Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Khóa Luận Tốt Nghiệp Hutech Tìm Hiểu Quy Trình Sản Xuất Phân Hữu Cơ Sinh Học Công Ty Tnhh Xây Dựng Thương Mại Và Sản Xuất Nam Thành Ninh Thuận.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 72 trang )

MỤC LỤC
Lời mở đầu .......................................................................................................... 1
Chương 1. Giới thiệu chung về cơng ty .............................................................. 6
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 6
1.2 Chức năng và nhiệm vụ công ty................................................................ 8
1.3 Bố trí nhân sự ............................................................................................ 9
1.4 Bộ máy của cơng ty ................................................................................... 9
1.5 Tình hình hoạt động và sản xuất của cơng ty ......................................... 11
1.6 Tình hình sản xuất – thị trường tiêu thụ.................................................. 12
1.7 Lợi thế cạnh tranh ................................................................................... 14
1.8 Sản phẩm thị trường và các yêu cầu ....................................................... 14
1.9 Phương án tiêu thụ sản phẩm .................................................................. 16
Chương 2. Tổng quan về dây chuyền sản xuất ................................................... 18
2.1 Tổng quan phương pháp xử lý chất thải rắn làm COMPOST ................ 18
2.1.1 Khái niệm ............................................................................................. 18
2.1.2 Mục đích và lợi ích của q trình COMPOST ..................................... 18
2.1.3 Q trình COMPOST ........................................................................... 19
2.2 Sơ đồ bố trí dây chuyền sản xuất ........................................................... 20

 


2.2.1 Rác thải đô thị ....................................................................................... 21
2.2.2 Nhà tiếp nhận ........................................................................................ 22
2.2.3 Khu phân loại ........................................................................................ 23
2.2.4 Hầm ủ .................................................................................................... 23
2.2.5 Bãi ủ chín .............................................................................................. 24
2.2.6 Khu tinh chế .......................................................................................... 24
2.2.7 Khu hồn thiện ...................................................................................... 24
2.2.8 Phịng thí nghiệm .................................................................................. 25
Chương 3. Quy trình cơng nghệ sản xuất ....................................................... 26


3.1 Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất .......................................................... 26
3.2 Thiết bị sản xuất ........................................................................................ 27
3.3 Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất............................................... 28
3.3.1 Đội vệ sinh môi trường ......................................................................... 28
3.3.2 Quy trình sản xuất phân xưởng 1 .......................................................... 28
3.3.3 Quy trình sản xuất phân xưởng 2 .......................................................... 30
3.3.4 Quy trình sản xuất phân xưởng 3 .......................................................... 32
3.3.5 Quy trình sản xuất phân xưởng 4 .......................................................... 33
3.3.6 Quy trình sản xuất phân xưởng 5 .......................................................... 33
ii 
 


3.4 Nhận xét chung ......................................................................................... 35
3.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình COMPOST ..................................... 36
3.5.1 Nhiệt độ ................................................................................................. 36
3.5.2 Nước và độ ẩm ..................................................................................... 36
3.5.3 pH ......................................................................................................... 37
3.5.4 Kích thước nguyên liệu ......................................................................... 37
3.5.5 Nguồn đạm trong nguyên liệu............................................................... 38
3.6 Các yêu cầu trong khi ủ............................................................................. 39
3.6.1 Tiêu chuẩn rác trước khi đưa vào hầm ủ .............................................. 39
3.6.2 Đưa vi sinh vật vào rác và tạo ẩm ......................................................... 40
3.6.3 Các yêu cầu khi ủ chín .......................................................................... 40
Chương 4. Các vấn đề gây ô nhiễm môi trường ............................................. 41
4.1 Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực nhà máy sản xuất ............... 41
4.1.1 Hiện trạng mơi trường khơng khí ......................................................... 41
4.1.2 Hiện trạng môi trường nước.................................................................. 43
4.2 Sự cố hoạt động....................................................................................... 46
4.3 Tiếng ồn .................................................................................................. 46

4.4 Chất thải rắn ............................................................................................ 47
iii 
 


Chương 5. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường công ty ................ 48
5.1 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại nhà máy ..................... 48
5.1.1 Biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí , tiếng ồn ............................. 48
5.1.2 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước ................................. 49
5.1.3 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm mùi ...................................................... 51
5.1.4 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn ........................................ 52
5.1.5 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đối với các thành phần có tỷ trọng thấp
(nilon , giấy,…) ............................................................................................... 53
5.2 Chương trình giám sát mơi trường ........................................................... 53
Chương 6. Hiệu quả kinh tế ........................................................................... 55
6.1 Vốn cố định ............................................................................................... 55
6.2 Nguồn vốn ................................................................................................ 55
6.3 Xác định doanh thu ................................................................................... 55
6.4 Thiết bị công nghệ .................................................................................... 56
6.5 Phương tiện vận chuyển ........................................................................... 57
6.6 Khai toán các hạng mục xây dựng ............................................................ 59
Chương 7. Kết luận ........................................................................................ 63
7.1 Kết luận ..................................................................................................... 63
iv 
 


7.2 Khó khăn ................................................................................................... 64
Tài liệu tham khảo ........................................................................................... 65



 


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

A CTR : Chất thải rắn .........................................................................................
B VSV : Vi sinh vật ............................................................................................
C NTC : Chế phẩm vi sinh khử mùi đặc hiệu ....................................................

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.3 : Khối lượng và thành phần nguồn nguyên liệu đầu vào ................ 19
Bảng 2.2.1 : Thành phần các chất có trong rác thải sinh hoạt tại Ninh Thuận . 21
Bảng 4.1.1 : Nồng độ các chất ô nhiễm khí thải .............................................. 43
Bảng 4.1.2.1 : Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước rĩ rác ............................ 44
Bảng 4.1.2.1 : Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sản xuất ................ 45
Bảng 6.4 : Danh mục các thiết bị ...................................................................... 57
Bảng 6.5 : Danh mục phương tiện vận chuyển ................................................. 58
Bảng 6.6 : Các hạng mục xây dựng .................................................................. 61

vi 
 


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ , HÌNH ẢNH

Sơ đồ 1.4 : Bố trí nhân sự cơng ty.................................................................... 10
Sơ đồ 3.1 : Quy trình sản xuất.......................................................................... 25
Sơ đồ 3.5.2 : Độ ẩm được khống chế bằng cách tuần hoàn sản phẩm............. 36

Sơ đồ 5.3 : Quy trình xử lý nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt............ 51
Hình 3.2 : Tổng hợp các thiết bị sản xuất ......................................................... 26
Hình 3.3.2 : Thiết bị sản xuất phân xưởng 1 ..................................................... 29
Hình 3.3.3 : Thiết bị sản xuất phân xưởng 2 ..................................................... 30
Hình 3.3.4 : Thiết bị sản xuất phân xưởng 3 ..................................................... 31
Hình 3.3.6 : Thiết bị sản xuất phân xưởng 5 ..................................................... 33

vii 
 


LỜI MỞ ĐẦU
Trong q trình đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhiệm
vụ bảo vệ mơi trường luôn được Đảng và Nhà nước ta coi trọng. Trong tiến trình
hội nhập, cơng tác bảo vệ mơi trường là một điều kiện tiên quyết để Việt Nam
nâng tầm, hội nhập với thế giới. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn
2001 – 2010 được Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ IX của Đảng, thơng qua
cũng đã khẳng định “Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế
đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường”.
Trong thời gian gần đây, hệ thống chính sách, thể chế ở nước ta từng bước
được xây dựng và hoàn thiện, phục vụ ngày càng có hiệu quả cho cơng tác bảo
vệ môi trường. Cùng với sự ra đời của Luật Bảo vệ mơi trường, Bộ Chính trị
(Khóa VIII) cũng đã ban hành Nghị quyết số 41 NQ/TƯ, chỉ thị số 36 – CT/TƯ
về tăng cường công tác bảo vệ mơi trường trong thời kỳ cơng nghiệp hóa hiện
đại hóa. Thủ tướng Chính phủ cũng đã có những văn bản, chỉ thị về bảo vệ môi
trường, nhất là ở các đô thị, khu công nghiệp. Nhận thức về tầm quan trọng của
bảo vệ môi trường cũng được các cấp, các ngành, các tầng lớp nhân dân ngày
càng quan tâm, mức độ gia tăng ơ nhiễm, suy thối và sự cố môi trường đã từng
bước được hạn chế.
Tuy nhiên, môi trường nước ta vẫn tiếp tục bị xuống cấp nhanh, có nơi, có

lúc đã đến lúc báo động, đất đai bị xói mịn, thối hóa, chất lượng các nguồn
nước suy giảm mạnh. Ở nhiều đơ thị, khu dân cư, khơng khí bị ô nhiễm nặng,
khối lượng phát sinh và mức độ độc hại của chất thải ngày càng tăng, điều kiện
vệ sinh môi trường, cung cấp nước sạch không bảo đảm. Tốc độ cơng nghiệp
hóa, đơ thị hóa, gia tăng dân số,… đã gây áp lực lớn cho công tác bảo vệ môi

 


trường, nhất là ở các đô thị. Chỉ thị số 23/2005/CT – TTG của Thủ tướng chính
phủ đã nhận định, công tác quản lý chất thải rắn tại các đô thị và khu cơng
nghiệp vẫn cịn nhiều bất cập và yếu kém. Lượng chất thải rắn thu gom chỉ mới
đạt khoảng 70% và chủ yếu tập trung ở nội thị, công nghệ xử lý chất thải rắn
chưa được chú trọng nghiên cứu và chưa hồn thiện, cịn phân tán, khép kín theo
địa giới hành chính, việc đầu tư, quản lý còn kém hiệu quả,…
Nhiều địa phương trên cả nước đã nhập khẩu các dây chuyền xử lý rác thải
của nước ngồi, tuy nhiên, hiện cơng nghệ này chỉ xử lý được rác hữu cơ, cịn lại
phải chơn lấp khoảng 70 – 80%, chưa kể giá nhập khẩu thiết bị rất cao, vốn đầu
tư cho lắp đặt lớn,… Cũng đã xuất hiện những dây chuyền công nghệ xử lý rác
do các công ty tư nhân đầu tư, nghiên cứu thử nghiệm ở một số địa phương trong
nước,… Nhưng cho đến nay, vẫn chưa đạt được kết quả như mong đợi cũng bởi
nhiều nguyên nhân khác nhau, cả chủ quan lẫn khách quan.
Công ty TNHH XD – TM & SX NAM THÀNH NINH THUẬN là một ty
có bề dày kinh nghiệm về lĩnh vực xử lý rác thải – sản xuất các sản phẩm phục
vụ nhu cầu cho các tỉnh Duyên Hải Miền Trung, Cao Nguyên, Đông Nam Bộ,
các tổng công ty Lâm – Nông Trường trồng rừng.
Công ty đã áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ sinh học vào
sản xuất. Công ty hoạt động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đã xử lý một khối
lượng rác thải lớn trong tỉnh nhiều năm qua, do tỉnh Ninh Thuận là một tỉnh còn
kém phát triển trong cả nước nên việc xử lý chất thải rắn mang tính thơ sơ chủ

yếu là chôn lấp đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái môi trường. Từ
khi công ty TNHH XD – TM & SX NAM THÀNH NINH THUẬN ra đời cho


 


đến nay đã giải bài tốn khó khăn cho tỉnh nhà về chất thải rắn. Giãm nguồn chi
ngân sách tỉnh hàng năm về hoạt động thu gom, xử lý rác thải.
Vì vậy em chọn đề tài “Tìm hiểu quy trình sản xuất phân hữu cơ sinh học
công ty TNHH XD – TM & SX NAM THÀNH NINH THUẬN”. Năm 2003
công ty TNHH XD – TM & SX NAM THÀNH NINH THUẬN được thành lập
với mức đầu tư 24.195.000.000 VNĐ. Xử lý bình quân đạt 150 tấn rác/ngày.
Sản xuất đạt 60 tấn phân bón vi sinh/ngày. Ngồi phân bón, cơng ty còn sản xuất
ra các sản phẩm khác từ rác thải như: Phơi nhựa, hạt nhựa, bao bì,… với cơng
suất bình quân đạt 1.5 tấn nhựa/ngày, 240.000 – 300.000 cái bao bì/năm. Từ
những thành tích đạt được, cơng ty góp phần mang lại hiệu quả đầu tư cao cho
xã hội. Giải quyết công ăn việc làm cho hàng trăm lao động ở nông thôn. Làm
cho môi trường cuộc sống ngày càng sạch đẹp. Giãm nguồn chi ngân sách tỉnh
hàng năm về hoạt động thu gom, xử lý rác thải. Vì vậy em chọn đề tài này để
đánh giá mơ hình hoạt động của cơng ty qua đó có thể nhân rộng mơ hình sản
xuất của cơng ty ở nhiều địa phương trong cả nước.
™ Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu quy trình sản xuất của công ty TNHH XD – TM & SX NAM
THÀNH NINH THUẬN.
™ Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công ty TNHH XD – TM & SX NAM THÀNH NINH
THUẬN.
Trên cơ sở khảo sát thu thập tài liệu và số liệu sẵn có về quy trình sản xuất
phân hữu cơ sinh học của công ty.


 


™ Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận
Nắm vững kiến thức về quy trình sản xuất và hoạt động của cơng ty.
Phân tích đánh giá hệ thống trang thiết bị sản xuất của công ty.
™ Phương pháp cụ thể
Phương pháp thu thập dữ liệu: Thu thập và kế thừa chọn lọc các cơ sở dữ
liệu có liên quan đến đề tài từ các nguồn tài liệu (Sách vở, giáo trình,
internet,….). Chủ yếu tập trung vào các dữ liệu sau:
- Thu thập các số liệu về công tác thu gom, vận chuyển CTR trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
- Thành phần và tính chất của CTR ở Ninh Thuận.
- Các phương pháp xử lý CTR mà công ty áp dụng thành công.
- Thu thập các số liệu về tình hình sản xuất phân hữu cơ vi sinh học của nhà
máy.
- Nhu cầu tiêu thụ của thị trường về phân hữu cơ sinh học của nhà máy.
™ Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa: Đề tài đưa ra biện pháp xử lý chất thải rắn một cách khoa học và
sản xuất phân hữu cơ sinh học phục vụ cho ngành nơng nghiệp. Có thể nhân
rộng mơ hình sản xuất của cơng ty ở nhiều địa phương trên cả nước, đồng nghĩa


 


đó có thể xử lý một khối lượng rác ở nhiều địa phương cải thiện môi trường sinh
thái và thúc đẩy quá trình phát triển của đất nước.



 


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH XD – TM & SX NAM THÀNH NINH THUẬN là một
doanh nghiệp tư nhân vừa hoạt động cơng ích vừa kinh doanh sản xuất trên các
lĩnh vực: Dịch vụ thu gom và vận chuyển rác thải, sản xuất phân bón hữu cơ vi
sinh “ĐỊA CẦU XANH”, hạt nhựa, bao bì, xử lý rác thải sinh hoạt và các sản
phẩm từ rác thải.
Tên công ty: Công ty TNHH XD – TM & SX NAM THÀNH NINH THUẬN.
Tên giao dịch: Nam Thành Ninh Thuận Co.,Ltd.
Tên viết tắc: NATHA CO.,LTD.
Địa chỉ: Thôn Kiền Kiền, xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận.
ĐT: 068. 3625225 – 3625226 – 3625227 – 3625228 – 2625229.
FAX: 068. 3625230.
Được sự quan tâm và chấp thuận của UBND tỉnh Ninh Thuận, cùng các
ban ngành của chính quyền địa phương, nhà máy xử lý rác chế biến phân bón
hữu cơ vi sinh chất lượng cao Nam Thành khởi công xây dựng ngày 02-04-2002
với diện tích khn viên 50.573m2.


 


Ngày 18-09-2002 Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh Ninh Thuận cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 4302000032 cho công ty TNHH XD – TM & SX

NAM THÀNH NINH THUẬN vốn điều lệ 8.000.000.000 VNĐ (Tám tỷ đồng).
Ngày 10-12-2002, UBND tỉnh Ninh Thuận ra quyết định số 121/QĐ/UB2002 “V/v phê duyệt phương án thu gom và vận chuyển rác thải của Công ty
TNHH XD – TM & SX NAM THÀNH NINH THUẬN”, nhằm thực hiện mục
tiêu: Đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời nguyên liệu cho nhà máy xử lý rác thải
hoạt động ổn định, bảo đảm quyền và lợi ích cho người lao động theo pháp luật.
Sau 8 tháng thi công xây dựng các hạng mục công trình và mua sắm lắp
đặt hệ thống máy móc thiết bị chuyển giao công nghệ với mức đầu tư
24.195.000.000 VNĐ (hai mươi bốn tỷ một trăm chín mươi năm triệu đồng), nhà
máy đã hồn thành và chính thức đi vào hoạt động, sản xuất từ khâu thu gom,
vận chuyển đến khâu xử lý rác thải và chế biến phân bón hữu cơ vi sinh cùng các
sản phẩm khác như hạt nhựa, phơi nhựa, bao bì,…
Qua một thời gian hoạt động đã mang lại nhiều kết quả tốt đẹp trên các
lĩnh vực: Dịch vụ thu gom - vận chuyển rác thải, sản xuất phân bón hữu cơ vi
sinh, hạt nhựa, phơi nhựa, bao bì và kinh doanh tiêu thụ sản phẩm. Điều này đã
góp phần xây dựng cơng ty ngày càng phát triển vươn lên, trở thành một trong
những doanh nghiệp lớn của tỉnh nhà.
Năm 2003 khi mới thành lập, công ty đã dần dần mở rộng thị trường sang
các tỉnh miền Nam và miền Bắc. Đến nay công ty đã phát triển mạnh cả về quy
mô và lĩnh vực hoạt động sản xuất phân bón.


 


1.2 Chức năng và nhiệm vụ công ty
Công ty TNHH XD – TM & SX NAM THÀNH NINH THUẬN là công ty
kinh doanh trong lĩnh vực xử lý rác thải sinh hoạt và sản xuất phân bón. Chức
năng chủ yếu của công ty là:
Hợp tác đầu tư, xây dựng, chuyển giao lắp đặt công nghệ cho các nhà máy
xử lý rác thải có cơng suất 100 – 1000 tấn/ngày.

Sản xuất và mua bán phân bón.
Xử lý rác thải sinh hoạt và rác thải công nghiệp.
Vệ sinh thu gom rác thải và vận chuyển rác thải đơ thị.
Cơng ty có nhiệm vụ xây dựng và tổ chức thực hiện kinh doanh theo đúng
chức năng ngành nghề và các lĩnh vực đăng ký, chấp hành nghiêm chỉnh luật
pháp nhà nước, thực hiện đúng mục đích kinh doanh.
Cơng ty tổ chức quản lý, phân công lao động và sử dụng lao động theo
đúng quy chế hiện hành, thực hiện tốt quy chế tiền lương nhằm khuyến khích
tăng hiệu quả lao động, áp dụng các hình thức lao động phù hợp, thực hiện các
chế độ thưởng, phạt vật chất, tinh thần, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và
phúc lợi tập thể.
Công ty nghiên cứu nhu cầu thị trường và khả năng cung ứng để hoạch
định các phương án làm phân hữu cơ vi sinh có hiệu quả. Ln thay đổi phương
pháp cho phù hợp.


 


1.3

Bố trí nhân sự
Với đội ngủ cơng nhân các khâu gồm 300 lao động được đào tạo chuyên

môn và 55 cán bộ quản lý tài chính, kinh doanh, cơ khí, nhân sự. Qua thời gian
đi vào hoạt động đã mang lại nhiều kết quả tốt đẹp trên các lĩnh vực: Dịch vụ thu
gom, vận chuyển rác thải, sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh, hạt nhựa, phơi nhựa,
bao bì và kinh doanh sản phẩm.
Công tác tổ chức nhân sự là cơng tác quan trọng. Vì vậy phải thường
xun tổ chức tuyển chọn nhân viên mới phù hợp với yêu cầu ngày càng phát

triển của công ty. Công ty luôn hướng đến một cơ cấu bố trí hợp lý để sản xuất
và kinh doanh.
1.4 Bộ máy của công ty
Là một đơn vị độc lập, tự chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình, do vậy cần xác định rõ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, phân
chia trách nhiệm rõ ràng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.
Tổ chức theo mơ hình này thuận lợi cho việc điều hành sản xuất kinh
doanh. Chun mơn hóa các bộ phận theo nghiệp vụ chuyên ngành, và tự chịu
trách nhiệm, thực hiện các điều kiện phối hợp với nhau để giải quyết vấn đề
nghiệp vụ khi cần thiết.
Số lao động hiện có với tổng số 300 người
Trong đó
Cán bộ công nhân viên quản lý: 55 người gồm


 


Giám đốc: 1 người
Phó giám đốc: 1 người
Trợ lý giám đốc: 2 người
Phịng TC – HC: 4 người
Phịng Kế tốn: 6 người
Phòng Kỹ thuật: 5 người
Phòng Kế hoạch: 4 người
Phòng Kinh doanh: 8 người
Đội vệ sinh mơi trường: 10 người
Phịng quản lý xe máy: 3 người
Xưởng cơ khí: 2 người
Tổ bảo vệ - kiểm tra: 8 người

Cán bộ nhân viên quản lý phân xưởng: 2 người
Công nhân trực tiếp sản xuất: 238 người

10 
 


Sơ đồ 1.4: Bố trí nhân sự cơng ty
1.5 Tình hình hoạt động và sản xuất của cơng ty
Với phương châm “Năng suất, chất lượng, hiệu quả cho nhà nông” công ty
không ngừng đổi mới dây chuyền thiết bị sản xuất, phối hợp nghiên cứu với các
nhà khoa học để nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động và hạ
giá thành sản phẩm. Từ đó mang lại lợi ích thiết thực cho người nơng dân. Tổ
chức hàng chục cuộc hội thảo giới thiệu sản phẩm phân bón và cách sử dụng cho
các loại cây trồng. Tiến hành khảo nghiệm đối với các loại cây trọng điểm như:
Cây nho, cây bắp lai, lúa, bông, cao su, chè, cà phê trên các địa bàn trong và
ngoài tỉnh.
Phấn đấu trong thời gian tới, công ty sẽ tiếp tục đầu tư cải tiến dây chuyền
công nghệ đạt năng suất từ 12.000 đến 15.000 tấn phân bón trên một năm, đa
dạng hóa các sản phẩm đạt chất lượng cao phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao

11 
 


của xã hội. Ngồi ra, cơng ty sẽ mở rộng các dự án xây dựng nhà máy xử lý rác ở
các tỉnh thành trong cả nước, hợp tác với các cơ quan, doanh nghiệp trong và
ngoài nước về vấn đề xử lý môi trường như chuyển giao công nghệ, đầu tư, tư
vấn,… Trong thời gian qua, phân bón hữu cơ vi sinh “ĐỊA CẦU XANH” đã
được bà con nông dân, các tổng đại lý, các công ty, nông trường trang trại trong

và ngồi tỉnh tín nhiệm và ủng hộ. Nhờ đó cơng ty đã hồn thành kế hoạch sản
xuất kinh doanh năm qua với những thành tích đáng phấn khởi.
Xử lý bình quân đạt 150 tấn rác trên một ngày. Sản xuất đạt 60 tấn phân
bón vi sinh trên một ngày. Ngồi phân bón, cơng ty cịn sản xuất ra các sản phẩm
khác từ rác thải như phơi nhựa, hạt nhựa, bao bì,… với cơng suất bình qn đạt
1.5 tấn nhựa/ngày, 240.000 – 300.000 cái bao bì/năm.
Từ những thành tích đạt được, góp phần mang lại hiệu quả đầu tư cao cho xã hội.
Giải quyết công ăn việc làm cho hàng trăm lao động ở nông thôn. Làm cho
môi trường cuộc sống ngày càng sạch đẹp. Cải tạo đất bạc màu, tăng năng suất
cây trồng và mang lại hiệu quả kinh tế cao. Tạo thêm của cải vật chất cho xã hội.
Giãm nguồn chi ngân sách tỉnh hàng năm về hoạt động thu gom, xử lý rác thải.
1.6 Tình hình sản xuất – thị trường tiêu thụ
™ Tình hình sản xuất
Hiện nay nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm sản xuất rác thải rất lớn tại thị
trường trong và ngoài nước. Mặc khác việc sử dụng phân bón hóa học ngày càng
làm cho đất đai trở nên bạc màu. Các sản phẩm được sản xuất ra có dư lượng hóa
học cao khó đáp ứng nhu cầu sử dụng ở các nước tiên tiến thuộc tổ chức thương

12 
 


mại thế giới (WTO). Vì vậy, các nhà khoa học, tổ chức khuyến cáo nên dùng
phân bón hữu cơ vi sinh.
Mặt khác quy mô đầu tư hiện tại vừa và nhỏ, công nghệ thiết bị không đáp
ứng khối lượng rác ngày càng tăng, năng suất thấp không đáp ứng đủ nhu cầu
ngày càng tăng.
Các đơn vị sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh trong nước sử dụng nguồn
nguyên liệu chính từ than bùn dẫn tới chất lượng phân khơng đạt tiêu chuẩn. Giá
thành cao, người tiêu dùng không ưu chuộng.

™ Nhu cầu tiêu thụ
Công ty TNHH XD – TM & SX Nam Thành Ninh Thuận có bề dày kinh
nghiệm về lĩnh vực xử lý rác thải – sản xuất các sản phẩm phục vụ nhu cầu cho
các tình Duyên Hải Miền Trung, Cao Nguyên, Đông Nam Bộ, các tổng công ty,
Lâm – Nông Trường trồng rừng.
Với sản lượng sản xuất hiện tại chỉ đáp ứng một phần nhỏ nhu cầu tiêu thụ
tại các thị trường nêu trên.
™ Thị trường tiêu thụ
Sản phẩm của công ty chú trọng vào các thị trường cây cơng nghiệp có giá
trị kinh tế cao, các dự án trồng rừng, các sản phẩm nông nghiệp sạch.
Hiện nay theo dự báo của các đơn vị sản xuất cơng nghiệp thì nhu cầu
phân bón hữu cơ vi sinh cho diện tích trồng mới cao su cà phê trong nước và
Lào, Campuchia,… rất lớn.

13 
 


™ Về giá cả
Giá phân hữu cơ vi sinh và giá các loại sản phẩm sản xuất thừ rác thải
được nhà nước hổ trợ kinh phí xử lý nên thấp hơn nhiều so với các sản phẩm
cùng loại được sản xuất từ các nguyên liệu khác.
1.7 Lợi thế cạnh tranh
Đây là dự án mà các sản phẩm được sản xuất từ rác nên có nguồn nguyên
liệu dồi dào, số lượng ngày càng tăng đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất ổn định và
kịp thời cho nhà máy.
Công ty làm nhiệm vụ thu gom, vận chuyển rác theo loại hình dịch vụ
cơng ích nên được sự đồng tình ủng hộ của các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh. Ngân sách nhà nước hổ trợ kinh phí thu gom, vận chuyển và xử lý rác nên
nguồn nguyên liệu không phải mua.

1.8 Sản phẩm thị trường & các yêu cầu
Sản phẩm: Các dòng sản phẩm sản xuất chủ yếu.
Xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
Sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh.
Sản xuất hạt, phơi nhựa.
Sản xuất bao bì,…
Tiêu chuẩn đối với sản phẩm: Bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng
hàng hóa TC01: 2003/NT.

14 
 


™ Các yêu cầu cần thiết để đảm bảo các tiêu chuẩn trên
Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO 9001 –
2000.
Các tiêu chuẩn này được áp dụng và cụ thể hóa từng dây chuyền, bộ phận
sản xuất, các phòng nghiệp vụ xuyên suốt trong q trình sản xuất – kinh doanh
của cơng ty.
Đầu tư các thiết bị đo lường chuẩn mực để kiểm sốt chất lượng sản phẩm
về các tiêu chí: Độ ẩm, NPK,… để đảm bảo tất cả sản phẩm khi suất kho đạt
được tiêu chuẩn an toàn bền vững và chất lượng.
Áp dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý và sản xuất, khai thác
thông tin kịp thời của thị trường về sản phẩm qua các kênh thông tin. Đồng thời
tham gia các cuộc hội chợ triển lãm sản phẩm của công ty. Làm cơ sở xây dựng
chiến lược kinh doanh phát triển thị trường bền vững cả về lượng và chất.
Đầu tư mở rộng nâng cấp nhà máy sẽ tăng năng suất lao động, rút ngắn
thời gian sản xuất, hao phí lao động, song giảm giá thành sản phẩm thấp, chất
lượng sản phẩm nâng cao đáp ứng được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng.
Tạo lợi thế cạnh tranh tốt trên thị trường.

Đây là điểm đến lý tưởng của các nhà đầu tư vì thỏa mãn được 4 điều kiện:
Một là: Số lượng lớn.
Hai là: Chất lượng sản phẩm được sản xuất từ công nghệ hiện đại.
Ba là: Thời gian giao hàng đúng hạn cho khách hàng.

15 
 


Bốn là: Giá cả hợp lý, nhà phân phối đủ sức cạnh tranh.
™ Các chính sách kinh doanh
Sản phẩm của nhà máy mang tính khác biệt (được sản xuất từ rác thải).
Chất lượng sản phẩm được sản xuất theo đơn đặt hàng.
Có chiến lược về thị trường và chú trọng công tác marketing, nắm bắt kịp
thời việc thay đổi giá cả thị phần cùng loại hoặc tương đương của các doanh
nghiệp sản xuất cùng mặt hàng để có chiến lược, giải pháp cạnh tranh hợp lý.
Duy trì hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm ISO 9001-2000 đã được xây
dựng và công nhận.
1.9 Phương án tiêu thụ sản phẩm
™ Giới thiệu sản phẩm.
Nghiên cứu đặc trưng của từng thị trường và khách hàng, nhu cầu tiêu thụ
sản phẩm từ đó xây dựng kế hoạch cụ thể, đề ra các biện pháp nhằm thưc hiện
chiến lược công ty.
Quảng cáo sản phẩm trên các công cụ thông tin.
Tăng cường quan hệ với các tổ chức xúc tiến thương mại để giới thiệu sản
phẩm với các khách hàng có tiềm năng.
Tham gia các hội chợ triển lãm để trực tiếp tìm kiếm khách hàng.
™ Tổ chức mạng lưới tiêu thụ.

16 

 


Thành lập các nhà phân phối, đại lý để tiêu thụ sản phẩm. Văn phịng đại
diện trong và ngồi nước.
Bán sản phẩm trực tiếp hoặc thông qua các nhà phân phối có khả năng, uy tín.
™ Chiến lược cạnh tranh
Trước mắt sản phẩm sản xuất từ rác thải giai đoạn hiện nay chưa nhiều
song dự báo trong vài năm tới sẽ có nhiều doanh nghiệp sản xuất với cùng một
ngành hàng. Đồng thời nước ta đã gia nhập WTO nên việc cạnh tranh với các
doanh nghiệp sẽ diễn ra gay gắt hơn để chiếm lấy thị phần. Điều này sẽ khó khăn
hơn cho cơng ty, vì vậy phải tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của chính phủ, chính
quyền các cấp đối với các dự án mới và tận dụng lợi thế như nguồn năng lực dồi
dào tại địa phương quy trình cơng nghệ hiện đại.

17 
 


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT
2.1

Tổng quan phương pháp xử lý chất thải rắn làm COMPOST

2.1.1 Khái niệm
Quá trình COMPOST là quá trình phân hủy sinh học và ổn định của chất
hữu cơ dưới điều kiện thermorphilic. Kết quả của quá trình phân hủy sinh học
tạo ra nhiệt, sản phẩm cuối cùng ổn định, không mang mầm bệnh và có ích cho
cây trồng.

2.1.2 Mục đích và lợi ích của quá trình COMPOST
Ổn định chất thải: Các phản ứng sinh học xảy ra trong q trình
COMPOST sẽ chuyển hóa các chất hữu cơ dễ thối rữa sang dạng ổn định chủ
yếu là các chất vơ cơ ít gây ơ nhiễm mơi trường khí thải ra đất hoặc nước.
Làm mất hoạt tính của VSV: Nhiệt của chất thải sinh ra từ q trình phân
hủy sinh học có thể đạt khoảng 600C, đủ để làm mất hoạt tính của vi khuẩn gây
bệnh, virus có hại nếu như nhiệt độ này được duy trì ít nhất 3 ngày. Do đó, các
sản phẩm của q trình COMPOST có thể loại bỏ an tồn trên đất sử dụng làm
chất bổ sung dinh dưỡng cho đất.
Thu hồi dinh dưỡng và cải tạo đất: Các chất dinh dưỡng (N, P, K) có trong
chất thải thường ở dạng hữu cơ phức tạp, cây trồng khó hấp thụ. Sau q trình
COMPOST các chất này được chuyển hóa thành các chất vơ cơ như NO3- và PO4
thích hợp cho cây trồng. Sử dụng sản phẩm của quá trình chế biến COMPOST

18 
 


×