Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị, thi công xây dựng công trình (EPC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.27 KB, 73 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

FINAL-01/07/2005

HỢP ĐỒNG TỔNG THẦU
THIẾT KẾ, CUNG ỨNG
VẬT TƯ THIẾT BỊ, THI CÔNG XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH (EPC)
CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ PM3 - CÀ MAU
SỐ: ……./2005-G/CPMB-VSP
GIỮA
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CỤM KHÍ - ĐIỆN - ĐẠM CÀ MAU

XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH “VIETSOVPETRO”
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC)
Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau
HÀ NỘI, ngày tháng năm 2005
Trang 2/71
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC)
Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau
MỤC LỤC:
ĐIỀU 1. THUẬT NGỮ VÀ DIỄN GIẢI 7
ĐIỀU 2. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG 12
ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG 13
ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC BÊN 15
ĐIỀU 5. NHÂN CÔNG LAO ĐỘNG VÀ NHÂN SỰ CỦA BÊN B 20
ĐIỀU 6. ĐẠI DIỆN BÊN A TẠI CÔNG TRƯỜNG 22


ĐIỀU 7. THỜI GIAN HOÀN TẤT CÔNG TRÌNH 24
ĐIỀU 8. NGHIỆM THU, BÀN GIAO CÔNG TRÌNH 25
ĐIỀU 9. THIẾT BỊ VẬT TƯ 27
ĐIỀU 10. CÔNG TRƯỜNG 28
ĐIỀU 11. ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN 31
ĐIỀU 12. TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI SAI SÓT 33
ĐIỀU 13. BỒI THƯỜNG 34
ĐIỀU 14. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG 36
ĐIỀU 15. ĐÀO TẠO 37
ĐIỀU 16. TÀI LIỆU 38
ĐIỀU 17. TÀI LIỆU BÊN A, CỤC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, CƠ QUAN
ĐĂNG KIỂM VÀ CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG KHÁC PHÊ DUYỆT THEO QUY
ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT 41
ĐIỀU 18. GIÁM SÁT KỸ THUẬT VÀ KIỂM TRA 43
ĐIỀU 19. BẢO HÀNH 45
ĐIỀU 20. BẢO HIỂM 50
ĐIỀU 21. BẤT KHẢ KHÁNG 54
ĐIỀU 22. BÁO CÁO VÀ HỘI HỌP 57
ĐIỀU 23. SỨC KHOẺ, AN TOÀN, MÔI TRƯỜNG 59
ĐIỀU 24. YÊU CẦU PHÁT SINH 61
ĐIỀU 25. LỆNH TẠM DỪNG 63
ĐIỀU 26. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG 64
Trang 3/71
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC)
Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau
ĐIỀU 27. BẢO LÃNH TẠM ỨNG, BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG VÀ
BẢO LÃNH BẢO HÀNH 65
ĐIỀU 28. GIẤY PHÉP XUẤT/NHẬP KHẨU VÀ THỦ TỤC HẢI QUAN 66
ĐIỀU 29. BẢO MẬT 67

ĐIỀU 30. CHUYỂN NHƯỢNG, THẾ CHẤP VÀ HỢP ĐỒNG THẦU PHỤ 68
ĐIỀU 31. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 69
ĐIỀU 32. THUẾ VÀ LỆ PHÍ 70
ĐIỀU 33. HIỆU LỰC VÀ GIÁ TRỊ PHÁP LÝ 71
ĐIỀU 34. TÀI LIỆU CỦA HỢP ĐỒNG 72
ĐIỀU 35. CÁC ĐIỀU KIỆN KHÁC 73
CÁC PHỤ LỤC:
PHỤ LỤC 1 PHẠM VI CÔNG VIỆC
PHỤ LỤC 2 BẢNG CHI TIẾT GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
PHỤ LỤC 3 TIẾN ĐỘ THI CÔNG
PHỤ LỤC 4 CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
PHỤ LỤC 5 CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐẦU VÀO
PHỤ LỤC 6 BIỆN PHÁP THI CÔNG
PHỤ LỤC 7 QUY TRÌNH PHỐI HỢP
PHỤ LỤC 8 MẪU CHỨNG CHỈ HOÀN TẤT CƠ KHÍ
PHỤ LỤC 9 CÁC MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU
PHỤ LỤC 10 MẪU CHỨNG NHẬN HẾT NGHĨA VỤ BẢO HÀNH
PHỤ LỤC 11 DANH SÁCH NHÀ THẦU PHỤ VÀ NHÀ CUNG CẤP
PHỤ LỤC 12 HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
Trang 4/71
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC)
Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 2005
HỢP ĐỒNG TỔNG THẦU EPC
Số: 56/2005-G/CPMB-VSP
Về việc: THIẾT KẾ, CUNG ỨNG VẬT TƯ THIẾT BỊ, THI CÔNG XÂY

DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ PM3 - CÀ MAU
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khóa
XI, kỳ họp thứ 4;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT/BXD ngày 25/2/2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1072/QĐ-TTg ngày 7/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ
quyết định Hiệu chỉnh Tổng mức đầu tư Dự án Đường ống dẫn khí PM3-CÀ MAU;
Căn cứ Quyết định số 5576/QĐ-HĐQT ngày 12/10/2005 của Hội đồng quản trị
Tổng công ty Dầu khí Việt Nam v/v Phê duyệt hiệu chỉnh kế hoạch đấu thầu Dự án
Đường ống dẫn khí PM3-CÀ MAU;
Căn cứ Quyết định số 5621/QĐ-HĐQT ngày 13/10/2005 của Hội đồng quản trị
Tổng công ty Dầu khí Việt Nam v/v Phê duyệt kết quả chỉ định thầu và nội dung hợp
đồng gói thầu EPC số 8A Dự án Đường ống dẫn khí PM3-CÀ MAU;
Hôm nay, ngày 17 tháng 10 năm 2005, tại Hà Nội, chúng tôi gồm các bên dưới
đây:
Trang 5/71
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC)
Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau
Bên giao thầu (gọi tắt là BÊN A):
- Chủ đầu tư: Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam.
Do Ban Quản lý dự án cụm Khí - Điện - Đạm Cà Mau làm đại diện.
- Địa chỉ trụ sở chính Ban Quản lý dự án cụm Khí - Điện - Đạm Cà Mau: 28B
Phan Ngọc Hiển, Thành phố Cà Mau, Tỉnh Cà Mau; Văn phòng tại thành
phố Hồ Chí Minh: G3, 12AB, Khách sạn Dầu khí Thanh Đa, Phường 27,
Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Họ tên, chức vụ người đại diện: Ông Phạm Văn Định - Phó Tổng Giám đốc
Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam kiêm Trưởng Ban Quản lý dự án cụm Khí
- Điện - Đạm Cà Mau.
- Điện thoại: 0780 822150; Fax: 0780 822149.
- Số hiệu tài khoản giao dịch: Tài khoản nội tệ: 13010000024742, tài khoản
ngoại tệ: 13010370024755, tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam -
Sở giao dịch II.
- Mã số thuế: 0100681592004.
Bên nhận thầu (gọi tắt là BÊN B):
- Tên nhà thầu: Xí nghiệp Liên doanh “Vietsovpetro”.
- Địa chỉ trụ sở chính: 105 Lê Lợi, Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
- Họ tên, chức vụ người đại diện: Ông Trần Lê Đông - Tổng Giám đốc Xí
nghiệp Liên doanh “Vietsovpetro”.
- Điện thoại: 064 839871/72; Fax: 064 839857/655/656.
- Số hiệu tài khoản giao dịch: Tài khoản nội tệ: 13010000045211, tài khoản
ngoại tệ: 13010370042748, tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam -
Sở giao dịch II.
- Mã số thuế: 3500102414-1
HAI BÊN THỎA THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG TỔNG THẦU EPC VỚI CÁC ĐIỀU KHOẢN SAU:
Trang 6/71
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC)
Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau
ĐIỀU 1. THUẬT NGỮ VÀ DIỄN GIẢI
1.1 Trong hợp đồng này các thuật ngữ sau đây được hiểu như sau:
THUẬT NGỮ DIỄN GIẢI
CHỦ ĐẦU TƯ là Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam.
BÊN A là Ban Quản lý dự án cụm Khí - Điện - Đạm Cà Mau,

nhân viên, người làm công cho Ban Quản lý dự án cụm
Khí – Điện - Đạm Cà Mau.
BÊN B là Xí nghiệp Liên doanh “Vietsovpetro”, nhân viên,
người làm công cho Xí nghiệp Liên doanh
“Vietsovpetro”.
CÔNG TRÌNH là công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau như nêu
trong Phụ lục 1 (PHẠM VI CÔNG VIỆC) của HỢP
ĐỒNG.
HỢP ĐỒNG là Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC) đường ống dẫn khí
PM3 - Cà Mau ký giữa Ban Quản lý dự án cụm Khí
-Điện - Đạm Cà Mau và Xí nghiệp Liên doanh
“Vietsovpetro”.
BÊN / HAI
BÊN / CÁC
BÊN
là BÊN A và/hoặc BÊN B.
HỢP ĐỒNG
NGUYÊN TẮC
là Hợp đồng số 30/2004-G/CPMB-VSP được HAI BÊN
ký kết và có hiệu lực từ ngày 09/4/2004.
NGÀY nghĩa là ngày lịch tính theo dương lịch.
NGÀY HIỆU
HIỆU LỰC
HỢP ĐỒNG
là ngày BÊN A và BÊN B ký kết vào văn bản HỢP
ĐỒNG sau khi CẤP CÓ THẨM QUYỀN phê duyệt.
GIÁ TRỊ HỢP
ĐỒNG
là giá trị của HỢP ĐỒNG do BÊN A và BÊN B thỏa

thuận và được CẤP CÓ THẨM QUYỀN phê duyệt như
xác định trong ĐIỀU 3. (GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG).
CÔNG VIỆC là toàn bộ các công việc được BÊN B thực hiện theo
PHẠM VI CÔNG VIỆC nêu trong Phụ lục 1 của HỢP
ĐỒNG.
Trang 7/71
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC)
Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau
THUẬT NGỮ DIỄN GIẢI
CÔNG
TRƯỜNG
là nơi hoặc các nơi mà ở đó CÔNG VIỆC hoặc một phần
CÔNG VIỆC được thực hiện và bất cứ nơi nào khác
được qui định trong HỢP ĐỒNG như là một phần của
CÔNG TRƯỜNG.
CÔNG TRÌNH
TẠM
là tất cả các công trình tạm thời thuộc bất kỳ loại nào cần
thiết phải có trên CÔNG TRƯỜNG để thi công, hoàn
thành CÔNG TRÌNH và sửa chữa bất kỳ sai sót nào.
NGƯỜI CÓ
THẨM QUYỀN
là người đứng đầu hoặc người được uỷ quyền theo quy
định của pháp luật thuộc tổ chức, cơ quan nhà nước hoặc
doanh nghiệp.
CẤP CÓ THẨM
QUYỀN
là tổ chức, cơ quan được NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
giao quyền hoặc uỷ quyền theo quy định của pháp luật.

BIÊN BẢN
BÀN GIAO
CÔNG TRÌNH
là biên bản do CÁC BÊN ký kết xác nhận việc hoàn tất
thỏa đáng CÔNG VIỆC theo ĐIỀU 8. (NGHIỆM THU,
BÀN GIAO CÔNG TRÌNH) của HỢP ĐỒNG.
THỜI HẠN
BẢO HÀNH
CÔNG TRÌNH
là thời gian 24 tháng tính từ ngày được quy định trong
BIÊN BẢN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH cho đến khi có
CHỨNG NHẬN HẾT NGHĨA VỤ BẢO HÀNH như đã
nêu ra ở ĐIỀU 19. (BẢO HÀNH).
CHỨNG NHẬN
HẾT NGHĨA
VỤ BẢO
HÀNH
là văn bản do BÊN A cấp cho BÊN B khi chấm dứt
THỜI HẠN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH.
TÀI LIỆU gồm: bản vẽ, tính toán, qui trình, thuyết minh kỹ thuật, tài
liệu đặt hàng, biên bản, báo cáo kết quả thí nghiệm, mẫu
thí nghiệm, mô hình, đĩa máy tính, files số liệu, sổ tay
vận hành và bảo dưỡng, thư từ, văn bản do BÊN B trình
BÊN A và CƠ QUAN ĐĂNG KIỂM, Cục Phòng cháy
chữa cháy và các thông số đầu vào, hồ sơ tài liệu, các
biên bản, thư từ, văn bản do BÊN A cung cấp cho BÊN
B.
THIẾT BỊ VẬT

là trang thiết bị, vật tư, vật tư tiêu hao, các kết cấu chế

tạo, phụ kiện và các vật dụng tương tự khác mới hoàn
toàn theo điều kiện cuả HỢP ĐỒNG và được BÊN B lắp
đặt cố định để hình thành nên CÔNG TRÌNH.
THIẾT BỊ VẬT là các THIẾT BỊ VẬT TƯ đặt hàng dài hạn như quy
Trang 8/71
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC)
Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau
THUẬT NGỮ DIỄN GIẢI
TƯ CHÍNH định ở Phụ lục 1 (PHẠM VI CÔNG VIỆC) của HỢP
ĐỒNG.
THIẾT BỊ
PHỤC VỤ THI
CÔNG
là các thiết bị máy móc, phương tiện để phục vụ thi công
và hoàn thành CÔNG TRÌNH.
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU
THIẾT KẾ
là biên bản do HAI BÊN ký kết theo mẫu ban hành kèm
theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của
Chính phủ.
LỆNH TẠM
DỪNG
là văn bản do BÊN A phát hành gửi BÊN B để ngừng
toàn bộ hoặc một phần CÔNG VIỆC của HỢP ĐỒNG.
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU
HOÀN THÀNH
BỘ PHẬN

CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG,
GIAI ĐOẠN
THI CÔNG
XÂY DỰNG
là biên bản do CÁC BÊN ký kết theo mẫu ban hành kèm
theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của
Chính phủ.
NHÀ THẦU
PHỤ
là nhà thầu trực tiếp ký kết hợp đồng với BÊN B để thực
hiện một phần CÔNG VIỆC của BÊN B trong HỢP
ĐỒNG này.
HỢP ĐỒNG
THẦU PHỤ
là các hợp đồng được ký kết giữa BÊN B và NHÀ THẦU
PHỤ.
YÊU CẦU
PHÁT SINH
là văn bản do BÊN A phát hành gửi BÊN B để thực hiện
phần khối lượng phát sinh ngoài PHẠM VI CÔNG VIỆC
do những nguyên nhân không thuộc về BÊN B đã được
NGUỜI CÓ THẨM QUYỀN chấp thuận được điều chỉnh
vào GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG.
CƠ QUAN
ĐĂNG KIỂM
là Công ty Det Norske Veritas Pte. Ltd. (Singapore).
NHÀ BẢO
HIỂM
là một công ty bảo hiểm hoạt động ở Việt Nam được

BÊN A chấp thuận.
TƯ VẤN CỦA
BÊN A
là tư vấn được BÊN A chỉ định.
Trang 9/71
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC)
Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau
THUẬT NGỮ DIỄN GIẢI
TÀI LIỆU
HOÀN CÔNG
là tất cả các tài liệu phản ánh tình trạng thực tế xây lắp
của CÔNG TRÌNH, do BÊN B hoặc/và NHÀ THẦU
PHỤ chuẩn bị và được BÊN A và/hoặc CƠ QUAN
ĐĂNG KIỂM phê duyệt. Các tài liệu loại này được đóng
dấu "As-built" và/hoặc mẫu dấu theo Quyết định số
18/2003/QĐ-BXD ngày 27/6/2003 của Bộ Xây dựng.
THỜI GIAN
HOÀN TẤT
CÔNG TRÌNH
là thời hạn được qui định tại ĐIỀU 7. (THỜI GIAN
HOÀN TẤT CÔNG TRÌNH) của HỢP ĐỒNG và BÊN B
phải hoàn tất CÔNG TRÌNH trong khoảng thời gian này.
BẤT KHẢ
KHÁNG
được định nghĩa tại ĐIỀU 21. (BẤT KHẢ KHÁNG).
NGHIỆM THU
CHẠY THỬ
là toàn bộ công việc từ sau khi thi công lắp đặt xong
CÔNG TRÌNH cho đến khi đưa khí vào đường ống và

chạy thử thỏa mãn các yêu cầu trong HỢP ĐỒNG như đã
được cụ thể trong Phụ lục 1 (PHẠM VI CÔNG VIỆC).
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU
CHẠY THỬ
TỔNG THỂ
là biên bản HAI BÊN ký xác nhận toàn bộ công việc từ
sau khi thi công lắp đặt xong CÔNG TRÌNH cho đến khi
đưa khí vào đường ống và chạy thử thỏa mãn các yêu cầu
trong HỢP ĐỒNG như đã được nêu cụ thể trong Phụ lục
1 (PHẠM VI CÔNG VIỆC).
NGHIỆM THU
BAN ĐẦU
là việc nghiệm thu, chạy thử từng thiết bị, cụm thiết bị
riêng rẽ trước khi đưa khí vào đường ống để NGHIỆM
THU CHẠY THỬ. BÊN B phải hòan thiện các biên bản
nghiệm thu ban đầu theo yêu cầu của Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ, Quyết
định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/6/2003 của Bộ Xây
dựng.
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU
HOÀN THÀNH
HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH
HOẶC CÔNG
TRÌNH ĐỂ
ĐƯA VÀO SỬ
DỤNG
là biên bản HAI BÊN ký khi hạng mục CÔNG TRÌNH

hoặc CÔNG TRÌNH đã hoàn thành theo mẫu ban hành
kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ.
CHỨNG CHỈ
PHÙ HỢP
là chứng chỉ do CƠ QUAN ĐĂNG KIỂM cấp dựa trên
việc hoàn thiện CÔNG VIỆC của BÊN B theo PHẠM VI
Trang 10/71
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC)
Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau
THUẬT NGỮ DIỄN GIẢI
CÔNG VIỆC (Phụ lục 1), CÁC TIÊU CHUẨN ÁP
DỤNG (Phụ lục 4) và các yêu cầu khác của CƠ QUAN
ĐĂNG KIỂM.
DANH MỤC
TÀI LIỆU
CÔNG TRÌNH
là danh mục các tài liệu của CÔNG TRÌNH do BÊN B
soạn thảo có tham khảo danh mục tài liệu trong Phụ lục 1
(PHẠM VI CÔNG VIỆC) và được BÊN A chấp thuận.
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU
CÔNG TRÌNH
là biên bản nghiệm thu công trình đã được Hội đồng
nghiệm thu Nhà nước ký.
BIÊN BẢN
KIỂM TRA
THIẾT BỊ
là biên bản được đại diện BÊN A tại CÔNG TRƯỜNG

và BÊN B ký xác nhận THIẾT BỊ VẬT TƯ đã được chế
tạo, được giám sát kiểm tra trước khi giao hang.
NGƯNG TRỆ
HOÀN TOÀN
là tình trạng CÔNG TRÌNH không thể vận hành được.
BÊN THỨ BA là bất cứ cá nhân hay tổ chức, công ty, tập thể không phải
BÊN A, CHỦ ĐẦU TƯ, TƯ VẤN CỦA BÊN A, CƠ
QUAN ĐĂNG KIỂM, BÊN B và các NHÀ THẦU PHỤ
của BÊN B.
NGƯỜI ĐƯỢC
BẢO HIỂM
là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự được
bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
CHÂN CÔNG
TRÌNH
CHÂN CÔNG TRÌNH là tại Cảng Điện - Đạm Cà Mau
hoặc tại kho bãi tại CÔNG TRƯỜNG ở Cà Mau sau khi
thiết bị, vật tư được các bên ký xác nhận (đối với phần
CÔNG VIỆC trên bờ) hoặc lan can tàu rải ống, các tàu
thi công khác trên biển hoặc tại giàn BR-B/BR-A (đối với
phần CÔNG VIỆC ngoài khơi).
1.2 Các thuật ngữ và diễn giải trên đây chỉ được áp dụng trong phạm vi của HỢP
ĐỒNG.
1.3 Trong quá trình thực hiện HỢP ĐỒNG, các thông báo, chấp thuận, phê duyệt,
chứng nhận và xác nhận do bất cứ BÊN nào đưa ra phải được thể hiện bằng văn
bản.
(Hết điều 1)
Trang 11/71
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC)

Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau
ĐIỀU 2. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1 BÊN A đồng ý giao và BÊN B đồng ý nhận khảo sát phục vụ thiết kế chi tiết,
thiết kế chi tiết, mua sắm THIẾT BỊ VẬT TƯ, tiếp nhận, bảo quản và vận
chuyển THIẾT BỊ VẬT TƯ đến nơi thi công, chế tạo, thi công lắp đặt, nghiệm
thu chạy thử và hoàn tất CÔNG TRÌNH theo quy định HỢP ĐỒNG.
1.2 Bất cứ phần công việc nào không thuộc Phụ lục 1 (PHẠM VI CÔNG VIỆC)
nhưng cần thiết để hoàn tất CÔNG TRÌNH phải được BÊN B thực hiện.
1.3 Hợp đồng nguyên tắc số 30/2004-G/CPMB-VSP được đính kèm tại Phụ lục 12
đã được HAI BÊN ký kết ngày 09/4/2004 là một phần không tách rời của HỢP
ĐỒNG này. Phạm vi công việc của Hợp đồng nguyên tắc số 30/2004-G/CPMB-
VSP là một phần trong PHẠM VI CÔNG VIỆC của HỢP ĐỒNG này.
(Hết điều 2)
Trang 12/71
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC)
Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau
ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
3.1. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG là : 222.551.386 đô la Mỹ và 360.445.194.572 đồng
Việt Nam (bằng chữ: hai trăm hai mươi hai triệu, năm trăm năm mươi mốt
nghìn, ba trăm tám mươi sáu đô la Mỹ và ba trăm sáu mươi tỷ, bốn trăm bốn
mươi năm triệu, một trăm chín mươi bốn nghìn, năm trăm bảy mươi hai đồng
Việt Nam), tương đương 245.436.794 đô la Mỹ (bằng chữ: hai trăm bốn mươi
năm triệu, bốn trăm ba mươi sáu nghìn, bảy trăm chín mươi bốn đô la Mỹ - Tỉ
giá quy đổi 1USD=15.750VND), bao gồm giá trị của từng phần cụ thể như sau:
3.1.1. Giá trị hợp đồng phần trọn gói đã xác định : 114.246.935 đô la Mỹ (bằng
chữ: Một trăm mười bốn triệu, hai trăm bốn mươi sáu nghìn, chín trăm ba mươi
lăm đô la Mỹ) và 328.874.085.169 đồng Việt Nam (bằng chữ: Ba trăm hai
mươi tám tỷ, tám trăm bảy mươi bốn triệu, không trăm tám mươi năm nghìn,
một trăm sáu mươi chín đồng Việt Nam).

3.1.2 Giá trị hợp đồng phần trọn gói sẽ xác định sau khi có kết quả đấu thầu
(bao gồm các gói: Mua sắm Thiết bị ,Vật tư nhập ngoại cho 3 trạm; Thuê tàu thi
công trọn gói đường ống dẫn khí ngoài biển; Chi phí chạy thử, khởi động chạy
thử toàn hệ thống ): 98.576.983 đô la Mỹ (bằng chữ: Chín mươi tám triệu, năm
trăm bảy mươi sáu nghìn, chín trăm tám mươi ba đô la Mỹ).
Trong quá trình thực hiện các gói thầu trên và các gói thầu ký với nhà thầu phụ
nước ngoài, nếu có phát sinh hợp lý với các NHÀ THẦU PHỤ được CẤP CÓ
THẨM QUYỀN phê duyệt thì được BÊN A thanh toán cho BÊN B như phần
phát sinh.
3.1.3 Giá trị thuế giá trị gia tăng tạm tính là: 9.727.468 đô la Mỹ và
31.571.109.403 đồng Việt Nam (bằng chữ: chín triệu, bảy trăm hai mươi bảy
nghìn, bốn trăm sáu mươi tám đô la Mỹ và ba mươi một tỷ, năm trăm bảy mươi
một triệu, một trăm không chín nghìn, bốn trăm không ba đồng Việt Nam).
GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG được kê chi tiết tại Phụ lục 2, bao gồm tất cả các loại
thuế, phí còn lại theo quy định hiện hành của luật pháp Việt Nam và chi phí cần
thiết để BÊN B thực hiện CÔNG VIỆC trong HỢP ĐỒNG và tất cả các nghĩa
vụ nêu trong HỢP ĐỒNG và các Phụ lục kèm theo.
3.2. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG trên có thể được điều chỉnh trong các trường hợp:
3.4.1. Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với HỢP ĐỒNG:
- Nếu khối lượng công việc phát sinh đã có đơn giá trong HỢP ĐỒNG thì giá
trị phần khối lượng phát sinh được tính theo đơn giá đó;
- Nếu khối lượng công việc phát sinh không có đơn giá ghi trong HỢP
ĐỒNG thì giá trị phát sinh được tính theo đơn giá tại địa phương nơi xây
dựng công trình, nếu không có đơn giá tại địa phương HAI BÊN thống nhất
xây dựng đơn giá mới và trình CẤP CÓ THẨM QUYỀN phê duyệt để áp
dụng;
Trang 13/71
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC)
Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau

- Nếu khối lượng công việc thay đổi (tăng hoặc giảm) hơn 20% so với khối
lượng công việc đã ghi trong HỢP ĐỒNG thì HAI BÊN có thể thỏa thuận
xác định đơn giá mới.
3.4.2. Nhà nước thay đổi chính sách: thay đổi tiền lương, thay đổi giá nguyên
vật liệu do Nhà nước quản lý giá, thay đổi tỷ giá hối đoái đối với phần vốn có
sử dụng ngoại tệ hoặc thay đổi các chế độ, chính sách mới làm thay đổi mặt
bằng giá đầu tư xây dựng công trình. Trong trường hợp này, chỉ được điều
chỉnh khi được CẤP CÓ THẨM QUYỀN cho phép.
3.4.3. Trường hợp bất khả kháng do thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, lốc,
sóng thần, lở đất; hỏa hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, …
và các thảm họa khác chưa lường hết được. Khi đó HAI BÊN thương thảo để
xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.
3.5. Đơn giá của HỢP ĐỒNG được liệt kê ở Phụ lục 2 (BẢNG CHI TIẾT GIÁ TRỊ
HỢP ĐỒNG). Bất cứ phần CÔNG VIỆC nào nằm trong Phụ lục 1 (PHẠM VI
CÔNG VIỆC) mà không được liệt kê ra ở Phụ lục 2 nhưng cần thiết để hoàn tất
CÔNG TRÌNH phải được BÊN B thực hiện bằng chi phí của BÊN B. Những
công việc nằm ngoài Phụ lục 1 (PHẠM VI CÔNG VIỆC) sẽ được BÊN B thực
hiện bằng chi phí phát sinh.
(Hết điều 3)
Trang 14/71
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC)
Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau
ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC BÊN
4.1. Trách nhiệm và quyền hạn của BÊN B
4.1.1 Trách nhiệm của BÊN B:
4.1.1.1 Tiếp nhận và quản lý tổng mặt bằng xây dựng, bảo quản tim, cốt, mốc
giới công trình được BÊN A phân giao theo thoả thuận giữa CÁC BÊN;
4.1.1.2 Xem xét, rà soát và kiểm tra các TÀI LIỆU do BÊN A cung cấp. Nếu
phát hiện ra những lỗi hay sự sơ suất thì BÊN B có trách nhiệm thông báo ngay

cho BÊN A để BÊN A xem xét và giải quyết kịp thời;
4.1.1.3 Thực hiện công tác khảo sát phù hợp với HỢP ĐỒNG. Mọi sai sót hoặc
không chính xác của kết quả khảo sát do BÊN B thực hiện không được coi là
nguyên nhân phát sinh GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG;
4.1.1.4 Lập thiết kế kỹ thuật - thi công, thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục
công trình chính phù hợp với thiết kế tổng thể được duyệt và trình BÊN A tổ
chức thẩm định, phê duyệt;
4.1.1.5 Lập và thông báo với BÊN A về kế hoạch tiến độ thực hiện các giai
đoạn thi công và hạng mục công trình chủ yếu, kế hoạch thanh toán của HỢP
ĐỒNG;
4.1.1.6 Tổ chức việc mua sắm, chế tạo và cung ứng vật tư, thiết bị theo yêu cầu
và tiến độ thực hiện HỢP ĐỒNG này; thoả thuận và thống nhất với BÊN A về
nội dung hồ sơ mời thầu mua sắm các THIẾT BỊ VẬT TƯ CHÍNH và về chi
phí mua sắm THIẾT BỊ VẬT TƯ CHÍNH thuộc tổng giá trị của HỢP ĐỒNG
trên cơ sở kết quả đấu thầu về THIẾT BỊ VẬT TƯ CHÍNH;
4.1.1.7 Thi công công trình theo đúng thiết kế được duyệt;
4.1.1.8 Tổ chức hệ thống quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng các công
việc thực hiện theo quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
4.1.1.9 Tổ chức, điều phối và quản lý các hoạt động trên công trường; thực hiện
biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn lao
động và an ninh trên công trường;
4.1.1.10 Giải quyết kịp thời (phối hợp với BÊN A khi cần thiết) các CÔNG
VIỆC phát sinh và các tranh chấp với BÊN THỨ BA trong quá trình thực hiện
HỢP ĐỒNG nhằm đảm bảo tiến độ và chất lượng CÔNG VIỆC;
4.1.1.11 Chủ động phối hợp với BÊN A trong việc tổ chức đào tạo nhân viên
quản lý và vận hành sử dụng CÔNG TRÌNH phù hợp với ĐIỀU 15 (ĐÀO
TẠO); thực hiện việc chuyển giao công nghệ, bàn giao các bản vẽ, tài liệu kỹ
thuật có liên quan đến vận hành, sử dụng và bảo trì công trình cho BÊN A;
Trang 15/71
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,

thi công xây dựng công trình (EPC)
Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau
4.1.1.12 Thực hiện các công việc thử nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành chạy thử
đồng bộ công trình, lập hồ sơ hoàn công và bàn giao CÔNG TRÌNH hoàn thành
cho BÊN A theo thoả thuận HỢP ĐỒNG và theo quy định của Nhà nước;
4.1.1.13 Mua các loại bảo hiểm phù hợp với ĐIỀU 20. của HỢP ĐỒNG;
4.1.1.14 Thực hiện bảo hành CÔNG TRÌNH phù hợp với ĐIỀU 19. của HỢP
ĐỒNG;
4.1.1.15 Thực hiện đúng các thủ tục đầu tư xây dựng và các quy định hiện
hành, thi công theo thiết kế được duyệt, chịu sự giám sát, kiểm tra thường
xuyên về chất lượng CÔNG TRÌNH của BÊN A, CƠ QUAN ĐĂNG KIỂM, Tư
vấn giám sát, Tư vấn thiết kế, các Cơ quan có thẩm quyền và các cơ quan hữu
quan khác theo phân cấp quản lý chất lượng CÔNG TRÌNH của Nhà nước;
4.1.1.16 Đảm bảo cho BÊN A và người của BÊN A được miễn trách nhiệm
trước các cơ quan pháp luật và không phải bồi hoàn bất kỳ một khoản chi phí
nào đối với những hư hỏng, mất mát, thương tật tử vong hay mất tích đối với
người và tài sản của BÊN B mà không do lỗi của BÊN A trong suốt thời gian
thực hiện HỢP ĐỒNG này;
4.1.1.17 Chịu trách nhiệm trước trước BÊN A về chất lượng, tiến độ thực hiện
công việc theo HỢP ĐỒNG này, kể cả phần việc do NHÀ THẦU PHỤ thực
hiện và phải bồi thường vật chất cho những thiệt hại do lỗi của mình gây ra theo
quy định của HỢP ĐỒNG;
4.1.1.18 BÊN B cam kết nội dung các HỢP ĐỒNG THẦU PHỤ không trái với
nội dung của HỢP ĐỒNG này;
4.1.1.19 Bồi thường thiệt hại khi vi phạm HỢP ĐỒNG, sử dụng vật liệu không
đúng chủng loại, thi công không đảm bảo chất lượng, gây ô nhiễm môi trường
và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của BÊN B gây ra;
4.1.1.20 Cung cấp cho BÊN A các vật tư phần trên giàn BR-B theo quy định ở
điểm 3.4.12- Phạm vi công việc gói 1 (Tài liệu số 3842-09-2-SW-001) của Phụ
lục 1 của HỢP ĐỒNG tại thời gian và địa điểm do CÁC BÊN thỏa thuận thuộc

khu vực CÔNG TRƯỜNG.
4.1.2 Quyền hạn của BÊN B:
4.1.2.1 Đề xuất bổ sung, hiệu chỉnh thiết kế, các giải pháp thay thế, biện pháp
trong tố chức thực hiện cho phù hợp với điều kiện thực tế nhưng vẫn phải đảm
bảo các yêu cầu và hiệu quả của CÔNG TRÌNH;
4.1.2.2 Kiểm soát toàn bộ các phương tiện và biện pháp thi công trong phạm vi
CÔNG TRƯỜNG;
Trang 16/71
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC)
Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau
4.1.2.3 Lựa chọn NHÀ THẦU PHỤ thông qua đấu thầu hoặc chỉ định thầu; bổ
sung hoặc thay thế các NHÀ THẦU PHỤ (nếu cần) để đảm bảo chất lượng, giá
cả và tiến độ thực hiện CÔNG VIỆC của HỢP ĐỒNG;
4.1.2.4 Dừng hoặc huỷ bỏ HỢP ĐỒNG theo quy định của pháp luật về HỢP
ĐỒNG và theo thoả thuận của CÁC BÊN tham gia ký kết HỢP ĐỒNG.
4.2 Trách nhiệm và Quyền hạn của BÊN A
4.2.1 Trách nhiệm của BÊN A:
4.2.1.1 Xin giấy phép xây dựng theo quy định;
4.2.1.2 Đền bù, giải phóng mặt bằng và bàn giao mặt bằng xây dựng phù hợp
với tiến độ thi công của CÔNG TRÌNH cho BÊN B quản lý, sử dụng;
4.2.1.3 Thuê tư vấn giám sát quá trình thực hiện HỢP ĐỒNG (nếu cần). Trong
quá trình thực hiện HỢP ĐỒNG, tư vấn giám sát có thể được uỷ quyền thực
hiện một số chức năng, quyền hạn của BÊN A như: trực tiếp giao dịch với đại
diện của BÊN B tại công trường để giải quyết những công việc mà BÊN A
giao, kiểm tra và giám sát toàn bộ hoặc một phần các nội dung quản lý HỢP
ĐỒNG, thay mặt cho BÊN A trong một số trường hợp cần thiết khác;
4.2.1.4 Tổ chức nghiệm thu, phê duyệt hoặc trình CẤP CÓ THẨM QUYỀN
(theo phân cấp của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng) để thẩm định, phê
duyệt thiết kế bản vẽ thi công theo danh mục tài liệu do BÊN B trình;

4.2.1.5 Báo cáo CẤP CÓ THẨM QUYỀN xem xét, quyết định kịp thời đối với
các đề xuất bổ sung thiết kế hoặc các phát sinh khác do BÊN B kiến nghị (nếu
có);
4.2.1.6 Đề xuất, kiến nghị với CẤP CÓ THẨM QUYỀN cho phép áp dụng các
chế độ, chính sách ưu đãi đối với dự án (nếu có) cho BÊN B;
4.2.1.7 Xác nhận các khối lượng công việc hoàn thành theo HỢP ĐỒNG và các
khối lượng phát sinh ngoài HỢP ĐỒNG để trình CẤP CÓ THẨM QUYỀN
xem xét, quyết định hoặc quyết định theo phân cấp;
4.2.1.8 Mua các loại bảo hiểm phù hợp với Điều 20 của HỢP ĐỒNG này;
4.2.1.9 Chuẩn bị nhân sự và phối hợp với BÊN B trong việc đào tạo đội ngũ
nhân viên quản lý và vận hành và bảo trì phù hợp với ĐIỀU 15 (ĐÀO TẠO);
4.2.1.10 Tổ chức nghiệm thu theo giai đoạn xây lắp, thiết bị chạy thử tổng hợp,
hạng mục công trình hoàn thành và công trình hoàn thành và nhận bàn giao
công trình hoàn thành theo thoả thuận HỢP ĐỒNG và theo quy định của nhà
nước về nghiệm thu bàn giao công trình xây dựng hoàn thành;
Trang 17/71
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC)
Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau
4.2.1.11 Đảm bảo cung cấp các thông số kỹ thuật đầu vào cho BÊN B kịp thời,
đúng tiến độ để BÊN B thực hiện CÔNG VIỆC;
4.2.1.12 Thực hiện nghĩa vụ thanh toán như trong ĐIỀU 11. (ĐIỀU KIỆN
THANH TOÁN) của HỢP ĐỒNG;
4.2.1.13 Phối hợp với các bên liên quan giải quyết các vướng mắc phát sinh để
BÊN B thực hiện CÔNG VIỆC tại CÔNG TRƯỜNG phù hợp với Tiến độ thi
công;
4.2.1.14 Thực hiện đúng các thủ tục đầu tư xây dựng và các quy định hiện
hành; giám sát, kiểm tra thường xuyên về chất lượng CÔNG TRÌNH theo phân
cấp quản lý chất lượng CÔNG TRÌNH của Nhà nước;
4.2.1.15 Cung cấp cho BÊN B những tài liệu, thông tin cần thiết cho việc thực

hiện CÔNG VIỆC và có những chỉ dẫn, xác nhận, chấp thuận, phê duyệt kịp
thời để BÊN B có thể thực hiện CÔNG VIỆC không bị chậm trễ;
4.2.1.16 Đảm bảo cho BÊN B và người của BÊN B được miễn trách trước các
cơ quan pháp luật và không phải bồi hoàn bất kỳ một khoản chi phí nào đối với
những hư hỏng, mất mát, thương tật tử vong hay mất tích đối với người và tài
sản của BÊN A mà không do lỗi của BÊN B trong suốt thời gian thực hiện HỢP
ĐỒNG này;
4.2.1.17 Bồi thường thiệt hại do vi phạm HỢP ĐỒNG làm thiệt hại cho BÊN B,
nghiệm thu không đảm bảo chất lượng làm sai lệch kết quả nghiệm thu và các
hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của BÊN A gây ra;
4.2.1.18 Làm việc với các bên liên quan để lắp đặt, chạy thử phần thiết bị trên
giàn BR-B đảm bảo phù hợp với tiến độ đấu nối CÔNG TRÌNH với các thiết bị
trên giàn BR-B;
4.2.1.19 Làm việc với các bên liên quan để cung cấp khí theo yêu cầu của BÊN
B để chạy thử CÔNG TRÌNH đảm bảo phù hợp với tiến độ của CÔNG VIỆC.
4.2.2 Quyền hạn của BÊN A:
4.2.2.1 Phê duyệt danh sách các NHÀ THẦU PHỤ chưa có tên trong HỢP
ĐỒNG theo đề nghị của BÊN B;
4.2.2.2 Thoả thuận với BÊN B về hồ sơ mời thầu mua sắm các THIẾT BỊ VẬT
TƯ CHÍNH và về chi phí mua sắm THIẾT BỊ VẬT TƯ CHÍNH thuộc tổng giá
của HỢP ĐỒNG trên cơ sở kết quả đấu thầu về THIẾT BỊ VẬT TƯ CHÍNH;
4.2.2.3 Giám sát việc thực hiện HỢP ĐỒNG của BÊN B từ việc tổ chức hệ
thống quản lý chất lượng đến các công việc khảo sát thiết kế, cung ứng vật tư,
thiết bị, xây dựng và lắp đặt, nghiệm thu, vận hành chạy thử đồng bộ công
trình hoàn thành;
Trang 18/71
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC)
Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau
4.2.2.4 Quyết định việc dừng, đình chỉ hoặc huỷ bỏ việc thực hiện HỢP ĐỒNG

theo quy định của pháp luật và theo thoả thuận giữa CÁC BÊN tham gia ký kết
HỢP ĐỒNG;
4.2.2.5 Từ chối hoặc tạm dừng việc thanh toán phần khối lượng công việc mà
BÊN B không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết trong HỢP ĐỒNG;
4.2.2.6 Từ chối nghiệm thu phần công việc đã hoàn thành hoặc phần công việc
đã được làm lại hoặc sửa chữa mà không tuân theo quy định tại HỢP ĐỒNG;
4.2.2.7 Cử cán bộ giám sát cùng với Tư vấn giám sát tổ chức giám sát, kiểm tra
chất lượng, xác nhận khối lượng CÔNG VIỆC, nghiệm thu CÔNG VIỆC hoàn
thành theo HỢP ĐỒNG và các khối lượng theo YÊU CẦU PHÁT SINH (nếu
có), ký các biên bản cho BÊN B theo tiến độ thực tế của HỢP ĐỒNG.
(Hết điều 4)
Trang 19/71
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC)
Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau
ĐIỀU 5. NHÂN CÔNG LAO ĐỘNG VÀ NHÂN SỰ CỦA BÊN B
5.1 BÊN B cam kết cung cấp đầy đủ nhân công lao động và nhân sự trong mọi thời
điểm để đảm bảo việc thực hiện và hoàn thành CÔNG VIỆC theo đúng các quy
định của HỢP ĐỒNG.
5.2 Tất cả nhân sự của BÊN B phải có kinh nghiệm, trình độ phù hợp với công việc
mà họ thực hiện. BÊN B hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với bất cứ phần công
việc nào được thực hiện bởi nhân công lao động và nhân sự của BÊN B.
5.3 Các loại nhà, trại, kho bãi, CÔNG TRÌNH TẠM mà BÊN B dùng để ở hoặc sử
dụng tạm thời phải được dỡ bỏ, dọn dẹp khi kết thúc HỢP ĐỒNG và CÔNG
TRƯỜNG phải được thu dọn, hoàn trả mặt bằng theo thỏa thuận giữa HAI
BÊN.
5.4 BÊN B phải cử cán bộ của mình ở CÔNG TRƯỜNG để chịu trách nhiệm về
vấn đề an toàn, bảo vệ phòng ngừa tai nạn rủi ro cho tất cả nhân viên và nhân
công lao động cuả BÊN B. Cán bộ này phải có chứng chỉ về an toàn và có
quyền đưa ra các chỉ thị và thực hiện các biện pháp bảo vệ để ngăn ngừa tai

nạn.
5.5 Nếu có tai nạn xảy ra, BÊN B phải báo cáo chi tiết ngay với BÊN A trong thời
gian sớm nhất, nhưng không chậm hơn mười sáu tiếng đồng hồ kể từ khi xảy ra
tai nạn. Trong trường hợp xảy ra tai nạn nghiêm trọng hoặc chết người, thì BÊN
B phải thông báo ngay lập tức cho BÊN A biết bằng các phương tiện sẵn có
nhanh nhất.
5.6 BÊN B phải lưu trữ các hồ sơ và làm báo cáo về an toàn, sức khỏe nếu được
CẤP CÓ THẨM QUYỀN yêu cầu.
5.7 BÊN B phải thường xuyên áp dụng các biện pháp phòng ngừa hợp lý để ngăn
chặn các hành vi trái pháp luật, gây rối loạn, gây mất trật tự do các cán bộ và
nhân viên của BÊN B gây ra. Trong quá trình thi công xây dựng CÔNG
TRÌNH, BÊN B có trách nhiệm thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho
người, máy móc, thiết bị, tài sản, công trình đang xây dựng, công trình ngầm và
các công trình liền kề.
5.8 BÊN B sẽ phải cung cấp cho BÊN A bản kê khai chi tiết về hình thức thời gian
BÊN B thuê mướn nhân công làm việc trên CÔNG TRƯỜNG và các trang thiết
bị khác của BÊN B khi được CẤP CÓ THẨM QUYỀN/cơ quan chức năng yêu
cầu.
5.9 BÊN B phải đảm bảo rằng những cán bộ chủ chốt của BÊN B phải đảm bảo
duy trì ổn định để thực hiện HỢP ĐỒNG trong một khoảng thời gian cần thiết
để hoàn thành HỢP ĐỒNG.
Trang 20/71
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC)
Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau
5.10 Khi có những cán bộ chủ chốt rút khỏi CÔNG VIỆC, BÊN B phải báo cho
BÊN A bằng văn bản trước 03 (ba) ngày và BÊN B đảm bảo rằng người thay
thế có trình độ và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn người cán bộ chủ
chốt trước đó.
5.11 BÊN A và BÊN B phải đảm bảo rằng những cán bộ chủ chốt và những người

giám sát của các BÊN biết tiếng Anh để xử lý TÀI LIỆU và làm việc với tư vấn
nước ngoài. Trong trường hợp cần thiết khác phải có phiên dịch, BÊN B có
trách nhiệm tạo thuận lợi và cung cấp các điều kiện cần thiết cho BÊN A/Đại
diện BÊN A tại CÔNG TRƯỜNG trong quá trình giám sát thực hiện HỢP
ĐỒNG.
(Hết điều 5)
Trang 21/71
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC)
Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau
ĐIỀU 6. ĐẠI DIỆN BÊN A TẠI CÔNG TRƯỜNG
6.1 BÊN A có quyền nhưng không bắt buộc chỉ định đại diện tại CÔNG TRƯỜNG
để thực hiện một phần quyền hạn và nghĩa vụ của mình quy định trong HỢP
ĐỒNG. Đại diện của BÊN A tại CÔNG TRƯỜNG sẽ thực hiện quyền hạn và
nghĩa vụ trên theo giấy ủy quyền của BÊN A gửi cho BÊN B.
6.2 Đại diện BÊN A tại CÔNG TRƯỜNG:
6.2.1 Trong quá trình thực hiện HỢP ĐỒNG, BÊN A có quyền cử đại diện của
mình thực hiện những CÔNG VIỆC cần thiết liên quan tới HỢP ĐỒNG như:
giám sát, kiểm tra chất lượng CÔNG VIỆC, xác nhận khối lượng CÔNG VIỆC
do BÊN B thực hiện, thay mặt BÊN A ký các loại biên bản liên quan tới CÔNG
VIỆC, tiếp nhận các thông tin từ BÊN B, kết hợp với đại diện của BÊN B để
kịp thời giải quyết những vướng mắc trong quá trình thi công, theo dõi ghi chép
Sổ nhật ký CÔNG TRÌNH,…v.v Việc cử Đại diện của BÊN A phải được thể
hiện bằng văn bản nêu rõ tên, chức danh, nhiệm vụ của Đại diện BÊN A tại
CÔNG TRƯỜNG và gửi cho BÊN B.
6.2.2 Khi có những cán bộ chủ chốt rút khỏi CÔNG VIỆC, BÊN A phải báo
cho BÊN B bằng văn bản trước 03 ( ba) ngày.
6.2.3 BÊN A phải đảm bảo rằng những cán bộ chủ chốt và những người giám
sát của mình biết tiếng Anh, trong trường hợp cần thiết khác phải có phiên
dịch.

6.2.4 Đại diện BÊN A tại CÔNG TRƯỜNG và TƯ VẤN CỦA BÊN A sẽ thực
hiện CÔNG VIỆC giám sát thi công theo các Quy định về quản lý chất lượng
công trình xây dựng của Nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành khác.
6.3 Đại diện BÊN A tại CÔNG TRƯỜNG có quyền:
6.3.1 Yêu cầu BÊN B thực hiện đúng Hồ sơ thiết kế được duyệt, đúng tiêu
chuẩn quy phạm, quy trình kỹ thuật và các quy định về quản lý chất lượng
CÔNG TRÌNH xây dựng.
6.3.2 Xác nhận khối lượng và chất lượng CÔNG VIỆC theo giai đoạn quy ước
và toàn bộ CÔNG TRÌNH để làm cơ sở cho nghiệm thu.
6.3.3 Có quyền không nghiệm thu, từ chối xác nhận khối lượng xây lắp, lý do
từ chối phải thể hiện bằng văn bản, trong các trường hợp sau:
- Các khối lượng không được hoặc chưa được kiểm tra, xác nhận theo
đúng quy định.
- Các khối lượng đã hoàn thành nhưng sử dụng các loại vật liệu không
đảm bảo yêu cầu của thiết kế.
Trang 22/71
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC)
Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau
- Các khối lượng đã thực hiện không đúng thiết kế và không đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật.
6.3.4 Theo dõi kế hoạch, tiến độ thi công để thúc đẩy việc hoàn thành CÔNG
TRÌNH.
6.3.5 Báo cáo những phát sinh trong quá trình thi công cho CẤP CÓ THẨM
QUYỀN quyết định.
6.3.6 Có quyền kiến nghị với CẤP CÓ THẨM QUYỀN đình chỉ từng phần
hoặc toàn bộ công việc đang thi công khi phát hiện BÊN B không tuân thủ quy
trình, quy phạm kỹ thuật, ảnh hưởng đến chất lượng CÔNG TRÌNH, an toàn
lao động. Trong trường hợp NHÀ THẦU PHỤ của BÊN B thực hiệc công việc
quá chậm trễ thì Đại diện BÊN A tại CÔNG TRƯỜNG có quyền kiến nghị với

CẤP CÓ THẨM QUYỀN yêu cầu BÊN B đình chỉ toàn bộ công việc của NHÀ
THẦU PHỤ đó và tìm biện pháp khắc phục.
6.4 BÊN A hoặc Đại diện BÊN A tại CÔNG TRƯỜNG có thể cử bất cứ
thành viên nào hỗ trợ trong việc thực hiện một phần quyền và nghĩa vụ của
mình. BÊN A phải thông báo cho BÊN B họ tên, phạm vi chức năng nhiệm vụ
quyền hạn của nhóm thành viên đó bằng văn bản. Những người trợ giúp đó
không có quyền tự ý chỉ dẫn cho BÊN B trừ trường hợp được BÊN A giao
nhiệm vụ bằng văn bản.
6.5 Các chỉ dẫn của BÊN A/Đại diện BÊN A tại CÔNG TRƯỜNG đưa ra cho BÊN
B phải được thể hiện bằng văn bản.
(Hết điều 6)
Trang 23/71
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC)
Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau
ĐIỀU 7. THỜI GIAN HOÀN TẤT CÔNG TRÌNH
7.1. THỜI GIAN HOÀN TẤT CÔNG TRÌNH
7.1.1 Thời hạn cấp khí để chạy thử nhà máy điện Cà Mau là: 01/01/2007;
7.1.2 Thời hạn hoàn thành CÔNG TRÌNH là: 65 tuần kể từ ngày HỢP ĐỒNG
có hiệu lực.
7.2. BÊN A không chấp thuận việc kéo dài thời gian thực hiện HỢP ĐỒNG nêu tại
khoản 7.1 ngoại trừ các trường hợp sau đây:
7.2.1 BẤT KHẢ KHÁNG như nêu ra tại ĐIỀU 21. (BẤT KHẢ KHÁNG) có
gây cản trở CÔNG VIỆC;
7.2.2 Không do lỗi của BÊN B gây ra, LỆNH TẠM DỪNG không do lỗi BÊN
B, hoặc có YÊU CẦU PHÁT SINH mà phải kéo dài THỜI GIAN HOÀN TẤT
CÔNG TRÌNH.
7.3. BÊN B chịu trách nhiệm về việc kéo dài THỜI GIAN HOÀN TẤT
CÔNG TRÌNH do lỗi hoặc vi phạm HỢP ĐỒNG của BÊN B gây ra.
7.4. Thời gian cần thiết để thực hiện YÊU CẦU PHÁT SINH và/hoặc LỆNH TẠM

DỪNG sẽ được CÁC BÊN xem xét/điều chỉnh cho từng trường hợp cụ thể.
(Hết điều 7)
Trang 24/71
Hợp đồng tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị,
thi công xây dựng công trình (EPC)
Công trình đường ống dẫn khí PM3-Cà Mau
ĐIỀU 8. NGHIỆM THU, BÀN GIAO CÔNG TRÌNH
8.1 Sau khi hoàn thành mỗi phần CÔNG VIỆC phù hợp với tiến độ và các yêu cầu
kỹ thuật của HỢP ĐỒNG, BÊN B sẽ thông báo bằng văn bản cho BÊN A về
việc hoàn thành này kèm theo hồ sơ nghiệm thu từng phần CÔNG VIỆC, từng
giai đoạn phù hợp với các yêu cầu trong Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, Quyết
định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/06/2003 của Bộ Xây dựng về việc ban hành
Qui định quản lý chất lượng công trình xây dựng và các văn bản pháp luật hiện
hành khác. Trong vòng 07 (bảy) NGÀY kể từ ngày nhận được thông báo của
BÊN B, BÊN A sẽ phải:
8.1.1 Thông báo cho BÊN B chấp thuận từng hạng mục, từng giai đoạn CÔNG
VIỆC và hồ sơ hoàn thành của BÊN B đồng thời ký BIÊN BẢN NGHIỆM
THU cho phần CÔNG VIỆC đã hoàn thành; hoặc
8.1.2 Thông báo cho BÊN B không chấp thuận phần CÔNG VIỆC nêu trên
đồng thời yêu cầu BÊN B chỉnh sửa. BÊN B sau khi hoàn thành chỉnh sửa đáp
ứng yêu cầu HỢP ĐỒNG sẽ thông báo lại cho BÊN A theo trình tự nêu tại
khoản 8.1. BÊN A sẽ thực hiện các bước quy định tại điểm 8.1.1.
8.2 Trên cơ sở những phần việc, phụ kiện, cấu kiện đã được nghiệm thu, hoàn
thành, BÊN B phải khẩn trương hoàn thiện TÀI LIỆU HOÀN CÔNG cho phần
CÔNG VIỆC đó và sớm gửi cho BÊN A theo quy định của HỢP ĐỒNG.
8.3 BÊN B thông báo cho BÊN A sau khi toàn bộ CÔNG TRÌNH đã hoàn tất và
đáp ứng các yêu cầu như đã quy định trong HỢP ĐỒNG và CHỨNG CHỈ PHÙ
HỢP cho toàn bộ CÔNG TRÌNH đã được CƠ QUAN ĐĂNG KIỂM cấp. Trong
vòng 10 (mười) NGÀY sau khi nhận thông báo của BÊN B, BÊN A sẽ tổ chức

nghiệm thu toàn bộ CÔNG TRÌNH theo quy định hiện hành. Trong vòng 10
(mười) NGÀY kể từ ngày ký BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH
CÔNG TRÌNH ĐỂ ĐƯA VÀO SỬ DỤNG, HAI BÊN sẽ ký BIÊN BẢN BÀN
GIAO CÔNG TRÌNH.
8.4 Trước 28 (hai mươi tám) NGÀY kể từ ngày hết THỜI HẠN BẢO HÀNH
CÔNG TRÌNH, BÊN B sẽ thông báo cho BÊN A việc hoàn thành nghĩa vụ bảo
hành CÔNG TRÌNH đồng thời kèm theo dự thảo CHỨNG NHẬN HẾT
NGHĨA VỤ BẢO HÀNH theo mẫu quy định tại Phụ lục 10. Trong vòng 14
(mười bốn) NGÀY kể từ ngày nhận được thông báo trên, BÊN A sẽ:
8.4.1 Thông báo cho BÊN B ý kiến của BÊN A đối với dự thảo CHỨNG
NHẬN HẾT NGHĨA VỤ BẢO HÀNH; BÊN A và BÊN B sẽ ký vào CHỨNG
NHẬN HẾT NGHĨA VỤ BẢO HÀNH khi THỜI HẠN BẢO HÀNH CÔNG
TRÌNH kết thúc, hoặc:
Trang 25/71

×