Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Thi giáo viên giỏi vòng thi nhận thức, đề thi và đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.89 KB, 6 trang )

PHÒNG GD&ðT LỘC HÀ
HỘI THI GVCN GIỎI
CẤP TIỂU HỌC
ðỀ THI GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM GIỎI
CẤP TIỂU HỌC, NĂM HỌC 2013 - 2014
(Phần thi: Hiểu biết - Thời gian làm bài: 90 phút)

ðỀ LẺ



I. Trắc nghiệm: (4 ñiểm)

Hãy chọn ñáp án ñúng (A, B, C hoặc D) trong các câu sau ghi vào bài làm:
Câu 1. ðiều lệ trường tiểu học năm 2010, quy ñịnh học sinh vi phạm các khuyết ñiểm trong quá
trình học tập và rèn luyện thì tùy theo mức ñộ vi phạm có thể thực hiện các biện pháp kỉ luật nào
sau ñây?

A. Nhắc nhở, phê bình

B. Nhắc nhở; phê bình hoặc thông báo với gia ñình

C. Thông báo với gia ñình D. Nhắc nhở, phê bình; thông báo với gia ñình hoặc ñuổi học
Câu 2. Tỷ lệ học sinh học 2 buổi/ngày và hiệu quả ñào tạo (tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình
tiểu học sau 5 năm học) ñối với trường tiểu học ñạt chuẩn quốc gia mức ñộ 1 ñược quy ñịnh tại
Thông tư số 59/2012/TT-BGDðT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ðT, ít nhất là:
A. Học 2 buổi/ngày 40%, hiệu quả ñào tạo 96% B. Học 2 buổi/ngày 60%, hiệu quả ñào tạo 100%
C. Học 2 buổi/ngày 45%, hiệu quả ñào tạo 95% D. Học 2 buổi/ngày 50%, hiệu quả ñào tạo 90%
Câu 3. Tỷ lệ học sinh học 2 buổi/ngày và hiệu quả ñào tạo (tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình
tiểu học sau 5 năm học) ñối với trường tiểu học ñạt chuẩn quốc gia mức ñộ 2 ñược quy ñịnh tại
Thông tư số 59/2012/TT-BGDðT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ðT, ít nhất là:


A. Học 2 buổi/ngày 40%, hiệu quả ñào tạo 96% B. Học 2 buổi/ngày 60%, hiệu quả ñào tạo 100%
C. Học 2 buổi/ngày 45%, hiệu quả ñào tạo 95% D. Học 2 buổi/ngày 80%, hiệu quả ñào tạo 95%
Câu 4. Thông tư số 59/2012/TT-BGDðT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ðT quy ñịnh tỷ lệ giáo
viên ñạt giáo viên giỏi cấp trường, cấp huyện trở lên của trường tiểu học ñạt chuẩn quốc gia mức
ñộ 1, ít nhất là:
A. Cấp trường 25%, cấp huyện 30% B. Cấp trường 50%, cấp huyện 20%
C. Cấp trường 45%, cấp huyện 20% D. Cấp trường 40%, cấp huyện 20%
Câu 5. Thông tư số 59/2012/TT-BGDðT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ðT quy ñịnh tỷ lệ giáo
viên ñạt giáo viên giỏi cấp trường, cấp huyện trở lên của trường tiểu học ñạt chuẩn quốc gia mức
ñộ 2, ít nhất là:
A. Cấp trường 60%, trong ñó cấp huyện 25% B. Cấp trường 60%, trong ñó cấp huyện 30%

C. Cấp trường 60%, trong ñó cấp huyện 20% D. Cấp trường 70%, trong ñó cấp huyện 30%
Câu 6. Thông tư số 59/2012/TT-BGDðT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ð qui ñịnh tỷ lệ giáo viên
xếp loại theo Chuẩn nghề nghiệp của trường tiểu học ñạt chuẩn quốc gia mức ñộ 1, ít nhất là:
A. Khá 45%, trong ñó Xuất sắc 15% B. Khá 55%, trong ñó Xuất sắc 15%
C. Khá 50%, trong ñó Xuất sắc 25% D. Khá 50 %, trong ñó Xuất sắ
c 15%
Câu 7. Thông tư số 59/2012/TT-BGDðT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ð qui ñịnh tỷ lệ giáo viên
xếp loại theo Chuẩn nghề nghiệp của trường tiểu học ñạt chuẩn quốc gia mức ñộ 2 là:
A. Khá 75%, trong ñó Xuất sắc 20% B. Khá 75%, trong ñó Xuất sắc 25%

C. Khá 80%, trong ñó Xuất sắc 20% D. Khá 75%, trong ñó Xuất sắc 30%
Câu 8. Thông tư số 59/2012/TT-BGDðT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ðT quy ñịnh về trình ñộ
ñào tạo của ñội ngũ giáo viên của trường chuẩn quốc gia mức ñộ 1 là:
A. ðạt chuẩn 90%, trên chuẩn ít nhất 40% B. ðạt chuẩn 90%, trên chuẩn ít nhất 50%
C. ðạt chuẩn 100%, trên chuẩn ít nhất 40% D. ðạt chuẩn 100%, trên chuẩn ít nhất 45%
Câu 9. Thông tư số 59/2012/TT-BGDðT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ðT quy ñịnh về trình ñộ
ñào tạo của ñội ngũ ñối giáo viên với trường chuẩn quốc gia mức ñộ 2 là:
A. ðạt chuẩn 95%, trên chuẩn ít nhất 60% B. ðạt chuẩn 95%, trên chuẩn ít nhất 50%

C. ðạt chuẩn 100%, trên chuẩn ít nhất 70% D. ðạt chuẩn 100%, trên chuẩn ít nhất 80%
Câu 10. ðiều lệ trường tiểu học năm 2010, quy ñịnh số học sinh trong mỗi lớp học tối ña là:
A. 25 học sinh B. 30 học sinh C. 35 học sinh D. 40 học sinh
Thí sinh ghi
số báo danh
……………
Câu 11. Thông tư số 59/2012/TT-BGDðT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ðT quy ñịnh tỷ lệ xếp
loại giáo dục học sinh ñối với trường ñạt chuẩn quốc gia mức ñộ 1, ít nhất là:
A. Trung bình trở lên 90%; khá, giỏi 50% B. Trung bình trở lên 96%; khá, giỏi 50%
C. Trung bình trở lên 95%; khá, giỏi 40% D. Trung bình trở lên 98%; khá, giỏi 40%
Câu 12. Thông tư số 59/2012/TT-BGDðT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ðT quy ñịnh tỷ lệ học
sinh xếp loại giáo dục của trường ñạt chuẩn quốc gia mức ñộ 2, ít nhất là:
A. Trung bình trở lên 95%; khá, giỏi 50% B. Trung bình trở lên 96%; khá, giỏi 60%
C. Trung bình trở lên 98%; khá, giỏi 70% D. Trung bình trở lên 98%; khá, giỏi 60%
Câu 13. ðiều lệ trường Tiểu học hiện hành quy ñinh mỗi tổ chuyên môn có ít nhất bao nhiêu người?
A. 2 người B. 3 người C. 4 người D. 5 người
Câu 14. Số lĩnh vực, yêu cầu và tiêu chí quy ñịnh dùng ñể ñánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học
theo Chuẩn nghề nghiệp ñược ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 14/2007/Qð-BGDðT ngày
04/5/2007 của Bộ GD&ðT là:
A. 4 lĩnh vực, 20 yêu cầu, 80 tiêu chí B. 3 lĩnh vực, 15 yêu cầu, 60 tiêu chí
C. 3 lĩnh vực, 12 yêu cầu, 60 tiêu chí D. 4 lĩnh vực, 20 yêu cầu, 60 tiêu chí
Câu 15. Thông tư 28/2009/TT-BGDðT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và ðào tạo quy ñịnh
thời gian làm việc của giáo viên tiểu học trong một năm học là:
A. 35 tuần B. 36 tuần C. 40 tuần D. 42 tuần
Câu 16. Thông tư 28/2009/TT-BGDðT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và ðào tạo quy ñịnh số
tiết dạy của giáo viên chủ nhiệm lớp ở cấp tiểu học trong 1 tuần là bao nhiêu?

A. 19 tiết B. 20 tiết C. 23 tiết D. 24 tiết
Câu 17. Dạy học 2 buổi/ngày là việc tổ chức dạy học với nội dung gồm toàn bộ nội dung của dạy
học 1 buổi/ngày và thêm một số nội dung: thực hành kiến thức ñã học; phụ ñạo học sinh yếu, bồi

dưỡng học sinh năng khiếu, với thời lượng bao nhiêu?
A. Từ 6 buổi ñến 10 buổi/tuần B. Từ 8 ñến 10 buổi/tuần
C. Từ 9 buổi ñến 10 buổi/tuần D. Từ 7 ñến 10 buổi/tuần
Câu 18. Thông tư 32/2009/TT-BGDðT ngày 27/10/2009 của Bộ GD&ðT quy ñịnh số lần kiểm
tra thường xuyên trong một tháng ñối với môn Tiếng Việt và môn Toán, tối thiểu là:
A. Tiếng Việt 2 lần; Toán 1 lần B. Tiếng Việt 4 lần; Toán 2 lần
C. Tiếng Việt 4 lần; Toán 1 lần D. Tiếng Việt 3 lần; Toán 2 lần
Câu 19. Thông tư 36/2009/TT-BGDðT ngày 04/12/2009 của Bộ BGD&ðT quy ñịnh ñơn vị cơ
sở ñược công nhận ñạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học ñúng ñộ tuổi mức ñộ 2 phải có tỷ lệ giáo
viên ñạt chuẩn và trên chuẩn ñào tạo, tối thiểu là:
A. 100% ñạt chuẩn, 35% trên chuẩn B. 90% ñạt chuẩn, 40% trên chuẩn
C. 100% ñạt chuẩn, 50% trên chuẩn D. 100% ñạt chuẩn, 60% trên chuẩn
Câu 20. Quyết ñịnh 23/2006/Qð-BGD&ðT ngày 22/5/2006 của Bộ GD&ðT quy ñịnh những cơ
sở giáo dục mầm non, phổ thông khi có một học sinh khuyết tật học hòa nhập thì sĩ số trong lớp
ñược giảm bao nhiêu người?
A. 2 người B. 3 người C. 4 người D. 5 người

II. Tự luận (6 ñiểm)
Câu 1. ðồng chí hãy cho biết những nhiệm vụ chính của giáo viên chủ nhiệm lớp?
Câu 2. Giáo dục kỷ luật tích cực là gì? Trong các giờ học chính khóa ñồng chí thường
sử dụng những biện pháp giáo dục kỷ luật tích cực nào?
Câu 3. Theo ñồng chí do ñâu mà ở các trường học thường có một số học sinh cá biệt?
Hãy nêu các biện pháp giáo dục học sinh cá biệt?
Hết
Ghi chú: Thí sinh không ñược sử dụng tài liệu trong quá trình làm bài thi.
PHÒNG GD&ðT LỘC HÀ
HỘI THI GVCN GIỎI
CẤP TIỂU HỌC
ðỀ THI GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM GIỎI
CẤP TIỂU HỌC, NĂM HỌC 2013 - 2014

(Phần thi: Hiểu biết - Thời gian làm bài: 90 phút)

ðỀ CHẴN



I. Trắc nghiệm (4 ñiểm)
Hãy chọn ñáp án ñúng (A, B, C hoặc D) trong các câu sau ghi vào bài làm:
Câu 1. ðiều lệ trường tiểu học năm 2010, quy ñịnh số học sinh trong mỗi lớp học tối ña là:
A. 25 học sinh B. 35 học sinh C. 30 học sinh D. 40 học sinh
Câu 2. Thông tư số 59/2012/TT-BGDðT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ðT quy ñịnh tỷ lệ xếp
loại giáo dục học sinh ñối với trường ñạt chuẩn quốc gia mức ñộ 1, ít nhất là:
A. Trung bình trở lên 90%; khá, giỏi 50% B. Trung bình trở lên 95%; khá, giỏi 40%
C. Trung bình trở lên 96%; khá, giỏi 50% D. Trung bình trở lên 98%; khá, giỏi 40%
Câu 3. Thông tư số 59/2012/TT-BGDðT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ðT quy ñịnh tỷ lệ học
sinh xếp loại giáo dục của trường ñạt chuẩn quốc gia mức ñộ 2, ít nhất là:
A. Trung bình trở lên 95%; khá, giỏi 50% B. Trung bình trở lên 98%; khá, giỏi 70%
C. Trung bình trở lên 96%; khá, giỏi 60% D. Trung bình trở lên 98%; khá, giỏi 60%
Câu 4. ðiều lệ trường Tiểu học hiện hành quy ñinh mỗi tổ chuyên môn có ít nhất bao nhiêu người?
A. 2 người B. 3 người C. 4 người D. 5 người
Câu 5. Số lĩnh vực, yêu cầu và tiêu chí quy ñịnh dùng ñể ñánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học
theo Chuẩn nghề nghiệp ñược ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 14/2007/Qð-BGDðT ngày
04/5/2007 của Bộ GD&ðT là:
A. 4 lĩnh vực, 20 yêu cầu, 80 tiêu chí B. 3 lĩnh vực, 12 yêu cầu, 60 tiêu chí
C. 3 lĩnh vực, 15 yêu cầu, 60 tiêu chí D. 4 lĩnh vực, 20 yêu cầu, 60 tiêu chí
Câu 6. Thông tư 28/2009/TT-BGDðT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và ðào tạo quy ñịnh
thời gian làm việc của giáo viên tiểu học trong một năm học là:
A. 35 tuần B. 36 tuần C. 40 tuần D. 42 tuần
Câu 7. Thông tư 28/2009/TT-BGDðT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và ðào tạo quy ñịnh số
tiết dạy của giáo viên chủ nhiệm lớp ở cấp tiểu học trong 1 tuần là bao nhiêu?


A. 19 tiết B. 20 tiết C. 23 tiết D. 24 tiết
Câu 8. Dạy học 2 buổi/ngày là việc tổ chức dạy học với nội dung gồm toàn bộ nội dung của dạy
học 1 buổi/ngày và thêm một số nội dung: thực hành kiến thức ñã học; phụ ñạo học sinh yếu, bồi
dưỡng học sinh năng khiếu, với thời lượng bao nhiêu?
A. Từ 6 buổi ñến 10 buổi/tuần B. Từ 8 ñến 10 buổi/tuần
C. Từ 9 buổi ñến 10 buổi/tuần D. Từ 7 ñến 10 buổi/tuần
Câu 9. Thông tư 32/2009/TT-BGDðT ngày 27/10/2009 của Bộ GD&ðT quy ñịnh số lần kiểm tra
thường xuyên trong một tháng ñối với môn Tiếng Việt và môn Toán, tối thiểu là:
A. Tiếng Việt 2 lần; Toán 1 lần B. Tiếng Việt 4 lần; Toán 2 lần
C. Tiếng Việt 4 lần; Toán 1 lần D. Tiếng Việt 3 lần; Toán 2 lần
Câu 10. Thông tư 36/2009/TT-BGDðT ngày 04/12/2009 của Bộ BGD&ðT quy ñịnh ñơn vị cơ
sở ñược công nhận ñạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học ñúng ñộ tuổi mức ñộ 2 phải có tỷ lệ giáo
viên ñạt chuẩn và trên chuẩn ñào tạo, tối thiểu là:
A. 100% ñạt chuẩn, 35% trên chuẩn B. 90% ñạt chuẩn, 40% trên chuẩn
C. 100% ñạt chuẩn, 50% trên chuẩn D. 100% ñạt chuẩn, 60% trên chuẩn
Câu 11. ðiều lệ trường tiểu học năm 2010, quy ñịnh học sinh vi phạm các khuyết ñiểm trong quá
trình học tập và rèn luyện thì tùy theo mức ñộ vi phạm có thể thực hiện các biện pháp kỉ luật nào
sau ñây?

A. Nhắc nhở, phê bình B. Nhắc nhở; phê bình hoặc thông báo với gia ñình

C. Thông báo với gia ñình D. Nhắc nhở, phê bình; thông báo với gia ñình hoặc ñuổi học
Thí sinh ghi
số báo danh
……………
Câu 12. Quyết ñịnh 23/2006/Qð-BGD&ðT ngày 22/5/2006 của Bộ GD&ðT quy ñịnh những cơ
sở giáo dục mầm non, phổ thông khi có một học sinh khuyết tật học hòa nhập thì sĩ số trong lớp
ñược giảm bao nhiêu người?
A. 2 người B. 3 người C. 4 người D. 5 người

Câu 13. Tỷ lệ học sinh học 2 buổi/ngày và hiệu quả ñào tạo (tỷ lệ học sinh hoàn thành chương
trình tiểu học sau 5 năm học) ñối với trường tiểu học ñạt chuẩn quốc gia mức ñộ 1 ñược quy ñịnh
tại Thông tư số 59/2012/TT-BGDðT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ðT, ít nhất là:
A. Học 2 buổi/ngày 40%, hiệu quả ñào tạo 96% B. Học 2 buổi/ngày 60%, hiệu quả ñào tạo 100%
C. Học 2 buổi/ngày 50%, hiệu quả ñào tạo 90% D. Học 2 buổi/ngày 45%, hiệu quả ñào tạo 95%
Câu 14. Tỷ lệ học sinh học 2 buổi/ngày và hiệu quả ñào tạo (tỷ lệ học sinh hoàn thành chương
trình tiểu học sau 5 năm học) ñối với trường tiểu học ñạt chuẩn quốc gia mức ñộ 2 ñược quy ñịnh
tại Thông tư số 59/2012/TT-BGDðT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ðT, ít nhất là:
A. Học 2 buổi/ngày 40%, hiệu quả ñào tạo 96% B. Học 2 buổi/ngày 60%, hiệu quả ñào tạo 100%
C. Học 2 buổi/ngày 45%, hiệu quả ñào tạo 95% D. Học 2 buổi/ngày 80%, hiệu quả ñào tạo 95%
Câu 15. Thông tư số 59/2012/TT-BGDðT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ðT quy ñịnh tỷ lệ giáo
viên ñạt giáo viên giỏi cấp trường, cấp huyện trở lên của trường tiểu học ñạt chuẩn quốc gia mức
ñộ 1, ít nhất là:
A. Cấp trường 25%, cấp huyện 30% B. Cấp trường 50%, cấp huyện 20%
C. Cấp trường 45%, cấp huyện 20% D. Cấp trường 40%, cấp huyện 20%
Câu 16. Thông tư số 59/2012/TT-BGDðT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ðT quy ñịnh tỷ lệ giáo
viên ñạt giáo viên giỏi cấp trường, cấp huyện trở lên của trường tiểu học ñạt chuẩn quốc gia mức
ñộ 2, ít nhất là:
A. Cấp trường 60%, trong ñó cấp huyện 30% B. Cấp trường 60%, trong ñó cấp huyện 25%
C. Cấp trường 60%, trong ñó cấp huyện 20% D. Cấp trường 70%, trong ñó cấp huyện 30%
Câu 17. Thông tư số 59/2012/TT-BGDðT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ð qui ñịnh tỷ lệ giáo
viên xếp loại theo Chuẩn nghề nghiệp của trường tiểu học ñạt chuẩn quốc gia mức ñộ 1, ít nhất là:
A. Khá 45%, trong ñó Xuất sắc 15% B. Khá 50 %, trong ñó Xuất sắc 15%

C. Khá 50%, trong ñó Xuất sắc 25% D. Khá 55%, trong ñó Xuất sắc 15%
Câu 18. Thông tư số 59/2012/TT-BGDðT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ð qui ñịnh tỷ lệ giáo
viên xếp loại theo Chuẩn nghề nghiệp của trường tiểu học ñạt chuẩn quốc gia mức ñộ 2 là:
A. Khá 75%, trong ñó Xuất sắc 20% B. Khá 75%, trong ñó Xuất sắc 25%

C. Khá 80%, trong ñó Xuất sắc 20% D. Khá 75%, trong ñó Xuất sắc 30%

Câu 19. Thông tư số 59/2012/TT-BGDðT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ðT quy ñịnh về trình ñộ
ñào tạo của ñội ngũ giáo viên của trường chuẩn quốc gia mức ñộ 1 là:
A. ðạt chuẩn 90%, trên chuẩn ít nhất 40% B. ðạt chuẩn 90%, trên chuẩn ít nhất 50%
C. ðạt chuẩn 100%, trên chuẩn ít nhất 40% D. ðạt chuẩn 100%, trên chuẩn ít nhất 45%
Câu 20. Thông tư số 59/2012/TT-BGDðT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ðT quy ñịnh về trình ñộ
ñào tạo của ñội ngũ ñối giáo viên với trường chuẩn quốc gia mức ñộ 2 là:
A. ðạt chuẩn 95%, trên chuẩn ít nhất 60% B. ðạt chuẩn 95%, trên chuẩn ít nhất 50%
C. ðạt chuẩn 100%, trên chuẩn ít nhất 70% D. ðạt chuẩn 100%, trên chuẩn ít nhất 80%

II. Tự luận (6 ñiểm)
Câu 1. Giáo dục kỷ luật tích cực là gì? Trong các giờ học chính khóa ñồng chí thường
sử dụng những biện pháp giáo dục kỷ luật tích cực nào?
Câu 2. Theo ñồng chí do ñâu mà ở các trường học thường có một số học sinh cá biệt?
Hãy nêu các biện pháp giáo dục học sinh cá biệt?
Câu 3. ðồng chí hãy cho biết những nhiệm vụ chính của giáo viên chủ nhiệm lớp?
Hết
Ghi chú: Thí sinh không ñược sử dụng tài liệu trong quá trình làm bài thi.
HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN THI HIỂU BIẾT
I. Trắc nghiệm: 4 ñiểm (ñúng mỗi câu cho 0,2 ñiểm)
(ðề lẻ)
Câu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

11

12

13


14

15

16

17

18

19

20

ðA B D D B B D B C C C B C B B D B C B C D
(ðề chẵn)
Câu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ðA B C B B C D B C C B B D C D B A B B C C
II. Tự luận: (6 ñiểm)
- Những nội dung dưới ñây là những ý chính yêu cầu thí sinh cần ñạt ñược, giám khảo căn cứ
vào kết quả bài làm ñể cho ñiểm hợp lý.
- Căn cứ vào mức ñộ, hình thức trình bày của thí sinh ñể trừ ñiểm (chữ ñẹp), ñiểm trừ tối ña
toàn bài 0,5 ñiểm.
Yêu cầu cần ñạt
ðiểm
(Câu 1 – ðề lẻ); (Câu 3 - ðề chẵn)
1.5
Những nhiệm vụ chính của giáo viên chủ nhiệm lớp


- Nghiên cứu, nắm vững tình hình học sinh của lớp chủ nhiệm
- Xây dựng bộ máy tổ chức tự quản của lớp; Thiết lập tốt các mối quan hệ trong tập thể
- Tổ chức các hoạt ñộng ña dạng cho tập thể học sinh (Hoạt ñộng học tập; Tổ chức tốt hoạt
ñộng của chi ñội thiếu niên)
- Tổ chức các hoạt ñộng giáo dục; các hoạt ñộng văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao
- Xây dựng, quản lí hồ sơ lớp chủ nhiệm
(Nêu
ñúng 1 ý
cho 0,3
ñiểm)
(Câu 2 – ðề lẻ); (Câu 1 - ðề chẵn)
2.0
Giáo dục kỷ luật tích cực là gì? Trong các giờ học chính khóa ñồng chí thường sử dụng
những biện pháp giáo dục kỷ luật tích cực nào?

a) Giáo dục kỷ luật tích cực:

Kỉ luật tích cực là một biện pháp giáo dục hoàn toàn khác với lối giáo dục truyền thống theo
kiểu “ñòn roi”. Kỷ luật tích cực là ñộng viên, khuyến khích, hỗ trợ, nuôi dưỡng lòng ham
học dẫn ñến ý thức kỷ luật một cách tự giác, nâng cao năng lực và lòng tin của học sinh
vào giáo viên. Kỷ luật tích cực là phi bạo lực về cả thể xác lẫn tinh thần, là một quá trình
thường xuyên, liên tục và nhất quán, thông qua ñó khuyến khích khả năng tư duy, lựa
chọn của học sinh
0.8
b) Những biện pháp giáo dục kỷ luật tích cực ñối với HS trong các giờ học chính khóa
1.2
- Thay ñổi cách cư xử trong lớp học, tạo ra sự tương tác tích cực giữa thầy và trò trong các
giờ học chính khóa, làm cho HS tiếp thu bài một cách thoải mái nhất.
- Quan tâm ñến những khó khăn của HS trong học tập. ðó có thể là khó khăn về tiếp thu

bài, về cách trả lời câu hỏi của GV, về mức ñộ viết bài mà GV yêu cầu, về tốc ñộ làm bài tập
tại lớp.v.v…
- Tăng cường sự tham gia của HS trong việc xây dựng nội dung bài học. ðây là biện pháp
rất có hiệu quả nhằm ñộng viên, khuyến khích HS học tập. Muốn vậy, GV cần vận dụng nhiều
phương pháp và kỹ thuật dạy học khác nhau ñể thu hút HS tham gia vào bài học mới một cách
sôi nổi và hào hứng.
- Tổ chức các hoạt ñộng học tập ña dạng. Nếu giờ học diễn ra với các hình thức học tập khác
nhau sẽ tạo ñược bầu không khí thoải mái, kích thích ý thức học tập của HS.
(Nêu
ñúng 1
ý cho
0.4
ñiểm)
(Câu 3 – ðề lẻ); (Câu 1 - ðề chẵn)

Theo ñồng chí do ñâu mà ở các trường học thường có một số học sinh cá biệt? Hãy nêu
các biện pháp giáo dục học sinh cá biệt?
2.5
a) Nguyên nhân dẫn ñến hành vi của học sinh cá biệt?
1,0
- Từ phía gia ñình: Bố mẹ sống không hạnh phúc, sống ly thân, ly hôn (có rất nhiều HS cá
biệt ñều có hoàn cảnh này). Có gia ñình phương pháp dạy con không ñúng hoặc quá chủ quan,
tin con mình ñã ngoan, ñã tốt …
- HS bị bạn bè lôi kéo, mải chơi sớm có những mối quan hệ tình yêu không lành mạnh thích
(Nêu
ñúng 1
nguyên
nhân
ñua ñòi, ăn diện
- Tư chất của HS chậm trong nhận thức, hổng kiến thức từ lớp dưới nên chán học, thường

hay nghịch phá, mất trật tự.
- Sức ép trong thi cử, sức ép của gia ñình nhà trường và xã hội ñã khiến cho HS căng thẳng
rơi vào lối sống trầm cảm, tự ti về bản thân mình.
cho 0,2
ñiểm)
b) Các biện pháp giáo dục học sinh cá biệt
1.5
- Những biện pháp cụ thể ñối với bản thân HS cá biệt
0.9
+ Gặp riêng HS cá biệt bằng tình cảm chân thành của mình, GVCN lớp bình tĩnh, nhẹ
nhàng, tế nhị, phân tích có lý, có tình mức ñộ nguy hại của khuyết ñiểm. GVCN lớp thức tỉnh
HS bằng những câu chuyện ñạo ñức ñể cảm phục các em.
+ Tin tưởng giao công việc tập thể phù hợp với khả năng của HS cá biệt. ðây là việc làm
mang tính hai mặt, ñòi hỏi GVCN lớp phải thường xuyên giám sát, kiểm tra và ñộng viên kịp
thời khi HS ñạt ñược thành tích dù là nhỏ nhất.
+ Tổ chức hoạt ñộng tập thể, hoạt ñộng nhân ñạo ñể tạo ñiều kiện cho HS cá biệt, tham
gia, xây dựng môi trường lành mạnh, tích cực, ñể các em có cơ hội tự thể hiện mình. Công tác
này thực sự ñặc biệt có ý nghĩa ñối với HS trầm cảm, tự ti. Các em sẽ mạnh bạo, tích cực hơn
trong học tập và rèn luyện. Cho các em tham gia và thực hiện tốt các chuyên ñề ngoại khoá, rèn
luyện kỹ năng sống ñể các em tiến bộ.
+ Tổ chức cho tập thể lớp quan tâm tận tình giúp ñỡ dưới mọi hình thức như: thăm hỏi,
ñôi bạn, nhóm bạn cùng tiến. GVCN lớp có thể lấy tấm gương tốt trong tập thể, hoặc của chính
một HS cá biệt ñã tiến bộ ñể cảm hoá HS cá biệt.
+ Áp dụng quy ñịnh thưởng, phạt “phân minh, nghiêm túc, công bằng” ñể HS cá biệt có
ñộng lực mục tiêu phấn ñấu.
+ Thầy cô luôn là tấm gương về ñạo ñức, về lối sống, về trình ñộ chuyên môn. ðồng thời
thầy cô chủ nhiệm phải luôn có tình cảm yêu thương, niềm tin ñộng viên HS bởi “Chỉ có tấm
lòng mới ñánh thức ñược tấm lòng”. GVCN lớp cần phải khéo léo, linh hoạt, trong mỗi trường
hợp cụ thể, biết tập hợp và sử dụng sức mạnh của các yếu tố giáo dục nhằm rèn luyện cho HS
cá biệt. GVCN lớp cần tuyệt ñối tránh tư tưởng ñịnh kiến, cách cư xử thiếu sư phạm ñối với

HS.
(Nêu
ñúng 1
ý cho
0.15
ñiểm)
- Kết hợp với gia ñình CMHS cá biệt và khu dân cư
0,4
+ Trong cuộc họp CMHS ñầu năm, phát cho CMHS nghiên cứu trước một tuần một số
tài liệu tư vấn về giáo dục HS, chia sẻ với họ những kiến thức giáo dục con cái, tạo ñược sự
thống nhất những quan ñiểm giáo dục với CMHS.
+ Trao ñổi thẳng thắn, chân thành ñối với CMHS ñể hiểu ñược hoàn cảnh gia ñình, tính
cách của HS cá biệt. ðây là hoạt ñộng rất quan trọng bởi hầu hết những HS cá biệt ñều do ảnh
hưởng từ nền tảng giáo dục của gia ñình.
+ Tổ chức thăm gia ñình HS nhằm tạo thiện cảm tốt ñối với HS cá biệt và với CMHS.
GVCN lớp thường xuyên trao ñổi, gọi ñiện liên hệ với gia ñình HS ñể từ ñó hiểu rõ hơn về HS
mình.
+ Kết hợp với ñịa phương, khu dân cư ñể theo dõi giáo dục, ngăn chặn kịp thời những HS
vi phạm, tạo mối quan hệ chặt chẽ giữa gia ñình, nhà trường và xã hội.
(Nêu
ñúng 1
ý cho
0,1
ñiểm)
- Kết hợp với GV bộ môn và nhà trường
0,2
+ Kết hợp chặt chẽ với GV bộ môn vừa ñể hiểu hơn về HS vừa giúp các em có những cố
gắng ở từng môn học. ðồng thời, kết hợp chặt chẽ với hội CMHS, ðội TNTP ñể thống nhất
biện pháp giáo dục HS cá biệt.
Công tác quản lý của nhà trường nên thường xuyên quan tâm, chú ý ñến công tác giáo dục HS

cá biệt và ghi nhận kết quả giáo dục HS cá biệt của GVCN lớp. Sự quan tâm của nhà trường sẽ
ñộng viên GVCN lớp hoàn thành tốt ñược nhiệm vụ này
Thực tiễn giáo dục HS cá biệt là rất khó khăn và không phải HS cá biệt nào cũng giáo dục
thành công. Công tác giáo dục HS cá biệt luôn là một thử thách rất lớn ñối với mỗi GVCN lớp,
song làm tốt ñược ñiều này bạn mới thực sự trở thành một nhà giáo dục theo ñúng nghĩa


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO LỘC HÀ

×