VỐN CON NGƯỜI
&
SUẤT SINH LỢI TỪ GIÁO DỤC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Đ ầu t ư c ủa Nhà n ước và t ư nhân vào giáo
d ục đ ược đ ịnh h ướng b ởi vi ệc tính tốn l ợi
su ất đ ầu t ư vào giáo d ục, m ột ch ỉ tiêu đ ược
xem là l ợi ích c ủa giáo d ục trong th ị tr ường
lao đ ộng.
Vi ệc đi h ọc s ẽ đem l ại l ợi ích do gia tăng m ức
thu nh ập, chúng ta đ ều có c ảm ngh ĩ m ột cách
đ ịnh tính nh ư v ậy. Tuy nhiên, m ức gia tăng đó là
bao nhiêu nh ất thi ết c ần ph ải đ ược nghiên c ứu
đ ịnh l ượng và so sánh.
VỐN CON NGƯỜI
V ốn
con ng ười (Human Capital):
- V ốn con ng ười là các k ỹ năng đ ược t ạo ra và
có kh ả năng tăng lên b ởi giáo d ục và đào t ạo.
-V ốn con ng ười là ki ến th ức đem l ại s ự sáng
t ạo, m ột y ếu t ố c ơ b ản đ ể phát tri ển kinh
t ế.
- Cá nhân là nh ững nhà đ ầu t ư vào vi ệc đi h ọc
trong hi ện t ại đ ể ki ếm đ ược l ợi ích t ừ thu
nh ập cao h ơn trong t ương lai.
Human Capital Theory
Individual
Input
(Investment)
1
Education
and
Training
Outcomes
3
Productivit
y
Social
Input
(Investment)
2
Earnings
Citizenshi
p
Social
Efficacy
Source: Swanson & Holton III,
2001, p.110
Giáo dục và Đào tạo ở Việt Nam
Bảng đề nghị xác định số năm đi học (S)
a. Số năm học giáo dục phổ thông theo miền địa lý và năm sinh
Miền Bắc
Năm sinh
Tiểu học
THCS
THPT
Đến 1969
5
3
3
1970 - 1974
5
2
3
1975 - 1978
5
3
3
1979 đến nay
5
4
3
5
4
3
Miền Nam
b. Số năm học giáo dục nghề nghiệp
Dạy nghề ngắn hạn
Dạy nghề dài hạn
THCN
0,5
2
-
Khi có bằng THCS
2
2
3
Khi có bằng THPT
-
1
2
Khi có bằng Tiểu học
c. Số năm học giáo dục đại học theo năm sinh
Năm sinh
Cao đẳng
Đại học
Thạc sĩ
Tiến sĩ
Đến 1962
2
4
2
2 (hoặc 4)
Từ 1963 đến nay
3
5
2
2 (hoặc 4)
Ghi chú : Số năm học Tiến sĩ là 4 năm đối với người tốt nghiệp Đại học
HÀM THU NHẬP
Mơ hình h ọc v ấn
Đ ộ d ốc c ủa Đ ường Ti ền l ương theo H ọc v ấn
cho th ấy m ức tăng c ủa thu nh ập khi có thêm m ột
năm h ọc v ấn
Thu nhập
W
W3
W2
W1
Số năm đi học
S1
S2
S3
S
Nguồn : Borjas,G.(2005), Labor Economics, McGraw-Hill, 3rd Edition
HÀM THU NHẬP Mincer (1974)
Mơ hình h ọc v ấn
Ch ưa xét đ ến kinh nghi ệm, Mincer [1974] đ ưa ra
m ột k ết lu ận căn b ản: logarithm c ủa thu nh ập là
hàm t ỷ l ệ thu ận v ới s ố năm đi h ọc (S) và h ệ s ố
c ủa S – su ất chi ết kh ấu r chính là t ỷ su ất thu h ồi
n ội b ộ IRR.
lnY S = lnY 0 + r.S
. YS : thu nhập/năm của người có S năm đi học;
. Y0 : thu nhập/năm của người khơng có đi học;
. r : suất chiết khấu;
. S : số năm đi học.
The Borjas’ Schooling Model
- The
present value of the earnings stream if the worker gets only a
high school education is:
PVHS = wHS +
wHS
wHS
wHS
+
+ ... +
(1 + r ) (1 + r ) 2
(1 + r ) 46
where r gives the worker’s rate of discount. There are 47 terms in this
sum, one term for each year that elapses between the ages of 18 and
64.
- The present value of the earnings stream if the worker gets a
college diploma is:
PVCOL = − H −
w
w
w
H
H
H
−
−
+ COL 4 + COL 5 + ... + COL 46
(1 + r ) (1 + r ) 2 (1 + r ) 3 (1 + r ) (1 + r )
(1 + r )
Direct Costs of
Attending College
Post-college
Earnings Stream
The Borjas’ Schooling Model
Dollars
Figure 2.2 Potential earnings streams
faced by a high school graduate.
wCOL
Goes to College
wHS
Quits after
High School
0
18
22
Age
65
-H
Source: Borjas, George J. (2005), Labor
Economics, McGraw-Hill, Third Edition
HÀM THU NHẬP Mincer (1974)
Hàm
thu nh ập cho phép h ồi qui ước l ượng các h ệ s ố:
Ln(Y t ) = a 0 + a 1 S + a 2 t + a 3 t 2 + bi ến khác
v ới t = A – S – b (A là tu ổi hi ện t ại; b là tu ổi b ắt đ ầu đi h ọc)
Dependent Variable:
Regression Coefficients:
Y: Individual earnings per year
lnY: logarithm of Y
a0 : Constant (Intercept), original ordinate of regression
function.
Independent Variable:
a1 : The rate of return to schooling
S: Years of Schooling
a2 : The rate of return to experience.
t: Experience of Individual
a3 : The rate of return to experience square.
t² : Experience square of individual
a4 : The rate of return to logarithm of H.
Nghiên cứu thực nghiệm của Mincer
Mincer [1974] đã nghiên cứu thực nghiệm với các quan sát là
đàn ông da trắng ở thành thị, sử dụng số liệu năm 1959.
Dạng hàm
R2
lnY = 7,58 + 0,070S
0,067
lnY = 6,20 + 0,107S + 0,081t - 0,0012t2
0,285
lnY = f(DS) + 0,068t – 0,0009t2 + lnW
0,525
DS - biến giả đối với số năm đi học; W – số tuần làm việc trong cả năm 1959.
Nguồn: Mincer, Jacob (1974), Schooling, Experience and Earning, Nation Bureau of Economic
Research, Colombia University Press .
Nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới
dựa trên hàm thu nhập Mincer
Nghiên c ứu c ủa Psacharopoulos
Khu v ực
S ố năm đi h ọc
H ệ s ố (%)
Châu Phi cận Saharan
5,9
3,4
Châu Á *
8,4
9,6
Châu Âu/ Trung Đông/ Bắc Phi
8,5
8,2
Châu Mỹ Latin/ Vùng Caribbe
7,9
12,4
OECD
10,9
6,8
Thế giới
8,4
10,1
*Các nước không thuộc OECD
Nguồn : Psacharopoulos, George (1993), “Returns to Investment in Education: A Global
Development, 22(9), The World Bank.
Update”, World
Suất sinh lợi của giáo dục ở Việt Nam (1993 - 1998)
Nghiên cứu của Gallup [2004]
Biến phụ thuộc : ln(lương theo giờ)
Các biến số độc lập
Đi học (số năm)
Năm 1993
Năm 1998
Mức khác biệt
1998 -1993
0,029
0,05
0,021
( 6,29 )*
Kinh nghiệm bình phương
( 3,84 )*
0,033
0,025
-0,008
( 5,42 )*
Kinh nghiệm (số năm)
( 14,61 )*
( 4,80 )*
-0,93
-0,001
-0,001
0
( 4,52 )*
( 0.66 )
7,757
0,488
( 5,37 )*
Hằng số
7,269
( 91,40 )*
( 128,23 )*
Số quan sát
2.007
3.033
R2
0,04
0,08
( 4,76 )*
*Có ý nghĩa thống kê ở mức 1%.
Giá trị tuyệt đối của trị thống kê kiểm định t ( t-statistics ) trong dấu ngoặc đơn.
Nguồn : Gallup, John (2004), “Wage Labor Market and Inequality in Vietnam”, Worbank Regional
and Sectoral Studies.
Suất sinh lợi của giáo dục ở Việt Nam (năm 2002)
Nghiên cứu của Xuân Thành [2006]
Suất sinh lợi của giáo dục ở Việt Nam (năm 2004)
Nghiên cứu của Vũ Trọng Anh [2008]
Kết quả ước lượng các hệ số với hàm hồi qui cơ sở
Biến phụ thuộc
Các biến số độc lập và ký hiệu
Số năm đi học, S
ln(lương theo
tháng)
ln(Ym)
ln(lương theo
năm)
ln(Y)
ln(lương theo giờ)
ln(Yh)
Hệ số ước lượng
0,0781
0,0764
0,0718
( 0,0025 )*
( 0,0018 )*
( 0,0023 )*
0,0425
0,043
0,0388
( 0,0038 )*
( 0,0028 )*
( 0,0035 )*
-0,0009
-0,0009
-0,0007
( 0,0001 )*
( 0,0001)*
(0,0001)*
8,0572
5,5478
0,4089
( 0,0415 )*
( 0,0298 )*
( 0,0380 )*
Số quan sát
3.457
5.646
3.457
R2 hiệu chỉnh
0,2290
0,2421
0,2317
Prob(F-statistic)
0,0000
0,0000
0,0000
Tiêu chuẩn thông tin Akaike
1,8963
1,7759
1,7092
Tiêu chuẩn Schwarz
1,9034
1,7806
1,7163
Kinh nghiệm, T
Kinh nghiệm bình phương,
Tsq
Tung độ gốc, C
* Có ý nghĩa thống kê ở mức 1%. Sai số chuẩn trong dấu ngoặc đơn.
Nguồn : Tính tốn của tác giả từ số liệu KSMS 2004.
Suất sinh lợi của giáo dục ở Việt Nam (năm 2004)
Nghiên cứu của Vũ Trọng Anh [2008]
Kết quả ước lượng các hệ số với hàm hồi qui mở rộng và các biến giả
Cỡ mẫu : 5646 quan sát làm việc trên 6 tháng tính đến thời điểm khảo sát.
Biến phụ thuộc :
ln (tổng tiền lương của số tháng làm việc), ln(Y)
Số năm
đi học
Kinh nghiệm
Kinh nghiệm
bình phương
ln(số giờ
làm việc)
Tung độ
gốc
S
T
Tsq
ln(H)
C
R2
hiệu
chỉnh
Biến giải thích :
Hệ số ước lượng theo tính chất
Chung
0,074
0,0404
-0,0007
0,7874
1,9751
0,4280
0,0396
-0,0007
0,7857
1,9929
0,4310
0,0372
-0,0007
0,7986
1,9912
0,4341
Giới tính
Nam
0,0776
Nữ
0,0696
Chức nghiệp
Cán bộ cơng chức
Khác
0,0753
0,0629
Hệ số ước lượng có mức ý nghĩa 1%.
Nguồn: Tính tốn, tổng hợp kết quả hồi qui của tác giả. Sử dụng số liệu KSMS 2004.
Suất sinh lợi của giáo dục ở Việt Nam (năm 2004)
Nghiên cứu của Vũ Trọng Anh [2008]
Kết quả ước lượng các hệ số với hàm hồi qui mở rộng và các biến giả
Cỡ mẫu : 5646 quan sát làm việc trên 6 tháng tính đến thời điểm khảo sát.
Biến phụ thuộc :
ln (tổng tiền lương của số tháng làm việc), ln(Y)
Số năm
đi học
Biến giải thích :
Kinh nghiệm
Kinh nghiệm
bình phương
ln(số giờ
làm việc)
Tung độ
gốc
S
T
Tsq
ln(H)
C
R2
Hiệu
chỉnh
Hệ số ước lượng theo tính chất
Chung
0,074
0,0404
-0,0007
0,7874
1,9751
0,428
0,0377
-0,0007
0,743
2,4118
0,4503
0,0399
-0,0007
0,7877
1,9622
0,4367
0,0418
-0,0008
0,7511
2,26
0,4595
Địa bàn
Thành thị
Nơng thơn
Miền Bắc
Miền Nam
Thủ đơ Hà Nội
Tp. Hồ Chí Minh
Các tỉnh/thành
khác
0,0789
0,0569
0,0679
0,0811
0,0884
0,1091
0,0668