Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Nâng cao chất lượng công tác tài chính ngành vận tải đường sắt Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.74 KB, 27 trang )

bộ giáo dục v đo tạo
Trờng đại học giao thông vận tải
===
*
*
*
===



nguyễn thị hồng hạnh





nâng cao chất lợng công tác
ti chính ngnh vận tải đờng sắt
Việt Nam

Chuyên ngnh: Tổ chức v quản lý sản xuất
Mã số: 5.02.21




tóm tắt Luận án tiến sĩ kinh tế






H Nội, 2007
Công trình đợc hon thnh tại: Trờng đại học Giao thông vận tải




Ngời hớng dẫn khoa học;
1. Ngời hớng dẫn thứ nhất: PGS. TSKH. Nguyễn Hữu H
2. Ngời hớng dẫn thứ hai: PGS. TS. Bạch Thị Minh Huyền

Phản biện 1: PGS.TS. Vũ Công Ty.
Phản biện 2: TSKH. Nguyễn Văn Chơng.
Phản biện 3: TS. Trịnh văn Chính.

Luận án đợc bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án Tiến sĩ kinh tế
cấp nh nớc, họp tại Trờng đại học Giao thông vận tải
vo hồi giờ, ngy tháng năm 2007









* Có thể tìm luận án tại:
- Th viện Quốc gia
- Th viện Trờng đại học Giao thông vận tải

Các công trình của tác giả đã công bố
liên quan đến luận án
[1] Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Một số vấn đề cơ bản về chất lợng ti
chính doanh nghiệp vận tải đờng sắt trong nền kinh tế thị trờng
(2007). Tạp chí Giao thông vận tải (số 1+2)/2007.
[2] Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Nghiên cứu xây dựng hệ thống các chỉ
tiêu đánh giá chất lợng ti chính doanh nghiệp vận tải đờng sắt
(2007). Tạp chí Giao thông vận tải (số 3)/2007.
[3] Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Bn về kiểm toán nội bộ ngnh vận tải
đờng sắt (2001). Kỷ yếu Hội thảo khoa học của ngnh đờng sắt về
"Đổi mới công nghệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh ngnh
đờng sắt" (09/2001).
[4] Bùi Xuân Phong, Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Một số yếu tố cần
quan tâm trong quản lý chất lợng dịch vụ Đờng sắt (2000). Tạp chí
Giao thông vận tải (số 4/2000).
[5] Bùi Xuân Phong, Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Chế độ hạch toán
kinh tế ngnh vận tải đờng sắt khi chuyển sang hoạt động theo mô
hình Tổng công ty (1999). Tạp chí Kinh tế v dự báo (số 7/1999).
[6] Bùi Xuân Phong, Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Trần Thị Ho,
Nguyễn Hồng Thái, Cao Minh Trờng, Phân tích hoạt động sản xuất
kinh doanh doanh nghiệp Bu chính viễn thông (giáo trình). Nh xuất
bản Giao thông vận tải (1999).
[7] Nguyễn Hữu H(chủ trì), Nguyễn Thị Hồng Hạnh (tham gia),
Xây dựng các biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh v thị phần
của ngnh VTĐS. Đề ti NCKH cấp Bộ B2001-35-12 (06/2002).
[8] Bùi Xuân Phong(chủ trì), Nguyễn Thị Hồng Hạnh (tham gia),
Khấu hao ti sản cố định ngnh vận tải đờng sắt trong điều kiện
sản xuất kinh doanh hiện nay. Đề ti NCKH cấp Bộ B96-35-25
(1997).


1

Mở đầu
1. Tính cấp thiết của luận án
Hội nhập kinh tế quốc tế đem lại động lực phát triển song cũng đặt
ra cho các doanh nghiệp, đặc biệt l các doanh nghiệp nh nớc,
đứng trớc nhiều khó khăn v thách thức. Trong điều kiện cạnh tranh
của nền kinh tế thị trờng v xu hớng ton cầu hóa, sự tồn tại v
phát triển của doanh nghiệp vận tải đờng sắt phụ thuộc vo rất nhiều
yếu tố nh môi trờng vĩ mô, môi trờng tác nghiệp v trình độ quản
lý của các nh quản trị doanh nghiệp, đặc biệt l trình độ quản lý ti
chính. Những kiến thức mới, hiện đại về quản lý ti chính doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trờng, đã từng bớc đợc phổ biến v
truyền bá vo Việt nam. Vấn đề đặt ra l cần vận dụng các khái niệm
v lý thuyết ti chính đã đợc nghiên cứu ở các nớc tiên tiến, vo
việc nghiên cứu xây dựng cơ sở lý luận v thực tiễn, để nâng cao chất
lợng ti chính doanh nghiệp vận tải đờng sắt ở Việt Nam. Trong
bối cảnh đó, có thể khẳng định rằng, việc nghiên cứu các biện pháp
nâng cao chất lợng công tác ti chính doanh nghiệp vận tải đờng
sắt trong nền kinh tế thị trờng, có tính thời sự cấp bách, có ý nghĩa
lý luận v
thực tiễn sâu sắc.
2. Mục đích nghiên cứu luận án
Góp phần hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về ti chính doanh
nghiệp trong ngnh vận tải đờng sắt; đánh giá, phân tích thực trạng
ti chính doanh nghiệp vận tải đờng sắt trong thời gian qua; xây
dựng hệ thống cơ sở lý luận về nâng cao chất lợng công tác ti chính
doanh nghiệp, lm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp nâng cao
chất lợng công tác ti chính doanh nghiệp vận tải đờng sắt, trong
điều kiện tích cực chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.

3. Đối tợng v phạm vi nghiên cứu của luận án
Đối tợng nghiên cứu: Đối tợng nghiên cứu của luận án, l các
biện pháp nâng cao chất lợng công tác ti chính doanh nghiệp vận

2
tải đờng sắt, trong nền kinh tế thị trờng, trên phơng diện lý luận
v thực tiễn.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động chính của ngnh vận tải đờng
sắt bao gồm hoạt động sản xuất kinh doanh vận tải hng hoá, hnh
khách bằng đờng sắt v thực hiện nhiệm vụ công ích do Nh nớc
giao. Vì công tác ti chính ngnh vận tải đờng sắt có phạm vi khá
rộng nên luận án chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu l các vấn đề liên
quan đến lý luận v thực tiễn chất lợng công tác ti chính trong hoạt
động kinh doanh vận tải đờng sắt. Trên cơ sở nghiên cứu tổng quan
về ti chính doanh nghiệp vận tải đờng sắt, luận án đi sâu đánh giá
thực trạng ti chính doanh nghiệp vận tải đờng sắt, nhằm chỉ ra u
điểm, các vấn đề còn tồn tại, nguyên nhân của vấn đề đó; nghiên cứu
xây dựng cơ sở lý luận cho việc nâng cao chất lợng ti chính doanh
nghiệp vận tải đờng sắt. Đề xuất các biện pháp nâng cao chất lợng
công tác ti chính doanh nghiệp vận tải đờng sắt, góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động v sức cạnh tranh của doanh nghiệp vận tải đờng
sắt, trong điều kiện mới.

4. Phơng pháp nghiên cứu
Phơng pháp thống kê, phơng pháp phân tích, phơng pháp dự
báo, phơng pháp tối u hóa trong kinh tế
5. Những đóng góp mới của luận án
- Phát hiện những khoảng trống về lý luận TCDN VTĐS, những
khiếm khuyết trong công tác quản lý ti chính hiện tại, cần đợc
nghiên cứu khắc phục, tránh những rủi ro ti chính trong tơng lai.

- Đề xuất khái niệm mới v về chất lợng ti chính doanh nghiệp
VTĐS phù hợp với nền kinh tế thị trờng.
- Phân tích các nhân tố bên trong, các nhân tố bên ngoi ảnh hởng
đến chất lợng ti chính doanh nghiệp Vận tải đờng sắt Việt Nam.
- Xây dựng các nguyên tắc nâng cao chất lợng công tác ti chính
doanh nghiệp VTĐS Việt Nam.
- Hon thiện lý luận phân tích TCDN VTĐS.

3
- Xây dựng công thức xác định giá trái phiếu doanh nghiệp phù hợp
với đặc điểm của sản xuất kinh doanh VTĐS.
- Đa ra các căn cứ xây dựng công thức tính mức dự trữ tối u vật
liệu, nhiên liệu chạy tu có xét đến yếu tố thời gian của tiền tệ.
- ứng dụng một số chỉ tiêu mới theo thông lệ quốc tế vo việc hon
thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lợng ti chính VTĐS, cụ thể l:

+ Hệ số chi trả nợ gốc v lãi vay.
+ Số vòng quay hng tồn kho.
6. Kết cấu của luận án
Ngoi phần mở đầu, kết luận, kiến nghị v danh mục ti liệu
tham khảo, luận án gồm ba chơng chính nh sau:
Chơng 1: Tổng quan về ti chính doanh nghiệp vận tải đờng
sắt Việt Nam
Chơng 2: Xây dựng cơ sở lý luận về nâng cao chất lợng công
tác ti chính doanh nghiệp Vận tải đờng sắt
Chơng 3: Các biện pháp nâng cao chất lợng công tác ti chính
doanh nghiệp Vận tải đờng sắt trong nền kinh tế thị trờng.

Chơng 1
tổng quan về ti chính doanh nghiệp Vận tải

đờng sắt Việt nam
1.1 Khái quát một số loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam
1.2 Tổng quan về doanh nghiệp vận tải đờng sắt
1.3 Ti chính doanh nghiệp vận tải đờng sắt (TCDN VTĐS)
Về mặt bản chất, các quan hệ kinh tế dới hình thức giá trị, phát
sinh gắn liền với việc tạo lập, phân phối v sử dụng các quỹ tiền tệ
trong doanh nghiệp hợp thnh các quan hệ ti chính của doanh
nghiệp VTĐS.
Các quan hệ ti chính doanh nghiệp VTĐS chủ yếu bao gồm:
- Quan hệ giữa doanh nghiệp VTĐS với nh nớc.
- Quan hệ giữa doanh nghiệp VTĐS với thị trờng t
i chính

4
- Quan hệ giữa doanh nghiệp VTĐS với các thị trờng khác
- Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp
1.4 Chất lợng công tác ti chính doanh nghiệp (TCDN)
Chất lợng công tác ti chính doanh nghiệp l hiệu quả của việc
lựa chọn v đa ra các quyết định ti chính, tổ chức thực hiện những
quyết định đó. Các quyết định về ti chính có liên quan đến các quyết
định huy động vốn, sử dụng vốn v quản lý vốn vốn nh thế no để
có hiệu quả. Việc tổ chức huy động các nguồn vốn ảnh hởng rất lớn
đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Quyết định lựa chọn hình
thức v phơng pháp huy động vốn thích hợp, cần đợc xem xét, cân
nhắc trên nhiều mặt nh: kết cấu nguồn vốn, chi phí cho việc sử dụng
các nguồn vốn, những điểm lợi v bất lợi của các hình thức huy động
vốn. Nghiên cứu sử dụng công cụ trái phiếu doanh nghiệp, đa dạng
hoá các công cụ huy động vốn cho đầu t phát triển vận tải đờng sắt
l việc lm rất cần thiết, góp phần nâng cao chất lợng công tác ti
chính doanh nghiệp. Để có thể đáp ứng khối lợng vận chuyển hng

hoá, hnh khách ngy cng tăng, trong điều kiện nguồn vốn huy
động để đáp ứng yêu cầu của sản xuất kinh doanh có hạn, nghiên cứu
biện pháp quản lý có hiệu quả mức dự trữ, tồn kho vật liệu các đơn vị
thnh viên TCT ĐSVN l rất quan trọng, góp phần sử dụng sử dụng
tốt số vốn hiện có. Hiệu quả của các quyết định quản lý vốn đợc
đánh giá thông qua các chỉ tiêu chất lợng công tác ti chính doanh
nghiệp. Vì thế, cần phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất
lợng công tác ti chính, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh
vận tải đờng sắt. Phân tích ti chính nhằm đánh giá những điểm
mạnh v điểm yếu về tình hình ti chính v hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, qua đó đánh giá tổng quát hiệu quả của các quyết định
ti chính. Nghiên cứu bổ sung v hon thiện những vấn đề lý luận về
phân tích ti chính, cũng l biện pháp nâng cao chất lợng công tác
ti chính doanh nghiệp VTĐS.

5
Bảng 1.1 Các chỉ tiêu hiện hnh đánh giá chất lợng
công tác TCDN
Chỉ tiêu ĐV 2004 2005
1. Bố trí cơ cấu TS v cơ cấu nguồn vốn
1.1 Bố trí cơ cấu ti sản
- Ti sản cố định/ Tổng ti sản % 53,54 48,09
- Ti sản lu động/ Tổng ti sản % 46,46 51,91
1.2 Bố trí cơ cấu nguồn vốn
- Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn % 74,61 76,45
- Nguồn vốn CSH/Tổng nguồn vốn % 25,39 23,55
2. Khả năng thanh toán
2.1 Khả năng thanh toán hiện hnh lần 1,34 1,26
2.2 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn lần 1,504 2,25
2.3 Khả năng thanh toán nhanh lần 0,18 0,28

2.4 Khả năng thanh toán nợ di hạn lần ___ ___
3. Tỷ suất lợi nhuận (TSLN)
3.1 TSLN trên doanh thu (DT)
- TSLN trớc thuế trên DT % 0,61 0,76
- TSLN sau thuế trên DT % 0,44 0,58
3.2 TSLN trên tổng ti sản (TS)
- TSLN trớc thuế trên tổng TS % 0,25 0,37
- TSLN sau thuế trên tổng TS % 0,18 0,28
3.3 TSLN sau thuế trên vốn CSH
- TSLN sau thuế trên vốn CSH % 0,71 1,16
Nguồn: Tác giả tổng hợp tính toán từ số liệu ti chính 2004, 2005 của TCT
ĐSVN (ứng dụng chơng trình máy tính phụ lục 1)
1.5 Phân tích, đánh giá thực trạng TCDN VTĐS trong thời gian
qua (Khái quát qua bảng 1.1 v các biểu đồ dới đây)


6
Sản lợng vận tải
0
2.000.000
4.000.000
6.000.000
8.000.000
10.000.000
1995
1
996
1997
1
998

1999
2
000
2001
2
002
2003
2
0
0
4
2005
Năm
1000 TKm(HKm)
HKkm
TKm
TKmTĐ


DOANH THU VậN TảI
0,00
500,00
1.000,00
1.500,00
2.000,00
2.500,00
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Năm
Tỷ đồng
DTVT



chi phí sản xuất VTĐS
0
500
1.000
1.500
2.000
2.500
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
200
3
2004
2
005
Năm
Chi phí (Tỷ đồng)
Tổng CP
Chi khách
Chi hn
g





7
giá thnh vận tải Đờng sắt
0
50
100
150
200
250
300
350
1
99
6
1
99
7
1
9
98
1
999
2
000
2
001
2
002
2
003

2
004
2
005
Năm
giá thnh
(đồng/ TKm,đồng/HKKm)
GT HK
GT HH

0%
50%
100%
Tỷ trọng
2003 2004 2005
Năm
cơ cấu nguồn vốn
Tỷ trọng công nợ
Tỷ trọng VCSH

0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
tỷ đồng
2001 2002 2003 2004 2005
Năm

tình hình ti sản cố định
Giá trị hao mòn luỹ kế
Giá trị còn lại


1.6 Những tồn tại của hệ thống chỉ tiêu hiện hnh đợc sử dụng
để đánh giá chất lợng công tác ti chính doanh nghiệp VTĐS


8
Hiệu quả của các quyết định quản lý vốn đợc đánh giá thông qua
các chỉ tiêu chất lợng công tác ti chính doanh nghiệp. Việc sử dụng
3 nhóm chỉ tiêu nh hiện nay để đánh giá chất lợng ti chính VTĐS
vừa cha đầy đủ, vừa cha chính xác. Tính cha đầy đủ đợc thể hiện
ở chỗ, số lợng chỉ tiêu để đánh giá l quá ít, tính cha chính xác
đợc thể hiện trong cách xác định chỉ tiêu khả năng thanh toán.
Đối với chỉ tiêu Khả năng thanh toán hiện hnh: theo cách tính
hiện nay, thì khả năng thanh toán hiện hnh của doanh nghiệp VTĐS
luôn luôn lớn hơn 1. Vì thế, chỉ tiêu ny không thể đánh giá chính
xác khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Đối với chỉ tiêu Khả năng thanh toán ngắn hạn: theo cách tính
hiện nay, khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp l tốt nếu
xu hớng chuyển dịch giá trị ti sản ngắn hạn tăng lên, nợ ngắn hạn
giảm xuống; hoặc chuyển dịch theo cùng xu hớng tăng, trong đó,
tốc độ tăng của giá trị ti sản ngắn hạn cao hơn tốc độ tăng của nợ
ngắn hạn; cũng có thể chuyển dịch theo cùng xu hớng giảm, trong
đó, tốc độ giảm của giá trị ti sản ngắn hạn nhỏ hơn tốc độ giảm của
nợ ngắn hạn. Những xu hớng biến động nh trên sẽ lm chỉ tiêu
Khả năng thanh toán ngắn hạn tăng về giá trị. Trên thực tế, khả năng
thanh toán ngắn hạn lớn có thể do: các khoản phải thu lớn (có thể l

nợ không đòi đợc, hoặc không dùng để bù trừ đợc), hng tồn kho
lớn (vật t, phụ tùng chuyên dùng dự trữ quá lớn). Trong trờng hợp
ny, khả năng thanh toán thực tế của doanh nghiệp l không tốt.
Mặt khác, trong doanh nghiệp VTĐS, những ti sản thuộc h
ng
tồn kho l vật t phụ tùng chuyên dùng (chỉ doanh nghiệp VTĐS sử
dụng, khó bán đợc trên thị trờng), hoặc l những ti sản ngắn hạn
có thể chuyển đổi thnh tiền, song không thể sử dụng chúng để đem
đi thanh toán, vì chúng l điều kiện cần cho quá trình sản xuất VTĐS.
Ti sản ngắn hạn có thể đợc ti trợ một phần bởi nguồn vốn di
hạn (vay, nợ di hạn hoặc vốn chủ sở hữu). Nếu lấy tổng giá trị ti
sản ngắn hạn chia cho nợ ngắn hạn, để nói lên khả năng thanh toán
ngắn hạn, thì không chính xác vì đã lấy phần nguồn vốn di hạn ti
trợ cho ti sản ngắn hạn để trả nợ vay ngắn hạn.
Đối với chỉ tiêu Khả năng thanh toán nhanh:

9
Theo cách tính hiện nay, việc lấy tổng số nợ ngắn hạn ở mẫu số,
để xác định khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp l cha
chính xác. Nợ ngắn hạn cha đến hạn trả, m buộc doanh nghiệp phải
nghĩ đến khả năng trả nợ, thì không hợp lý. Nợ ngắn hạn có thể lớn,
nhng cha cần thanh toán ngay, thì khả năng thanh toán nhanh của
doanh nghiệp vẫn có thể đợc coi l lớn.
Vì vậy, nghiên cứu bổ sung, hon thiện các chỉ tiêu đánh giá chất
lợng công tác ti chính doanh nghiệp vận tải đờng sắt, trong điều
kiện hội nhập kinh tế thế giới, l vấn đề rất cấp thiết, xuất phát từ
chính nhu cầu thực tiễn của sản xuất kinh doanh vận tải đờng sắt.
Chơng 2
xây dựng cơ sở lý luận để nâng cao chất lợng
công tác ti chính doanh nghiệp vtđs

2.1 Hon thiện khái niệm chất lợng TCDN VTĐS
Chất lợng ti chính doanh nghiệp vận tải đờng sắt l khái niệm
để chỉ khả năng của ti chính doanh nghiệp trong việc đảm bảo chất
lợng vị thế v chất lợng lãi, nhằm đáp ứng đợc các mục tiêu sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp vận tải đờng sắt với hiệu quả
kinh tế cao nhất trong khuôn khổ cho phép của pháp luật.
Để đạt đợc chất lợng ti chính (chất lợng vị thế, chất lợng lãi)
cần phải đợc thực hiện thông qua quản lý ti chính của con ngời.
Chất l
ợng công tác ti chính về thực chất chính l chất lợng quản
lý ti chính, thể hiện ở hiệu quả của các quyết định về huy động vốn,
sử dụng vốn v quản lý vốn nhằm đạt tới chất lợng vị thế, chất lợng
lãi.
2.2 Sự cần thiết phải bảo đảm v nâng cao chất lợng công tác
TCDN VTĐS trong nền kinh tế thị trờng
2.3 Nội dung của chất lợng TCDN VTĐS
Chất lợng vị thế
Chất lợng vị thế của TCDN VTĐS l sự ổn định, cân bằng v tự
chủ của các mối quan hệ ti chính doanh nghiệp. Cân bằng ti chính
l sự cân bằng giữa luồng tiền ra v luồng tiền vo. Bản chất của nó
l xem xét mối quan hệ giữa các nguồn vốn ti trợ cho ti sản của

10
doanh nghiệp có cùng thời hạn tồn tại. Tự chủ ti chính phản ánh
mức độ độc lập của doanh nghiệp, trong việc đáp ứng nhu cầu vốn
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh. Nếu doanh nghiệp hoạt động
chủ yếu bằng nguồn vốn chủ sở hữu thì có tính tự chủ cao, có đợc sự
độc lập trong việc sử dụng vốn phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh của mình, m ít chịu tác động từ những ý kiến, quyết định của
ngời cung cấp vốn cho doanh nghiệp. Ngợc lại, nếu doanh nghiệp

đi vay quá nhiều so với vốn tự có, doanh nghiệp có thể bị chi phối bởi
các điều kiện do ngời cho vay đặt ra. Đánh giá chất lợng vị thế của
ti chính doanh nghiệp, cần phải tính tới khả năng thanh toán của
doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp không đảm bảo đợc khả năng
thanh toán các khoản nợ, thì không thể đảm bảo sự ổn định v tự chủ
ti chính doanh nghiệp.
Chất lợng lãi
Chất lợng lãi của ti chính doanh nghiệp VTĐS l sự chắc chắn,
bền vững v tăng trởng của dòng tiền thuần của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tồn tại v phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau, song
mục tiêu bao trùm nhất l tối đa hoá giá trị ti sản cho chủ sở hữu.
Mỗi doanh nghiệp phải thuộc về các chủ sở hữu nhất định, chính họ
phải nhận thấy giá trị đầu t của họ tăng lên. Giá trị doanh nghiệp
phụ thuộc chủ yếu vo sự chắc chắn, bền vững v tăng trởng của
dòng tiền thuần. Kinh doanh có hiệu quả l nội dung quan trọng để
đảm bảo chất lợng lãi của ti chính doanh nghiệp. Khi kinh doanh
có hiệu quả sẽ tạo điều kiện cho việc bổ sung vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp từ lãi để lại. Đây l tiền đề cơ bản cho việc tăng cờng
tính ổn định, khả năng thanh toán v tự chủ ti chính của doanh
nghiệp. Ngợc lại, khi doanh nghiệp kinh doanh kém hiệu quả,
không có nguồn để bổ sung thêm vốn chủ sở hữu, việc thu hút vốn
đầu t từ bên ngoi cũng gặp khó khăn. Do vậy, chất lợng lãi v

chất lợng vị thế của ti chính doanh nghiệp có liên quan chặt chẽ
với nhau, l những nội dung cơ bản của chất lợng ti chính doanh
nghiệp.

11
2.4 Các nhân tố ảnh hởng đến chất lợng TCDN VTĐS
ắ Các nhân tố bên trong : các nhân tố về kỹ thuật, công nghệ sản

xuất; nhân tố về năng lực quản lý của các nh quản trị doanh nghiệp;
nhân tố về chính sách huy động vốn v cấu trúc ti chính.
ắ Các nhân tố bên ngoi : trạng thái phát triển của nền kinh tế; rủi
ro ti chính, sức ép của thị trờng; chính sách pháp luật của nh
nớc; nhu cầu của dịch vụ vận tải v cạnh tranh trên thị trờng; vai
trò của từng phơng thức vận tải trong nền kinh tế quốc dân.
2.5 Kinh nghiệm trong nớc v nớc ngoi về đảm bảo v nâng
cao chất lợng công tác TCDN trong nền kinh tế thị trờng
ắ Kinh nghiệm nớc ngoi
Nhìn chung, cách thức của cộng đồng châu Âu, Nhật Bản v Hn
Quốc trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động v chất lợng ti chính
của doanh nghiệp VTĐS, đợc đặc trng bởi việc đa vo áp lực của
thị trờng nhằm lm tăng tính cạnh tranh v để giảm chi phí. Về việc
bù lỗ cho các dịch vụ công cộng: cha có một cách thức thực sự
hon hảo no, đối với việc ấn định các khoản trợ cấp, mức độ cuối
cùng phụ thuộc lớn vo các u tiên của chính phủ. Về tính toán tỷ lệ
chi phí khai thác cơ sở hạ tầng, chuyển sang cho doanh nghiệp kinh
doanh VTĐS gánh vác: các nớc tính khoản phí ny không giống
nhau, tùy thuộc vo mục đích v đặc thù riêng của từng quốc gia.
ắ Kinh nghiệm trong nớc
Để nâng cao hiệu quả hoạt động v chất lợng ti chính, các
doanh nghiệp trớc hết phải xác định rõ rng mục tiêu của doanh
nghiệp mình. Khi đã xác định rõ rng mục tiêu, bớc tiếp theo l
doanh nghiệp cần xây dựng chiến lợc kinh doanh v chiến lợc ti
chính. Chiến lợc ti chính doanh nghiệp phải đảm bảo đủ ba vấn đề
lớn của ti chính doanh nghiệp: chiến lợc đầu t di hạn, chiến lợc
huy động vốn v chiến lợc quản lý các hoạt động ti chính hng
ngy của doanh nghiệp. Chiến lợc tốt tạo cơ sở vững chắc cho các

12

quyết định v hnh động hớng tới mục tiêu, để các năng lực v
nguồn lực của doanh nghiệp đáp ứng những cơ hội v thách thức từ
bên ngoi.
2.6 Xây dựng nguyên tắc nâng cao chất lợng công tác TCDN
VTĐS
- Thứ nhất, nguyên tắc tôn trọng luật pháp.
- Thứ hai, nguyên tắc hiệu quả kinh tế. Yêu cầu của nguyên tắc hiệu
quả kinh tế l lấy thu nhập bù đắp đủ chi phí v có lợi nhuận ròng
(các quyết định liên quan đến rút ngắn thời gian chạy tu, hoặc mở
rộng sản phẩm vận tải mới, cần phải đợc xem xét tới các chi phí
bỏ ra cho đầu t đầu máy, toa xe, đổi mới trang thiết bị phục vụ công
tác điều hnh vận tải, chi phí lãi tiền vay do ứng vốn trớc để kịp thời
nâng cấp cơ sở hạ tầng đờng sắt so với doanh thu vận tải tơng
ứng)
- Thứ ba, nguyên tắc tập trung dân chủ. Cơ sở của nguyên tắc do tính
đặc thù điều hnh vận tải đờng sắt tập trung ton ngnh. Biểu hiện
nổi bật của tập trung ở đây l sự hớng dẫn, chỉ đạo gián tiếp của hệ
thống kế hoạch sản lợng vận tải v chi phí vận doanh của Tổng công
ty, các công ty vận tải đợc quyền chủ động trong sản xuất kinh
doanh, tự chủ một phần về ti chính, chủ động tạo nguồn ti chính v
đa ra các quyết định phù hợp với phân cấp quản lý ti chính, không
vi phạm Quy chế ti chính Tổng công ty ĐSVN.
- Thứ t, nguyên tắc quản lý theo kế hoạch gắn với thị trờng. Theo
nguyên tắc ny, giá c
ớc VTĐS không chỉ dựa trên giá thnh thực tế,
m còn cần phải xét tới giá cớc của các đối thủ cạnh tranh v quan
hệ cung cầu trên thị trờng vận tải.
- Thứ năm, nguyên tắc trách nhiệm vật chất v quyền lợi vật chất.
- Thứ sáu, nguyên tắc công khai, minh bạch.




13
chơng 3
một số biện pháp nâng cao chất lợng công tác
TCDN VTĐS trong điều kiện chủ động hội nhập kinh
tế quốc tế
3.1 Quan điểm, phơng hớng nâng cao chất lợng công tác
TCDN VTĐS
Quan điểm nâng cao chất lợng công tác TCDN VTĐS:
- Phải thống nhất với những quan điểm, mục tiêu chung của đổi mới
chế quản lý doanh nghiệp nh nớc.
- Phải tính tới các yếu tố thay đổi khi Việt Nam thực hiện chính sách
chủ động hội nhập kinh tế khu vực v thế giới.
- Phải phù hợp các điều kiện đặc thù về lĩnh vực hoạt động v công
nghệ sản xuất vận tải đờng sắt.
Một số phơng hớng nâng cao chất lợng công tác TCDN VTĐS:
- Nghiên cứu hon thiện phơng pháp phân tích, đánh giá tình hình
ti chính doanh nghiệp. Xây dựng các chỉ tiêu chuẩn mực đánh giá
hiệu quả công tác ti chính doanh nghiệp phù hợp với khu vực v
quốc tế.
- Nghiên cứu các công cụ ti chính để doanh nghiệp tiếp cận v thu
hút có hiệu quả các nguồn vốn trên thị trờng ti chính để phát triển
sản xuất kinh doanh.
- Nâng cao chất lợng các quyết định quản lý các ti sản ngắn hạn
của doanh nghiệp: quản lý dự trữ, tồn kho; quản lý tiền mặt v quản
lý các khoản phải thu
- Phân định rõ trách nhiệm v quyền hạn của các công ty thnh viên
của tổng công ty trên cơ sở tăng cờng quyền tự chủ ti chính v tự
chủ sản xuất cho các đơn vị cấp dới. Đây l động lực thúc đẩy v

nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, thực hiện tốt chức năng bảo
ton v phát triển ti sản nh
nớc tại doanh nghiệp.

14
- Đổi mới chế độ phân phối, thực hiện nguyên tắc u tiên dnh lợi
nhuận để trả nợ vốn vay v tái đầu t, gắn lợi ích v trách nhiệm vật
chất với hiệu quả kinh doanh.
- Tăng cờng v củng cố bộ máy quản lý ti chính doanh nghiệp, chú
ý đo tạo bồi dỡng nâng cao trình độ đội ngũ quản lý ti chính
doanh nghiệp theo kịp với yêu cầu phát triển nền kinh tế thị trờng.
Thực hiện công khai ti chính. Đẩy mạnh việc tổng hợp v phân tích
ti chính v kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
vận tải đờng sắt.
- Củng cố v phát triển hệ thống giám sát ti chính trong nội bộ
doanh nghiệp VTĐS.
3.2 Hon thiện phơng pháp phân tích TCDN VTĐS
Thực tế hiện nay, nội dung phân tích hoạt động TCDN VTĐS
cha đầy đủ, cha theo kịp với sự vận động của các quan hệ ti chính
doanh nghiệp trong điều kiện nớc ta đang tích cực v chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế. Tính cha đầy đủ ở chỗ, doanh nghiệp mới chỉ
quan tâm phân tích để đánh giá tình hình ti chính trong thời gian đã
qua, m cha chú ý tới giúp cho dự báo, xây dựng chiến lợc hoạt
động sản xuất kinh doanh v ti chính trong thời gian tới. Luận án bổ
sung lý luận phân tích ti chính v ứng dụng công cụ phân tích đặc
biệt trong phân tích ti chính doanh nghiệp VTĐS.
Phân tích ti chính đảm bảo nâng cao chất lợng quản lý đầu
t di hạn của doanh nghiệp vận tải đờng sắt
Quyết định đầu t di hạn l một trong những quyết định chủ yếu
của ti chính doanh nghiệp. Các chỉ tiêu đợc sử dụng để đánh giá dự

án đầu t đã đợc đề cập trong nhiều nghiên cứu v ti liệu hiện đang
lu hnh. Luận án tập trung nghiên cứu, phân tích cơ sở ớc lợng
dòng tiền v cách xác định suất chiết khấu.
Dòng tiền của dự án l bảng dự toán thu chi trong suốt thời gian tồn
tại của dự án, nó bao gồm những khoản thực thu (dòng tiền vo) v
thực chi (dòng tiền ra) của dự án tính theo từng năm. Trong phân tích

15
ti chính dự án, sử dụng dòng tiền chứ không sử dụng lợi nhuận lm
cơ sở đánh giá dự án.
Suất chiết khấu chính l chi phí cơ hội của vốn đầu t, l cái m
doanh nghiệp phải trả khi đầu t vo dự án. Nói chung, chi phí sử
dụng vốn sẽ đợc xác định trên thị trờng vốn v phụ thuộc vo rủi ro
của doanh nghiệp hoặc rủi ro của dự án.
Xử lý lạm phát
Lạm phát l yếu tố khách quan tác động đến các khoản thu chi v
mức lãi suất thực tế của dự án. Đánh giá đúng hiệu quả ti chính của
dự án trong trờng hợp có lạm phát cần nhất quán nguyên tắc: "Chiết
khấu dòng tiền danh nghĩa, phải dùng tỷ lệ chiết khấu (TLCK) danh
nghĩa v chiết khấu dòng tiền thực, phải dùng TLCK thực". TLCK
danh nghĩa (r
d
) l TLCK bao hm yếu tố trợt giá v lạm phát. TLCK
thực (r
t
) l TLCK đã loại trừ yếu tố lạm phát (f - tỷ lệ lạm phát).
Công thức liên hệ giữa TLCK danh nghĩa v TLCK thực l:
1 + r
d
= (1+ r

t
)( 1+ f)
Hay
d
t
1 + r
r = - 1
1 + f

ứng dụng công cụ phân tích đặc biệt trong phân tích TCDN
VTĐS
Mô hình bi toán tổng quát v cách giải:
Giả sử chỉ tiêu ti chính tổng hợp y chịu ảnh hởng của các yếu tố
x
1
, x
2
,, x
m
.Để biểu diễn mối liên hệ giữa chỉ tiêu ti chính tổng
hợp y với các yếu tố ảnh hởng, tác giả chọn phơng trình tuyến tính.
Việc chọn mô hình ny vừa đơn giản cho việc tính toán, m về mặt lý
thuyết toán đã chứng minh tính chấp nhận đợc của mô hình.


y
= a
0
+ a
1

x
1
+ a
2
x
2
+ . + a
m
x
m

y
: chỉ tiêu ti chính tổng hợp y xác định theo mô hình lý thuyết
Việc xác định các tham số a
0
, a
1
,, a
m
đợc thực hiện bằng phơng
pháp bình phơng tối thiểu. Từ đó có hệ phơng trình tuyến tính
tơng thích, giải hệ phơng trình trong Excel bằng cách sử dụng ma

16
trận đảo (hm MINVERSE để xác định ma trận nghịch đảo, hm
MMULT để thực hiện phép tính tích ma trận. Kết quả tích sẽ l véc
tơ X, có chứa các giá trị cha đợc biết m chúng ta muốn tìm).
ứng dụng phân tích TCDN VTĐS
Luận án ứng dụng mô hình hồi quy đa nhân tố, để phân tích ảnh
hởng đồng thời của các chỉ tiêu chất lợng vận dụng đầu máy toa xe

đến giá thnh VTĐS (phụ lục 9).
3.3 Sử dụng hiệu quả các công cụ ti chính để huy động vốn cho
đầu t phát triển vận tải đờng sắt
Hiện nay, nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh VTĐS l rất lớn.
Nghiên cứu sử dụng công cụ trái phiếu doanh nghiệp, đa dạng hoá
các công cụ huy động vốn cho đầu t phát triển vận tải đờng sắt l
việc lm rất cần thiết. Xác định giá trái phiếu doanh nghiệp, có ý
nghĩa vô cùng quan trọng, trong quản lý TCDN VTĐS.
Xác định giá trái phiếu doanh nghiệp, chính l xác định giá trị lý
thuyết của trái phiếu một cách chính xác v công bằng. Giá trị của
trái phiếu tại một thời điểm no đó đợc định giá bằng cách xác định
giá trị hiện tại (thời điểm xác định giá) của ton bộ thu nhập nhận
đợc, trong thời hạn hiệu lực của trái phiếu. Giá trị của trái phiếu
phụ thuộc vo năng lực ti chính của nh phát hnh. Đồng thời, giá
trái phiếu phụ thuộc vo quan hệ cung cầu chứng khoán trên thị
trờng.
Xuất phát từ định nghĩa giá trị của trái phiếu, áp dụng công thức
tính toán giá trị hiện tại của dòng tiền, luận án tổng hợp thnh công
thức xác định giá trái phiếu (PV
TP
) nh sau:
PV
TP
= (G x r
c
) x
n
m
n
mm

(1+r ) -1
r(1+r)



+ G x
n
m
1
(1+r )
(3.1)
r
c
: l lãi suất cố định đợc hởng từ trái phiếu (% hoặc hệ số)
r
m
: tỷ lệ chiết khấu (%hoặc hệ số)

17
Đối với trái phiếu doanh nghiệp VTĐS, áp dụng mức lãi suất phát
hnh trái phiếu chính phủ để đầu t cho các công trình giao thông
vận tải lm tỷ lệ chiết khấu.
G: l mệnh giá trái phiếu (tiền gốc) (đồng)
n: Thời hạn hiệu lực của trái phiếu (số năm cho đến khi trái phiếu đến
hạn thanh toán gốc) (năm)
ứng dụng xác định giá trái phiếu doanh nghiệp VTĐS (phụ lục 7)
3.4 Biện pháp quản lý có hiệu quả mức dự trữ, tồn kho vật liệu ,
nhiên liệu các đơn vị thnh viên TCT ĐSVN
Mô hình bi toán kinh tế v cách giải bi toán
Giả sử nhu cầu một loại vật t trong thời kỳ T (T=1 năm) l Q đơn

vị (căn cứ vo định mức tiêu hao vật liệu, nhiên liệu v kế hoạch sản
phẩm công đoạn trong kỳ). Việc tiêu thụ hng l đều đặn theo kế
hoạch v thời gian bổ sung vật t vo kho không đáng kể (tức thời).
Chi phí cho mỗi lần đặt hng l C
0
(đồng), đơn giá vật t l p
(đồng/đơn vị vật t), hệ số chi phí sử dụng vốn r
1
,hệ số chi phí lu
kho l r
2
, thời gian đặt hng l T
0
. Hãy xác định số lần đặt hng v
lợng hng đặt mỗi lần (x) sao cho tổng chi phí bé nhất.
Giả sử chia T thnh n chu kỳ dự trữ v tiêu thụ, trong mỗi kỳ i
lợng hng tơng ứng l q
i
, i = 1,2, n.
Chu kỳ dự trữ l phần thời gian giữa hai lần nhập kho (hoặc xuất
kho), ký hiệu l t
i
, i = 1, n . Nh vậy, trong mỗi chu kỳ t
i
lợng hng
dự trữ trung bình l q
i
/2, phát sinh chi phí dự trữ tơng ứng l (q
i
t

i
r
p)/2; Tổng số tiền mua hng l pQ.
Vậy hm tổng chi phí l:
nn
1ii 2ii
0
i=1 i=1
r p t q r p t q
F (t,n) = nC + + + pQ
22

> min (3.2)
Với n xác định, có thể chuyển bi toán trên thnh bi toán tìm cực
trị có điều kiện của hm nhiều biến F. Dùng phơng pháp nhân tử

18
Lagrange giải bi toán (chi tiết cách giải trong nội dung đầy đủ của
luận án), kết quả nh sau:

x
min
=
0
2 C Q
r p
trong đó r = r
1
+ r
2


Giá trị cực tiểu của hm f(x) l:
f(x
min
) =
00
0
0
C Q 2 C Q
r p
+ = 2 C Q r p
2r p
2 C Q
r p

Số lần đặt hng tối u:
n
tối u
= Q/ x
min
=Q :
0
2 C Q
r p

Chu kỳ tối u: t
tối u
= 1/ n
tối u


Việc đa hệ số chi phí sử dụng vốn (r
1
) vo hm tổng chi phí quán
triệt nguyên tắc "giá trị thời gian của tiền tệ", lm cho bi toán xác
định mức dự trữ, tồn kho vật liệu, nhiên liệu của các đơn vị thnh
viên của Tổng công ty Đờng sắt Việt Nam phù hợp với nền kinh tế
thị trờng.
Trong thực tế, có thể gặp tình huống các nh cung cấp sẽ giảm giá
bán, nếu đơn vị đặt hng với một số lợng lớn. Vấn đề l đơn vị mua
phải trả lời câu hỏi: liệu tổng chi phí mua sắm v dự trữ một khối
lợng hng lớn đó, có giảm hay không nếu chấp nhận yêu cầu của
bên cung cấp. Luận án đã giải quyết triệt để vấn đề ny v xác định
đợc lợng hng tối u đặt mua mỗi lần cho các trờng hợp 2, 3 mức
giá v cho trờng hợp tổng quát, có tính tới sự phù hợp với tình hình
sản xuất kinh doanh VTĐS.
ứng dụng xác định lợng nhiên liệu chạy tu đặt hng tối u của
một xí nghiệp thnh viên thuộc TCT ĐSVN (Phụ lục 8)

19
3.5 Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lợng công tác ti
chính doanh nghiệp vận tải đờng sắt
Căn cứ vo yêu cầu v tiêu chuẩn xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh
giá chất lợng TCDN VTĐS, trên cơ sở nghiên cứu hệ thống các chỉ
tiêu đánh giá tình hình ti chính doanh nghiệp VTĐS theo thông lệ
quốc tế, hon thiện các chỉ tiêu cho phù hợp với điều kiện cụ thể của
Đờng sắt Việt Nam, luận án đề xuất hệ thống các chỉ tiêu đánh giá
tơng đối chính xác, đầy đủ về chất lợng công tác TCDN VTĐS.
Bảng 3.1 Đề xuất các chỉ tiêu đánh giá chất lợng TCDN VTĐS
Chỉ tiêu 2005
1. Cơ cấu ti sản v cơ cấu nguồn vốn

1.1 Chỉ tiêu phản ánh về cơ cấu ti sản
- Ti sản ngắn hạn/ Tổng ti sản (%) 51,91
- Ti sản di hạn/ Tổng ti sản (%) 48,09
1.2 Chỉ tiêu phản ánh về cơ cấu nguồn vốn
- Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn (%) 76,45
- Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn (%) 23,55
2. Tình hình đầu t v tự ti trợ của doanh nghiệp
2.1 Chỉ tiêu phản ánh về tình hình đầu t
- Tỷ suất đầu t ti chính ngắn hạn v di hạn (%) 1,01
- Tỷ suất đầu t về TSCĐ hữu hình (%) 46,02
2.2 Chỉ tiêu phản ánh về tình hình tự ti trợ
- Tỷ suất tự ti trợ tổng quát (%) 24,33
- Tỷ suất tự ti trợ vềđầu t TSCĐ hữu hình (%) 52,87
3. Tình hình công nợ v khả năng thanh toán, chi trả
3.1 Chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình công nợ
- Tỷ suất các khoản phải thu (%) 40,7
- Tỷ suất các khoản phải trả (%) 76,45
3.2 Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
- HS khả năng thanh toán ngắn hạn (lần) 2,07
- HS khả năng thanh toán nhanh (lần) 0,6
3.3 Chỉ tiêu đánh giá khả năng chi trả
- HS chi trả lãi vay (lần) 1,23
- HS chi trả nợ gốc v lãi vay (lần) 0,31
4. Các hệ số quản lý TSLĐ v đòn bẩy ti chính
4.1 Các hệ số quản lý TSLĐ
- Hệ số vòng quay hng tồn kho 6,85
- Kỳ hạn quay vòng hng tồn kho (ngy) 52,52
- Kỳ hạn các khoản phải thu (ngy) 62,54
- Kỳ hạn bán hng để tạo quỹ tiền mặt (ngy) 48,3


20
4.2 Đòn bẩy ti chính
- Hệ số nợ so với tổng vốn chủ sở hữu (VCSH) = Nợ phải
trả / VCSH (lần)
3,25
5. Lợi nhuận (LN) v tỷ suất lợi nhuận (TSLN)
5.1 LN sau thuế thu nhập doanh nghiệp ( tỷ đồng) 13,783
5.2 TSLN trên doanh thu
- TSLN trớc thuế trên doanh thu (%) 0,76
- TSLN sau thuế trên doanh thu (%) 0,58
5.3 TSLN trên tổng ti sản
- TSLN trớc thuế trên tổng ti sản (%) 0,37
- TSLN sau thuế trên tổng ti sản (%) 0,28
5.4 TSLN sau thuế trên vốn chủ sở hữu (CSH)
- TSLN sau thuế trên vốn CSH (%) 1,16
5.5 Suất sinh lời của vốn đầu t (ROIC) (%) 2,52
Nguồn: các số liệu trình by trong bảng trên đợc tác giả tổng hợp tính
toán từ số liệu 2005 của Tổng công ty ĐSVN
Những bổ sung, hon thiện của hệ thống chỉ tiêu đề xuất so
với hệ thống chỉ tiêu hiện hnh
Nhóm chỉ tiêu cơ cấu ti sản v cơ cấu nguồn vốn (giữ nguyên).
Bổ sung nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình đầu t v tự ti trợ của
doanh nghiệp
Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình công nợ v khả năng thanh
toán, chi trả
- Hon thiện các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.
- Bổ sung các chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình công nợ.
- Bổ sung các chỉ tiêu đánh giá khả năng chi trả (có hon thiện phù
hợp với đặc thù của Đờng sắt Việt Nam)
Hệ số chi trả nợ gốc v lãi vay (công thức theo thông lệ quốc tế)

Hệ số EBIT
chi trả =
nợ gốc v P
r

lãi vay I +
(IPC) 1- t
t - thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (tính chuyển thnh hệ số).
I - Chi phí lãi vay.
EBIT - Lợi nhuận trớc thuế v lãi vay

21
Pr - Nợ gốc.
Công thức đề xuất mới:
Hệ số EBIT + D
i

chi trả =
nợ gốc v P
r

lãi vay I +
(IPC) 1- t
D
i
- Tiền khấu hao những ti sản đợc đầu t bằng nguồn vốn vay
Bổ sung các hệ số quản lý TSLĐ v đòn bẩy ti chính (có hon
thiện phù hợp với đặc thù của Đờng sắt Việt Nam)
Giá vốn hng bán (GVHB)
Số vòng quay HTK =

(theo thông lệ quốc tế) HTK bình quân trong kỳ
Công thức đề xuất mới:
GVHB - (Chi phí nhân công , KH TSCĐ)
Số vòng quay HTK =
Hng tồn kho bình quân trong kỳ
Lợi nhuận (LN) v tỷ suất lợi nhuận (TSLN)
- Bổ sung thêm chỉ tiêu LN sau thuế thu nhập doanh nghiệp
- Bổ sung thêm chỉ tiêu suất sinh lời của vốn đầu t (ROIC)
kết luận v kiến nghị
1. Ti chính doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động
sản xuất, kinh doanh VTĐS. Những vai trò cơ bản l: huy động v
đảm bảo đầy đủ, kịp thời vốn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
VTĐS; tổ chức v sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả; l đòn bẩy kích
thích v điều tiết kinh doanh; giám sát, kiểm tra chặt chẽ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp VTĐS. Qua phân tích, đánh giá thực
trạng công tác ti chính doanh nghiệp VTĐS, luận án phát hiện
những khoảng trống về lý luận TCDN VTĐS, những khiếm khuyết
trong công tác quản lý ti chính hiện tại, cần đợc nghiên cứu khắc
phục, tránh những rủi ro ti chính trong tơng lai.

22
2. Trong nền kinh tế thị trờng, đánh giá chất lợng ti chính của
doanh nghiệp vận tải đờng sắt cần dựa trên hai khái niệm căn bản l
dòng tiền v dự trữ. Trên cơ sở nền tảng của quan hệ giữa dòng v dự
trữ, cùng với tham khảo kinh nghiệm quản lý TCDN Đờng sắt nớc
ngoi, luận án đã đề xuất khái niệm mới về chất lợng TCDN VTĐS.
Chất lợng ti chính doanh nghiệp vận tải đờng sắt l khái niệm để
chỉ khả năng của ti chính doanh nghiệp trong việc đảm bảo chất
lợng vị thế v chất lợng lãi, nhằm đáp ứng đợc các mục tiêu sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp vận tải đờng sắt với hiệu quả

kinh tế cao nhất trong khuôn khổ cho phép của pháp luật.
3. Mọi quyết định của TCDN đều phải gắn kết với môi trờng kinh
tế - xã hội phức tạp xung quanh, đây cũng chính l các nhân tố ảnh
hởng đến chất lợng ti chính doanh nghiệp. Luận án đã phân tích
các nhân tố bên trong (các nhân tố về kỹ thuật, công nghệ sản xuất,
nhân tố về năng lực quản lý của các nh quản trị doanh nghiệp, nhân
tố về chính sách huy động vốn v cấu trúc ti chính), các nhân tố bên
ngoi (trạng thái phát triển của nền kinh tế, rủi ro ti chính, sức ép
của thị trờng, chính sách pháp luật của nh nớc, nhu cầu của dịch
vụ vận tải v cạnh tranh trên thị trờng, vai trò của từng phơng thức
vận tải trong nền kinh tế quốc dân). Doanh nghiệp VTĐS cần chủ
động nắm bắt sự thay đổi của các nhân tố ny, để đ
a ra các quyết
định ti chính phù hợp.
4. Cùng với sự quan tâm đến các yếu tố ảnh hởng, luận án đã
nghiên cứu xây dựng các nguyên tắc nâng cao chất lợng công tác
TCDN VTĐS. Các biện pháp góp phần nâng cao chất lợng công tác
ti chính doanh nghiệp VTĐS cần phải quán triệt các nguyên tắc đã
đợc đề xuất (tôn trọng luật pháp, hiệu quả kinh tế, tập trung dân
chủ, quản lý theo kế hoạch gắn với thị trờng, trách nhiệm vật chất v
quyền lợi vật chất, công khai, minh bạch).
5. Phân tích ti chính l khâu quan trọng trong quản lý doanh nghiệp
VTĐS, có tác dụng:

×