Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Phân tích hoạt động SXKD của Cty TNHH Kiên Cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.16 KB, 59 trang )

Bỏo cỏo chuyờn ngnh
Lời nói đầu
Hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là mục tiêu hành đầu , quyết định sự tồn
tại của mỗi doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trờng doanh nghiệp muốn tồn tại
phải làm ăn có lãi. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là nhiệm vụ chủ đạo
của mỗi doanh nghiệp. Làm rõ đợc vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ thấy đ-
ợc những mặt chủ yếu đã đạt đợc và những tồn tại vớng mắc cần giải quyết, rút
kinh nghiệm để áp dụng vào giai đoạn sau.
Tham gia thực tập ở công ty Công tyTNHH Kiên Cờng, đợc sự giúp đỡ của
các anh chị trong phòng Tổ chức hành chính của công ty và sự hớng dẫn tận tình
của các thầy cô giáo Viện đại học Mở Hà Nội, em đã chọn đề tài Phân tích hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Kiên Cờng cho báo cáo thực
tập của mình và mạnh dạn đa ra một số giải pháp khắc phục những tồn tại của
công ty, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do thời gian thực tập và
trình độ nhận thức có hạn, em mong đợc sự nhận xét góp ý và sửa chữa để báo cáo
đợc hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 05 năm 2009
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr
1
Bỏo cỏo chuyờn ngnh
Phần I: Phân tích thực trạng hoạt động kinh
doanh của Công ty tnhh kiên cờng
i. đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty tnhh kiên cờng
1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiên Cờng.
- Tên công ty: Công ty TNHH Cơ khí Kiên Cờng.
-Tên giao dịch:KIEN CƯƠNG MECHANICAL COMPANY LIMITED
-Tên viết tắt: KC. MECHANICAL. CO., LTD
- Địa chỉ: Thôn 1B Tân Dân Xã Đông Mỹ Huyện Thanh Trì - Thành
Phố Hà Nội.
- Hình thức pháp lý: là công ty TNHH hai thành viên trở lên, có t cách


pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản ngân hàng, và có con dấu
riêng để giao dịch.
- Số đăng ký kinh doanh: 0302000220
- Mã số thuế: 0101949429
- Giám đốc Ông: Pham Chí Kiên
- Điện thoại: 84 4 8229226 / 84 321 986 304 / 84 321 986 418
- Fax: 84 321 986 419
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Kiên Cờng.
Công ty TNHH Kiên Cờng.
Là Công ty sản xuất hàng may mặc để xuất khẩu và tiêu dùng trong nớc.
Theo kế hoạch của các hội đồng thành viên.
- Sản phẩm chính của công ty:
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr
2
Bỏo cỏo chuyờn ngnh
Thiết kế, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thời trang trẻ em, trang phục
nữ và bảo hộ lao động.
1.3 Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Kiên Cờng
trong những năm gần đây:
Bảng kết quả tiêu thụ sản phẩm của công ty theo khu vực địa lý.
ĐVT: 1.000 đồng
STT
Thị tr-
ờng
Năm 2006 Năm 2007
Số lợng
(SP)
Doanh thu
Tỷ
trọng

(%)
Số lợng
(SP)
Doanh thu
Tỷ
trọng
(%)
Tốc độ
tăng
trởng
(%)
1 EU 292.000 42.340.000 46,0 380.000 55.1000.000 49,4 30,14
2 Châu á 284.000 41.180.000 45,0 298.000 43.210.000 38,7 4,93
3 VN 80.200 8.822.000 10,0 120.000 13.200.000 11,8 49,6
4 Tổng 656.200 92.342.000 100 798.000 111.510.000 100 20,76
( Nguồn số liệu từ phòng kinh doanh)
Qua bảng số liệu trên cho thấy sản lợng và doanh thu ở các thị thờng đều
tăng. Nhìn chung các thị trờng đều có tỷ trọng tăng trởng ổn định. Không có đột
biến lớn giữa các năm.
Tỷ trọng của thị thờng châu á có xu hớng giảm. Thị trờng EU chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng số doanh thu (Năm 2006 chiếm tỷ trọng 46%, năm 2007
chiếm tỷ trọng 49,4% tổng số doanh thu). Năm 2006 thị trờng Châu á chiếm tỷ
trọng 45%, năm 2007 giảm xuống còn 38,7%) . Thị trờng trong nớc nhìn chung ổn
định tỷ trọng tăng không đáng kể, năm 2006 tỷ trọng 10%, năm 2007 tăng 11,8%.
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr
3
Bỏo cỏo chuyờn ngnh
Bảng kết quả tiêu thụ sản phảm của công ty theo nhóm sản phẩm
ĐVT: 1.000 đồng
TT

Tên sản
phẩm
Năm 2006 Năm 2007
Sản l-
ợng
(cái)
Thành tiền
Tỷ
trọng
(%)
Sản l-
ợng
(cái)
Thành tiền
Tỷ
trọng
(%)
Tốc độ
tăng(%)
1
Hàng
Đông
(áo Jket,
quần 2
lớp)
984.400 57.768.000 63 481.020 69.747.900 63 20,74
2
Hàng thu
(quần áo
dài tay)

177.600 25.752.000 28 196.980 28.562.100 37 10,91
3
Hàng hè
(áo dệt
kim,
quần áo
cộc tay)
72.830 8.011.300 9 98.900 10.879.000 10 49,93
4
Các loại
Sản phẩn
dịch vụ
khác
7.370 810.700 1 21.100 2.321.000 2 46,54
5 Tổng 656.200 92.342.200 100 798.000 111.510.000 100 20,75
( Nguồn số liệu từ phòng Kế toán tài chính)
Qua bảng trên cho thấy nhìn chung sản lợng các sản phẩm đều tăng, tỷ
trọng và doanh thu của sản phẩm đông mang lại doanh thu cao cho công ty. Tốc
độ tăng trởng ổn định qua các năm là 63%, nhng . Tốc độ tăng trởng của hàng hè
cao nhất là 49,93%. Tốc độ tăng trởng các sản phẩm dịch vụ khác thấp chỉ đạt 2%
trên tổng số doanh thu.
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr
4
Bỏo cỏo chuyờn ngnh
ii. nội dung phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của
Công ty tnhh kiên cờng
2.1 Chính sách tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH Kiên Cờng
2.1.1 Chính sách sản phẩm thị trờng của công ty.
Do đặc thù là hàng may mặc do vây công ty luôn đầu t, chú trọng đến bộ
phận thiết kế của công ty. Mỗi năm công ty tung ra thị trờng gần 200 mẫu sản

phẩm với kiểu dáng khác nhau, phù hợp với thị trờng và ngời tiêu dùng với các
nhóm sản phẩm dệt kim và dệt thoi cao cấp, kết hợp trên nguyên liệu vải dệt kim
và vải dệt thoi với chất liệu 100% cotton tạo lên sự thoáng mát cho ngời sử dụng.
Với gần 200 mẫu sản phẩm mới cho mỗi năm công ty thuận lợi cho việc bao trùm
thị trờng, với kết cấu sản phẩm nh trên sẽ gặp khó khăn trong việc kiểm soát chất
lợng, thay đổi mẫu mã.
Nhằm thoả mãn nhu cầu thị hiếu của khách hàng công ty luôn đặt mục tiêu
chất lợng và quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu, công ty luôn cải tiến mẫu mã
trên bao bì đẹp, bắt mắt.
Để tiện cho việc giao dịch của khách hàng trên vỏ của bao bì sản phẩm có
ghi tên và địa chỉ của công ty, các địa chỉ bán hàng của công ty. Trên mỗi sản
phẩm đều có nhãn hớng dẫn cách sử dụng cho khách hàng.
Các dịch vụ trong nớc sau bán của công ty rất tốt, khách hàng đến với công
ty đều đợc các nhân viên bán hàng phục vụ tận tình cởi mở, chu đáo. Những khách
hàng mua số lợng nhiều đều đợc giảm giá hoặc biếu tặng.
Công ty chuyên sản xuất quần áo trẻ em với thơng hiệu KICO, đối tợng
phục vụ các bé từ độ tuổi từ 1 đến 12 tuổi.
Hiện nay thị trờng mục tiêu của công ty chính là phát triển thị trờng EU
chiếm 49,4% trên tổng số doanh thu năm 2007. Công ty đang duy trì và phát triển
thị trờng châu A và thị trờng trong nớc.
2.1.2 Chính sách giá sản phẩm của công ty.
Hiện nay chính sách giá của công ty TNHH Kiên Cờng nh sau:
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr
5
Bỏo cỏo chuyờn ngnh
Công ty có hai hình thức tính giá cho sản phẩm: mặt hàng công ty may gia
công, mặt hàng công ty trực tiếp sản xuất. Dới đây là cách tính giá của mặt hàng
mà công ty trực tiếp sản xuất.
- Căn cứ vào tình hình thị trờng và chi phí sản xuất, công ty tính giá cho
từng mã hàng có đặc thù chất liệu và kiểu dáng khác nhau phù hợp với thị trờng,

và lợi nhuận của công ty.
Công ty TNHH Kiên Cờng xác định giá bán của sản phẩm dựa trên
phơng pháp định giá cộng lãi kế hoạch và giá thành.
Giá bán trong
nớc
=
Giá thành sản phẩm
Đơn vị sản phẩm + Thuế VAT + lãi kế hoạch.
Giá bán xuất
khẩu
=
Giá thành sản phẩm
Đơn vị sản phẩm + Thuế xuất khẩu +...+ lãi kế hoạch.
Ví dụ: Giá bán trong nớc của một sản phẩm đợc xác định nh sau:
Chi phí để sản xuất ra một sản phẩm bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 72.960.000 đồng.
+ Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất : 7.680.000 đồng.
+ Chi phí sản xuất chung : 8.160.000 đồng.
Tổng cộng : 88.800.000 đồng.
+ Số lợng tiêu thụ trong kỳ : 800 sản phẩm.
+ Giá thành phân xởng / đơn vị sản phẩm : 83.500đồng.
+ Chi phí bán hàng / đơn vị sản phẩm : 8000 đồng.
+ Chi phí quản lý công ty : 8.500 đồng.
+ Thuế VAT 10% : 11.000đồng.
Lãi kế hoạch = 9% giá trị SP : 10.000đồng.
=> Vậy giá bán của 1sản phẩm là : 110.000đồng.
(Số liệu từ phòng kế toán tài chính).
Phơng pháp này đợc áp dụng phổ biến vì có những u điểm sau:
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr
6

Bỏo cỏo chuyờn ngnh
-Đơn giản, dễ làm, dễ tính, chi phí sản xuất là cơ sở mà công ty hoàn toàn
kiểm soát đợc.
-Khi tất cả các công ty trong ngành may họ thờng sử dụng phơng pháp này
để tính giá. Vì vậy sẽ giảm thiểu sự cạnh tranh về giá giữa các doanh nghiệp.
- Các giá trị này đảm bảo đợc sự công bằng cả ngời mua và doanh nghiệp.
Tuy nhiên phơng pháp này trong nhiều truờng hợp cũng thật sự cha đợc hợp
lý bởi Khó có thể dung hoà sự cạnh tranh trên thị trờng về giá của công ty với các
đối thủ cạnh tranh khác.
2.1.3 Chính sách phân phối:
Hiện nay công ty tổ chức song song hai kênh phân phối là: kênh trực tiếp và
kênh gián tiếp.
Hình 2.1.3a Sơ đồ hệ thống phân phối trong nớc
Hình 2.1.3b. Hệ thống phân phối nớc ngoài
(Số liệu từ phòng kinh doanh)
Hiện nay công ty đang áp dụng chính sách phân phối là:
Công ty chuyên sản xuất và dịch vụ xuất khẩu.
-Hệ thống phân phối trong nớc:
+ Bán trực tiếp cho ngời tiêu dùng từ công ty thu đợc 100% giá bán.
+ Phân phối qua đại lý cấp 1 ( có 5 đại lý) chiết khấu 30%. Đại lý cấp 2 bao
gồm 20 đại lý nhỏ.
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr
7
Công ty
Người
tiêu
dùng
Đại lý
cấp 2
Đại lý

cấp 1
Đại lý
Công ty
Người tiêu
dùng nước
ngoài
Bán buôn
Cửa hàng
Bỏo cỏo chuyờn ngnh
+ Mở cửa hàng bán trực tiếp ( có 6 đại lý) chiết khấu 20%.
- Hệ thống phân phối nớc ngoài.
+ Xuất khẩu sang các nớc: Nga, Hung, Hàm Quốc, Đan Mạch, Nhật. Xuất
cho các nhà bán buôn với chiết khấu 30%.
( Nguồn số liệu từ phòng kinh doanh).
Bảng 2.1.3c. Sản lợng và doanh thu tiêu thụ qua các kênh phân phối.
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ
tiêu
Kênh
Năm 2006 Năm 2007
Thành tiền
Tỷ trọng
(%)
Thành tiền
Tỷ
trọng
Tốc độ
tăng tr-
ởng(%)
Doanh

thu
Kênh trong n-
ớc
8.822.000 9,6 13.200.000 11,8 49,6
Kênh nớc
ngoài
83.520.000 90,4 98.310.000 88,2 17,7
Kênh gián tiếp 87.931.000 95,2 104.4910.000 94,1 19,3
Kênh trực tiếp 4.411.000 4,8 6.600.000 5,9 49,6
( Nguồn tin phòng kinh doanh)
Qua bảng trên cho thấy kênh phân phối chính của công ty đó là kênh nớc
ngoài chiếm tỷ trọng 90,4% năm 2006. Nhng đến năm 2007 thì kênh phân phối
này bị giảm xuống còn 88,2%. Nguyên nhân chủ yếu do ảnh hởng của tình hình
tài chính trên Thế giới đã bắt đầu đến Việt Nam và đặc biệt ảnh hởng đến ngành
sản xuất hàng may mặc.
Kênh phân phối gián tiếp không mang lại nhiều lợi nhuận cho công ty nhng
nó lại chiếm tỷ lệ cao, năm 2006 là 95,2% và năm 2007 là 94,1%.
Công ty nên tận dụng kênh phân phối trực tiếp vì (u điểm của kênh này
kiểm soát đợc thơng hiệu và chi phí thấp)
2.1.4 Chính sách xúc tiến bán hàng của công ty.
* Các chính sách xúc tiến bán hàng của công ty.
Chính sách xúc tiến bán hàng của công ty đang sử dụng nh: Khuyến mại,
giảm giá những ngày lễ tết danh cho các bé. Tham gia tài trợ những chơng trình
Đôrêmí. Nhà tạo mẫu thế kỷ 21 do báo nhi đồng tổ chức, làm băng rôn quảng cáo
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr
8
Bỏo cỏo chuyờn ngnh
những bộ siu tập mới và quảng cáo trên những tuyến xe buýt chạy trong nội thành
Hà Nội.
- Các chi phí hệ thống cửa hàng, mua đồ trang trí.

- Các chơng trình tài trợ Đôrêmí lần 1 + lần 2 mất 50 triệu đồng.
- Chơng trình chi phí tài trợ cho báo nhi đông mất 80 triệu đồng.
- Chi phí cho băng rôn quảng cáo các bộ siu tập ( Chụp ảnh, thuê ngời trang
điểm cho bé) mất 250 triệu đồng.
- Chơng trình chi phí quảng cáo trên tuyến xe buýt hết 70 triệu đồng.
Tất cả các hình thức trên đều có hiệu quả đem lại lợi nhuận doanh thu cho
công ty một các rõ dệt.
2.1.5. Công tác thu thập thông tin marketing của công ty.
Lĩnh vực marketing của công ty cha thực sự lớn mạnh, do vậy việc thu thập
thông tin còn hạn chế. Công ty không tận dụng đợc hệ thống thu thập thông tin từ
kênh phân phối trực tiếp.
2.1.6. Một số đối thủ cạnh tranh của công ty.
Đối thủ cạnh tranh của công ty là những đơn vị sản xuất, kinh doanh sản
phẩm thời trang trẻ em. Cạnh tranh trên mọi phơng diện: Giá cả, chất lợng, kiểu
dáng, chất liệu, dịch vụ và phơng thức thanh toán...
Đối thủ cạnh tranh của công ty lớn nhất là hàng Trung quốc, hàng nhập
khẩu và các hàng trong nớc hãng Công ty Tân Đức, Hãng thời trang Bây Bi, Công
ty Harosimex.
- Điểm mạnh của họ là: Giá thành sản phẩm rẻ, đa dạng kiểu dángvà mầu
sắc.
- Điểm yếu của họ là: Chất lợng không tốt, dịch vụ chăm sóc khách hàng
không tốt, không chuyên nghiệp.
Để đạt đợc kết quả trong cạnh tranh thì chất lợng sản phẩm phải đặt lên
hàng đầu, giá cả hợp lý, hình thức thanh toán đơn giản, dịch vụ sau bán tận tình
chu đáo và các biện pháp xúc tiến bán hàng linh hoạt.
2.1.7. Nhận xét tình hình tiêu thụ và công tác marketing của công ty
TNHH Kiên Cờng.
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr
9
Bỏo cỏo chuyờn ngnh

* u điểm:
Trong những năm qua Công ty TNHH Kiên Cờng đã và luôn đáp ứng đợc
nhu cầu của ngời tiêu dùng với sản phẩm thời trang trẻ em liên tục tăng trỏng cao,
trên 20%. Điều này mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp và cũng chứng tỏ
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty luôn ổn định và hiệu quả, tạo việc làm
và thu nhập, nâng cao đời sống cho cán bộ - công nhân viên của công ty.
- Thị trờng tiêu thụ trong nớc và nhiều nớc trên thế giới của công ty ngày
càng tăng. Công ty luôn tìm cách tích cực mở rộng thị trờng, tìm thêm các đối tác,
thờng xuyên tham gia hội chợ triển lãm trong và ngoài nớc và cử cán bộ đi thăm
dò thị trờng.
- Sản phẩm của công ty với nhiều mẫu mã rất đa dạng kiểu dáng, phong
phú, chất lợng hoàn hảo, rất tiện lợi cho khách hàng lựa chọn sản phẩm cho con
mình. Sản phẩm của công ty đạt giải Sao vàng đất việt năm 2003, đợc ngời tiêu
dùng bình chọn Hàng Việt Nam chất lợng cao năm 2007, đạt cúp vàng ISO năm
2007, đạt giải thởng Cúp vàng khu vực Đồng Bằng Sông Hồng. Đây là kết quả của
sự không ngừng nâng cao cải tiến chất lợng, sản phẩm của công ty không ngừng
chiến thắng các đối thủ cạnh tranh .Tăng sự tin tởng của khách hàng và bạn hàng
trong và ngoài nớc. Cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn hoá cao, năng
động, sáng tạo, nhiệt tình trong công việc. Hoạt động marketing của công ty ngày
càng đợc chú trọng.
- Công ty đang từng bớc hoàn thiện hệ thống phân phối trong cả nớc, tăng
cờng đầu t cho các hoạt động xúc tiến, hỗ trợ bán hàng.
- Giá cả của công ty hiện đang còn cao so với các đối thủ cạnh tranh khác,
nên sản phẩm đợc dùng hạn chế trong bộ phận khách hàng, sản phẩm của công ty
hiện đang phục vụ đối tợng khách hàng có thu nhập cao, do vậy công ty cha khai
thác hết đợc tiềm năng của khách hàng trong nớc.
*Nhợc điểm:
Mặc dù công ty đã có hệ thống Marketing riêng biệt nhng bộ phận này cha
phát huy, khai thác hết đợc thị trờng trong và ngoài nớc, cha đánh giá hết đợc đối
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr

10
Bỏo cỏo chuyờn ngnh
thủ cạnh tranh của mình, cha tìm cách khai thác nguồn nguyên phụ liệu triệt để,
dẫn tới giá thành sản phẩm còn cao.
2.2. Phân tích công tác lao động tiền lơng.
2.2.1 Theo cơ cấu lao động.
Hàng năm cơ cấu lao động của công ty đợc tăng lên cả về số lợng, trình độ,
chất lợng. Điều này góp phần tạo lên nhiều sản phẩm cho công ty, giúp công ty
hoàn thành mục tiêu đề ra, đồng thời làm tăng thu nhập cho ngời lao động nhằm
cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên của công ty.
Bảng 2.2 Phân tích cơ cấu lao động tính đến cuối năm 2007.
Chỉ
tiêu
ĐVT
Lao động theo
định mức
Lao động theo
giới tính
Lao động theo trình độ
Lao
động
trực
tiếp
Lao
động
gián
tiếp
Nam Nữ
Đại
học

Cao
đẳng
Trung
cấp
Lao
động
phổ
thông
Số l-
ợng
Ngời 550 100 80 570 20 40 60 530
Tỉ
trọng
% 84,62% 15,38% 12,31% 87,69% 3,08% 6,15% 9,23% 81,54%
(Nguồn phòng tổ chức nhân sự)
Hiện nay bộ phận quản lý của công ty đang ở trình độ đại học và cao đẳng.
Số liệu ở bảng trên cho thấy bộ phận quản lý của công ty chiếm 9,23% là hợp lý.
Lao động trực tiếp chiếm 90,77%. Điều này công tác quản lý của công ty có hiệu
quả.
Lao động Nam chiếm 12,31% điều này hoàn toàn phù hợp với đặc thù của
ngành công nghiệp nhẹ (ngành may). Bộ phận lao động Nam đợc bố trí vào các bộ
phận máy chuyên dùng, tổ cắt, tổ là. Lao động nữ chiếm đợc bố trí vào các công
đoạn may.
Lao động ở trình độ chuyên môn hoá: Lao động ở trình độ đại học, cao
đẳng chiếm 9,23%. Lao động kỹ thuật chiểm 2,6%/ 3,23% là hoàn toàn phù hợp.
2.2.2. Theo định mức lao động.
Bảng 2.2.2 Bặc thợ, thời gian chi tiết chuẩn, thời gian ghép công đoạn,
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr
11
Bỏo cỏo chuyờn ngnh

số lao động cho một sản phẩm: áo Jackét nhung bé gái.
Nhịp chuyền: 208(Giây)
TT Công đoạn chi tiết
Bậc
thợ
Thời
gian
chuẩn
chi
tiết
Thời
gian
ghép
công
đoạn
Số lao
động
May lần lót
1 Cắt mác chính + mác cỡ 1 7
2 May mác chính + đặt mác cỡ 2 47
3 Cắt mác sử dụng 1 4
4 Ghim mác sử dụng 2 19
5 May chắp bụng tay + Sờn áo + đặt giằng nách 3 160
237
1.1
6 Trần bông với mang tay to + ghim xung quanh x2 4 334
7 Trần bông với mang tay nhỏ + ghim xung quanh x2 4 180
514 2.4
8 Xén bông xung quanh đáp nẹp x2 3 80
9 Xén bông xung quanh mang tay tay to áo x2 3 98

10 Xén bông xung quanh mang nhỏ tay áo x2 3 80
258 1.2
11 Mí đáp cổ sau lên lót 3 40
12 May chắp đáp nẹp x2 3 92
13 Mí đáp nẹp lên lót 3 90
14 Mí đáp gấu thân trớc lên lót x2 3 60
15 Mí đáp gấu thân sau lên lót 3 50
332 1.1
16 May chắp cổ tay lót x2 3 85
17 Trần tay vào vòng vào vòng nách thân áo x2 3 145
230 1.0
18 May chắp vai con x2 3 30
19 Là đáp cổ 2 45
20 Là túi áo 2 90
21 Là bác tay hoàn chỉnh x2 2 54
219 1.0
May lần chính
22 May miệng túi ngực TT x2 3 50
23 May lộn lót túi trên với miệng túi dọc x2 3 50
24 May chắp dọc TTx2+ bấm 3 140
220 1.0
25 Mí lót túi dới lên cạnh TT phía dới x2 3 50
26 May lót túi hoàn chỉnh x2 + chặn giằng túi h/c 3 60
27 May chắp cầu ngực x2May giàng h/c x2 3 48
28 May giàng h/c x2 2 70
228 1.0
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr
12
Bỏo cỏo chuyờn ngnh
29 Mí diễu 2K đờng bổ dọc TT h/c 3 120

30 Dán 2K túi ngực TT x2 + lấy dấu 4 120
31 Mí diễu 2K chắp bổ TS dới h/c 3 160
32 Mí diễu vai con x2 3 30
450 1.1
33 Trần ZicZắc + viền ngực áo h/c x2 4 100
34 Trần ZicZắc + viền chân cầu vai TS h/c x2 4 80
35 Trần ZicZắc + viền mang tay to + bấm x2 4 200
380 1.7
36 May chắp bổ TS h/c + bấm 4 200
37 May chắp cầu vai TS x1 3 30
230 1.0
38 May chắp bổ mang tay x2 3 80
39 Mang diễu mang tay nhỏ x2 3 45
40 May chắp vai con x2 3 30
41 Tra tay với vòng nách x2+ đặt giằng vai + Bấm nhả 3 166
42 Cắt mác mỏ 1 4
43 Ghim mác mỏ 2 19
44 Chắp bụng tay + sờn áo x2 3 120
464 2.1
45 Quay lộn bản cổ 3 75
46 Sửa + lộn bản cổ 2 60
47 Diễu xung quanh bản cổ 3 74
209 0.9
48 May lộn bác tay x2 3 70
49 Lộn bác tay x2 1 40
50
May lộn xẻ cửa tay lần chính với lót h/c x2 + bấm
góc
4 300
51 Ghim cửa tay lần chính với lót x2 2 45

455 2.1
52 Lấy dấu + gọt sửa chân cổ 1 35
53 Tra cổ vào vòng cổ thân áo lần chính 4 91
209 0.9
54 May lộn chân cổ lần chính với lót + bấm nhả 4 103
55 Tra khoá vào lần chính 4 180
56 May lộn nẹp khoá lần chính với lót 3 120
57 May diễu xung quanh vòng cổ 4 63
873 4.0
58 May diễu hai bên nẹp khoá 4 325
59 May diễu xung quanh 4 190
60 May lộn xung quanh gấu áo chính + Lót h/c 4 95
61 Mí diễu cặp cặp bác tay + diễu bác tay h/c 4 330
62 Mí diễu xung quanh vàng nách x2 3 94
425
1.9
63 Đính cúc 4 chi tiết cửa tay x 2 bộ 3 60
64 Lấy dầu + đục lỗ vị trí đạp cúc x4 1 60
65 Đính bọ x8 3 80
200 1.0
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr
13
Bỏo cỏo chuyờn ngnh
66 Lộn áo h/c 1 325
67 Mí chân cầu vai TS 3 31
68 Mí chân cầu ngực x2 3 40
69 Mí đờng bổ TS x2 3 62
70 Mí cặp bụng tay lót 3 45
325 1.5
71 VSCN + đóng khoá nẹp h/c 2 240

72 Phụ kiểm 2 60
255 1.1
73 Tháo củ khoá 2 45 45
74 Điều phối 3 1
75 Thu hoá 5 1
76 Tổ phó 5 1
77 Tổ trởng 5 1
78 Tổng 7090 34
(Nguồn phòng sản xuất)
Cách xác định:
- Số lao động trên chuyền= 34 lao động.
Trong đó: -Số lao động làm việc trực tiếp = 30 lao động.
- Số lao động gián tiếp = 4 lao động.
- Tổng thời gian chế tạo ra 1 sản phẩm = 7090 (giây).
- Nhịp dây chuyền 7090 giây: 30 lao động = 208 ( giây)
- Thời gian làm việc theo chế độ của 1 công nhân/ ngày= 8 giờ.
- Thời gian làm việc hữu ích = 80%.
= 8 x 80% = 6,4 (giờ)
- Vậy số thành phẩm làm đợc 1 ngày là:
6,4 x 60 x 60
208
= 110 sản phẩm/ngày
2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động năm 2007
Tổng thời gian làm thêm bình quân
Lao động trong năm
= 264 giờ.
Tổng thời gian làm thêm bình quân
Lao động trong năm TT
= 264 giờ.
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr

14
Báo cáo chuyên ngành
Tæng thêi gian lµm thªm b×nh qu©n
Lao ®éng trong n¨m GT
= 0
Sè c«ng lµm viÖc trong th¸ng = 28,75 c«ng .
Tæng thêi gian lµm viÖc b×nh qu©n
N¨m lao ®éng gi¸n tiÕp
= 312 c«ng.
Tæng sè c«ng lµm viÖc b×nh qu©n
N¨m
= 345 c«ng.
t: Tæng TG lµm (n¨m) L§ GT = 2832 giê.
Tæng TG ( n¨m) L§ trùc tiÕp + L§ gi¸n tiÕp = 5328 (giê).
2.2.4. N¨ng suÊt lao ®éng ®îc tÝnh nh sau:
Gi¸ trÞ =
Doanh thu
Tæng sè lao ®éng b×nh qu©n
2.2.5 TuyÓn dông vµ ®µo t¹o.
a. Quy tr×nh tuyÓn dông:
- Môc ®Ých: quy ®Þnh tr×nh tù, thñ tôc c¸c bíc tiÕn hµnh tuyÓn dông c¸n bé
nh©n viªn.
- Ph¹m vi sö dông: ¸p dông cho c«ng t¸c tuyÓn dông c¸n bé c«ng nh©n viªn
trong toµn c«ng ty.
Nguyễn Văn Ninh Lớp: K10 B Quản trị
15
Bỏo cỏo chuyờn ngnh
Hình 2.2.5a Lu đồ tuyển dụng.
Trách nhiệm Tiến trình
Trởng các phòng ban, phân xởng.

Giám đốc,
P. tổ chức
Phòng tổ chức
Phòng tổ chức
Phòng tổ chức
Phòng tổ chức
các đơn vị liên quan
Các đơn vị liên quan
Phòng ban liên quan
Phòng tổ chức hành chính
- Diễn giải:
+ Xác định nhu cầu tuyển dụng: Trởng các đơn vị có trách nhiệm xác định
nhu cầu tuyển dụng cho đơn vị mình trên cơ sở kế hoạch công việc ngắn và dài
hạn, chuyển cho phòng tổ chức và Giám đốc duyệt.
+ Lập kế hoạch: Phòng tổ chức căn cứ vào nhu cầu tuyển dụng của các đơn
vị có trách nhiệm lập kế hoạch tuyển dụng và trình cho Giám đốc duyệt.
+ Thông báo tuyển dụng nhận hồ sơ: Cán bộ tổ chức phải căn cứ vào kế
hoạch phê duyệt tiến hành các biện pháp tuyển dụng phù hợp. Gửi thông báo
tuyển dụng hoặc đến liên hệ trực tiếp tại các đơn vị cung cấp lao động để xác định
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr
16
Xác định nhu cầu đào tạo
Duyệt
Xét hồ sơ
Phỏng vấn
Trả lại HS
Thử việc
Đánh giá
Kế hoạch tuyển dụng
Nhận hồ sơ

Trả lại HS
Kí hợp đồng LĐ
Kết thúc
Bỏo cỏo chuyờn ngnh
khả năng cung cấp lao động của các đơn vị về số lợng, chất lợng, thời gian. Có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và giải đáp cho ngời xin việc.
+ Xét hồ sơ: Trởng phòng tổ chức có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ để đảm
bảo rằng các hồ sơ hợp lệ, phù hợp với vị trí công việc tuyển dụng đồng thời ký
nháy trên góc trái những hồ sơ đạt, những trờng hợp không đạt gửi trả lại hồ sơ ng-
ời xin tuyển dụng.
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất phòng tổ chức kết hợp với đơn vị cung
cấp lao động tổ chức thi sát hạch tay nghề cho lao động trớc khi nhận về công ty,
đảm bảo la chọn những lao động đạt yêu cầu.
+ Phỏng vấn: Những hồ sơ hợp lệ đạt yêu cầu đợc phòng tổ chức mời đến
phỏng vấn. Những hồ sơ không đạt yêu cầu sẽ đợc lu lại trong vòng một tháng.
Nếu ngời lao động không đến nhận lại, số hồ sơ đó sẽ đợc huỷ theo quy định của
công ty. Hôi đồng phỏng vấn là trởng phòng tổ chức là trởng phòng tổ chức và Tr-
ởng phòng ban phân xởng có liên quan.
Trờng hợp công ty trực tiếp đến tại trung tâm làm việc, phỏng vấn thì khi
nhận lao động về phải có biên bản bàn giao lao động.
Đón nhận lao động đạt yêu cầu từ các đơn vị cung cấp, phổ biến nội quy ổn
định sinh hoạt và bàn giao cho phòng ban liên quan.
Trờng hợp đạt yêu cầu, cán bộ tổ chức làm thủ tục thông báo cho thử việc.
Những trờng hợp không đạt trả lại hồ sơ.
+ Thử việc: Phòng hành chính tổ chức có trách nhiệm thông báo cho ngời
đến thử việc các chế độ, chính sách, các u đãi và các nội quy chung của công ty.
Trởng các bộ phận có ngời thủe việc có trách nhiệm hớng dẫn hoặc cử ngời
hớng dần trực tiếp CBCNV mới về nội quy công việc, các quy trình liên quan,
chính sách, chất lợng, mục tiêu chất lợng của công ty và các phòng ban, bộ phận
mình. Sau khi hớng dẫn cụ thể, chi tiết, ngời hớng dẫn có trách nhiệm bàn giao

công việc lại cho CBCNV mới.
Khi hết thời gian thử việc cán bộ quản lý trực tiếp có trách nhiệm đánh giá
kết quả thử việc
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr
17
Bỏo cỏo chuyờn ngnh
+ Ký hợp đồng lao động: Dựa vào kết quả thử việc Phòng tổ chức sẽ soạn
thảo hợp đồng lao động theo quy định của bộ luật lao động trình Giám đốc duyệt.
b. Quy trình đào tạo
Mục đích: Quy định trình tự thủ tục và các bớc tiến hành khi đào tạo cán bộ
công nhân viên.
Hình 2.2.5b : Sơ đồ quá trình đào tạo
Phòng Tổ chức hành chính.
Trởng các phòng ban
phân xởng
Phòng Tổ chức hành chính
Giám đốc
Phòng tổ chức, hành chính
Trởng các phòng ban
Phòng tổ chức hành chính
- Căn cứ vào mục tiêu chất lợng của công ty, Trởng phòng Tổ chức hành
chính có trách nhiệm lập kế hoạch đào tạo cho các phòng ban theo từng năm và
trình Giám đốc phê duyệt.
- Xác định nhu cầu đào tạo: Trởng các phòng ban, Quản đốc phân xởng, có
trách nhiệm xác định nhu cầu đào tạo cho các nhân viên trong phòng hoặc công
nhân trong phân xởng.
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr
18
Kế hoạch đào tạo dài hạn
Xác định nhu cầu đào tạo

Lập kế hoạch
Phê duyệt
Tổ chức đào tạo
Kiểm tra
Lưu hồ sơ
Bỏo cỏo chuyờn ngnh
- Lập kế hoạch: Phòng tổ chức căn cứ vào căn cứ vào phiếu xác định nhu
cầu đào tạo của các phòng ban. Phân xởng có trách nhiệm lập kế hoạch đào tạo
bao gồm: (Trình giám đốc duyệt danh sách, thời gian, giáo viên, kinh phí)
c. Tổ chức đào tạo.
+ Đào tạo tại Công ty (đào tạo trực tiếp). Đào tạo công nhân may. Đào tạo
sửa máy may. Đào tạo sử dụng vi tính văn phòng.
+ Đào tạo từ bên ngoài: Xuất phát từ nhu cầu công việc, định hớng về phát
triển của công ty công tyđã tham gia vào các khoá đào tạo từ bên ngoài gửi tới.
Công ty đã gửi ngời tham gia các khoá đào tạo: Đào tạo quản lý sản xuất , đào tạo
kỹ năng giao tiếp, và một số chơng trình đào tạo do các tổ chức nớc ngoài tài trợ.
Với các chi phí khoảng trên 100 triệu đồng.
Với các chơng trình đào tạo trên các cán bộ công nhân viên đợc cử đi học
về đã trang bị đợc khá nhiều kiến thức về chuyên môn, đã nhân rộng ra toàn công
ty, điều này đã thúc đẩy đợc năng xuất lao động lên, kỹ năng ứng sử giữa các cán
bộ công nhân viên trong công ty đợc hoà nhã, cởi mở, tôn trọng và văn hoá doanh
nghiệp cũng đợc tuyên truyền rộng rãi.
2.2.6 Các hình thức trả lơng của công ty.
Tổng quỹ lơng là tổng chi phí về tiền lơng phải trả cho tất cả những ngời lao
động trong doanh nghiệp. Công ty xác định tổng quỹ lơng phải trả cho ngời lao
động = 25% trên tổng số doanh thu của doanh nghiệp.
Hiện nay công ty đã áp dụng hình thức trả lơng cho ngời lao động theo bậc
thợ và hệ số. Một tháng trả lơng 2 lần (lần 1=20% tổng số lơng trong tháng)
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr
19

Bỏo cỏo chuyờn ngnh
* Hình thức trả lơng cho bộ phận trực tiếp nh sau:
Tiền lơng (tháng)i = ML( bt)i + TT( nq )+ T( tl)
= T(tn)i - ( BHXH+ BHYT )
Trong đó:
TL (tháng)i: Là tiền lơng tháng của ngời thứ i
ML( bt)i: Là mức lơng bậc thợ của ngời thứ i.
TT nq: là tiền thởng nội quy ( Xác định theo mức A, B,C...)
T( tl): Là tiền thâm niên ( Số năm công tác tại công ty)
T(tn)i: là tổng thu nhập.
BHXH: Bảo hiểm xã hội.
BHYT: là bảo hiểm y tế
Hình thức trả lơng cho bộ phận trực tiếp.
TL(tháng)i = ML(bqtt)i x TL( hs)i + T(tnq) + T( tl)
= T(tn)i -( BHXH+ BHYT )
Trong đó:
TL (tháng)i: Là tiền lơng tháng của ngời thứ i
ML(bqtt)i: Mức lơng bình quân của lao động trực tiếp của ngời thứ i.
ML(hs)i: Tiền lơng hệ số của ngời thứ i.
2.2.7. Nhận xét về công tác lao động và tiền lơng của công ty TNHH
Kiên Cờng.
Từ những phân tích trên cho thấy cơ cấu lao động của công ty tơng đối hợp
lý, trình độ tay nghề và chuyên môn của ngời lao động không ngừng đợc nâng
cao. Quá trình phân tích lao động trong công ty phù hợp với năng lực của từng ng-
ời, điều này sẽ giúp cho công ty hoàn thành mục tiêu đề ra. Đồng thời công ty
luôn thực hiện đào tạo, đào tạo lại để không ngừng nâng cao đội ngũ cán bộ công
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr
20
Bỏo cỏo chuyờn ngnh
nhân viên có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với tình hình hoạt động cơ chế mới.

Tình hình tiền lơng của cán bộ công nhân viên cũng đợc đảm bảo. Thu nhập ngời
lao động cũng đợc nâng cao. Đây là động lực khuyến khích ngời lao động khi
doanh thu tăng thì thu nhập bình quân của ngời lao động cũng tăng, góp phần vào
việc giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh của công
ty. Bên cạnh đó lợng lao động của công ty luôn biến động qua các năm, do đó
công ty liên tục tuyển dụng và đào tạo cho ngời lao động phù hợp với quy mô và
chiến lợc mở rộng thị trờng của công ty.
2.3. Phân tích công tác quản lý vật t, tài sản cố định.
2.3.1 Các loaị nguyên vật liệu dùng trong công ty.
Công ty TNHH Kiên Cờng là công ty chuyên sản xuất hàng may mặc xuất
khẩu và tiêu dùng trong nớc, nguyên liệu chính phục vụ cho quá trình sản xuất chủ
yếu là vải đợc nhập khẩu từ các nớc: Đan Mạch, Trung Quốc, Tong nớc ... Bên
cạnh đó còn có các loại phụ liệu nh: Chỉ, cúc, các loại dây dệt trang trí và còn
nhiều loại nguyên phụ liệu trang trí khác. Nhờ sự kết hợp kết hợp của các loại
nguyên phụ liệu này tạo ra hơn 200 mẫu sản phẩm cho mỗi năm, phục vụ cho mục
đích tiêu dùng của khách hàng ngày càng tăng và thay đổi.
2.3.2. Cách xây dựng mức sử dựng nguyên phụ liệu.
Mã hàng: KC12-28/ DSH 146
Chủng loại: áo nhung.
Khách hàng: KICO.
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr
21
Bỏo cỏo chuyờn ngnh
Bảng 2.3.2 Xây dựng định mức NPL.( Theo thiết kế của sản phẩm)
STT Tên nguyên phụ liệu
Đơn vị
tính
Định mức
tiêu hao
Vị trí sử dụng

1
Vải chính nhung Newtex K:
1.52m
Mét 0.88 Toàn bộ SP lớp ngoài
2 Vải lót nỉ: K: 1.48m Mét 0.29 Lót TS + TT
3 Vải lót 190T K: 0.9m Mét 0.24
lốt tay áo+ lót túi+
gằng
4 Dựng K:0,9m Mét 0.14 Cổ áo + măng séc
5 Bông 4 OZ Mét 0.3 Tay áo nẹp áo
6 Khoá cá sấu răng 5 Chiếc 1.02 Nẹp áo
7
Cúc dập 4 chi tiết khắc
KICO
Bộ 2.04 Cửa tay
8 Dây dệt 0.3 cm (theo mẫu) Mét 1.72
Chân cầu ngực+ Cỗu
vai
9 Chỉ 20/2 cùng mầu vải chính Mét 80
May mặt ngoài sản
phẩm
10
Chỉ 40/ 2 cùng mầu vải
chính
Mét 154
May mặt trong sản
phẩm
11 Chỉ 40/2 cùng mầu vải lót Mét 38 May lót
12 Chỉ 40/2 cùng mầu vải phối Mét 32 Trần Zíc Zác
13

Chỉ 40/2 cùng mầu mác
KICO
Mét 0.5 May mác
14 Túi PE in Chiếc 1.02
15 Mác chính + mác cỡ Chiếc 1.02+1.02 Đáp cổ thân sau
16 Mác mỏ + mác sử dụng Chiếc 1.02+1.02 Sờn trái khi mặc
17 Thẻ bài + đạn nhựa Chiếc 1.02+1.02 Bắn vào nhãn cỡ
18 Nhãn dán thẻ bài + bìa lng Chiếc 1.02+1.02
10 Băng dính nhỏ Mét 0.06 Miệng túi PE
(Nguốn số liệu từ phòng kinh doanh)
2.3.3 Tình hình sử dụng nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là yếu tố chính trong quá trình sản xuất tao ra sản phẩm.
Việc sử dụng nguyên vật liệu có ảnh hởng rất lớn đến quá trình sản xuất tạo ra sản
phẩm. Nếu nguyên vật liệu đợc sử dụng một cách hợp lý không những tiếc kiệm đ-
ợc nguyên vật liệu mà còn nâng cao năng xuất lao động. Góp phần làm giảm giá
thành sản phẩm, giảm chi phí nguyên vật liệu. Do đó phòng kế hoạch vật t luôn
theo dõi tình hình sử dụng nguyên phụ liệu hàng ngày.
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr
22
Bỏo cỏo chuyờn ngnh
Công ty sử dụng phơng pháp kế toán hàng tồn kho:
- Đánh giá hàng tồn kho theo giá trị thực tế.
- Phơng pháp xác định giá trị hàng xuất kho : Bình quân gia quyền nhng u
tiên giải phóng hàng tồn kho trớc.
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thờng xuyên.
2.3.4 Tình hình dự trữ, bảo quản và cấp phát nguyên phụ liệu.
Sau khi lập kế hoạch sản xuất sản phẩm, công ty tiến hành hạch toán
nguyên phụ liệu mỗi loại, kế hoạch sản xuất của từng mã hàng, từng bộ phận để
cung ứng vật t và có kế hoạch dự trữ và cấp phát. Nhằm đảm bảo việc cấp phát
nguyên vật liệu kịp thời, nhịp nhàng theo yêu cầu của quá trình sản xuất.

Nếu nguyên vật liệu thừa hoặc cấp phát không kịp thời sẽ ảnh hởng đến quá
trình sản xuất chung của công ty. Vì vậy để quá trình sản xuất liên tục và hiệu quả
thì Công ty cần phải có chính sách dự trữ nguyên phụ liệu một cách tối u. Nếu quá
trình dự trữ nguyên vật liệu quá nhiều gây ra tình trạng ứ động vốn, tăng chi phí
bảo quản, lu kho. Vì vậy phòng kế hoạch vật t phải luôn theo dõi và kiểm tra quá
trình nhập và xuất nguyên phụ liệu cho từng mã hàng và theo từng đơn hàng.
Công ty có những biện pháp bảo bảo quản nguyên vật liệu một cách hiệu
quả để tránh tình trạng nguyên phụ liệu giảm giá trị trong quá trình bảo quản. Vì
thế công ty phải có hệ thống nhà kho bảo quản đạt yêu cầu đồng thời chi phí bảo
quản thấp nhất. Công ty đã có biện pháp bảo quản nguyên phụ liệu nh sau:
Toàn bộ nguyên phụ liệu trong kho đợc xếp lên giá sắt. kệ sắt hoặc Pallet gỗ
cách mặt đất 15- 40 cm , cách đờng dây điện từ 0,5 - 1m
Tất cả các giá để hàng phải đợc đánh số thứ tự 1,2,3,.....và các ngăn của giá
để hàng ký hiệu a,b,c,từ trái sang phải, từ trên xuống dới.
Hàng hoá trong kho đợc phân thành 13 khu vực.
Nguyên liệu luân chuyển bao gồm: Vải chính, vải lót, vải phối, mex...phải
đợc đợc xếp trên pallét gỗ ( Để khi xuất hàng sẽ dùng xe nâng nhỏ đa đi). Kê
thẳng hàng, cách xa tờng, đợc để thành từng khu vực và có biển báo chỉ dẫn.
Khi có lệnh của phòng kế hoạch xuất nhập khẩu,vật t tiến hành cấp phát
nguyên phụ liệu phục vụ cho quá trình sản xuất, việc cấp phát nguyên phụ liệu dựa
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr
23
Bỏo cỏo chuyờn ngnh
vào yêu cầu của từng loại hàng hoá và theo từng đơn hàng cụ thể khi nguyên phụ
liệu dùng riêng không hết đợc nhập ngợc trở lại và cho vào kho để bảo quản.
2.3.5 Cơ cấu và tình hình hao mòn TSCĐ
Quản lý tài sản cố định theo ( QĐ 206/ 2003)
Tài sản cố định từ bộ phận tài sản chủ yếu, phản ánh năng lực sản xuất hiện
có. Trình độ tiến bộ kỹ thuật và trình độ trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật của công
ty.

Bảng 2.3.5 Tính khấu hao tài sản cố định năm 2007
ĐVT: 1000đồng
Tên TSCĐ,
CCDC
Nguyên
giá
Tỷ
trọng
%
KH năm
2007
Tỷ
trọng
%
KH Luỹ
kế
Giá trị
còn lại
Số
năm
tính
KH
Hệ số
mới
Máy móc thiết
bị
6.000.000 46,01 300.000 56,27 1.987.710 4.012.290 20 0,66
Phơng tiện
truyền thông
541.195 0,41 27.059,7 0,50 112.742 428.453 20 0,79

Phơng tiện
vận chuyển
998.000 0,76 99.800 18,7 419.000 419.000 10 0,58
Đồ dùng văn
phòng phẩm
150.000 0,11 37.500 0,70 49.000 49.000 4 0,67
XDCB ( nhà tập
thể, nhà kho...)
5.135.000 39,38 15.000 0,28 3.217.475 1.917.525 10 0,37
(Nguồn số liệu phòng kế toán)
Qua bảng trên cho thấy tỷ trọng máy móc thiết bị chiếm 46,01%, trên tổng
số tài sản cố định. Tỷ trọng xây dụng cơ bản chiếm 39,38%, tổng số tài sản cố
định. Điều này chứng tỏ công ty đã đầu t lớn vào việc mua máy móc thiết bị phục
vụ cho sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng, mở rộng sản xuất kinh doanh.
Mặt khác ta thấy hệ số mới của máy móc thiết bị sản xuất,phơng tiện truyền
thông tơng đối cao. Một đồng nguyên giá máy móc thiết bị đến năm 2007 còn
0,66 đồng máy móc thiết bị. Tơng tự một đồng nguyên giá phơng tiện truyền
thông đến năm 2007 còn lại 0,79 đồng. Năm 2007 công ty mở rộng thêm nhà tập
thể cho công nhân ở, thể hiện qua hệ số mới là 0,37.
Hiện nay công ty đang áp dụng phơng pháp khấu hao đều:
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr
24
Bỏo cỏo chuyờn ngnh
Dx =
P
N
Dx: Mức khấu hao năm.
P: Nguyên giá tài sản cố định.
N: Số năm tính khấu hao.
Nhận xét: Phơng pháp này đơn giản, dễ làm đảm bảo công ty vẫn thu hồi

vốn mà chi phí vẫn không bị biến động, không gây biến động giá, tăng khả năng
về giá cho công ty. Bên cạnh đó phơng pháp này làm làm chậm quá trình thu hồi
vốn không khuyến khích đầu t.
2.3.6 Tình hình sử dụng tài sản cố định.
Hệ số sinh lời của
tài sản cố định
=
Doanh thu
Tài sản cố định bình quân
Trong thực tế cho thấy mặc dù mặc dù công ty đã trang bị đầy đủ tài sản cố
định nhng nếu nếu việc sử dụng không hợp lý cả về số lợng, thời gian và công suất
thì hiệu quả không cao.
Thời gian làm việc làm việc của máy móc hiện tại phụ thuộc vào thời gian
làm việc của ngời lao động và thời gian cần thiết bảo quản sửa chữa máy móc thiết
bị, sửa cha máy móc thiết bị để máy móc thiết bị luôn trong trạng thái làm việc.
Tại công ty thời gian làm việc thực tế của máy móc thiết bị cao hơn rất
nhiều so với thời gian làm việc theo kế hoạch, do đó việc bảo quản nâng cấp máy
móc thiết bị, sửa chữa phải đợc chú trọng.
Công xuất của máy móc thiết bị phụ thuộc vào công xuất thiết kế của máy
móc, trình độ thành thạo và quá trình cung cấp nguyên vật liệu để đảm bảo cho
máy đảm bảo tốt mà không bị gián đoạn.
2.3.7. Nhận xét công tác quản lý vật t tài sản cố định.
Do đặc thù của Công ty chủ yếu là sản xuất theo đơn đặt hàng nên đơn đặt
hàng nên nguyên liệu chính là vải và phụ liệu khác đợc nhập theo đơn đặt hàng.
Tình hình sử dụng nguyên phụ liệu cho Công ty là hợp lý vật t đợc bảo quản
theo đúng yêu cầu và đợc cấp phát đúng đúng tiến độ sản xuất nhanh chóng và kịp
thời để phục vụ cho quá trình sản xuất. Quá trình nhập và xuất vật t của Công ty
Nguyn Vn Ninh Lp: K10 B Qun tr
25

×