Tải bản đầy đủ (.pdf) (232 trang)

Tài Liệu Kỹ Thuật Công Trình Giao Thông Thiết Kế Tuyến Đường Mới Qua 2 Điểm A-C - Copy.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.13 MB, 232 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THƠNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ TUYẾN ĐƯỜNG MỚI QUA 2 ĐIỂM A - C
GVHD: ThS. HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT
SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN

TP. Hồ Chí Minh, năm 2020


LỜI CẢM ƠN !
Đồ án tốt nghiệp xem như môn học cuối cùng của sinh viên
chúng em. Quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp này đã giúp e m tổng
hợp tất cả các kiến thức đã học ở trường trong suốt hơn 4 năm qua.
Đây là thời gian quý giá để em có thể là mquen với cơng tác thiết kế,
tập giải quyết những vấn đề mà em sẽ gặp trong tương lai.
Qua đồ án tốt nghiệp này, sinh viên chúng em như trưởng
thành hơn để trở thành một kỹ sư chất lượng phục vụ tốt cho các dự
án , các cơng trình xây dựng.
Có thể coi đây là cơng trình nhỏ đầu tay của mỗi sinh viên
trước khi ra trường. Trong đó địi hỏi người sinh viên phải nổ lực
khơng ngừng học hỏi. Để hồn thành tốt đồ án tốt nghiệp này trước
hết nhờ sự quan tâm chỉ bảo tận tình của các thầy, cơ hướng dẫn cùng
với chỗ dựa tinh thần, vật chất của gia đình và sự giúp đỡ nhiệt tình
của các bạn .
Em xin ghi nhớ công ơn quý báu của các thầy cô trong trường
nói chung và bộ mơn Cầu Đường khoa Cơng Trình Giao Thơng nó i


riêng đã hướng dẫn em tận tình trong suốt thời gian học. Em xin châ n
thành cám ơn Cô Th.S HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT và các Thầy
Cô đã hướng dẫn tận tình giúp em hồn thành đề tài tốt nghiệp được
giao .
Mặc dù đã cố gắng trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp
nhưng vì chưa có kinh nghiệm và quỹ thời gian hạn chế nên chắc
chắn sẽ cịn nhiều sai sót. Em kính mong được sự chỉ dẫn thê m rất
nhiều từ các thầy cô .
Em xin chân thành cám ơn !
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 23/08/2017
Sinh viên

NGUYỄN KIM TUẤN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG

GVHD: Th.S. HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT

MỤC LỤC
Mục lục . ............................................................................................................ 1
Phần I – THIẾT KẾ CƠ SỞ
CHƯƠNG I:
TÌNH HÌNH CHUNG KHU VỰC XÂY DỰNG TUYẾN VÀ SỰ CẦN THIẾT
PHẢI XÂY DỰNG TUYẾN
I.

Những vấn đề chung ......................................................................................... 11

II.


Tình hình khu vực xây dựng ............................................................................. 11

1.

Cơ sở pháp lý để lập báo cáo đầu tư................................................................... 11

2.

Quá trình nghiên cứu và tổ chức thực hiện ......................................................... 12

3.

Tình hình dân sinh, kinh tế, chính trị, văn hóa ................................................... 12

4.

Về khả năng ngân sách của tỉnh ......................................................................... 12

5.

Mạng lưới giao thông vận tải trong vùng ........................................................... 12

6.

Đánh giá và dự báo về nhu cầu vận tải ............................................................... 12

7.

Đặc điểm địa hình địa mạo ................................................................................ 12


8.

Đặc điểm về địa chất.......................................................................................... 13

9.

Đặc điểm về địa chất thủy văn ........................................................................... 13

10. Vật liệu xây dựng .............................................................................................. 13
11. Đăc điểm khí hậu thủy văn ................................................................................ 13
III. Mục tiêu cuả tuyến trong khu vực ...................................................................... 13
IV. Kết luận ............................................................................................................ 14
V.

Kiến nghị ........................................................................................................... 14
CHƯƠNG II:
CẤP HẠNG VÀ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA TUYẾN

I.

Xác định cấp hạng kỹ thuật ................................................................................ 15

1.

Tính lưu lượng xe thiết kế .................................................................................. 15

2.

Xác định cấp thiết kế và cấp quản lý của đường ơ tơ .......................................... 16


II.

Tính tốn các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của tuyến đường ................................... 17

1.

Các yếu tố mặt cắt ngang ................................................................................... 17

2.

Xác định các yếu tố kĩ thuật trên bình đồ ........................................................... 21

3.

Xác định các yếu tố kĩ thuật trên trắc dọc .......................................................... 30

III. Bảng tổng hợp các thông số kỹ thuật của tuyến.................................................. 35
SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN – CD12B

MSSV: 1251090274

Trang 1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG

GVHD: Th.S. HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT

CHƯƠNG III:

THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ
I.

Vạch tuyến trên bình đồ ..................................................................................... 36

1.

Căn cứ vạch tuyến trên bình đồ .......................................................................... 36

2.

Nguyên tắc vạch tuyến trên bình đồ ................................................................... 36

3.

Giới thiệu sơ bộ về các phương án tuyến đã vạch ............................................. 37

II.

Thiết kế bình đồ ................................................................................................. 37

1.

Các yếu tố đường cong nằm............................................................................... 37

2.

Xác định các cọc trên tuyến ............................................................................... 39
CHƯƠNG IV:
TÍNH TỐN THUỶ VĂN VÀ THỦY LỰC CẦU CỐNG


I.

Xác định các đặc trưng thuỷ văn ........................................................................ 46

1.

Diện tích lưu vực ............................................................................................... 46

2.

Chiều dài lịng sơng chính.................................................................................. 46

3.

Chiều dài bình quân của sườn dốc lưu vực ......................................................... 46

4.

Độ dốc trung bình của lịng suối chính ............................................................... 47

5.

Độ dốc trung bình của sườn dốc ........................................................................ 47

II.

Xác định lưu lượng tính tốn ............................................................................. 47

1.


Xác định thời gian tập trung nước trên sườn dốc ................................................ 47

2.

Xác định hệ số địa mạo thủy văn của lòng suối .................................................. 48

3.

Xác định trị số Ap% ............................................................................................ 48

III. Tính tốn cống ................................................................................................... 51
IV. Thống kê cống ................................................................................................... 52
V.

u cầu đối với nền đường ................................................................................ 52

VI. Tính tốn khẩu độ cầu........................................................................................ 53
VII. Rãnh thoát nước................................................................................................. 59
CHƯƠNG V:
THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG
I.

Yêu cầu đối với kết cấu áo đường mềm ............................................................. 64

II.

Loại tầng mặt và mô đun đàn hồi yêu cầu của kết cấu áo đường ........................ 64

1.


Loại tầng mặt kết cấu áo đường ......................................................................... 64

2.

Mô đun đàn hồi yêu cầu của mặt đường ............................................................. 64

SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN – CD12B

MSSV: 1251090274

Trang 2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG

GVHD: Th.S. HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT

III. Chọn sơ bộ cấu tạo kết cấu áo đường ................................................................. 68
IV. Kiểm toán cấu tạo kết cấu áo đường phương án 1 .............................................. 69
A.

Kết cấu phần xe chạy ......................................................................................... 69

1.

Kiểm tra kết cấu theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi .............................................. 69

2.


Kiểm tra cường độ kết cấu theo tiêu chuẩn chịu cắt trượt trong nền đất ............. 71

3.

Kiểm tra theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn trong các lớp bê tông nhựa ..................... 72

B.

Kết cấu phần lề gia cố ........................................................................................ 75

V.

Kiểm toán cấu tạo kết cấu áo đường phương án 2 .............................................. 75

1.

Kiểm tra kết cấu theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi .............................................. 75

2.

Kiểm tra cường độ kết cấu theo tiêu chuẩn chịu cắt trượt trong nền đất ............. 76

3.

Kiểm tra theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn trong các lớp bê tông nhựa..................... 77

VI. So sánh và lựa chọn hai phương án áo đường .................................................... 81
CHƯƠNG VI:
THIẾT KẾ TRẮC DỌC – TRẮC NGANG
I.


Thiết kế trắc dọc ................................................................................................ 84

II.

Thiết kế mặt cắt ngang ....................................................................................... 90

1.

Các cấu tạo mặt cắt ngang ................................................................................. 90

2.

Kết quả thiết kế.................................................................................................. 90
CHƯƠNG VII:
KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP

1.

Nền đắp ............................................................................................................. 91

2.

Nền đào ............................................................................................................. 92

CHƯƠNG VIII:
CƠNG TRÌNH PHỊNG HỘ ĐẢM BẢO AN TỒN GIAO THƠNG TRÊN
TUYẾN ĐƯỜNG
I.


Qui định về thiết kế cơng trình phịng hộ đảm bảo an tồn giao thơng ............. 105

1.

Biển báo hiệu .................................................................................................. 106

2.

Vạch tín hiệu giao thơng ................................................................................. 106

3.

Đinh phản quan ............................................................................................... 106

4.

Cọc tiêu .......................................................................................................... 106

5.

Lan can ........................................................................................................... 107

SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN – CD12B

MSSV: 1251090274

Trang 3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG


GVHD: Th.S. HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT

6.

Cột Kilômét ..................................................................................................... 107

7.

Mốc lộ giới ...................................................................................................... 108
CHƯƠNG IX:
TRỒNG CÂY

1.

Cỏ ................................................................................................................... 109

2.

Cây bụi ............................................................................................................ 109

3.

Các cây lớn ...................................................................................................... 109
CHƯƠNG X:
TÍNH CHI PHÍ XÂY DỰNG, VẬN DOANH KHAI THÁC
SO SÁNH VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN

I.


Tổng chi phí xây dựng .................................................................................... 110

1.

Chi phí xây dựng nền - mặt đường ................................................................... 110

2.

Chi phí xây dựng cầu cống ............................................................................. 113

3.

Tổng chi phí xây dựng .................................................................................... 113

II.

Tính chi phí vận doanh khai thác .................................................................... 114

1.

Chi phí khai thác của ơ tơ .............................................................................. 114

2.

Chi phí khai thác đường .................................................................................. 115

III. So sánh các phương án .................................................................................... 115
1. Hệ số triển tuyến .................................................................................................. 115
2. Hệ số triển tuyến theo chiều dài ảo....................................................................... 116
3. Mức độ thoải của tuyến trên mặt cắt dọc .............................................................. 117

4. Góc chuyển hướng bình qn............................................................................... 118
5. Bán kính đường cong nằm bình quân ................................................................... 119

PHẦN II – THIẾT KẾ KỸ THUẬT
CHƯƠNG I:
THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ ĐOẠN TUYẾN
(Từ Km 1+900 đến Km 3+200)
I.

Thiết kế bình đồ tuyến ..................................................................................... 122

II.

Thiết kế đường cong nằm ................................................................................ 122

1.

Mục đích và nội dung tính tốn ........................................................................ 122

2.

Tính toán thiết kế đường cong nằm (đường cong nằm thứ III) ......................... 122

a.

Tính tốn phần mở rộng khi xe chạy trên đường cong ..................................... 123

b.

Tính tốn siêu cao ............................................................................................ 123


SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN – CD12B

MSSV: 1251090274

Trang 4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG

GVHD: Th.S. HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT

c.

Tính tốn đường cong chuyển tiếp ................................................................... 133

d.

Bảo đảm tầm nhìn trên đường cong nằm .......................................................... 129
CHƯƠNG II:
THIẾT KẾ TRẮC DỌC

I.

Thiết kế đường đỏ ............................................................................................ 132

II

Tính tốn các yếu tố đường cong đứng ............................................................ 132
CHƯƠNG III:

THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG

I.

Kết cấu áo đường cho phần xe chạy ................................................................ 141

II

Kết cấu áo đường cho phần lề gia cố ............................................................... 147

CHƯƠNG IV:
THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH THỐT NƯỚC
I.

Thiết kế rãnh biên ........................................................................................... 148

1.

Yêu cầu khi thiết kế rãnh ................................................................................ 148

2.

Lưu lượng nước chảy qua rãnh ........................................................................ 148

II.

Thiết kế cống .................................................................................................. 151

III.


Thiết kế cầu .................................................................................................... 155
CHƯƠNG V:
KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP

Bảng khối lượng đào đắp ......................................................................................... 161

PHẦN III: TỔ CHỨC THI CÔNG
CHƯƠNG I:
TÌNH HÌNH CHUNG KHU VỰC XÂY DỰNG TUYẾN
I.

Tình hình tuyến được chọn .............................................................................. 165

1.

Khí hậu, thủy văn ............................................................................................ 165

2.

Vật liệu xây dựng địa phương .......................................................................... 165

3.

Tình hình cung cấp nguyên vật liệu ................................................................ 165

4.

Tình hình đơn vị thi cơng và thời hạn thi cơng ................................................ 165

5.


Bố trí mặt bằng thi công ................................................................................. 165

SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN – CD12B

MSSV: 1251090274

Trang 5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG

GVHD: Th.S. HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT

6.

Láng trại và cơng trình phụ ............................................................................. 166

7.

Tình hình dân sinh .......................................................................................... 166

8.

Kết luận .......................................................................................................... 166

II.

Qui mơ cơng trình ............................................................................................ 166


1.

Các chỉ tiêu kĩ thuật của tuyến đường .............................................................. 166

2.

Cơng trình trên tuyến ....................................................................................... 167
CHƯƠNG II:
CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CƠNG

I.

Giới thiệu phương án thi cơng dây chuyền ....................................................... 168

1.

Nội dung phương pháp .................................................................................... 168

2.

Ưu, nhược điểm của phương pháp ................................................................... 168

3.

Điều kiện áp dụng được phương pháp .............................................................. 168

II.

Kiến nghị chọn phương án thi công dây chuyền ............................................... 168


III. Chọn hướng thi cơng ....................................................................................... 168
IV. Trình tự và tiến độ thi cơng .............................................................................. 168
CHƯƠNG III:
CƠNG TÁC CHUẨN BỊ THI CƠNG
I.

Chuẩn bị mặt bằng thi cơng ............................................................................. 170

II.

Cắm cọc định tuyến ......................................................................................... 170

III. Chuẩn bị các loại nhà và văn phòng tại hiện trường ......................................... 171
IV. Chuẩn bị các cơ sở sản xuất ............................................................................ 171
V.

Chuẩn bị đường tạm ........................................................................................ 171

VI. Chuẩn bị hiện trường thi công .......................................................................... 171
1.

Khôi phục cọc.................................................................................................. 171

2.

Dọn dẹp mặt bằng thi công .............................................................................. 171

3.

Đảm bảo thốt nước thi cơng ........................................................................... 171


4.

Cơng tác lên khn đường ............................................................................... 172

5.

Thực hiện việc di dời các cọc định vị ............................................................... 172
CHƯƠNG IV:
TỔ CHỨC THI CÔNG CỐNG

I.

Thống kê số lượng cống................................................................................... 173

II

Biện pháp thi cơng 1 cống điển hình ................................................................ 173

1.

Khơi phục vị trí cống ngồi thực địa ................................................................ 173

SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN – CD12B

MSSV: 1251090274

Trang 6



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG

GVHD: Th.S. HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT

2.

Vận chuyển và bốc dỡ các bộ phận của cống ................................................... 174

3.

Lắp đặt cống vào vị trí ..................................................................................... 174

4.

Vận chuyển vật liệu ......................................................................................... 174

5.

Đào hố móng ................................................................................................... 175

6.

Chú thích đào hố móng cống ........................................................................... 175

CHƯƠNG V:
TỔ CHỨC THI CƠNG NỀN ĐƯỜNG
I.

Giải pháp thi cơng các dạng nền đường .......................................................... 179


1.

Các biện pháp đắp nền đường .......................................................................... 179

2.

Các biện pháp đào nền đường .......................................................................... 180

II.

Các yêu cầu về sử dụng vật liệu xây dựng nền ................................................. 180

III. Các yêu cầu về cơng tác thi cơng ..................................................................... 181
IV. Tính tốn điều phối đất .................................................................................... 182
1.

Tính tốn khối lượng đào đắp .......................................................................... 182

2.

Vẽ biểu đồ khối lượng 100m............................................................................ 187

3.

Vẽ đường cong cấp phối đất ............................................................................ 187

4.

Điều phối đất .................................................................................................. 193


5.

Phân đoạn thi cơng ......................................................................................... 194
CHƯƠNG VI:
TỔ CHỨC THI CƠNG MẶT ĐƯỜNG

I.

Giới thiệu chung .............................................................................................. 202

1.

Kết cấu áo đường ............................................................................................. 202

2.

Điều kiện cung cấp vật liệu của tuyến đường ................................................... 202

3.

Điều kiện thời tiết – khí hậu ............................................................................. 202

II.

Các yêu cầu sử dụng vật liệu thi công .............................................................. 202

1.

Lớp cấp phối đá dăm ....................................................................................... 202


2.

Đối với các lớp bê tông nhựa ........................................................................... 204

III. Chọn phương pháp thi công ............................................................................. 205
1.

Thời gian triển khai của dây chuyền ................................................................ 205

2.

Thời gian hoàn tất của dây chuyền ................................................................... 205

SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN – CD12B

MSSV: 1251090274

Trang 7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG

GVHD: Th.S. HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT

3.

Thời gian hoạt động của dây chuyền ................................................................ 206

4.


Tốc độ của dây chuyền .................................................................................... 206

5.

Thời gian ổn định ............................................................................................ 207

6.

Hệ số hiệu quả của dây chuyền ........................................................................ 207

7.

Hệ số tổ chức sử dụng xe máy ......................................................................... 207

IV. Qui trình cơng nghệ thi cơng............................................................................ 207
1.

Thi cơng khn đường ..................................................................................... 208

2.

Thi công lớp cấp phối đá dăm loại 2 dày 36cm ................................................ 211

3.

Thi công lớp cấp phối đá dăm loại 1 dày 18cm ................................................ 216

4.

Thi công lớp BTN hạt trung dày 8 cm .............................................................. 220


5.

Thi công lớp BTN hạt mịn dày 6 cm ................................................................ 224
CHƯƠNG VII:
CƠNG TÁC HỒN THIỆN

I.

Trình tự làm cơng tác hồn thiện...................................................................... 231
Các tài liệu tham khảo ..................................................................................... 232

Phần IV – PHỤ LỤC TRẮC NGANG
Trắc ngang thiết kế kỹ thuật ..................................................................................... 233
HẾT

SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN – CD12B

MSSV: 1251090274

Trang 8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG

GVHD: Th.S HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT

PHẦN I

THIẾT KẾ

CƠ SỞ

CHƯƠNG I
TÌNH HÌNH CHUNG CỦA KHU VỰC XÂY DỰNG
SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN – CD12B

MSSV: 1251090274

Trang 10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG

GVHD: Th.S HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT

TÌNH HÌNH CHUNG KHU VỰC XÂY DỰNG TUYẾN
VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG TUYẾN
I.

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG:
Trong nền kinh tế quốc dân, vận tải là một ngành kinh tế đặc biệt và quan
trọng. Nó có mục đích vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. Đất nước ta
trong những năm gần đây phát triển rất mạnh mẽ, nhu cầu vận chuyển hàng hóa và
hành khách ngày một tăng. Trong khi đó mạng lưới giao thơng nhìn chung cịn hạn
chế. Phần lớn chúng ta sử dụng những tuyến đường cũ, mà những tuyến đường
này không thể đáp ứng nhu cầu vận chuyển lớn như hiện nay.
Chính vì vậy, trong giai đoạn phát triển này - ở thời kỳ đổi mới dưới chính
sách quản lý kinh tế đúng đắn của Đảng và Nhà nước đã thu hút được sự đầu tư
mạnh mẽ từ nước ngoài. Nên việc cải tạo, nâng cấp và mở rộng các tuyến đường
sẳn có và xây dựng mới các tuyến đường ơ tơ ngày càng trở nên bức thiết để làm

tiền đề cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và quốc phịng, đẩy nhanh q
trình cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
Tuyến đường thiết kế từ A-C thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai. Đây là tuyến đường
làm mới có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế địa phương nói
riêng và cả nước nói chung. Tuyến đường nối các trung tâm kinh tế, chính trị, văn
hóa của các tỉnh Tây Nguyên nhằm từng bước phát triển kinh tế văn hóa tồn tỉnh.
Tuyến được xây dựng ngồi cơng việc chính yếu là vận chuyển hàng hóa phục vụ
đi lại của người dân mà còn nâng cao trình độ dân trí của người dân khu vực lân
cận tuyến. Vì vậy, nó thực sự cần thiết và phù hợp với chính sách phát triển.
Tình hình dân cư có chiều hướng phát triển với nhiều vùng kinh tế mới được
thành lập, dân số ngày càng đơng. Ngồi việc chú trọng đến tốc độ phát triển kinh
tế và nâng cao đời sống nhân dân thì vấn đề quốc phịng cũng là một vấn đề cần
được quan tâm.
Tuyến đường A-C được hình thành sẽ rất có ý nghĩa về mặt kinh tế xã hội và
văn hoá: kinh tế của vùng Tây Nguyên, có điều kiện phát triển, đời sống vật chất,
văn hố của dân cư dọc tuyến được nâng lên. Ngồi ra, tuyến đường cịn góp phần
vào mạng lưới đường bộ chung của quốc gia nói chung và tỉnh Gia Lai nói riêng.

II.

TÌNH HÌNH KHU VỰC XÂY DỰNG:
1.
Cơ sở pháp lý để lập báo cáo đầu tư:
- Căn cứ vào quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của vùng trong giai đoạn
từ năm 2011 đến năm 2021.
- Căn cứ vào số liệu điều tra, khảo sát tại hiện trường.
- Căn cứ vào các quy trình, quy phạm thiết kế giao thông hiện hành.
- Căn cứ vào các yêu cầu do giáo viên hướng dẫn giao cho.
2.
Quá trình nghiên cứu và tổ chức thực hiện :

a.
Quá trình nghiên cứu:
Khảo sát thiết kế chủ yếu là dựa trên tài liệu : bình đồ tuyến đi qua đã được
cho và lưu lượng xe thiết kế cho trước.
b.
Tổ chức thực hiện .

SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN – CD12B

MSSV: 1251090274

Trang 11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG

3.

4.

5.

6.

a.

b.

c.


7.

GVHD: Th.S HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT

Thực hiện theo sự hướng dẫn của Giáo viên và trình tự lập dự án đã qui
định.
Tình hình dân sinh, kinh tế, chính trị, văn hóa:
Nơi đây là địa hình đồi núi là chủ yếu, dân cư thưa thớt và phân bố không
đều. Gần đây, nhân dân các tỉnh khác tới đây khai hoang, lập nghiệp. Nghề
nghiệp chính của họ là làm rẫy và chăn nuôi, các cây trồng chính ở đây chủ yếu
là cây cao su, đậu phộng, cà phê... Việc hoàn thành tuyến đường này sẽ giúp
cho việc vận chuyển hàng hóa được dể dàng hơn, giúp cho đời sống và kinh tế
vùng này được cải thiện đáng kể.
Ở đây có nhiều dân tộc sinh sống, phần lớn là dân địa phương cho nên nền
văn hóa ở đây rất đa dạng, mức sống và dân trí vùng này tương đối không cao.
Tuy nhiên, nhân dân ở đây luôn tin tưởng vào đường lối lãnh đạo của Đảng và
Nhà Nước.
Về khả năng ngân sách của tỉnh:
Tuyến A – C được thiết kế và xây dựng mới hoàn toàn, cho nên mức đầu tư
tuyến cần nguồn vốn rất lớn. Gia Lai là một tỉnh có nền kinh tế còn nghèo nên
UBND Tỉnh đã quyết định cho khảo sát lập dự án khả thi và nguồn vốn đầu tư
từ nguồn vốn trong Chương trình 135 của chính phủ.
Mạng lưới giao thông vận tải trong vùng:
Mạng lưới giao thông vận tải trong vùng cịn rất ít, chỉ có một số tuyến
đường chính và Quốc Lộ là đường nhựa, cịn lại đa số chỉ là đường đất hay các
con đường mòn do dân tự phát hoang để đi lại. Tuyến đường trên được xây
dựng sẽ giúp cho nhân dân đi lại được thuận tiện và dễ dàng hơn.
Đánh giá và dự báo về nhu cầu vận tải:
Đánh giá:
Như đã nói ở trên, mạng lưới GTVT trong khu vực còn rất hạn chế, chỉ có

vài đường chính nhưng lại tập trung chủ yếu ở vành đai bên ngoài khu vực.
Phương tiện vận tải cũng rất thô sơ, không đảm bảo được an tồn giao thơng,
và tính mạng của nhân dân.
Dự báo:
Nhà nước đang khuyến khích nhân dân trồng rừng và phát triển lâm nghiệp
và các cây cơng nghiệp và cây có giá trị cao như cao su, cà phê, tiêu, đậu
phộng… trong vùng để cung cấp cho các khu công nghiệp chế biến. Đó là
nguồn hàng hóa vơ tận của giao thơng vận tải trong tương lai của khu vực.
Với nguồn tài nguyên thiên nhiên có sẵn, nhu cầu vận tải hàng hóa cho
tương lai rất cao, cộng với việc khai thác triệt để được nguồn du lịch sinh thái
của vùng, thì việc xây dựng tuyến đường trên là rất hợp lý.
Dự báo nhu cầu vận tải của tuyến dự án:
Trước kia, dân trong vùng muốn ra được đường nhựa phía ngồi, họ phải đi
đường vịng rất xa và khó khăn, ảnh hưởng rất nhiều đến nhu cầu đi lại và phát
triển kinh tế của khu vực.
Dự báo về tình hình phát triển vận tải của khu vực sẽ rất lớn. Vì vậy cần
phải sớm tiến hành xây dựng tuyến đường dự án, để thuận lợi cho nhu cầu phát
triển kinh tế của vùng.
Đặc điểm địa hình địa mạo:

SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN – CD12B

MSSV: 1251090274

Trang 12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG

GVHD: Th.S HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT


Tuyến từ A – C chạy theo hướng Tây Nam – Đơng Bắc. Điểm bắt đầu có
cao độ là 25.00 m và điểm kết thúc có cao độ là 45.10 m.
Địa hình ở đây tương đối nhấp nhơ, vùng tuyến đi qua và khu vực lân cận
tuyến là vùng đồi núi và cao nguyên, tuyến đi ở cao độ tương đối cao, độ dốc
trung bình của lịng suối tương đối lớn, lưu vực xung quanh ít ao hồ hay nơi
đọng nước nên việc thiết kế các cơng trình thốt nước đều tính lưu lượng vào
mùa mưa. Nói chung, khi thiết kế tuyến phải đặt nhiều đường cong, thỉnh
thoảng có những đoạn có độ dốc lớn.
Địa mạo chủ yếu là cỏ và các bụi cây bao bọc, có những chỗ tuyến đi qua
rừng, vườn cây, suối, ao hồ.
8.
Đặc điểm về địa chất:
Địa chất vùng tuyến đi qua khá tốt : đất đồi núi, có cấu tạo khơng phức tạp
(đất cấp III) . Nên tuyến thiết kế không cần xử lí đất nền. Nói chung địa chất
vùng này rất thuận lợi cho việc làm đường.
Ở vùng này hầu như không có hiện tượng đá lăn, hiện tượng sụt lở, hang
động castơ nên rất thuận lợi.
Qua khảo sát thực tế ta có thể lấy đất từ nền đào gần đó hoặc đất từ thùng
đấu ngay bên cạnh đường để xây dựng nền đất đấp rất tốt.
9.
Đặc điểm về địa chất thủy văn:
Dọc theo khu vực tuyến đi qua có sơng, suối nên thuận tiện cho việc cung
cấp nước cho thi công cơng trình và sinh hoạt.
Tại các khu vực suối nhỏ ta có thể đặt cống hoặc làm cầu nhỏ.
Địa chất ở 2 bên bờ suối ổn định, ít bị xói lở nên tương đối thuận lợi cho
việc làm cơng trình thốt nước. Ở khu vực này khơng có khe xói.
10.
Vật liệu xây dựng:
Tuyến đi qua khu vực rất thuận lợi về việc khai thác vật liệu xây dựng. Để

làm giảm giá thành khai thác và vận chuyển vật liệu ta cần khai thác, vận dụng
tối đa các vật liệu địa phương sẳn có như : Cát, đá, cấp phối cuội sỏi.
Để xây dựng nền đường ta có thể điều phối đào – đắp đất trên tuyến sau khi
tiến hành dọn dẹp đất hữu cơ. Ngồi ra cịn có những vật liệu phục vụ cho việc
làm láng trại như tre, nứa, gỗ, lá lợp nhà... sẵn có nên thuận lợi cho việc xây
dựng.
11.
Đạc điểm khí hậu thủy văn:
Khu vực tuyến A – C nằm sâu trong nội địa, đi qua vùng đồi nằm trong khu
vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu ở đây phân biệt thành 2 mùa rõ rệt:
Mùa mưa từ tháng 8 đến tháng 12 nhiệt độ trung bình 200C, mùa nắng từ tháng
0
1 đến tháng 3 nhiệt độ trung bình 25 C, nhiệt độ trung bình dao động từ 220
23 C.
Vùng này chịu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Do có 2 mùa mưa nắng cho nên khí hậu ở đây có những đặc điễm như sau:
Vào mùa mưa số ngày mưa thường xuyên, lượng mưa ngày trung bình tăng
nhiệt độ giảm và độ ẩm tăng. Do đó khi thi cơng cần lưu ý đến thời gian của
mùa khơ vì nó ảnh hưởng lớn đến tiến độ thi công.
III. MỤC TIÊU CỦA CỦA TUYẾN TRONG KHU VỰC:

SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN – CD12B

MSSV: 1251090274

Trang 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG


GVHD: Th.S HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT

Để tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy tiến trình xây dựng và phát triển các vùng
nơng thơn, miền núi, rút ngắn khoảng cách giữa nông thôn và thành thị. Vì vậy
việc xây dựng tuyến đường nối liền hai điểm A – C là hết sức cần thiết. Sau khi
cơng trình hồn thành, sẽ mang lại nhiều lợi ích cho nhân dân và đất nước. Cụ thể
như :
- Nâng cao đời sống vật chất, đời sống văn hóa, tinh thần cho người dân khu vực
lân cận tuyến. Tuyên truyền đường lối chủ trương của Đảng và Nhà nước đến
nhân dân.
- Phục vụ cho nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa, thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Làm cơ sở cho việc bố trí dân cư, giữ đất, giữ rừng.
- Tạo điều kiện khai thác du lịch, phát triển kinh tế dịch vụ, kinh tế trang trại.
- Phục vụ cho cơng tác tuần tra, an ninh quốc phịng được kịp thời, liên tục.
VI. KẾT LUẬN:
Với tất cả những ưu điểm của tuyến dự án như đã nêu ở trên, ta thấy việc xây
dựng tuyến thật sự cần thiết và cấp bách, nhằm nâng cao mức sống của nhân dân
trong vùng, và góp phần vào sự phát triển kinh tế – văn hóa của khu vực Tây
Nguyên
Thuận tiện cho việc đi lại, học hành, làm ăn của người dân và thuận tiện cho
việc quản lý đất đai và phát triển lâm nghiệp.
Tạo điều kiện khai thác, phát triển du lịch và các loại hình vận tải khác …
Với những lợi ích nêu trên, thì việc quyết định xây dựng tuyến đường dự án là
hết sức cần thiết và đúng đắn.
V.
KIẾN NGHỊ:
Tuyến đường hồn thành góp phần vào mạng lưới đường bộ chung của tỉnh
Gia Lai và nâng cao đời sống vật chất tinh thần dân cư khu vực lân cận tuyến, thúc
đẩy nền kinh tế của vùng ngày càng phát triển.
Về mặt quốc phịng, tuyến đường thơng suốt tạo điều kiện triển khai lực lượng,

xử lí kịp thời các tình huống bất trắc có thể xảy ra. Tạo điều kiện đảm bảo an ninh
quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.

SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN – CD12B

MSSV: 1251090274

Trang 14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƯ CẦU ĐƯỜNG

GVHD: Th.S HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT

CHƯƠNG II
CẤP HẠNG VÀ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA TUYẾN
I.

XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT:
1. Tính lưu lượng xe thiết kế:
Lưu lượng xe 1530 xe/ngày đêm vào năm tương lai.
Thành phần xe chạy:
Xe con

: 10%

Xe tải 2 trục
Nhẹ

: 20%


Vừa

: 10%

Nặng

: 20%

Xe kéo móc (WB19)

: 5%

Xe tải 3 trục
Nhẹ

: 5%

Vừa

: 10%

Nặng

: 10%

Xe buýt lớn

: 10%




Xác định lưu lượng của từng loại xe ở năm tương lai:



Xác định lưu lượng xe con qui đổi tại năm tương lai:
N=

N a

i i

(xcqđ/ngđ)

(2-1)

Trong đó:
Ni: Lưu lượng của loại xe i trong dịng xe (xe/ngđ).
ai: Hệ số quy đổi của loại xe i về xe con thiết kế theo TCVN 4054 – 05.
Địa hình : Núi

SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN – CD12B

MSSV: 1251090274

Trang 15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƯ CẦU ĐƯỜNG


GVHD: Th.S HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT

Hệ số quy đổi của từng loại xe (Bảng 2 TCVN 4054-05)
Bảng quy đổi các loại xe về xe con quy đổi
Thành phần
xe chạy (%)

Loại xe

Số lượng ở
Hệ số
năm tương
quy đổi
lai

Số xe con quy đổi
năm tương lai
(xcqđ/ngđ)

Xe con

10

153

1.0

153


Xe tải 2 trục nhẹ

20

306

2.5

765

Xe tải 2 trục vừa

10

153

2.5

382.5

Xe tải 2 trục nặng

20

306

2.5

765


Xe kéo móc
(WB19)

5

76.5

5

382.5

Xe tải 3 trục nhẹ

5

76.5

3

229.5

Xe tải 3 trục vừa

10

153

3

459


Xe tải 3 trục nặng

10

153

3

459

Xe buýt lớn

10

153

3

459

TỔNG

100

1530

4054.5

Vậy Nt = 4054.5 (xcqđ/ngđ)

2. Xác định cấp thiết kế và cấp quản lý của đường ôtô:

Lưu lượng xe thiết kế:
- Lưu lượng xe thiết kế bình quân ngày đêm trong năm tương lai được xác
định theo công thức:
N t  N0 (1  p) t-1 (xcqđ/ngđ)

(2-2)

Trong đó:
N0: Lưu lượng xe chạy tại thời điểm hiện tại (xcqđ/ngđ)
t: Năm tương lai của công trình
SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN – CD12B

MSSV: 1251090274

Trang 16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƯ CẦU ĐƯỜNG

GVHD: Th.S HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT

p: Mức tăng xe hàng năm theo số liệu thống kê p = 0.07
Với lưu lượng xe thiết kế năm tương lai là năm thứ 15 :
Nt = 4054.5 (xcqđ/ngđ)


Chọn lưu lượng xe thiết kế:


- Với lưu lượng xe thiết kế năm tương lai thứ 15 là 4054.5 > 3000. Do vậy
đường chỉ có thể thuộc cấp III. Vì thế theo điều 3.3.1 của TCVN4054-05 thì
năm tương lai ứng với các cấp đường nói trên là năm thứ 15. Vậy lưu lượng xe
thiết kế là 4054.5 (xcqđ/ngđ).
- Tổng hợp các yệu tố điều kiện địa hình, chức năng, lưu lượng xe, ta kiến
nghị đường có cấp thiết kế là cấp III, địa hình núi.
 Xác định tốc độ thiết kế.
- Tốc độ thiết kế là tốc độ dùng để tính tốn các chỉ tiêu kỹ thuật của đường
trong trường hợp khó khăn.
- Căn cứ vào cấp đường (cấp III), địa hình núi, theo bảng 4 của TCVN 405405 thì tốc độ thiết kế của tuyến là Vtk = 60 Km/h.
II.

TÍNH TỐN CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA TUYẾN
ĐƯỜNG:
1. Các yếu tố mặt cắt ngang:
- Việc bố trí các bộ phận gồm phần xe chạy, lề, dải phân cách, đường bên và các
làn xe phụ (làn phụ leo dốc, làn chuyển tốc) trên mặt cắt ngang đường phải phù
hợp với yêu cầu tổ chức giao thông nhằm đảm bảo mọi phương tiện giao thông
cùng đi lại được an toàn, thuận lợi và phát huy được hiệu quả khai thác đường.
- Tuỳ theo cấp thiết kế của đường và tốc độ thiết kế, việc bố trí các bộ phận nói
trên phải tuân thủ các giải pháp tổ chức giao thông qui định ở Bảng 5 TCVN40542005:
+ Không bố trí đường bên, xe đạp và xe thơ sơ bố trí trên phần lề gia cố
+ Có dải phân cách bên bằng vạch kẻ
+ Khơng có dải phân cách giữa hai chiều xe chạy
a.

Khả năng thông xe và số làn xe cần thiết:

- Khả năng thông xe của đường là số phương tiện giao thơng lớn nhất có thể
chạy qua một mặt cắt của đường trong một đơn vị thời gian khi xe chạy liên

tục.
- Khả năng thông xe của đường phụ thuộc vào khả năng thông xe của một làn
xe và số làn xe. Khả năng thông xe của một làn lại phụ thuộc vào vận tốc và
chế độ xe chạy, nên muốn xác định khả năng thông xe của tuyến đường thì
phải xác định khả năng lực thơng xe của một làn.
SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN – CD12B

MSSV: 1251090274

Trang 17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƯ CẦU ĐƯỜNG

GVHD: Th.S HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT

- Việc xác định khả năng thông xe lý thuyết của một làn xe căn cứ vào sơ đồ
giả thuyết các xe chạy phải xét đến vấn đề an tồn là xe chạy nối đi nhau
cùng tốc độ và xe này cách xe kia một khoảng không đổi đủ để khi xe trước
dừng lại hoặc đánh rơi vật gì thì xe sau kịp dừng lại cách một khoảng cách an
tồn.
- Khoảng cách tối thiểu giữa hai ơtơ khi chạy trên đường bằng, khi hãm tất cả
các bánh xe:

Khổ động học của xe:

Lo = l0 +l1 +Sh +lk
Trong đó:

l0 = 12m : Chiều dài xe lấy theo bảng 1 TCVN4054-2005(do xe

này chiếm ưu thế trên đường)
lk : Khoảng cách an toàn, lấy lk = 5m
l1 : Quãng đường phản ứng của lái xe, l1 = v.t
V = 60 Km/h : Vận tốc thiết kế
t = 1s : Thời gian phản ứng
k  V2
Sh : Cự ly hãm: Sh =
254  ( -i)

k = 1.4 : Hệ số sử dụng phanh của xe tải
 = 0.3 : Hệ số bám dọc xét trong điều kiện bất lợi

g = 9.81: Gia tốc trọng trường
i=2%: Độ dốc dọc ở đoạn đường xe hãm phanh
k  V2
 Lo =l0 + V +
+ lk với V (Km/h)
254  ( -i)

Khả năng thông xe lý thuyết của một làn:
Với V (km/h)
N=

1000  V
1000×60
=
= 573.98  xe/h/lan 
2
V
kV

60
1.4×602
lo +
+
+ lk 12+
+
+5
3.6 254  ( -i)
3.6 254×(0.3-0.02)

Theo kinh nghiệm quan sát khả năng thông xe trong một giờ chỉ khoảng
0,3  0,5 trị số khả năng thông xe lý thuyết.Vậy khả năng thông xe thực tế:
Ntt = 0.5  N = 0.5  573.98 = 286.99 (xe/h)
SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN – CD12B

MSSV: 1251090274

Trang 18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƯ CẦU ĐƯỜNG

GVHD: Th.S HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT

Tuy nhiên trong thực tế khả năng thông xe sẽ sai khác so với khả năng thơng
xe tính tốn do các xe khơng chạy theo lý thuyết, vận tốc xe chạy sẽ khác nhau. Do
đó khả năng thơng xe thực tế sẽ sai khác rất nhiều so với lý thuyết. Theo TCVN
4054-05 (Mục 4.2.2): Khi khơng có nghiên cứu, tính tốn thì khi khơng có dải phân
cách trái chiều và ô tô chạy chung với xe thô sơ thì năng lực thơng hành thực tế của 1
làn xe sẽ là :Nlth = 1000 (xcqđ/h/làn).

Lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm:
Ncdg = (0.1  0.12)  Ntbn = 0.1  4054.5= 405.45 (xe/h)
Theo TCVN 4054-2005 số làn xe trên mặt cắt ngang:

n lx =

N cdg
Z.N lth

Trong đó:
nlx : số làn xe yêu cầu, được lấy tròn đến số nguyên.
Ncđg = 405.45 : lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm.
Nlth: năng lực thông hành thực tế của 1 làn xe. Nlth= 1000 (xcqđ/h/làn)
Z: hệ số sử dụng năng lực thông hành
Vtt = 60 (Km/h)  Z = 0.77 ( vùng núi )
Ncdg
405.4
 n lx =
=
= 0.526 làn
Z × N lth 0.77×1000
Theo Bảng 7 TCVN 4054-2005: số làn xe yêu cầu là 2 làn .
Vậy ta lấy nlx = 2 làn để thiết kế.
b.
Kích thước mặt cắt ngang đường:
Kích thước xe càng lớn thì bề rộng của 1 làn xe càng lớn, xe có kích thước lớn
thì vận tốc nhỏ và ngược lại. Vì vậy khi tính bề rộng của 1 làn xe ta phải tính cho
trường hợp xe con và xe tải chiếm ưu thế.

 Bề rộng một làn xe :

SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN – CD12B

MSSV: 1251090274

Trang 19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƯ CẦU ĐƯỜNG

B1,2 = x + c +

GVHD: Th.S HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT

a-c
a+c
+y=
+x+y
2
2

a : Bề rộng thùng xe
2y, 2x: Khoảng cách 2 mép thùng xe chạy ngược chiều.
c : khoảng cách 2 tim bánh xe trên 1 trục xe.
Theo số liệu thiết kế ta có các kích thước:

Xe con :
x = 0.5 + 0.005  V = 0.5 + 0.005  60 = 0.8 m (V :Km/h)
a = 1.8m 
1.8+1.42
+ 0.8 + 0.8 = 3.21 m

  B1 =
c = 1.42m 
2

Xe tải :
x = 0.5 + 0.005  60 = 0.5 +0.005  60 = 0.8 m (V :Km/h)
a = 2.5 m 
2.5+1.79
+ 0.8 + 0.8 = 3.745m
  B2 =
c = 1.79 m 
2
B1làn xe = max (B1 , B2) = 3.745 m
Với đường cấp III, V= 60 Km/h và có 2 làn xe thì B1làn xe = 3.0m
Chú ý: Khi thiết kế các kích thước mặt cắt ngang do khơng có u cầu cụ thể
thì các số liệu tính tốn trên chỉ mang ý nghĩa tham khảo. Các kích thước được
chọn phụ thuộc vào quy trình bảng 6.
Nên ta chọn B1làn xe = 3.0 m để thiết kế.
c.
Bề rộng mặt đường:
Với đường có 2 làn xe như thiết kế thì Bmặt đường = 2  B1làn xe = 2  3.0 = 6m
d.
Bề rộng lề đường:
Phần lề đường 2  1.5 m
Trong đó : Phần gia cố 2  1 m
e.

Độ dốc ngang của đường:

+ Độ dốc ngang nhỏ nhất chỉ có tác dụng đảm bảo thốt nước cho mặt đường, do

đó bố trí độ dốc ngang phụ thuộc vào loại vật liệu cấu tạo tầng mặt, cụ thể : Vật
liệu tốt, bề mặt nhẵn trơn, khả năng thoát nước tốt => độ dốc ngang nhỏ và ngược
lại. Theo bảng 9 TCVN 4054-2005 :
Loại mặt đường

Độ dốc ngang (%)

Bê tông Ximăng, bê tơng nhựa

1.5 ÷2.0

Láng nhựa, thấm nhập nhựa

2.0 ÷3.0

Đá dăm

3.0 ÷3.5

Đường đất

3.0 ÷ 4.0

+ Độ dốc ngang lớn nhất: inmax  ismax
đối với từng cấp hạng kỹ thuật của đường.
c
Vậy căn cứ vào loại mặt đường ta chọn độ dốc ngang in = 2 %.
SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN – CD12B

MSSV: 1251090274


Trang 20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƯ CẦU ĐƯỜNG

GVHD: Th.S HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT

+ Độ dốc lề đường :
Độ dốc lề gia cố ilề = 2%.
Bề rộng nền đường:
Bnền =Bm + 2.Blề =6+2x1 = 8.0m
2.

Xác định các yếu tố kỹ thuật trên bình đồ:
Xác định độ dốc siêu cao:

a.

Khi xe chạy trên đường cong có bán kính nhỏ, để giảm bớt tác dụng của thành
phần lực ngang – lực li tâm, người ta xây dựng cấu tạo mặt đường từ 2 mái về mặt
đường một mái và có độ dốc hướng về phía bụng đường cong. Đó là độ dốc siêu
cao.
Theo quy trình TCVN 4054-2005 với Vtt =60 Km/h:
i scmax = 7% :để xe không bị trượt ngang khi vào đường cong
i scmin = 2% :đảm bảo thoát nước ngang đường
Độ dốc siêu cao theo bán kính cong nằm và tốc độ thiết kế V =60 Km/h
R (m)

125


150

175

200

250

300

÷150

÷175

÷200

÷250

÷300

÷1500

7

6

5

4


3

2

isc (%)
b.

≥1500
Khơng làm
siêu cao

Bán kính đường cong nằm:
Theo bảng 11 TCVN 4054-2005:
Tối thiểu thơng thường
Tối thiểu giới hạn
Tối thiểu không siêu cao

R=

: 250m
: 125m
: 1500m

V2
127× (μ  i n )

Trong đó:
in: Độ dốc ngang của đường . Lấy dấu (-) trong trường hợp mặt đường 2
mái bình thường cho trường hợp bất lợi là ở phía lưng đường cong. Lấy dấu (+)

trong trường hợp có bố trí siêu cao.
µ: Trị số lực đẩy ngang
Trị số lực đẩy ngang được lấy dựa vào các yếu tố sau :
 Điều kiện chống trượt ngang :   n
n : Hệ số bám ngang giữa bánh xe với mặt đường,  n   0.6  0.7  
SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN – CD12B

MSSV: 1251090274

Trang 21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƯ CẦU ĐƯỜNG

GVHD: Th.S HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT

 : Hệ số bám lực bám tổng hợp. Xét trong điều kiện bất lợi của mặt
đường (ẩm ướt có bùn đất ) thì  = 0.3 (theo bảng 2-2 TKĐ ÔTÔ tập 1)

=>  0 = 0.6  0.3 = 0.18
Vậy

  0.18

 Điều kiện ổn định chống lật:

μ(

b Δ
 )

2.h h

h: Khoảng cách từ trọng tâm xe đến mặt đường.
b: Khoảng cách giữa hai tâm bánh xe.
Δ = 0.2 × b : Độ di chuyển trọng tâm ôtô khi xe chạy vào đường cong.

Đối với những xe tải thường b = 2h nên:

μ(

b Δ
0.2×b
 )=1= 1 - 0.2×2 = 0.6
2.h h
h

 Điều kiện êm thuận đối với lái xe và hành khách :
  0.1 :

Hành khách không cảm thấy xe vào đường cong.

0.1    0.15: Hành khách cảm thấy xe vào đường cong
0.15    0.2 : Hành khách cảm thấy rất khó chịu khi vào đường cong.
0.2    0.3: Hành khách bị dạt về 1 phía khi vào đường cong.

 Điều kiện kinh tế:
- Khi xe chạy vào đường cong, dưới tác dụng của lực đẩy ngang, bánh xe
quay trong mặt phẳng lệch với hướng xe chạy một góc . Góc lệch này càng
lớn thì tiêu hao nhiên liệu càng nhiều và lốp xe càng nhanh hỏng. Theo điều
kiện có thể nên chọn hệ số lực đẩy ngang nhỏ nhất   0.1

- Trường hợp địa hình khó khăn có thể chọn   0.15 : hệ số lực ngang lớn
nhất( cho các trường hợp khơng thể bố trí đường cong lớn được nên phải đặt
đường cong Rmin và bố trí siêu cao)


Bán kính tối thiểu của đường cong nằm khi có siêu cao 7%:

v2
602
R min =
=
= 128.85  m 
127  μ+iscmax  127  0.15+0.07 
Theo Bảng 13 TCVN 4054-2005: Rminsc = 125 m
Kiến nghị chọn theo tiêu chuẩn


Bán kính tối thiểu của đường cong nằm khi có siêu cao 2%:

v2
602
R min =
=
= 166.74  m 
127  μ+iscmax  127  0.15+0.02 
SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN – CD12B

MSSV: 1251090274

Trang 22



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƯ CẦU ĐƯỜNG

GVHD: Th.S HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT

Theo Bảng 13 TCVN 4054-2005: Rminsc = 300 m
Kiến nghị chọn theo tiêu chuẩn


Bán kính tối thiểu của đường cong nằm khi khơng có siêu cao:
R min

v2
=
127  μ - i n 

Khi đặt đường cong bằng không gây chi phí lớn   0,08
Khi khơng bố trí siêu cao  trắc ngang 2 mái isc = in
Vậy :

R min =

v2
602
=
= 427.44  m 
127  0.08-i n  127  0.08-0.02 

Theo Bảng 13 TCVN 4054-2005: Rminksc= 1500m.

Kiến nghị chọn theo tiêu chuẩn.
Theo Bảng 11 TCVN 4054-2005:
Chỉ trong trường hợp khó khăn mới vận dụng bán kính đường cong nằm tối
thiểu, khuyến khích dùng bán kính đường cong nằm tối thiểu thông thường trở lên và
luôn tận dụng địa hình để đảm bảo chất lường xe chạy tốt nhất.
c.

Đoạn nối siêu cao – đường cong chuyển tiếp:

Để dẫn ơtơ từ đường thẳng vào đường cong có độ cong khơng đổi một cách êm
thuận cần phải bố trí đường cong chuyển tiếp ở hai đầu đường cong sao cho phù hợp
với quỹ đạo xe chạy. Chiều dài đường cong chuyển tiếp phải đủ để cho lực ly tâm
tăng lên dần dần từ đường thẳng vào đường cong, tránh sự tăng lực ly tâm quá nhanh
và đột ngột. Với Vtk = 60 Km/h nên phải bố trí đường cong chuyển tiếp.
Xác định chiều dài tối thiểu của đường cong chuyển tiếp :
+ Điều kiện 1: Tốc độ tăng cường độ lực li tâm phải tăng lên 1 cách từ từ.

Vtk3
với V(Km/h)
Lct =
23.5×R
- Đối với bán kính đường cong bằng tối thiểu ứng với siêu cao 7%: R = 125m
603
=> Lct =
= 73.53m
23.5×125
- Đối với bán kính đường cong bằng tối thiểu thông thường: R = 250m
603
=> Lct =
= 36.77 m

23.5×250
- Đối với bán kính đường cong bằng tối thiểu không cần siêu cao: R = 1500m
603
=> Lct =
= 6.13 m
23.5×1500
+ Điều kiện 2: Khi bố trí đường cong chuyển tiếp thơng số clotoic phải thỏa A 
Khi đó : L ct 

R
3

R
9

SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN – CD12B

MSSV: 1251090274

Trang 23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KĨ SƯ CẦU ĐƯỜNG

GVHD: Th.S HUỲNH THỊ ÁNH TUYẾT

- Đối với bán kính đường cong bằng tối thiểu ứng với siêu cao 7%: R = 125m
=> Lct 

125

= 13.89 m
9

- Đối với bán kính đường cong bằng tối thiểu thông thường: R = 250m
=> Lct 

250
= 27.78 m
9

- Đối với bán kính đường cong bằng tối thiểu không cần siêu cao: R = 1500m
=> Lct 

1500
= 166.67 m
9

Ta thiết kế với bán kính tối thiểu thơng thường:
 Lct = max(Đk1, Đk2) = 36.77m
Theo TCVN 4054-05 (Bảng 14), đối với đường cấp III, Vtk =60 Km/h, R = 250m, isc =
3%, đường 2 làn xe thì Lct = 50m.
+ Điều kiện 3: Chiều dài đường cong chuyển tiếp đủ để bố trí đoạn nối siêu cao:
- Đối với trường hợp thiết kế bán kính tối thiểu thơng thường 250m, i sc=4%.
 B+Δ ×isc
Lnsc =
ip
Trong đó:
B: bề rộng của mặt đường xe chạy; B = 6m
 : độ mở rộng mặt đường trong đường cong;  = 0 m
ip: độ dốc phụ thêm; ip = 0.5% (Vtk = 60 Km/h)

Với isc = 3% => Lnsc =

 6+0  ×3 = 36m
0.5

-Đối với trường hợp thiết kế bán kính tối thiểu giới hạn 125m, i sc =7%
=> Lnsc =

 6+0.8 ×7 = 95.2 m
0.5

Theo TCVN 4054-2005, đoạn nối siêu cao được bố trí trùng với đường cong
chuyển tiếp. Theo TCVN 4054-05 (Bảng 14), đối với đường cấp III, Vtk= 60 Km/h,
R= 250m, isc = 3%, đường 2 làn xe thì Lnsc = 50 m
+ Điều kiện 4: Chiều dài đường cong chuyển tiếp lớn nhất : Lmax
ct = 2R.j 0

0  ; Với  :góc chuyển hướng( rad)
2

Khi bố trí đường cong chuyển tiếp cần phải kiểm tra Lct  Lmax
ct
Nếu điều kiện trên khơng thỏa thì cần tăng bán kính R và tính lại Lct.
d.

Tính tốn độ mở rộng trong đường cong :

Khi xe chạy trong đường cong, quỹ đạo xe chạy sẽ khác với khi xe chạy ngoài
đường thẳng. Xe sẽ chiếm bề rộng mặt đường lớn hơn, do đó với những đường cong
bán kính nhỏ cần phải tính độ mở rộng mặt đường trong đường cong. Độ mở rộng

được bố trí ở phía lưng và bụng đường cong, khi gặp khó khăn có thể bố trí một bên,
phía lưng hay bụng đường cong. Đoạn nối mở rộng được bố trí trên đoạn nối siêu cao
hay đường cong chuyển tiếp, khi khơng có 2 yếu tố này, đoạn nối mở rộng được cấu
tạo:
+ ½ nằm trên đoạn thẳng, ½ nằm trên đường cong.
SVTH: NGUYỄN KIM TUẤN – CD12B

MSSV: 1251090274

Trang 24


×