Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN MƯỜNG THANH VŨNG TÀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.47 MB, 68 trang )

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
CHUYÊN NGÀNH
ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN MƯỜNG THANH VŨNG TÀU

i


Vũng Tàu – Năm 2022
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập ở trường Đại học Kinh tế Quốc Dân cũng như thực
tập tại Khách Sạn Mường Thanh Vũng Tàu – Cơng Ty Cổ Phần Tập Đồn Mường
Thanh, với vốn kiến thức tích lũy được cùng sự chỉ bảo hướng dẫn tận tình của các cơ,
chú, anh, chị trong Khách sạn đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực hiện bài thực tập
tốt nghiệp“Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Khách Sạn Mường Thanh Vũng Tàu”.
Em xin chân thành biết ơn sâu sắc đến q thầy cơ Khoa Kế tốn trường Đại học
Kinh Tế Quốc Dân, đặc biệt là Thầy Lê Quang Dũng người đã tận tình trực tiếp hướng
dẫn em thực hiện đề tài này. Em cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám đốc
Khách sạn cùng toàn thể các cô, chú, anh, chị trong Khách sạn Mường Thanh Vũng
Tàu đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em trong suốt thời gian
em thực tập tại Công ty. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến các anh, chị phịng Kế
tốn đã tận tình hướng dẫn, giúp em tiếp cận thực tế cơng tác kế toán để em nhận ra sự
khác biệt giữa lý thuyết và thực tế đã học, các anh chị cũng cung cấp thông tin cũng
ii


như số liệu cần thiết để em thực hiện bài thực tập tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy, cô luôn mạnh khỏe và thành công trên
con đường giảng dạy, em xin kính chúc các cơ, chú, anh, chị Khách sạn có sức khỏe
thật tốt để hồn thành cơng việc và nhiệm vụ được giao. Em xin kính chúc Khách sạn


Mường Thanh ngày càng phát triển vững mạnh,như thương hiệu Tập đoàn Mường
Thanh mong muốn “ Khơng gian thanh thản, tình cảm chân thành “
Tuy đã có nhiều cố gắng trong q trình thực tập, nhưng do thời gian thực tập và
kiến thức có hạn nên chắc chắn khơng thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong được
sự đóng góp ý kiến của quý thầy cơ cùng các cơ, chú, anh, chị trong phịng kế tốn để
bài báo cáo của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Vũng Tàu, ngày 30 tháng 7 năm 2022
Sinh viên thực tập

Trần Thị Tuyết Trinh
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
Sơ đồ sử dụng :
Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế tốn trên hệ thống phần mềm
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ Tổ chức bộ máy toàn Khách sạn
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy phịng kế tốn Khách sạn
Sơ đồ 3.13: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ tài khoản 711 tại
Khách sạn
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ chữ T tài khoản 811
Bảng 2.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh theo năm từ năm 20182020
Biểu mẫu : 2.1 Báo cáo nhật ký bán hàng BP nhà hàng
Biểu mẫu 2.2 : Phiếu thu tiền BP nhà hàng
Biểu mẫu 2.3 : Payment Report
iii


Biểu mẫu 2.4 : BILL dịch vụ khách sử dụng
Biểu mẫu 2.5 : Hóa đơn GTGT xuất theo hợp đồng
Biểu mẫu 2.6 : Báo cáo Cash drop report
Biểu mẫu 2.7 : Phiếu Thu tiền BP nhà hàng

Biểu mẫu 2.8 : Hóa đơn GTGT xuất theo bill
Biểu mẫu 2.9: Sổ Tài Khoản 515-Doanh thu hoạt động tài chính
Biểu mẫu 2.10 : Chứng từ ghi sổ
Biểu mẫu 2.11: Sổ cái Tài Khoản 632-Giá vốn hàng bán
Biểu mẫu 2.12: Sổ cái Tài Khoản 642-Chi phí quản lý
Biểu mẫu 2.13: Sổ cái Tài Khoản 911-Xác định kết quả kinh doanh
Biểu đồ 1.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Khách sạn

Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA KHÁCH SẠN
MƯỜNG THANH VŨNG TÀU........................................................................3
1.1. Đặc điểm doanh thu của Khách Sạn Mường Thanh Vũng Tàu.................3
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Khách sạn Mường Thanh
Vũng Tàu.............................................................................................3
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ......................................................................4
1.1.3. Đặc điểm doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh của
Khách sạn Mường Thanh Vũng Tàu...................................................4
1.1.3.1.

Điều kiện ghi nhận doanh thu :.....................................................4

1.1.3.1. Hình thức kế toán Khách sạn đang sử dụng:.................................5
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu,chi phí,hoạt động kinh doanh của Khách Sạn
Mường Thanh Vũng Tàu...........................................................................7
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy:.....................................................................7
iv



1.2.2. Tổ chức bộ máy phòng kế toán..........................................................9
1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên.....................................10
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN MƯỜNG THANH
VŨNG TÀU......................................................................................................11
2.1. Thực trạng tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Khách sạn........................................................................11
2.1.1. Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
doanh thu hoạt động tài chính..........................................................11
2.1.1.1. Khái quát về doanh thu tại Khách sạn:...........................................11
2.1.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng...........................................................13
2.1.1.3. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ..............................................15
2.1.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................35
2.1.1.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:.........................................35
2.1.2. Thực trạng kế tốn giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp,
chi phí bán hàng, chi phí tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
và chi phí khác:........................................................................................37
2.1.2.1. Kế tốn chi phí sản xuất kinh doanh:.............................................37
2.1.2.2. Kế tốn giá vốn hàng bán..............................................................39
2.1.2.3. Kế tốn chi phí bán hàng:...............................................................41
2.1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp:...........................................42
2.1.2.5. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính:..............................................44
2.1.2.6 Có TK 413Kế tốn chi phí khác.....................................................45
2.1.2.6. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh:.........................................47
2.2 Tình hình hoạt động chủ yếu của Khách sạn:...........................................49
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN MƯỜNG THANH
VŨNG TÀU......................................................................................................51
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu tại Khách sạn Mường Thanh
Vũng Tàu và phương hướng hồn thiện.....................................................51

3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................51
3.1.2. Nhược điểm.......................................................................................52
3.1.3. Bộ máy phịng kế tốn của Khách Sạn..............................................52
3.2 Các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, Chi phí và xác định kết quả
kinh doanh...............................................................................................53
3.2.1. Về công tác quản lý doanh thu :........................................................53
v


3.2.2 Hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi phí..............................................54
3.2.3. Về chứng từ sử dụng.........................................................................55
3.2.4 Về sổ sách kế toán sử dụng...............................................................56
3.2.5 Về hệ thống kế toán...........................................................................56
3.3. Mục tiêu và phương hướng của khách sạn..............................................57
KẾT LUẬN.......................................................................................................59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................60

vi


LỜI MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài :
Hội nhập kinh tế thế giới mở ra cơ hội cho một tương lai tươi sáng hơn cho nền
kinh tế của nước Việt Nam, tạo mơi trường cho các doanh nghiệp có thể tự tin khẳng
định thương hiệu của mình, mở rộng tất cả thị trường tiêu thụ trong nước và ngoài
nước. Câu hỏi đặt ra cho các doanh nghiệp là làm thế nào để mở rộng sản xuất, tối đa
hóa doanh thu, giảm chi phí xuống mức thấp nhất có thể? Đây dường như là một câu
hỏi khó đối với bất cứ doanh nghiệp nào.
Gia nhập các tổ chức kinh tế làm cho môi trường cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp ngày càng lớn, các doanh nghiệp trong nước không chỉ cạnh tranh với nhau mà

còn cạnh tranh với cả các doanh nghiệp nước ngồi, chính vì vậy các doanh nghiệp
trong nước cần nỗ lực và cố gắng hơn.
Bên cạnh đó, cùng với sự phát triển của các ngành du lịch- ngành “ cơng nghiệp
khơng khói” đã tạo tiền đề và động lực để các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
nhà hàng khách sạn chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế xuất hiện ngày càng nhiều
do đó sự cạnh tranh trong việc đảm bảo và nâng cao chất lượng dịch vụ ngày
càng cao. Vì vậy các doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực du lịch, dịch vụ nói chung và
Khách Sạn Mường Thanh Vũng Tàu nói riêng đang đứng trước sự cạnh tranh hết sức
gay gắt . Vì thế để hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì khách sạn cần phải có các
biện pháp, chính sách hợp lý góp phần giúp nhà hàng tăng lợi nhuận, giảm chi phí,
nâng cao khả năng cạnh tranh nhưng vẫn đảm bảo chất lượng dịch vụ. Để khẳng định
vị trí cũng như duy trì thương hiệu trên thị trường thì việc đẩy mạnh cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí cũng như xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa thiết
thực. Điều đó khơng những giúp cho nhà quản lý đưa ra những biện pháp thu hút
khách hàng đem đến cho doanh nghiệp hiệu quả kinh tế cao, giúp cho doanh nghiệp
đứng vững trên thị trường cạnh tranh và phát triển bền vững..
Nhận thấy tầm quan trọng của việc xác định doanh thu- chi phí như trên cùng
với những kiến thức tơi thu nhận được trong q trình thực tập tại bộ phận kế toán
của khách sạn Mường Thanh Vũng Tàu cho thấy hạch tốn doanh thu, chi phí tại
Khách sạn có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và điều hành tại Khách sạn. Bên
cạnh đó với sự hướng dẫn tận tình của Thầy Lê Quang Dũng cùng sự hỗ trợ của các
1


anh chị trong phịng kế tốn thuộc Khách sạn Mường Thanh, em đã chọn đề tài: “Kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn
Mường Thanh Vũng Tàu ” làm đề tài cho chuyên đề thực tập chuyên ngành của
mình.

 Đối tượng nghiên cứu:

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp tìm hiểu các vấn đề liên quan đến cơng tác kế tốn
doanh thu,kế tốn chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại KS Mường Thanh Vũng
Tàu.

 Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Khách Sạn Mường Thanh Vũng Tàu tháng 06/2022, địa chỉ: số 9,
Đường Thống Nhất, Phường 1, Thành Phố Vũng Tàu.

 Phương pháp nghiên cứu:
Tham khảo các tài liệu từ giáo trình kế tốn tài chính 1, Đại học Huế, internet, Thơng
tư số 200/2014/TT/BTC ban hành ngày 22/12/2014 của bộ tài chính hướng dẫn chế độ
kế toán doanh nghiệp
Thu thập số liệu từ các chứng từ, sổ sách kế toán như phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn
GTGT, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản liên
quan…Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp,so sánh…nhằm phân tích những
thông tin thu thập được, đưa ra sự khác biệt và kiến nghị cách thức xử lý thích hợp.

 Kế cấu đề tài :
Lời mở đầu.
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh của Khách Sạn Mường Thanh Vũng Tàu.
Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Khách Sạn Mường Thanh Vũng Tàu.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Khách sạn Mường Thanh Vũng
Tàu.
2



Kết luận.
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA KHÁCH SẠN MƯỜNG
THANH VŨNG TÀU
1.1.

Đặc điểm doanh thu của Khách Sạn Mường Thanh Vũng Tàu

1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Khách sạn Mường Thanh Vũng
Tàu.
Kinh doanh khách sạn là hoạt động kinh doanh trên cơ sở cung cấp các dịch
vụ lưu trú, ăn uống và các dịch vụ bổ sung cho khách để đáp ứng các nhu cầu
ăn, nghỉ và giải trí của họ tại các điểm du lịch nhằm mục đích có lãi.
Hoạt động kinh doanh dịch vụ của Khách Sạn chủ yếu là phòng nghỉ và ăn
uống, bên cạnh đó cịn có thể kết hợp nhiều hoạt động khác như: dịch vụ giặt là,
minibar, massage, phương tiện đưa đón khách,….
Kinh doanh khách sạn bao gồm: kinh doanh lưu trú và kinh doanh ăn uống.
Kinh doanh lưu trú là hoạt động kinh doanh ngoài lĩnh vực sản xuất vật chất,
cung cấp các dịch vụ cho thuê phòng ngủ và các dịch vụ bổ sung khác cho
khách trong thời gian lưu lại tạm thời tại các điểm du lịch nhằm mục đích có lợi
nhuận.
Trong hoạt động kinh doanh khách sạn thì dịch vụ lưu trú là một trong những
lĩnh vực kinh doanh chính, nhằm cung cấp các dịch vụ cho th phịng cho
khách, có thể phục vụ cho những người thường xuyên đi công tác hay du lịch,
cần nơi nghỉ ng ơi ngắn hạn.
Bên cạnh cung cấp dịch vụ về lưu trú thì dịch vụ ăn uống cũng là một mảng
không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh khách sạn hiện đại, bao gồm việc
bán và phục vụ ăn uống, nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng, thỏa mãn các nhu
cầu về ăn uống và giải trí tại nhà hàng của khách sạn với mục đích tăng doanh
thu và kiếm lợi nhuận.

Ngồi hai dịch vụ chính trên thì dịch vụ bổ sung nhằm thoả mãn các nhu cầu
thứ yếu trong thời gian khách lưu lại, bao gồm các hoạt động khác mang tính
chất phục vụ bổ trợ nhằm hoàn thiện thêm các dịch vụ của khách sạn.

3


Ngành nghề kinh doanh của Khách Sạn
-

Dịch vụ lưu trú

-

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống.

-

Dịch vụ hội nghị, hội thảo.

-

Dịch vụ romservis

-

Business center: photocopy, email, internet,

-


Điện thoại trong nước và điện thoại quốc tế

-

Spa – Massage

-

Dịch vụ Giặt ủi

-

Dịch vụ tắm hồ bơi

-

Dịch vị Xe đưa đón sân bay cho khách hàng.

-

Khách sạn luôn luôn sẵn sàng phục vụ và cung cấp những dịch vụ khác cho
khách trong nước và khách nước ngoài.

1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
- Chức năng dịch vụ lưu trú: Đây là một chức năng cơ bản nhất,quan trọng nhất
cũng là chức năng đặc thù của khách sạn. Tất cả các khách sạn không thể thiếu hoạt
động kinh doanh lưu trú. Kinh doanh lưu trú là hoạt động kinh doanh dịch vụ cho
thuê phòng ngủ của một cơ sở lưu trú du lịch. Theo nghĩa khác kinh doanh lưu trú du
lịch được hiểu là hoạt động kinh doanh của các cơ sở lưu trú du lịch trong việc cung
cấp các dịch vụ lưu trú, ăn uống và các dịch vụ khác nhằm thỏa mãn nhu cầu lưu lại

tạm thời của khách du lịch tại một khu vực tỉnh thành, một vùng hay một quốc gia phát
triển du lịch.
- Chức năng phục vụ ăn uống tại nhà hàng và tại phòng cho khách lưu trú tại
khách sạn: Đây là chức năng cơ bản thứ hai sau chức năng lưu trú của khách sạn.
- Chức năng cung cấp các dịch vụ gắn liền với dịch vụ lưu trú: Đây là những
dịch vụ được cung ứng nhằm mục đích làm cho việc lưu trú của khách ở khách sạn trở
nên thú vị hơn. Bao gồm các dịch vụ bổ sung như: massage, spa, sauna, dịch vụ giặt là,
minibar, vận chuyển ,…
1.1.3. Đặc điểm doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Khách sạn
Mường Thanh Vũng Tàu.
1.1.3.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu :

4


-  Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các
điều kiện sau :
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy
định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều
kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những
điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua không được
quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.
 Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung
cấp dịch vụ đó;
 Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo
cáo;
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó ;
1.1.3.2.


Hình thức kế tốn Khách sạn đang sử dụng:

a) Hệ thống tài khoản:
Khách sạn đang vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC và cập nhật một số nội dung trong Thông tư
200/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính.
b) Hệ thống báo cáo:
Để đáp ứng yêu cầu thông tin, hiện nay khách sạn đang sử dụng hai hệ
thống báo cáo là: báo cáo tài chính và báo cáo quản trị
Báo cáo tài chính gồm:
- Bảng cân đối kế tốn
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Ngồi ra, để phục vụ nhu cầu quản trị, ra quyết định của lãnh đạo khách
sạn thì khách sạn cũng có lập các báo cáo kế toán quản trị được thiết kế sẵn
trong hệ thống phần mềm kế toán SMILE.
c) Hệ thống chứng từ:
Hiện nay, khách sạn đang áp dụng hệ thống chứng từ theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 và Thông tư 200/2014/TT-BTC
5


của Bộ trưởng Bộ tài chính.
d) Hình thức kế tốn:
Khách sạn đang áp dụng hình thức kế tốn trên máy vi tính dựa trên
hình thức chứng từ ghi sổ với sự hỗ trợ của phần mềm SMILE. Đây là một
phần mềm tự động hóa tồn bộ q trình hạch tốn kế tốn nên nó có khả
năng hạch tốn và xử lý tự động các bước của q trình hạch tốn. Do đó sử
dụng phần mềm này kế tốn viên có thể in các loại sổ theo tất cả các hình

thức kế tốn và đưa ra các báo cáo tài chính một cách tự động, kịp thời, có
thể cung cấp ngay tờ khai thuế GTGT hàng tháng theo yêu cầu quản lý.


Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính:
SỔ KẾ TỐN:

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

Chứng từ kế toán

PHẦN MỀM SMILE

Bảng tổng hợp
chứng từ kế tốn
cùng loại

MÁY VI TÍNH

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế tốn
quản trị.

Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán trên hệ thống phần mềm
Ghi chú:

: Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, năm
: Đối chiếu kiểm tra


6


Diễn giải:
Hàng ngày, kế toán kiểm tra các chứng từ , sau đó dựa trên các chứng từ kế
tốn thao tác các bước trên phần mềm , kế toán thực hiện các thao tác ghi sổ,hạch
toán lên phần mềm kế tốn.
Vì kế tốn thực hiện theo phần mềm ,nên các bước hạch toán của kế toán sẽ
được phần mềm tự động chuyển số liệu về các tài khoản và các số có liêm quan.
Cuối tháng (hoặc lúc nào cần thiết ), kế tốn thực hiện các thao tác khóa sổ
và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết
được thực hiện tự động trên phần mềm.
Kế toán bấm lệnh để in các báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm kế toán sẽ in các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế tốn
chi tiết, đóng thành quyển,trình ký và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
Kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu các số liệu giữa sổ sách kế tốn với báo cáo tài
chính sau khi đã in ra giấy.
e)

Hệ thống chính sách kế toán:
- Niên độ kế toán: bắt đầu ngày 01/01/X và kết thúc ngày 31/12/X
- Đơn vị tiền tệ: VND (Việt Nam Đồng)
- Phương pháp khấu hao: Phương pháp khấu hao đường thẳng
- Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: bình quân gia quyền
- Phương pháp tính thuế GTGT: Tính theo Phương pháp khấu trừ

1.2. Tổ chức quản lý doanh thu,chi phí,hoạt động kinh doanh của Khách Sạn
Mường Thanh Vũng Tàu.
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Khách sạn :


7


BP
buồng
Phó Giám Đốc

BP kỹ
thuật

Giám Đốc
BP Bếp

BP Nhà
hàng

BP lễ tân

Phó Giám Đốc
BP an
ninh

BP nhân
sự

BP Kinh
Doanh

Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ Tổ chức bộ máy tồn Khách sạn

( Nguồn: phịng nhân sự)

8

BP Kế
Toán


1.2.2. Tổ chức bộ máy phòng kế tốn
Ban tài chính kế toán gồm những kế toán viên và những trang thiết
bị kỹ thuật hiện đại để thực hiện hết các cơng việc của kế tốn trong
doanh nghiệp. Phịng kế tốn phải thực hiện nhiều nhiệm vụ, công việc
khác nhau. Để có tổ chức cơng tác kế tốn một cách khoa học, hợp lý
đồng thời thỏa mãn yêu cầu của hệ thống kiểm sốt nội bộ thì đòi hỏi
phải có sự phân cơng cơng việc theo từng nhóm, từng bộ phận khác
nhau.
Bộ máy phịng kế tốn tổ chức theo hình thức tập trung, khách sạn
tổ chức một phịng kế tốn tại đơn vị chính để thực hiện kế tốn tổng
hợp, kế toán chi tiết, lập báo cáo cuối tháng cuối năm, phân tích đánh
giá thực hiện và kiểm tra cơng tác kế tốn trong tồn khách sạn.

Kế tốn trưởng

Kế tốn tổng hợp,thuế

Kế toán
TSCĐ
CCDC

Kế toán

doanh
thu,phải thu

Kế toán
phải
trả,thanh
toán

Kế toán
thủ quỹ

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy phịng kế tốn Khách sạn
(Nguồn: Phòng Kế tốn)
Chú thích: TSCĐ – CCDC: Tài sản cố định, cơng cụ dụng cụ.
9

Kế tốn
nhận
hàng,mua
hàng


1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên kế toán.
 Kế toán trưởng:
Được phép sử dụng tất cả các quyền trong phần mềm kế tốn.
Cập nhật thơng tin, thơng tư, nghị định mà Bộ Tài Chính ban
hành và sửa đổi. Kiểm tra, kiểm soát và tổ chức bộ máy kế tốn.
Chịu trách nhiệm cao nhất về cơng tác kế toán trước Hội đồng quản
trị cũng như như Pháp luật.



Kế tốn tổng hợp:

Tập hợp tồn bộ chi phí , lập báo cáo thuế và báo cáo tài chính
 Kế tốn TSCĐ – CCDC:
Theo dõi tình hình về TSCĐ và tình hình nhập xuất CCDC

 Kế tốn doanh thu,phải thu :
Quản lý tồn bộ cơng nợ phải thu của khách sạn.Kiểm sốt,đối chiếu
doanh thu trong tồn khách sạn.
 Kế tốn phải trả,thanh tốn:
Theo dõi các cơng nợ phải trả của khách sạn,tiến hành làm thanh
toán của các nhà cung cấp.

 Kế toán thủ quỹ:
Theo dõi tiền gửi ngân hàng, tiền mặt; tiền vay ngắn hạn; có
trách nhiệm thu, chi quỹ tiền mặt hàng ngày.

 Kế tốn nhận hàng,mua hàng:
Tìm kiếm, đánh giá nhà cung cấp, Khảo sát giá cả thị trường, Thực
hiện thủ tục mua hàng và nhận hàng khi hàng vào khách sạn.

10


CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN MƯỜNG THANH VŨNG TÀU
2.1. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Khách sạn
2.1.1. Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu

hoạt động tài chính
2.1.1.1. Khái quát về doanh thu tại Khách sạn:
Doanh thu tại Khách sạn chủ yếu : Dịch vụ cho thuê phòng, Dịch vụ F&B, Hội
nghị, hội thảo, Dịch vụ giặt là, Dịch vụ spa, massage,Dịch vụ vui chơi giải trí,…
Được trình bày chi tiết như sau:
Về các tài khoản khách sạn sử dụng:
- Tài khoản doanh thu 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của khách sạn có
5 tài khoản cấp 2 như sau:
+

TK 5111: Doanh thu dịch vụ phòng

+

TK 5112: Doanh thu dịch vụ nhà hàng

+

TK 5113: Doanh thu Dịch Vụ Massage,Mini Bar

+ TK 5114 : Doanh thu Dịch Vụ cho thuê mặt bằng
+

TK 5115 : Doanh thu Dịch Vụ khác

-

Tài khoản doanh thu 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ

-


Tài khoản doanh thu 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Kết cấu TK 511
Nợ
-

-



Các khoản thuế gián thu phải
nộp (GTGT, TTĐB, XK,
hàng hóa,bất động sản đầu
Doanh thu hàng bán bị trả lại

-Doanh thu bán sản phẩm,
BVMT)

kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại
kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần
vào TK 911 “xác định kết
11


quả kinh doanh”
Tại khách sạn sử dụng TK 138110- Phải thu khách hàng để ghi nhận khoản doanh

thu chưa có hóa đơn. Tức là khoản doanh thu này đã phát sinh và khách hàng đã
chấp nhận thanh toán nhưng tạm thời chưa có hóa đơn.
Về chứng từ sử dụng:
 Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn GTGT – SERVICE’ INVOICE: là hóa đơn tổng hợp, được sử dụng tại
quầy lễ tân vì đây là nơi nhận khách ngay từ ban đầu và cũng là nơi thực hiện thanh
toán mọi dịch vụ khi khách rời khách sạn. Hóa đơn tổng hợp mọi dịch vụ mà khách sử
dụng tại khách sạn chưa được thanh tốn đến thời điểm khách rời khách sạn.
- Hóa đơn GTGT – INVOICE(VAT): là hóa đơn GTGT được sử dụng chủ yếu ở
nhà hàng, bar, các quầy bán lẻ như hàng hóa, quầy mỹ nghệ,.. Khi khách hàng có nhu
cầu mua hàng hay sử dụng dịch vụ tại các quầy hàng đó và có nhu cầu thanh tốn ngay
thì thu ngân tại quầy hàng sẽ tiến hàng xuất hóa đơn GTGT và gửi cho khách hàng.
- Hóa đơn nội bộ - INFORMATION BILL: là loại hóa đơn chỉ có giá trị nội bộ
bên trong khách sạn. Hóa đơn này được sử dụng ở các nhà hàng, bar, ... Khi khách
hàng mua hàng hóa hay sử dụng dịch vụ tại quầy hàng này nhưng chưa thanh tốn
ngay mà có nhu cầu thanh tốn vào thời điểm rời khách sạn, thì thu ngân tại đây sẽ
lập hóa đơn này và chuyển đến lễ tân theo dõi và thu nợ khi khách rời khách sạn.
- Hóa đơn bán lẻ: hay cịn gọi là bill minibar chỉ có giá trị nội bộ bên trong
khách sạn. Hóa đơn này được sử dụng ở bộ phận Buồng, khi khách gọi các loại
dịch vụ, đồ uống lên phịng và chưa thanh tốn.
Các loại hóa đơn trên đều có 3 liên:
Liên 1: Lưu (file) theo quyển
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Chuyển phịng kế tốn lưu nội bộ
Bên cạnh đó, khách sạn cịn sử dụng các loại vé như: vé massage, vé bể bơi, ...
 Bảng kê thanh tốn
 Bảng kê hàng bán
 Giấy báo có
 Chứng từ ghi sổ
12



 Phiếu thu
2.1.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng.
Tại khách sạn, hàng hóa chủ yếu bao gồm các món ăn, đồ uống, hàng hóa lưu
niệm, đồ mỹ nghệ và một số hàng hóa khác. Các hàng hóa này được cung cấp bởi Nhà
hàng, Bar, bộ phận Buồng và các quầy bán lẻ như hàng lưu niệm, đồ mỹ nghệ,... Việc
khách hàng sử dụng hàng hóa của khách sạn chủ yếu gắn liền với hoạt động lưu trú
của họ tại đây. Để theo dõi DT bán hàng hóa, khách sạn đã chi tiết TK 511 như sau:
TK 511102 - Doanh thu ăn sáng từ phòng: là Doanh Thu từ các bữa ăn sáng tách
ra từ doanh thu phòng.
TK 511103 – Doanh thu ăn : Là doanh thu khách ăn sáng, ăn trưa, ăn tối tại nhà
hàng
TK 511104 – Doanh thu uống : Là Doanh thu từ việc bán các loại đồ uống tại
nhà hàng
TK 511105 – Doanh thu ăn tại phòng : Là doanh thu khách sử dụng dịch vụ tại
phòng
TK 511106 – Doanh thu uống tại phòng : Là doanh thu khách sử dụng dịch vụ tại
phòng.
TK 511107 – Doanh thu nhà hàng khác
Quy trình hạch tốn doanh thu tại nhà hàng
Khi khách đến nhà hàng sử dụng dịch vụ,thu ngân nhà hàng sẽ nhập lên hệ thống
những món ăn và hàng hóa mà khách hàng đã sử dụng dịch vụ, sau khi khách sử dụng
xong và muốn thanh toán, thu ngân nhà hàng sẽ in hóa đơn ra cho khách để khách
thanh tốn. Đối với khách hàng bên ngồi vào ăn uống tại nhà hàng, thu ngân viết
hóa đơn thanh toán cho khách và khách trả tiền ngay cho nhà hàng. Còn đối với
khách hàng lưu trú tại Khách sạn thì có thể thanh tốn ngay hoặc thanh tốn sau khi
trả phịng. Nếu khách hàng thanh tốn ngay thì bộ phận Nhà hàng sẽ xuất hóa đơn
INVOICE(VAT) gửi khách hàng và khách tiến hành thanh toán ngay tại quầy. Cịn
nếu khách thanh tốn sau khi trả phịng và bộ phận nhà hàng sẽ viết hóa đơn nội

bộ và điều chuyển cho bộ phận lễ tân. Cuối mỗi ca, thu ngân nhà hàng tiến hành làm
báo cáo gồm :
-

Bảng kê doanh thu bán hàng trong ca và trình Trưởng bộ phận nhà hàng ký.

-

Hóa đơn INVOICE(VAT),

13


-

Tiền mặt thu được trong ca kiểm tra có người làm chứng niêm yết lại thả vào

két sắt để ngày hôm sau thủ quỹ đi thu tiền.
Ngày hôm sau thủ quỹ sẽ tiến hành lấy tiền trong két sắt cùng với an ninh là
người làm chứng, kiểm tra tiền thực tế so với phong bì mà thu ngân nộp lại.
Kế toán doanh thu căn cứ vào báo cáo nhà hàng lập phiếu thu chuyển cho thủ
quỹ ký duyệt, sau đó trình kế tốn trưởng và Giám đốc khách sạn ký duyệt. Sau đó
tiến hành vào sổ theo dõi doanh thu và sổ chi tiết Tài khoản có liên quan để tổng hợp
cuối tháng.
Báo cáo bán hàng và phiếu order được chuyển cho kế toán giá thành làm căn cứ
để kế tốn xuất hàng hóa bán theo ngày.

(Nguồn phịng kế tốn )
Biểu mẫu : 2.1 Báo cáo nhật ký bán hàng BP nhà hàng
Dựa trên báo cáo nhật ký bán hàng của thu ngân , kế toán doanh thu lập phiếu thu

tiền hàng ngày của bộ phận nhà hàng như sau :

14



×