Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

thuyết trình đấu thầu quốc tế trong hoạt động đầu tư ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 48 trang )

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
Khoa Thương Mại
Đề tài:
ĐẤU THẦU QUỐC TẾ TRONG HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ Ở VIỆT NAM
GVHD: GSTS. Võ Thanh Thu
SVTH:
Nguyễn Ngọc Điệp
Đặng Kim Quyên
Huỳnh Thiên Kim
Trần Lệ My
Hoàng Hữu Lợi
2
I. Hiểu biết về đấu thầu quốc tế.
1 Khái niệm đấu thầu quốc tế
• Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của
bên mời thầu.
• Đấu thầu quốc tế là cuộc đấu thầu có các nhà thầu trong và ngoài
nước tham gia.
2 Những người có liên quan.
• Bên mời thầu
• Bên nhà thầu : nhà thầu chính, nhà thầu phụ
I. Hiểu biết về đấu thầu quốc tế.
So sánh đấu thầu và đấu giá:
Giống nhau: + Là phạm trù tồn tại trong nền kinh tế thị trường
+ Tổ chức để người mua bán cạnh tranh công khai
NNộội dung i dung ĐĐấấu thu thầầu u ĐĐấấu giá u giá
Bên tổ chức Người mua Người bán
Đối tượng tham gia Các nhà thầu (người bán) Những người mua
Nội dung cạnh tranh


+ Kỹ thuật, chất lượng, dịch vụ, uy tín, thanh
toán…. tốt nhất
+ Giá cả cao nhất
+ Giá cả thấp nhất hoặc phù hợp nhất
Mục tiêu
+ Mua được hàng hóa thỏa mãn các yêu cầu
của mình với chi phí thấp nhất
+ Mua được hàng hóa
với giá phù hợp với
khả năng
+ Người mua:
+ Giành được quyền cung cấp hàng hóa, dịch
vụ đó với giá cả bù đắp được chi phí đầu vào
và đảm bảo mức lợi nhuận cao nhất
+ Bán được hàng với
giá cao nhất
4
II. Khái niệm gói thầu
• Gói thầu: 1 phần của dự án, hoặc là toàn bộ dự án, gồm những nội dung
mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc khối lượng mua sắm một lần
đối với mua sắm thường xuyên.
• Gói thầu EPC : toàn bộ công việc thiết kế , cung cấp thiết bị , vật tư và xây
lắp.
• Gói thầu quy mô nhỏ: có giá trị dưới 3 tỉ đồng đối với mua sắm hàng hoá
hoặc xây lắp (không kể chi phí thiết kế).
5
III. Vai trò của đấu thầu
1 Đối với bên mời thầu
 Chủ đầu tư lựa chọn được nhà đầu tư thích hợp (tiêu chuẩn kĩ thuật tốt nhất,
chi phí phải chăng)

 Tìm kiếm nguồn tài chính hỗ trợ.
 Chủ đầu tư nắm quyền chủ động, quản lí hiệu quả, giảm rủi ro.
2 Đối với bên nhà thầu
 Cạnh tranh => củng cố, tăng năng lực.
 Thắng thầu => mang lại việc làm, tăng uy thế, lợi nhuận, tích luỹ kinh nghiệm
6
IV. Các hình thức chọn thầu:
1 Đấu thầu rộng rãi.
2 Đấu thầu hạn chế
3 Chỉ định thầu
4 Chào hàng cạnh tranh
5 Mua sắm trực tiếp
6 Tự thực hiện (tự thầu)
7 Mua sắm đặc biệt
7
IV. Các hình thức chọn thầu:
Đấu thầu rộng rãi
(Điều 18, LĐT 2005)
Đấu thầu hạn chế
(Điều 19,LĐT 2005)
-Ko hạn chế số lượng người tham gia
-Áp dụng chủ yếu trong đấu thầu
-Vd: đấu thầu dự án cảng hàng không quốc
tế Long Thành - Đồng Nai. (ĐT rộng rãi
quốc tế) 12/2011
-Bên mời thầu mời một số nhà thầu (tối
thiểu là 5) có đủ kinh nghiệm và năng lực
tham dự
- Nếu < 5, bên mời thầu phải báo cáo chủ
dự án trình người có thẩm quyền xem xét,

quyết định.
-Vd: gói thầu mua sắm hệ thống CNTT-Dự
án xây dựng SGD Chứng khoán TP HCM
6/2009
8
IV. Các hình thức chọn thầu:
Chỉ định thầu
(Điều 20, LĐT 2005)
Tự thực hiện (tự thầu)
(Điều 23, LĐT 2005)
- Chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng
yêu cầu của gói thầu để thương thảo
hợp đồng.
- Áp dụng : bất khả kháng, yêu cầu
của nhà tài trợ nước ngoài, bí mật
quốc gia,…
- Vd: Gói thầu XL-04 "Thi công phần
hoàn thiện nội thất công trình Nhà
Quốc hội“ (11/2011)
- Áp dụng: gói thầu mà chủ đầu tư có
đủ năng lực thực hiện trên cơ sở
tuân thủ các quy định của Nhà nước.
9
IV. Các hình thức chọn thầu:
Chào hàng cạnh tranh
(Điều 22, LĐT 2005)
Mua sắm trực tiếp
(Điều 21, LĐT 2005)
Mua sắm đặc biệt
-Áp dụng: gói thầu mua sắm

hàng hoá có giá trị dưới 2 tỉ
đồng.
- Mỗi gói thầu có ít nhất 3
chào hàng của 3 nhà thầu
khác nhau trên cơ sở yêu
cầu chào hàng của bên mời
thầu.
-Vd: Gói thầu mua sắm và
lắp đặt thiết bị công trình
thuỷ điện Tà Lơi 3/2010
- Áp dụng: bổ sung hợp đồng
cũ đã thực hiện (<1 năm)/
đang thực hiện với điều kiện
chủ đầu tư có nhu cầu tăng
số lượng hàng hoá/ khối
lượng công việc mà trước đó
đã được tiến hành đấu
thầu,ko được vượt mức giá
hoặc đơn giá trong HĐ đã kí
trước đó.
- Áp dụng: các ngành hết
sức đặc biệt mà nếu ko có
những quy định riêng thì ko
thể đấu thầu được.
10
Khái quát thực trạng công tác đấu thầu ở Việt Nam:
- Giai đoạn 1998 -2004
+ Về kết quả thực hiện đấu thầu
TT Năm 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004
1 Tổng số gói thầu 4.577 9.623 21.351 28.644 32.150 30.629 28.069

2 Giá trị ước tính
(Giá gói thầu-
tr USD)
3.584 2.392 3.647 5.086 5.819 5.401 4.246
3 Giá trị trúng thầu (tr
USD)
3.184 2.061 3.190 4.559 5.320 4.961 3.985
4 Tiết kiệm (tr. USD)
Tỷ lệ tiết kiệm (%)
400 331 457 527 499 440 260,8
11,2 13,8 12,5 10,3 8,6 8,1 6,14
11
Khái quát thực trạng công tác đấu thầu ở Việt Nam:
- Giai đoạn 1998 -2004
+ Về tỷ lệ áp dung các hình thức lựa chọn nhà thầu
Đấu thầu rộng
rãi
Đấu thầu hạn
chế
Chỉ định thầu và các loại
hình còn lại
Tổng số
Năm 1998 1222
26,7%
1536
33,5%
1819
39,8%
4.577
100%

Năm 1999 1887
19,6%
2947
30,6%
4789
49,8%
9.623
100%
Năm 2000 1302
12,9%
2600
25,5%
6277
61,7%
10.179
100%
Năm 2001 4277
14,98%
6081
21,32%
18181
63,70%
28539
100%
Năm 2002 4377
14,23%
6015
19,55%
20.376
66,22%

30.768
100%
12
Tổng kết công tác đấu thầu 2010
Kết quả thực hiện đấu thầu năm 2010
IV. Các hình thức chọn thầu:
13
IV. Các hình thức chọn thầu:
Tổng kết công tác đấu thầu 2010
Hình thức lựa chọn đấu thầu năm 2010
14
IV. Các hình thức chọn thầu:
Hiện tượng Trung Quốc thắng thầu tại Việt Nam
1. Tình hình thực tế
Gói thầu EPC vốn nhà
nước
Trung Quốc Nhật Bản Việt Nam
Tỉ lê số lượng 24% 6% 67%
Giá trị trúng thầu 48% 11% 39%
Gói thầu EPC vốn nhà nước 5 năm qua
TRUNG QUỐC CÁC GÓI THẦU EPC TỪ 2003 -> NAY
13 dự án nguồn điện (nhiệt điện than)- 30% công suất toàn ngành điện
5/6 dự án hoá chất (đạm u rê, DAP) - chiếm 83%
Tổ hợp bauxit- nhôm Lâm Đồng
Dự án Alumin Nhân Cơ - Đăk Nông
49/ 62 dây chuyền dự án xi măng, về công suất chiếm 49,6%.
"hiện tượng" Trung Quốc trúng thầu tới 90% các dự án năng
lượng và khai khoáng được quan tâm nhiều tháng qua.
15
IV. Các hình thức chọn thầu:

Hiện tượng Trung Quốc thắng thầu tại Việt Nam
1. Tình hình thực tế
Một số vấn đề chính nổi lên qua các gói thầu EPC
1. Thời gian đấu thầu kéo dài, lãng phí thời gian.
2. Chất lượng thiết bị không đồng đều, nhà thầu TQ thường đề xuất thay đổi tiêu
chuẩn vật liệu, thay đổi nhà cung ứng thiết bị.
3. Nhà thầu TQ không sử dụng lao động VN, kể cả lao động phổ thông
4. Kéo dài thời gian xây dựng, chậm tiến độ bàn giao (các dự án nguồn điện)
5. Mất cơ hội phát triển công nghiệp phụ trợ trong nước, gia tăng nhập siêu
16
2. Nguyên nhân:
- Cơ chế chỉ định thầu+
Giá dự thầu của nhà thầu Trung Quốc rất cạnh tranh,
- Nhà thầu Trung Quốc được ưu đãi vay vốn để thực hiện hợp đồng ở nước ngoài
- Quy định pháp lí còn bất cập, còn chú trọng tiêu chí chọn thầu giá thầu, chưa ưu tiên lựa
chọn thiết bị công nghệ hiện đại.
- Năng lực chủ đầu tư đội ngũ cán bộ trực tiếp thực hiện công tác đấu thầu, thẩm định còn
hạn chế
- Thương thảo và ký hợp đồng chưa chặt chẽ, chưa quyết liệt thực hiện các biện pháp chế
tài xử lý vi phạm của nhà thầu.
- Nhà thầu VN thiếu sự trợ giúp đắc lực của Chính phủ,đặc biệt là thiếu năng lực tài chính
- Quản lí bộ, ngành lao động của VN chưa chặt chẽ, hình thức phạt quá thấp, lao động VN
chưa đáp ứng được yêu cầu của TQ.
17
Theo QĐ 87 ngày 19/5/2004 của Thủ tướng,
- tổng thầu nước ngoài phải thực hiện qui định: việc tuyển lao
động nước ngoài thì chỉ đăng ký đưa vào Việt Nam những chuyên
gia quản lý kinh tế kỹ thuật và người có tay nghề cao mà Việt Nam
khôngđủ khả năng đáp ứng.
- tổng thầu nước ngoài phải thực hiện hợp đồng liên danh đã ký

kết với nhà thầu Việt Nam, hoặc thực hiện các cam kết sử dụng
nhà thầu Việt Nam đã được qui định khi dự thầu, chào thầu
18
3. Giải pháp:
- Xem xét sửa đổi, bổ sung, hoàn chỉnh các các quy định pháp luật liên quan đến đấu thầu,
phân cấp quản lý đầu tư.
- Quan tâm đến chi phí trên 1 đơn vị lợi ích mang lại.
- Hạn chế việc đầu tư theo tổng thầu EPC, có thể tổ chức theo các hình thức tách các gói
thầu.
- Cơ chế bảo lãnh, hỗ trợ các nhà thầu trong nước về tài chính.
- Chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển công nghiệp phụ trợ để giảm
bớt nhập siêu
- Xây dựng hàng rào kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ, hạn chế các công nghệ lạc hậu,
công nghệ rác, công nghệ tiêu hao năng lượng.
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm quản lý của các bộ, ngành chức năng trong việc quản lý
nhà nước đối với các dự án đấu thầu, lao động tham gia.
19
V. ĐIỀU KIỆN ĐẤU THẦU QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM:
 Không có nhà thầu nào trong nước có khả năng đáp ứng yêu cầu của gói
thầu
 Sử dụng vốn ODA mà nhà tài trợ quy định phải đấu thầu quốc tế
 Gói thầu mua sắm hàng hóa không có trong nước
 Nhà thầu trong nước không đủ khả năng đáp ứng
20
5.1 Điều kiện tham gia đấu thầu đối với một gói thầu
 Có tư cách hợp lệ quy định tại Điều 7, Điều 8 của Luật Đầu tư 2005
 Chỉđược tham gia trong một hồ sơ dự thầu đối với một gói thầu với tư
cách là nhà thầu độc lập hoặc là nhà thầu liên danh.
 Đáp ứng yêu cầu nêu trong thông báo mời thầu hoặc thư mời thầu của
bên mời thầu

 Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 11 của Luật
21
5.2 Tổ chuyên gia đấu thầu
+Chứng chỉ về đấu thầu
+Trình độ chuyên môn
+Am hiểu nội dung gói thầu
+Có tối thiểu 3 năm công tác (trong
lĩnh vực liên quan tới gói thầu)
5.3 Chủ đầu tư
+Có đủ nhân sự đáp ứng thì làm bên
mời thầu
+Hoặc lựa chọn 1 tổ chức tư vấn/tổ
chức đấu thầu chuyên nghiệp làm bên
mời thầu
+Chịu trách nhiệm về quá trình lựa
chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng
Điều kiện ưu đãi trong đấu thầu quốc tế:
Điều 14 Luật ĐT và Điều 14 Nghi định 58/2008/NĐ-CP:
+Nhà thầu là DN được thành lập và hoạt động tai VN theo Luật DN và
Luật ĐT.
+Nhà thầu liên danh khi có thành viên trong nước đảm nhận trên 50%
công việc đối với gói thầu DVTV, XL hoặc EPC.
+Nhà thầu có hàng hóa mà chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ từ
30% trở lên.
• Mức ưu đãi được quy định tại Điều 4 Nghị định 58/2008/NĐ-CP ngày
05/05/2008
• Các nhà thầu tham gia đấu thầu ở VN phải cam kết mua sắm và sử dụng
vật tư thiết bị phù hợp vầ chất lượng và giá cả đang sản xuất, gia công hoặc
có tại VN
• Hai HSDT được đánh gia ngang nhau tỷ lệ công việc dành cho phía

VN cao hơn, tỷ lệ công nhân nhiều hơn.
• Nhà thầu trong nước được xét ưu tiên.
23
VI. Trình tự của hoạt động đấu thầu quốc tế:
Chuẩn bị đấu thầu
Tổ chức xét duyệt thầu
Đàm phán và ký kết hợp đồng
Phê duyệt
kế hoạch
Kế hoạch
đấu thầu
Thông báo
mời thầu
Lập tổ
chuyên gia
Lập danh sách
nhà thầu
Hồ sơ mời thầu
Tiêu chuẩn
đánh giá
Tiếp nhận
quản lý HSDT
Phát hành HSMT
1. Chuẩn bị đấu thầu
Bước mở thầu
(Điều 28
-58/2008/NĐ-CP)
Bước xét thầu
đại diệnnhà
thầu, công ty

quản lý có
liên quan đến
chứng kiến
thông báo thành phần số
lượng và tên nhà thầu, kiểm
tra niêm phong, mở hs, đọc-
ghi lại thông tin liên quan
+Sử dụng phương pháp chấm điểm với các hồ sơ dự
thầu các gói thầu tư vấn, đấu thầu tư vấn lựa chọn
đối tác, hồ sơ dự tuyển
+Sử dụng phương pháp đánh giá (MSHH, XL) theo 2 bước
(1) Đánh giá kỹ thuật (lưu ý quy định tổng điểm đánh
giá không không thấp hơn 70-90% tùy từng loại hình)
(2) Xác định đánh giá để xếp hạng (Khoản 9-Điều 1-
Nghị định 66/2003/NĐ-CP
2. Tổ chức xét duyệt thầu

×