Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài giảng môn kinh tế lao động - Nghiệp đoàn - thầy Vũ Thanh Liêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.39 KB, 12 trang )

NGHIỆP ĐOÀN
(Labor Unions)

1


Nghiệp đồn là gì?


Nghi ệp đồn:
(cơng đồn, liên đồn lao đ ộng)
“Một hiệp hội của những người làm công
ăn lương có mục đích duy trì hay cải thiện
các điều kiện thuê mướn họ"
(Webb, 1920)

2


Mục tiêu của nghiệp đồn
Cung cấp lợi ích dự phịng
 Thương lượng tập thể
 Giải quyết tranh chấp
 Hoạt động chính trị


3


Phân tích nghi ệp đồn
dưới g ốc độ kinh t ế h ọc


 Theo Farber (2001) có dưới g ốc độ kinh t ế
h ọc , nghi ệp đồn có th ể phân tích thành 4
nhóm:
1.

Nghiệp đồn như là một chủ thể tìm kiếm tối đa độ
thoả dụng (unions as maximizing agents)

2.

Giải quyết tranh chấp: đình cơng và phân sử

3.

Tác động lên tiền lương

4.

Xác định tình trạng nghiệp đồn của cơng nhân: nên
hay khơng nên vào nghiệp đồn.

4


Thị trường lao động cạnh tranh


MP E P =W

hay :  TR’(E) = W

Trong đó:
◦ MPE: Sản phẩm biên của lao
động (δQ/δE)
◦ P là mức giá của sản phẩm
(giả sử cho trước – biến
ngoại sinh)
◦ w là tiền lương danh nghĩa.


MPE*P = W là đường cầu
lao động của doanh
nghiệp.

5


Nghiệp đoàn


Bây giời giả định nghiệp
đoàn sẽ đại diện cho lao
động. Với hai giả định:

1.Nghiệp đồn cũng có hàm
hữu dụng (W* là tiền
lương khi có nghiệp đồn)
U = (E,W*)
2.Nghiệp đồn sẽ là trung gian
đàm phán giữa lao động và
người sử dụng lao động

6


Q trình đàm phán


Chủ đề của đàm phán
◦ Mơ hình đường c ầu lao động (the labor-demandcur ve model): nghiệp đoàn và doanh nghiệp đàm phán
với nhau về tiền lương (W* - W).
◦ Mơ hình đàm phán hi ệu qu ả (the efficient
bargain model): nghiệp đoàn và doanh nghiệp đàm
phán với nhau cả về tiền lương (W* - W) lẫn số lao
động làm việc (E* - E).



Thế lực đàm phán thuộc về ai: nghiệp đoàn hay
7
người sử dụng lao động ?


Mơ hình đường cầu lao động






Nếu nghiệp đồn khơng có
thế lực đàm phán: X sẽ là kết

cục cuối cùng. MPE*P = W
(W*=W)
Nếu nghiệp đồn có đầy đủ
sức mạnh đàm phán
(monopoly unions): Y sẽ là
kết quả cuối cùng (W* >W).
Y cao hơn X bao nhiêu thì
tuỳ thuộc vào độ co dãn giữa
cầu lao động và tiền lương:
,δLR

δSR

Y

X

8


Đồ thị mơ hình đàm phán
W

Uz

WZ

Uz

WM


1>γ

UZ

γ>1

П1

W*
MPEP
EZ

EM

E*

UM

ПZ

П0
E
9


Các tình hu ống đàm phán




Nếu γ = 0: Nghiệp đồn khơng quan tâm đến
người lao động.
Nếu 1>γ>0 :
◦ Đường hợp đồng nghiêng bên trái.
◦ Lao động và tiền lương có quan hệ nghịch biến




γ= 1 : Đường hợp đồng thẳng đứng (thoả ước
hiệu quả cao).
γ > 1 : Đường hợp đồng nghiêng bên phải quan
hệ giữa tiền lương và lao động là đồng biến.
Nghiệp đoàn yêu cầu tăng lương thì cũng đạt
đuợc kết quả tăng lao động.
10


Vai trị của cơng đồn Việt Nam
 Cơng đồn
“Là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của giai
cấp công nhân và của người lao động Việt Nam
(gọi chung là người lao động) tự nguyện lập ra
dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt
Nam; là thành viên trong hệ thống chính trị của
xã hội Việt Nam; là trường học chủ nghĩa xã
hội của người lao động"
(Điều 1 khoản 1 Luật Cơng đồn 1990).
11



Vai trị của Cơng đồn Việt Nam
 Là một tổ chức mặc nhiên thuộc nhà nước và do



nhà nước quản lý (khơng một tổ chức nghiệp đồn
nào khác được chấp nhận).
Cơng đồn quan tâm đến lợi ích rất chung, chứ
khơng chỉ của cơng nhân như bản chất của nó
(γ >0).

 Bản chất của Cơng Đồn trên thế giới là bảo vệ
quyền lợi cho người lao động, nhắm đến các mục
tiêu đàm phán :(1> γ >0), (γ =1), (γ >1).
 Các vụ đình cơng ở Việt Nam sẽ là vi phạm pháp
luật nếu khơng phải do Cơng đồn tổ chức. 12



×