho
thừa số đã biết.
b)Tìm số chia, lấy số bị chia chia cho thương
- GV nhận xét – Cho điểm HS.
- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT.
a)
3 3 3 4 12 4
:
5 4 5 3 15 5
= × = =
;
2 3 2 10 20 4
:
5 10 5 3 15 3
= × = =


9 3 9 4 36 3
:
8 4 8 3 24 2
= × = =
b)

1 1 2 1
:
4 2 4 2
= =
;
1 1 1 6 6 3
:
8 6 8 1 8 4
= × = =
; =
10
2
5
=
- Lớp nhận xét – Chữa bài.
- 2 HS làm bảng. Lớp làm VBT.
a)
3 4
5 7
x× =
b)
1 1
:
8 5
x =

x
=
4 3
:

7 5

x
=
1 1
:
8 5

x
=
20
21

x
=
5
8
- Lớp nhận xét – Chữa bài.
4/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau: Luyện tập.
_____________________________________
Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN
ĐẠO(Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Hiểu: - Thế nào là hoạt động nhân đạo ?
- Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ?
2. Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.

3. Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, trường, địa phương phù hợp
với khả năng.
* KNS: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 4 - Năm học : 2011 – 2012
SGK; phiếu điều tra theo mẫu; mỗi HS có 03 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
b/ Dạy bài mới:
Hoạtđộng1:Thảo luận nhóm(thông tin trang 37)
- GV yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin & thảo
luận các câu hỏi 1, 2
- GV kết luận: Trẻ em & nhân dân ở các vùng bò
thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chòu nhiều
khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải cảm thông,
chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ.
Đó là một hành động nhân đạo.
 Kết nối
Hoạtđộng2: Làm việc theo nhóm đôi (bài tập 1)
* Hình thành kó năng đảm nhận trách nhiệm khi
tham gia các hoạt động nhân đạo.
- GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập 1
GV kết luận:
+ Việc làm trong tình huống (a), (c) là đúng
+ Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không
phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn
chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích

cho bản thân.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài tập 3)
GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông
qua các tấm bìa
GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2
GV yêu cầu HS giải thích lí do
GV kết luận:
- Các ý kiến (a), (d) là đúng.
Ý kiến (b), (c) là sai
 Vận dụng
GV mời vài HS đọc ghi nhớ.
Yêu cầu HS tích cực tham gia các hoạt động nhân
đạo trong nhà trường và ở đòa phương.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi.
HS đọc nội dung bài tập 1
Các nhóm HS thảo luận
Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp
Cả lớp nhận xét, bổ sung
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân,
lưỡng lự
-HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước
HS giải thích lí do & thảo luận chung cả
lớp
4/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.

GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 5 - Năm học : 2011 – 2012
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (t2).
______________________________
K ĩ thuật :
CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP
I./Mục đích yêu cầu:
-HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
-Sử dụng được cơ ø- lê,tua – vít để lắp, tháo các chi tiết .
-Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau .
II./ Đồ dùng dạy – học
-GV:Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
-HS: Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Chăm sóc cây rau, hoa bao gồm các công
việc gì?
-Tại sao phải chăm sóc cây rau, hoa thường
xuyên, đúng kó thuật?
-GV nhận xét.
3. Bài mới
a/Giới thiệu bài : Các chi tiết và dụng cụ của
bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
b/Giảng bài:
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên,nhận
dạng các chi tiết dụng cụ:
-Bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết và dụng cụ
khác nhau, được phân thành 7 nhóm chính GV

lần lượt giới thiệu như SGK.
-GV tổ chức cho HS gọi tên,nhận dạng và đếm
số lượng của từng chi tiết , dụng cụ trong bảng Hình 1
SGK.
Hoạt động2:HDHS cách sử dụng cờ- lê, tua-
vít
+ Lắp vít :
-GV HDthao tác lắp vít theo các bước như SGK
-GV gọi 2 – 3 HS lên bảng thao tác lắp vít,sau
đó GV cho cả lớp tập lắp vít .
+ Tháo vít :
Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải dùng
tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua- vít
-Hát
-Chăm sóc cây rau, hoa bao gồm các công
việc như tỉa cây, tưới nước,…
-Chăm sóc cây rau, hoa thường xuyên,
đúng kó thuật sẽ tạo điều kiện cho cây phát
triển tốt,….
-HS nghe.
-HS gọi tên,nhận dạng và đếm số lượng của
từng chi tiết , dụng cụ trong bảng Hình 1
SGK.
-HS quan sát
-2 – 3 HS lên bảng thao tác lắp vít, cả lớp
tập lắp vít .
HS quan sát hướng dẫn của GV và hình 3
SGK
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 6 - Năm học : 2011 – 2012

ngược chiều kim đồng hồ.
GV cho HS thực hành các thao tác tháo vít
+ Lắp ghép một số chi tiết :
-GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong
Hình 4 SGK.
Hoạt động 3: HS thực hành
-GV yêu cầu các nhóm gọi tên, đếm số lượng
các chi tiết cần lắp của từng mối ghép ở hình
4a,4b,4c,4d,4e.
-GV cho mỗi nhóm lắp 4 mối ghép .
Gv nhắc nhở các nhóm:
+ Phải sử dụng cờ- lê và tua -vít để tháo, lắp
+ Chú ý an toàn khi sử dụng tua- vít.
+ Phải dùng nắp hộp để đựng các chi tiết
+ Khi lắp ghép, vò trí của vít ở mặt phải, ốc ở
mặt trái của mô hình.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
-Cho Hs trưng bày sản phẩm thực hành
-Cho HS dựa vào các tiêu chuẩn để đánh giá.
-GV nhận xét , đánh giá, nhắc HS tháo các chi
tiết và xếp gọn vào hộp .
HS thực hành các thao tác tháo vít
-HS quan sát
-Các nhóm HS gọi tên, đếm số lượng các
chi tiết cần lắp của từng mối ghép ở hình
4a,4b,4c,4d,4e.
-HS thực hành lắp ghép các mối ghép
+ Mỗi nhóm lắp 4 mối ghép

-HS trưng bày sản phẩm thực hành .

-HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá.
HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp .
4./ Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bò và thái độ học tập của HS.
-Dặn về chuẩn bò bài mới.
______________________________________
Tiếng Việt (ơn):
ÔNCHỦ ĐIỂM: NHỮNG NGƯỜI QUẢ CẢM (Tiết 1 – T26)
I/ Mục tiêu:
- HS đọc lưu lốt, rành mạch chuyện Quả cầu tuyết, hiểu ND chuyện và làm được BT2.
- Biết tìm đúng các từ chỉ đặc điểm tính chất BT3.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn học sinh đọc bài:
- Cho HS đọc truyện: Quả cầu tuyết
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi
phát âm
- Giúp HS tìm hiểu nghóa các từ khó
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Lớp đọc thầm.
- HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi.
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 7 - Năm học : 2011 – 2012
- u cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 3 HS đọc lại toàn bài.
- GV theo dõi HS đọc. Nhận xét ghi điểm.
- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.

- Mỗi nhóm 5 em.
- Gv nhận xét nhóm đọc hay.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện.
2. Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 2:
Hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài bằng
cách đánh dấu X vào ơ trống trước ý trả
lời đúng nhất.
- Gọi HS nêu kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chấm chữa bài.
- Lớp nhận xét cách đọc của bạn.
- Các nhóm tự đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét nhóm đọc hay.
- HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ sung.
2/ HS đọc thầm đọc u cầu rồi tự làm vào vở.
- Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài.
- Đáp án: a) Ném những quả cầu tuyết vào nhau.
b) Ga-rốp-phi.
c) Bị thương ở mắt.
d) Ga-rơ-nê.
e) Vì cậu biết hối hận.
g) Một câu: Cháu là một cậu bé dũng cảm.
h) Để nêu nhận định.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài mới.
________________________________________________________________________
Thứ 3 ngày 28 tháng 3 năm 2012
TOÁN:

LUYỆN TẬP
I./Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
-Rèn kỹ năng thực hiện phép tính nhân với phân số ,chia cho phân số.
-Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
-Củng cố về diện tích hình bình hành.
II./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3b
-GV kiểm tra vở HS.
-GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới
a/Giới thiệu bài: Luyện tập.
b/ Thực hành:
-GV gọi HS nhắc lại quy tắc chia phân số, nhân
phân số
Bài tập1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-3 HS lên bảng làm
+Kết quả:
15
1
;
15
5
;
15
3
-Lắng nghe.
-HS nhắc lại quy tắc chia phân số, nhân
phân số.

-2 HS bảng, lớp làm bài vào vở .
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 8 - Năm học : 2011 – 2012
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét chữa bài.
Bài tập2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
GV nhắc HS : Các quy tắc “ Tìm x” tương tự
như đối với số tự nhiên .
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV hướng dẫn nhận xét chữa bài.
Bài tập3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV cho HS tính và nêu nhận xét .
-GV hướng dẫn nhận xét chữa bài.
+Kết quả:
a)
3 3
:
5 4
=
15
12
=
5
4
; …
b)
1 1
:
4 2
=

4
2
=
2
1
; ….
- HS đọc yêu cầu bài tập.
-2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+Kết quả:
a. X =
21
20
b. X =
8
5
- HS đọc yêu cầu bài tập.
-1HS lên bảng, lớp làm vào vở.
a.
3
2
x
2
3
=
6
6
= 1 ;…
-Nêu nhận xét :
+Ở mỗi phép nhân, hai phân số đó là hai
phân số đảo ngược với nhau.

+Nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì
có kết quả bằng 1 .
3./ Củng cố - dặn dò:
-Gọi 2 HS nhắc lại cách chia , nhân phân số .
-GV nhận xét tiết học. -Dặn về ôn bài, chuẩn bò bài sau.
_________________________________
Luy ện từ và câu :
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục đích – u cầu
1. KiÕn thøc: Nhận biết được câu kể Ai là gì ?trong đoạn văn, nêu được tác dụng của
câu kể tìm được ( BT1), biết xác định CN, vị ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được
( BT2, viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? ( BT3).
2. KÜ n¨ng: HS làm đúng, thành thạo các bài tập.
3. Th¸i ®é: GD học sinh vận dụng tốt vào viết câu.
II. Chuẩn bị: :Bảng phụ
III.Hoạt động dạy - hoc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS t×m
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 9 - Năm học : 2011 – 2012
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
* Bài 1: - Cho HS đọc u cầu BT.
- Cho HS làm bài.
- Câu kể Ai là gì ?
a). Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
Cả hai ơng đều khơng phải là người Hà Nội.

b). Ơng năm là dân ngụ cư của làng này.
c). Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú cơng
nhân.
- Lớp nhận xét
* Bài 2:
- Cho HS đọc u cầu của BT2.
- Cho HS làm bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.

* Bài 3:
- Cho HS đọc u cầu BT3.
- Các em cần tưởng tượng tình huống xảy ra.
Đầu tiên đến gia đình, các em phải chào hỏi,
phải nói lí do các em thăm nhà. Sau đó mới giới
thiệu các bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới
thiệu có câu kể Ai là gì
- Cho HS làm mẫu.
- Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng cặp.
- Cho HS trình bày trước lớp. Có thể tiến hành
theo hai cách: Một là HS trình bày cá nhân. Hai
là HS đóng vai. - GV nhận xét, khen những HS
hoặc nhóm giới thiệu hay.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm nội dung BT.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Tác dụng
+ Câu giới thiệu
+ Câu nêu nhận định
+ Câu giới thiệu
+ Câu nêu nhận định.

- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- HS lên bảng làm bài.
+ Nguyễn Tri Phương /là người Thừa Thiên
+ Cả hai ơng /®ều khơng phải là người Hà N.
+ Ơng Năm /là dân ngụ cư của làng này.
+ Cần trục/ là cánh tay kì diệu của các chú
cơng nhân
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi, lắng
nghe bạn giới thiệu.
- HS viết lời giới thiệu vào vở, từng cặp đổi
bài sửa lỗi cho nhau.
- Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ những
câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.
1. Củng cố, dặn dò :
-Yêu cầu những HS viết đoạn văn giới thiệu chưa đạt yêu cầu , chưa dùng đúng kiểu
câu Ai là gì? Về nhà viết lại vào vở.Chuẩn bò bài mới.
-GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ dũng cảm
________________________________
L ịch sử :
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I./Mục đích yêu cầu: Học xong bài này, HS biết :
- Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở
vào Nam Bộ ngày nay.
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 10 - Năm học : 2011 – 2012
- Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang
hoá .
-Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau .

-Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
II./ Đồ dùng dạy – học:
-GV:Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII. Phiếu học tập của HS.
-HS: SGK, xem bài
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/Ổn đònh tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Cuộc chiến tranh Nam Triều và Bắc Triều ,
cũng như chiến tranh Trònh – Nguyễn diễn ra
vì mục đích gì?
3. Bài mới
a/Giới thiệubài: CuộckhẩnhoangởĐàngTrong
b/Giảng bài:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
-GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI
– XVII và yêu cầu HS đọc SGK, xác đònh
trên bản đồ đòa phận từ sông Gianh đến
Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ
ngày nay.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm : Trình bày
khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh
đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng
bằng sông Cửu Long .
-Các nhóm dựa vào SGK để thảo luận , sau
đó cử người thay mặt nhóm trình bày kết quả
thảo luận .
GVKL:Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào
phía nam, đát hoang còn nhiều, xóm làng và

dân cư thưa thớt. Những người nông dân
nghèo khổ ở phía bắc đã di cư vào phái nam
cùng nhân dân đòa phương khai phá, làm
ăn .Từ cuối thế kỷ XVI, các chúa Nguyễn đã
chiêu mộ dân nghèo và bắt làm tù binh tiến
dần vào phía nam khẩn hoang lập làng.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía
-Hát
-Từ đầu thế kỉ XVI, chính quyền nhà Lê suy
yếu. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau
tranh giành ngai vàng….
-HS nghe.
-HS đọc SGK, xác đònh trên bản đồ đòa phận
từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng
Nam đến Nam Bộ ngày nay.
-HS thảo luận nhóm : Trình bày khái quát
tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng
Nam và từ QuảngNam đến đb sông Cửu
Long
-Các nhóm dựa vào SGK để thảo luận , sau
đó cử người thay mặt nhóm trình bày kết quả
thảo luận .
- Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 11 - Năm học : 2011 – 2012
nam đã đem lại kết quả gì? nam đã đem lại kết quả là xây dựng cuộc
sống hoà hợp , xây dựng nền văn hoá chung
trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá
riêng của mỗi dân tộc.

4./ Củng cố - dặn dò:
-Gọi HS nêu nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học. Dặn về học bài và chuẩn bò bài sau.
_______________________________________
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP
I. Mục đích, yêu cầu :
- Học xong bài này, HS biết :
- Chỉ hoặc điền đúng được vò trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng,
sông Thái Bình, …trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- So sánh sự giống và khác nhau giữa hai đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vò trí thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu
một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
II.Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Đòa lý tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam.
-Lược đồ trống Việt Nam treo tường và của cá nhân HS
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn đònh tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là
một trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của
đồng bằng Nam Bộ.
-Chỉ vò trí đòa lí của Cần Thơ trên bản đồ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ôn tập
b. Hướng dẫn ôn tập
 Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
-GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vò trí các đòa

danh và điền các đòa danh có ở câu hỏi 1
trong SGK vào lược đồ trống treo tường.
* Giải quyết vấn đề liên quan tới vật dẫn
nhiệt.
 Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
* Bước 1 :
- Hát
- Cần Thơ là một trung tâm kinh tế vì đây là
nơi tiếp nhận các hàng nông sản ……
- 1HS chỉ vò trí đòa lí của Cần Thơ.
- Lắng nghe
- 2HS lên bảng chỉ vò trí các đòa danh và
điền các đòa danh vào lược đồ.
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 12 - Năm học : 2011 – 2012
- Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành
bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng
Bắc Bộ theo câu hỏi 2 trong SGK.
* Bước 2 :
- Cho HScác nhóm trao đổi kết quả trước lớp.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp
HS điền đúng các kiến thức vào bảng.
 Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- Treo bản đồ,gọi HS chỉ các thành phố lớn
đã học.
- Yêu cầu HS làm bài tập 3 trong SGK.
- Gọi HS trình bày kết quả trước lớp. GV
giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- HS thảo luận và hoàn thành bảng so sánh
về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ .

- HS trao đổi kết quả ttước lớp.
-Đại diện các nhóm HS lên bảng điền các
kiến thức vào bảng thống kê.
- 3 HS lên chỉ các thành phố lớn đã học .
- HS làm bài tập 3 trong SGK.
- HS trình bày kết quả trước lớp
4. Củng cố, dặn dò:

- Gọi 1 HS đọc lại bảng thống kê
- GV nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
_____________________________________
Tốn (ơn):
ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T26)
I.Mục tiêu:
- Thực hiện phép chia hai phân số; chia phân số với số tự nhiên; chia số tự nhiên với
phân số.
- Biết tìm thành phan chưa biết của một phan số.
II.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
- Cho HS tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS, chữa bài.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS nhắc lại cách tính.
- Cho HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Cho HS đọc đề toán
- GV cho HS tự làm bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

1/ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
a)
3 1 3 4 12 3
:
8 4 8 1 8 2
×
= = =
×
; b)
3 6 3 11 3 1
:
11 11 11 6 6 2
×
= = =
×
2/ 2 HS lên bảng tính. Lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài, đổi vở KT chéo.
a)
2 1
3 4
x× =
; b)
1 1
5 2
x × =
; c)
7 2
:
8 3
X

=

1 2
:
4 3
X
=

1 1
:
2 5
X
=

2 7
3 8
x = ×
X =
3
8

5
2
X =

7
12
X
=
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I

Giáo án – Lớp 4 B - 13 - Năm học : 2011 – 2012
Bài 4: - Cho HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5: Cho HS đọc đề toán
- GV cho HS tự làm bài.
- Gọi 1HS lên bảng
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3/ HS đọc đề.
- Cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài.
a)
2 3 7 21 1 7 2 1 8 5
3: ; )7 : 14; )8: 40
7 2 2 2 1 5 1
b c
× × ×
= = = = = =

4/ HS đọc đề.
- Cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài.
a)
6 6 6 2 4 4 4
:3 ; ) :3
7 7 3 21 7 9 9 3 27
b
x x
= = = = =

5/ 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét, chữa bài.
Chiều dài của hình chữ nhật là:

5 2 5
: ( )
6 3 4
m=
Đáp số:
5
4
(m)
4. Củng cố, dặn dò :
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học . Về nhà ơn lại bài & chuẩn bị bài : Luyện tập chung.
__________________________
SỬ ĐỊA ƠN:
ÔN BÀI TUẦN 26
I/ MỤC TIÊU :
-HS biết từ thế kỉ XVI các chúa Nguyễn đã đẩy mạnhviệc khẩn hoang từ sơng Gianh trở
vàoNam Bộ ngày nay.
- Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã mở rộng diện tích đất sản xuất ở các vùng hoang
hố. - Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hồ hợp.
- HS biết tơn trọng sắc thái văn hố của dân tộc.
* -HS nêu được đặc điểm của đồng bằng dun hải miền trung.
- Biết chia sẻ với người miền trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn định :
2. KTBC : - Cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn đã gây ra những hậu quả gì?
- KT vở bài tập địa lí. Nhận xét.
3.Bài mới:
a. GT bài : Nêu y/c bài học.
b. HD hs ơn tập .
L ịch sử :

HĐ 1. Dựa vào lược đồ hành chính Việt - HS làm vào vở bài tập. Nhận xét.
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 14 - Năm học : 2011 – 2012
Nam, em hãy mơ tả cuộc hành trình của
đồn người khẩn hoang.
HĐ 2. Hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ
trống của đoạn văn sau để nói về kết quả
của cuộc khẩn hoang.
Ruộng đất , xóm làng và phát triển.
Tình đồn kết ngày càng
Địa lí .
HĐ1. Quan sát lược đồ SGK xếp thứ tự các
đồng bằng dun hải miền Trung từ Bắc vào
Nam.
HĐ 2. Hãy nêu những khó khăn do thiên tai
gây ra làm ảnh hưởng đến sản xuất và đời
sống của người dân vùng dun hải miền
Trung.
- Các từ cần điền: được khai phá, được
hình thành, giữa các dân tộc, bền chặt.
- HS xếp đúng là: ĐB Thanh- Nghệ - Tĩnh.
ĐB Bình - Trị - Thiên. ĐB Nam - Ngãi. ĐB
Bình Phú - Khánh Hồ. ĐB Ninh Thuận -
Bình Định.
- HS nêu . Lớp Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học - Về nhà học và chuẩn bị bài mới .
________________________________________________________________________
Thứ tư ngày 29 tháng 2 năm 2012
TẬP ĐỌC:

GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY
I./Mục đích yêu cầu:
-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lưu loát các tên riêng người nước ngoài ( Ga-vrốt,
Ăng –giôn- ra, Cuốc –phây-rắc) lời đối đáp giữa các nhân vật.
-Hiểu nghóa các từ khó trong bài.
-Hiểu nội dung ý nghóa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
*KNS: +Tự nhận thức, xác đònh giá trò cá nhân ( nhận biết lòng dũng cảm , sự gan dạ
cần thiết đối với mỗi người ) .
+Đảm nhận trách nhiệm( có ý thức trách nhiệm với công việc của mình làm )
+Ra quyết đònh(biết lựa chọn hành độngvà giải quyết công việc trong một số
tình huống)
II./ Đồ dùng dạy – học
-GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Truyện những người khốn khổ.
Bảng phụ chép đoạn văn luyện đọc
-HS:Đọc bài và soạn câu hỏi.
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối đọc bài " Thắng biển "
nêu nội dung chính của bài.
- HS lên bảng thực hiện u cầu –nhận xét
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 15 - Năm học : 2011 – 2012
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 1HS đọc tồn bài
- GV phân đoạn :

+ Đoạn 1: Ăng - giơn - ra nói : … chiến luỹ
+ Đoạn 2 : Cậu làm trò gì … đến Ga - vrốt
+ Đoạn 3 : Ngồi đường đến hết
- Gọi HS đọc nối tiếp ( 3 lÇn)
- Luyện phát âm, kết hợp nêu chú giải
- HS luyện đọc nhóm đơi
- GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài
- u cầu HS đọc 6 dòng đầu và trả lời câu hỏi.
*Kó năng ra quyết đònh ( biết lựa chọn hành động và giải
quyết công việc trong một số tình huống)
+ Ga - vrốt ra ngồi chiến luỹ để làm gì ?
Vì sao Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy trong lúc mưa
đạn như vậy ?
- Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- u cầu HS đọc tiếp đoạn 2 của bài trao đổi và trả
lời câu hỏi.
* Kó năng tự nhận thức, xác đònh giá trò cá nhân
( nhận biết lòng dũng cảm , sự gan dạ cần thiết
như thế nào đối với mỗi người ) .
+ Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga
- vrốt ?
+ Em hiểu trò ú tim có nghĩa là gì ?
+ Đoạn này có nội dung chính là gì ?
- u cầu 1 HS đoạn 3 của bài trao đổi và trả lời :
+ Vì sao tác giả lại gọi Ga - vrốt là một thiên thần?
- Em có cảm nghó gì về nhân vật Ga-vrốt?
- Em đã hoặc có thể làm những việc gì để thể hiện
sự gan dạ, dũng cảm?
-Ý nghĩa của bài này nói lên điều gì?

+ Lắng nghe.

- 1 HS đọc
- HS đọc
- HS đọc theo nhóm
+ Ga - vrốt ra ngồi chiến luỹ nhặt đạn để
nghĩa qn tiếp tục chiến đấu
Vì Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-ra thông báo
chỉ còn mười phút nũa thì chiến lũy
không còn quá 10 viên đạn .
+ Cho biết tinh thần gan dạ dũng cảm của
Ga - vrốt .
- Ga - vrốt lúc ẩn lúc hiện dưới làn đạn
giặc chơi trò ú tim với cái chết
- Ú tim : là trò chơi trốn tìm của trẻ em .
+ Sự gan dạ của Ga - vrốt ngồi chiến luỹ
- Vì thân hình nhỏ bé của cậu lúc ẩn lúc
hiện trong làn khói đạn như thiên thần .
+ Ga - vrốt là một cậu bé anh hùng .
+ Em rất khâm phục lòng gan dạ khơng sợ
nguy hiểm của Ga - vrốt .
- HS trả lời.
- Ca ngợi tinh thần dũng cảm , gan dạ của
chú bé Ga - vrốt khơng sợ nguy hiểm đã
ra chiến luỹ nhặt đạn cho nghĩa qn
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 16 - Năm học : 2011 – 2012
* Đọc diễn cảm:
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1
Tìm từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn ?

- Thi đọc diễn cảm – nhận xét
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
chiến đấu .
- HS tiếp nối nhau đọc
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc .
- Thi đọc – nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn này cho chúng ta biết điều gì ?
- Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau: Dù trái đất vẫn quay – đọc và trả lời câu hỏi sgk.
_______________________________________
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I./Mục đích yêu cầu:
-Giúp HS rèn kó năng thực hiện phép chia phân số.
-Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên
II./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3HS lên bảng tính, lớp làm nháp
3:
5
4
; 5:
8
6
; 6:
7
5
GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới

a/Giới thiệu bài : Luyện tập chung
b/Thực hành :
Bài tập1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Cho HS làm bài và chữa bài
Bài tập2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Hướng dẫn HS làm theo mẫu, sau đó tự làm
bài
- Hướng dẫn nhận xét chữa bài
Bài tập 4 : Gọi 1 HS đọc đề toán
-Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt , 1HS giải, lớp làm
vào vở.
-Hướng dẫn nhận xét chữa bài
-3 HS lên bảng làm , lớp làm nháp
+Kết quả:
4
15
;
6
40
;
5
42
-HS nghe.
-HS đọc yêu cầu bài tập
-HS làm bài và chữa bài
a.
36
35
; b.
5

3
; c.
2
3
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-HS làm bài theo mẫu, sau đó tự làm bài
a.
21
5
; b.
10
1

-1 HS đọc đề toán
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Giải :
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 17 - Năm học : 2011 – 2012
Chiều rộng mảnh vườn là:
60 x
3
5
= 36 ( m )
Chu vi của mảnh vườn là:
( 60 + 36 ) x 2 = 192 (m )
Diện tích của mảnh vườn là:
60 x 36 = 2160 ( m
2
)
Đáp số : CV : 192 m

DT : 2160 m
2
3./ Củng cố - dặn dò:
-GV gọi HS nhắc lại qui tắc chia hai phân số .
-Dặn về ôn bài , làm bài 2c và chuẩn bò bài mới. GV nhận xét tiết học
______________________________________
Khoa học
NĨNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (Tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU:
- HS nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt.
- HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giản vì
nóng lạnh của chất lỏng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
Chuẩn bị: phích nước sơi; chậu; cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: Nhiệt độ của hơi nước đang sơi, nước đá đang tan, của cơ thể
người là bao nhiêu ?
3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
b/ Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
- u cầu HS làm thí nghiệm:
+ Đặt cốc nước nóng vào trong chậu nước.
+ Trong thí nghiệm trên, vật nóng hơn đã
truyền nhiệt cho vật lạnh hơn. Khi đó cốc
nước toả nhiệt nên bị lạnh đi - chậu nước
thu nhiệt nên nóng lên.
GV kết luận:
* Hoạt động 2:
Tìm hiểu sự co lại và nở ra khi lạnh đi và

nóng lên.
- Đặt lọ nước vào nước nóng.
- Đặt lọ thuỷ tinh vào nước lạnh.
+ Dự đốn trước khi làm thí nghiệm, sau
khi làm thí nghiệm – so sánh kết quả đã
dự đốn.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- Các vật ở gần vật nóng thì thu nhiệt sẽ
nóng lên.
- Các vật ở gần vật lạnh thì toả nhiệt và
lạnh đi.
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 18 - Năm học : 2011 – 2012
GV kết luận
+ Tại sao khi đang đun nước khơng nên đổ
đầy nước vào ấm ?
+ Cột chất lỏng ở trong ống dâng lên.
+ Cột chất lỏng ở trong ống hạ xuống.
+ Nước và các chất lỏng khác nở ra khi
nóng lên và co lại khi lạnh đi.
+ Khi nhiệt độ tăng từ 0
0
C đến 4
0
C nước
co lại mà khơng nở ra
+ Khi nước sơi nở ra và tràn vòi
4/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài cho tiết học sau: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
_________________________
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I./Mục đích yêu cầu:
-HS nắm được hai kiểu kết bài(không mở rộng,mở rộng)trong bài văn miêu tả cây cối
-Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng.
II./ Đồ dùng dạy – học
-GV:Tranh, ảnh một số loài cây :na,ổi, mít,si, tre, tràm,đa,… Bảng phụ viết dàn ýQS.
HS: xem bài và soạn câu hỏi.
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở
bài trong bài văn tả đồ vật
- Nhận xét chung.
Ghi điểm từng học sinh
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 :
- u cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài
- u cầu trao đổi, thực hiện u cầu.
+Nhắc HS: Các em chỉ đọc và xác định đoạn
kết bài trong bài văn miêu tả cây cối .
+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài này có thể
dùng các câu đó để làm kết bài được khơng
và giải thích vì sao ?
- Gọi HS trình bày .
- HS đọc bài làm.

- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện tìm
đoạn văn kết bài về 2 đoạn kết tả cây bàng và
tả cây phượng.
+ Lắng nghe
- Tiếp nối trình bày, nhận xét .
a/ Rồi đây, đến ngày xa mái trường thân u,
em sẽ mang theo nhiều kỉ niệm của thời thơ ấu
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 19 - Năm học : 2011 – 2012
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm
những HS làm bài tốt .
Bài 2 :
+ Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
+ GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS .
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại cây
như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,
- Yêu cầu trao đổi
- Gọi HS trình bày nhận xét chung về các câu
trả lời của HS .
Bài 3 :
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
+ GV dán tranh ảnh như bài 3.
+ GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4 HS làm,
dán bài làm lên bảng.
- Gọi HS trình bày.
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm
những HS làm bài tốt .
Bài 4 :

- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
+ GVdán tranh ảnh chụp về một số loại cây
theo yêu cầu đề tài như: cây tre, cây tràm,cây
đa .
- Hs trao đổi, làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm
những HS làm bài tốt.
bên gốc bàng thân thuộc của em
b/ Em rất thích cây phượng vì phượng chẳng
những cho chúng em bóng mát để vui chơi mà
còn làm tăng thêm vẻ đẹp của trường em .
+ Lắng nghe và nhận xét bổ sung ý bạn

- 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề
bài miêu tả cây gì .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề
bài miêu tả cây gì.
- 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài
làm và nhận xét.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
+ Nhận xét bổ sung bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ quan sát tranh minh hoạ.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề
bài miêu tả cây gì.

+ Tiếp nối trình bày.
+ Nhận xét bình chọn những đoạn kết hay.
3 Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem l¹i bµi, Chuẩn bị bµi sau: Luyện tập miêu tả cây cối.
__________________________________

Ti ếng Việt (ôn):
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 20 - Năm học : 2011 – 2012
ƠN CHỦ ĐIỂM: NHỮNG NGƯỜI QUẢ CẢM (Tiết 2 – T26)
I. Mục tiêu:
1- Biết đọc bản tin (BT1).
2- Tóm tắt bản tin, viết được bản tin theo gợi ý (BT2).
II. HĐ trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc bài: Hương làng.
Hướng dẫn rồi cho HS đọc thầm tự làm
bài bằng cách đánh dấu X vào ơ trống
trước ý trả lời đúng nhất.
- Gọi HS nêu kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chấm chữa bài.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi Vài HS đọc bài đã làm.
- GV nhận xét chấm chữa bài.
1/ HS đọc thầm đọc u cầu rồi tự làm vào vở.
- Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài.
- Đáp án: a) Hương thơm của cây và hoa.

b) Hoa thiên lí, hoa cau, hoa ngâu, hoa bưởi, hoa
sen.
c) Những mùi thơm chân chất, mộc mạc.
d) Hương cốm, hương lúa, hương rơm rạ, hương
nồi cơm gạo mới.
e) Hương lá chanh, lá bưởi, lá xương sơng, lá lốt,
hương nhu, bạc hà.
2/ 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở. Vài HS đọc bài đã làm.
- Lớp nhận xét chữa bài.
a) ĐoạnMB: Từ đầu đến chân chất mộc mạc.
+ Kiểu mở bài gián tiếp
b) ĐoanKB: Hương làng ơi, cứ thơm mãi nhé!
+ Kiểu kết bài: Mở rộng
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống lại bài. Nhận xét tiết học. Về nhà ơn lại bài, chuẩn bị bài: Kiểm tra viết.
__________________________________________
Thứ 5 ngày 1 tháng 3 năm 2012
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I./Mục đích yêu cầu: Giúp HS rèn kỹ năng :
-Thực hiện phép tính với phân số .
-Giải bài toán có lời văn.
II./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 21 - Năm học : 2011 – 2012
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng làm câu c bài
1,2,3 .

-GV kiểm tra vở HS.
-GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Luyện tập chung
b/Thực hành:
Bài tập1:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Hướng dẫn nhận xét chữa bài.
Bài tập2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Hướng dẫn nhận xét chữa bài.
Bài tập3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Hướng dẫn nhận xét chữa bài.
Bài tập 4: Gọi 1 HS đọc đề bài
-Cho HS tóm tắt đề bài.1HS lên bảng
giải.
- GV nhận xét – Chữa bài.
-3 HS lên bảng làm .
+Kết quả:1c.
12
19
; 2c.
12
1
; 3c. 12
-HS nghe.
-HS đọc yêu cầu bài tập .
-HS làm bài và nêu kết quả.
+ Câu c là phép tính làm đúng .

+ Các câu khác đều sai.
-HS nhận xét chữa bài.
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
+Kết quả:a.
48
1
; b.
4
3
; c.
3
1
-HS nhận xét chữa bài.
-HS đọc yêu cầu bài tập .
-3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
+Kết quả:a.
12
13
; b.
12
31
; c.
6
7
-HS nhận xét chữa bài.
-1 HS đọc đề bài
-1HS tóm tắt,1 HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở. Giải :
Số phần bể đã có nước là:

3 2 29
7 5 35
+ =
(bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
1 -
29 6
35 35
=
(bể)
Đáp số:
35
6
bể
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 22 - Năm học : 2011 – 2012
3./ Củng cố - dặn dò:
-Dặn HS về ôn bài, làm bài tập 5, chuẩn bò bài mới.
-GV nhận xét tiết học .
________________________________________
CHÍNH TẢ: (NGHE VIẾT)
THẮNG BIỂN
I./Mục đích yêu cầu:
-Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài đọc Thắng biển .
-Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n.
II./ Đồ dùng dạy – học
-GV: 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a.
-HS: Đọc bài và xem bài tập.
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn đònh tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV mời1 HS đọc nội dung bài tập 2b cho 2 HS
viết trên bảng lớp, cả lớp viết giấy nháp.
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
a/ Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu của bài .
b/ Hướng dẫn nghe – viết :
-Gọi 1 HS đọc 2 đoạn văn cần viết chính tả , cả
lớp theo dõi trong SGK.
-Hướng dẫn viết chính tả
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn tìm từ khó và
luyện viết từ khó.
-Gọi HS nêu cách trình bày bài viết
-GV đọc từng câu cho HS viết .
-GV cho HS đổi vở cho nhau soát lỗi .
-GV chấm và chữa bài nhận xét chung.
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 2a:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-GV dán 3 tờ phiếu , mời các nhóm lên bảng thi
tiếp sức điền vào chỗ trống.
-GV gọi ĐD nhóm đọc kết quả làm vào phiếu.
- GV và cả lớp nhận xét
-Hát
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Cả lớp viết giấy nháp.
- Lắng nghe
-1 HS đọc 2 đoạn văn cần viết chính tả .Cả
lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc thầm đoạn văn tìm từ khó và luyện

viết từ khó: mênh mông, lan rộng, vật lộn,
dữ dội, điên cuồng, quyết tâm,…
-2HS nêu cách trình bày bài viết
-HS viết bài chính tả.
-HS đổi vở soát lỗi .
-HS đọc yêu cầu bài tập
-Các nhóm lên bảng thi tiếp sức điền vào
chỗ trống :nhìn lại, khổng lồ, ngọn lửa, búp
nõn, ánh nến, lóng lánh, lung linh, trong
nắng, lũ lụt, lượn lên, lượn xuống.
-Đại diện nhóm đọc kết quả
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 23 - Năm học : 2011 – 2012
4./ Củng cố - dặn dò:
-Về nhà tập viết lại các từ dễ viết sai. Chuẩn bò bài mới.
-GV nhận xét tiết học .
_____________________________
Khoa học
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I./Mục đích yêu cầu: Sau bài học, HS có thể :
- Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt ( kim loại:đồng, nhôm,…) và những vật dẫn
nhiệt kém(gỗ, nhựa, len, bông,…)
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật
liệu.
- Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lý trong
những trường hợp đơn giản , gần gũi.
* Kó năng sống :
- Lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt / cách nhiệt tốt .
- Giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt , cách nhiệt.
* Kó năng sử dụng năng lượng tiết kiệm – hiệu quả :

- Biết sử dụng các chất dẫn nhiệt , cách nhiệt trong những trường hợp đơn giản ,
gần gũi để tránh thất thoát điện năng.
II./ Đồ dùng dạy – học
-GV: phích nước nóng; xoong , nồi,giỏ ấm, cái lót tay,…
-HS:Chuẩn bò theo nhóm : 2 chiếc cốc như nhau , thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ,
một vài tờ giấy báo; dây chỉ, len; nhiệt kế…
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Mô tả thí nghiệm chứng tỏ vật nóng lên do thu
nhiệt, lạnh đi do tỏa nhiệt.
-Mô tả TN chứng tỏ nước và các chất lỏng khác
nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
-GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới
a/Giới thiệu bài : vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
b/Giảng bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt,
vật nào dẫn nhiệt kém.
* Giải quyết vấn đề liên quan tới vật dẫn nhiệt .
Bước1:Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm và trả
-Hát
-Đặt 1 cốc nước nóng vào trong một chậu
nước lạnh, một lát sau…….
-Đặt 1 lọ nước vào nước nóng và 1 lọ nước
vào nước lạnh …
-HS nghe.
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 24 - Năm học : 2011 – 2012

lời câu hỏi theo hướng dẫn trang 104 SGK
Bước2: HS làm việc theo nhóm rồi thảo luận
chung các câu hỏi:
+ Tại sao vào những hôm trời rét , chạm tay vào
ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh?
+ Tại sao khi chạm tay vào ghế gỗ, tay ta không
có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt ?
-GV gợi ý HS : các kim loại (đồng, nhôm,…)dẫn
nhiệt tốt còn được gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt;
gỗ, nhựa,…dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật
cách nhiệt.
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách
nhiệt của không khí
* Giải quyết vấn đề liên quan tới vật cách nhiệt.
Bước 1 : Hướng dẫn HS đọc phần đối thoại của
2 HS ở hình 3 trang 105 SGK.
-Bước2 : Cho HS tiến hành thí nghiệm như
hướng dẫn trong SGK trang 105 theo nhóm .
-GV cho HS đọc nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần.
-Bước3 : Cho HS trình bày kết quả thí nghiệm
và kết luận rút ra từ kết quả thí nghiệm.
Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của
các vật cách nhiệt .
-*Lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần
dẫn nhiệt / cách nhiệt tốt .
*Biết sử dụng các chất dẫn nhiệt , cách nhiệt
trong những trường hợp đơn giản , gần gũi để
tránh thất thoát điện năng.
-GV chia lớp làm 4 nhóm, các nhóm lần lượt kể
tên , nêu chất liệu vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt.

-HS làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời
câu hỏi theo hướng dẫn trang 104 SGK
-HS làm việc theo nhóm rồi thảo luận
chung trả lời:
+Khi chạm tay vào ghế sắt , tay ta đã
truyền nhiệt cho ghế, do đó tay ta có cảm
giác lạnh.
+Với ghế gỗ dẫn nhiệt kém nên tay ta
không có cảm thấy lạnh như với ghế sắt.
-HS đọc phần đối thoại của 2 HS ở hình 3
trang 105 SGK
-HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn
trong SGK trang 105 theo nhóm
-HS đọc nhiệt độ của mỗi cốc.
-HS trình bày kết quả thí nghiệm và kết
luận rút ra từ kết quả thí nghiệm.
-4 nhóm lần lượt kể tên , đồng thời nêu
chất liệu là vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt.
4./ Củng cố - dặn dò:
-Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết .
-Dặn về học bài, xem bài mới. GV nhận xét tiết học.
_____________________________________
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I./Mục đích yêu cầu:
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 25 - Năm học : 2011 – 2012
+Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (hoặc đoạn truyện) đã nghe,
đã đọc có nhân vật, ý nghóa, nói về lòng dũng cảm của con người.

- Biết kể những câu chuyện nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, thử thách,
của Bác trong cuộc đời hoạt động cách mạng.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghóa câu chuyện .
+Rèn kỹ năng nghe : Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II./ Đồ dùng dạy – học
-GV : sưu tầm một số truyện về lòng dũng cảm của con người.
Bảng lớp viết sẵn đề bài kể chuyện.
-HS:HS sưu tầm một số truyện về lòng dũng cảm của con người.
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS kể tiếp nối câu truyện.
-Gọi 1HS kể toàn truyện, trả lời câu hỏi:
+ Vì sao truyện có tên là “ Những chú bé không
chết”
-GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới :
a/Giới thiệu bài : Kể chuyện đã nghe,đã đọc.
b/ Hướng dẫn HS kể chuyện:
* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
-GV gạch dưới những từ ngữ :lòng dũng cảm, được
nghe, được đọc.
-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1 , 2 , 3 , 4.
-Những truyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1(Ở
lại với chiến khu , nỗi dằn vặt của của An- đrây- ca,
…) là những truyện trong SGK. Nếu không tìm được
những câu chuyện ngoài SGK, các em có thể kể
một trong các truyện đó( HSG kể chuyện ngoài

SGK)
-Cho HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện
của mình
* Thực hànhKC, trao đổi về ý nghóa câu chuyện
+ Kể chuyện trong nhóm
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghóa
câu chuyện
+ Thi kể chuyện trước lớp
-Hát
-2 HS kể tiếp nối câu truyện
1HS kể toàn truyện
+Vì các chú bé đã hy sinh nhưng trong
tâm trí mọi người các chú bất tử.
-HS nghe.
-1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
-4 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2, 3, 4.
-HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu
chuyện của mình
-HSKCtheocặp, trao đổi về ý nghóa câu
chuyện
-HS xung phong thi KC trước lớp .
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I

×