TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
KHOA ĐIỀU DƯỠNG
BỆNH VIỆN HÙNG VƯƠNG
KHOA HẬU PHẪU
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN
HẬU PHẪU MỔ THAI NGÀY THỨ 2
GVHD: Võ Thị Ngọc Điệp
Thời gian thực tập: Từ 11/7/2022 đến 22/7/2022
TP HCM, 12 tháng 7 năm 2022
TRƯỜNG : ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
LỚP
:DD19LT2-DK1
THỰC TẬP : KHOA HẬU PHẨU BỆNH VIỆN HÙNG VƯƠNG
THỜI GIAN THỰC TẬP : từ 11/7/2022 đến 22/7/2022
Giaó viên hướng dẫn: Ths. ĐD. VÕ THỊ NGỌC DIỆP
NHÓM gồm 4 sinh viên :
SINH VIÊN
ĐIỂM
LỜI PHÊ, CHỮ KÝ
GIÁO VIÊN
Linh Thị Tuyết Nhung
MSSV 197092021
Châu Như Quỳnh
197092027
Nguyễn Văn Tuấn
197092026
Huỳnh Thị Cẩm Tú
197092016
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN
HẬU PHẨU MỔ LẤY THAI NGÀY THỨ 2
PHẦN I: THU THẬP DỮ KIỆN:
1. Hành chánh:
- Họ tên bệnh nhân: HỒ THỊ HUYỀN , sinh năm: 1993, Dân tộc :kinh.
- Nghề nghiệp: Buôn bán
- Đại chỉ: Thôn 11,Xã Trà Tân,Huyện Bắc Trà My,Tỉnh Quảng Nam.
- Ngày giờ nhập viện: 07g40 ngày 10/07/2022
2. Lý do vào viện: Con lần 2, thai 37 tuần 6 ngày , ngôi đầu, chuyển dạ tiềm
thời ,ối vỡ giờ thứ 3 , vết mổ lấy thai cũ.
3.Chẩn đoán: Hậu phẩu mổ lấy thai ngày 2 /Bé theo mẹ
4. Bệnh sử:
a/ Tình hình diễn biến trong lúc mang thai:
- Kinh cuối: quên, SÂ ngày 24/12/2021: thai 9 tuần 4 ngày ⇒Dự sanh ngày 25/07/2022
- Sản phụ khám thai tại BV Hùng Vương, thai phát triển bình thường, VAT 02 mũi, Vaccin
Covid 19 chưa, Siêu âm 4D : bình thường. Test đường 75g (-). Nhập viện vì đau bụng lúc
07g40 ngày
10/07/2022.
b/ Tình trạng lúc nhập viện :
- Sản phụ tỉnh, tiếp xúc tốt
- Dấu hiệu sinh tồn: M 83 lần/phút ; HA 120/70 mmHg; NT 20 lần/phút; T0 370 C
- Cân nặng: 55kg, chiều cao :152cm ,BMI : 23.8 , Phù (-).
- BCTC: 34 cm, Vòng bụng:100 cm -VMC khơng đau
- CTC mở 2 cm xóa 60%,ngơi đầu,ối vỡ
- Lúc 10g56 ngày 10/07/2022 mổ ngang đoạn dưới tử cung lấy đầu bé trai 3245g
Apgar 8/9, khơng dị tật ngồi,da kề da với mẹ , máu mất sau sanh 300ml.
- Hướng điều trị: -Kháng sinh dự phòng.
-Thuốc bổ
5. Tiền sử:
a. Bản thân:
- Nội khoa: chưa phát hiện bệnh lý bất thường.
- Ngoại khoa: chưa phát hiện bệnh lý, có vết mổ lấy thai năm 2020
- Phụ khoa: Có kinh lần đầu năm 15 tuổi, chu kỳ kinh 30 ngày, số ngày có kinh 05
ngày, lượng vừa, tính chất kinh kinh nguyệt màu đỏ sậm, đau bụng nhẹ
khi hành kinh, Không mắc bệnh phụ khoa.
- Sản khoa: Lấy chồng năm 26 tuổi. Para: 1001( 1 lần sanh mổ năm 2020 vì khung chậu
hẹp,không nhiễm trùng vết mổ, không băng huyết sau mổ, bé nặng
3500gr).
-Kế hoạch hóa gia đình: chưa áp dụng biện pháp tránh thai nào.
-Tiền sử dị ứng: không dị ứng th́c, thức ăn.
b. Gia đình: Chưa phát hiện bệnh lý bất thường
6.Tình trạng hiện tại:
- Sản phụ tỉnh, tiếp xúc tốt,da niêm hồng .
- Dấu hiệu sinh tồn: M 78 lần/phút ; HA 110/70 mmHg; NT 20 lần/phút; T0 370 C
- Phù (-).
- Hai bầu vú căng,đang lên sữa, ,núm vú bình thường.
- Bụng mềm .
- Vết mổ ngang trên vệ khô ,khơng tụ máu ,khơng rỉ dịch, hơi nề nhẹ góc trái.
-Tử cung gị tốt ,có khối cầu an tồn .
- Âm đạo : ra ít sản dịch đỏ sậm.
- Tiểu bình thường
- Trung tiện bình thường.
6.Các y lệnh chăm sóc điều dưỡng:
* Mẹ: Hậu phẫu mổ lấy thai ngày 2
Theo dõi: tổng trạng , tri giác , sinh hiệu
Theo dõi: sự tiết sữa
Theo dõi: sự co hồi tử cung
Theo dõi: màu , mùi sản dịch
Theo dõi: đại , tiểu tiện
Theo dõi: vết mổ
Thực hiện y lệnh thuốc
Dinh dưỡng
*Con : Theo dõi bé sau sinh mổ ngày thứ 2
Bú mẹ
Tiêu , tiểu
Vàng da
Rốn
7. Phân cấp điều dưỡng: Chăm sóc cấp II
PHẦN II. CẬN LÂM SÀNG VÀ THUỐC
A. CẬN LÂM SÀNG
Cận lâm sàng
Kết quả thực
Trị số bình
tế
thường
Biện luận
CTM
WBC
8.8
4.5 – 10.5
NEU
69.8
43 – 72 %
Bình thường
LYM
20.8
18 – 43 %
Bình thường
MONO
6.3
4 – 12 %
Bình thường
EOS
2.8
0–8 %
Bình thường
BASO
0.3
0–2%
Bình thường
RBC
4.16
4.2 – 5.4 10^12/L
Bình thường
12 – 16 g/dl
Bình thường
HB
12
10^9/L
Bình thường
HCT
36.7
37 – 48 %
Bình thường
MCV
88
86 – 93 fl
Bình thường
MCH
28.9
28 – 33 pg
Bình thường
MCHC
32.7
32 – 36 g/dl
Bình thường
RDW
13.9
12.1 – 14 %
Bình thường
PLT
232
150 – 400 10^9L
Bình thường
MPV
8.0
6.3 – 10.1 fl
Bình thường
IG%
1.2
0 – 0.9 %
Bình thường
5.8 mmol/L
4.1-6.05
Bình thường
Glucose Fasting
AST/SGOT
0-40
15U/L
Bình thường
ALT/SGPT
0-41
10U/L
Bình thường
UREA
< 8.3
2.4 mmol/l
Bình thường
CREATININE SERUM
44-80
44 micromol/L
Bình thường
MIỄN DỊCH
HBsAg
negative
Bình thường
HIV I/II Combi
negative
Bình thường
VDRL (RPR)
negative
Bình thường
ĐƠNG MÁU
APTT
22.0-39.0
23.3sccs
Bình thường
FIBRINOGEN
1.08-4.05
3.09 g/l
Bình thường
NHĨM MÁU
ABO BLOOD GROUP
RHESUS BLOOD
GROUP
B
POSITIVE
Bình thường
Tên thuốc (biệt
dược, hoạt chất,
Tác dụng ( Tác
Liều dùng
hàm lượng)
dụng chính, tác
dụng phụ)
- Tác dụng chính:
giảm đau , chống
Tatanol 500mg
Điều dưỡng thuốc
1 viên x 3
lần/ngày
- Thực hiện uống
thuốc an toàn
viêm không
STEROID
- Tác dụng phụ :suy
- Thực hiện 6
đúng
gan , suy thận nếu
quá liều
- Tác dụng chính:
bổ sung đủ
lượng sắt trong
Bidiferon
1 viên uống
cơ thể
- Tác dụng phụ :
Chống
mặt ,buồn nôn ,
- Thực hiện uống
thuốc an toàn
- Thực hiện 6
đúng
đau bụng , ói
mửa
1 viên x 2
Diclofenac 100mg
lần/ ngày
( nhét hậu
môn)
- Tác dụng chính:
giảm đau
- Tác dụng phụ :
suy gan
- Thực hiện uống
thuốc an toàn
- Thực hiện 6
đúng
BẢNG KẾ HOẠCH CHĂM SĨC :
Chăm sóc hậu phẩu mổ lấy thai ngày 2/Bé theo mẹ
I /TÂM LÝ NGƯỜI BỆNH:
Lập
Vấn đề
Mục tiêu
KHCS
Thực hiện kế hoạch
Lượng giá
1/ Sản
- Sản phụ
-Hướng
- Tư vấn lợi ích ni con bằng sữa mẹ: - Sản phụ
phụ lo
có kiến
dẫn cách
.lợi ích cho mẹ(cho bú sớm sẽ giảm
biết giá trị
lắng về
thức, giảm
ni con
nguy cơ chảy máu,kích tăng lượng
của sữa mẹ.
ni con
lo lắng.
bằng sữa
sữa,khơng tốn tiền,tăng tình cảm mẹ
- Sản phụ
bằng sữa
- Hướng
mẹ.
con,giảm nguy cơ ung thư vú)
tích cực cho
mẹ, sợ
dẫn cách
- Tư vấn
.Lợi ích cho bé(nguồn dinh dưỡng
bé bú mẹ.
khơng đủ bú đúng và động viên
hồn hảo trong 6 tháng đầu,giúp bé
- Bé ngủ
sữa cho
duy trì
gia đình
phát triển tồn diện,phát triển não tối
ngon, ít
bé bú
nguồn
trấn an,
ưu,phịng ngừa các bệnh nhiễm khuẩn
quấy khóc.
sữa.
giảm bớt
tiêu hóa,hơ hấp;dễ tiêu hóa ,dễ hấp
- Mẹ biết
lo âu cho
thu; sạch sẽ,luôn sẵn sàng,ở nhiệt độ
cách vắt sữa
sản phụ.
phù hợp).
và bảo quản
- Hướng dẫn mẹ tư thế cho trẻ bú
sữa.
đúng.
- Hướng dẫn cho mẹ cách nhận biết
dấu hiệu trẻ ngậm bắt vú đúng.
- Cho bé bú hết lượng sữa trong 1 vú
rồi chuyển qua vú còn lại.
- Vắt lượng sữa thừa sau cử bú và
hướng dẫn cách bảo quản sữa.
-Hướng dẫn cách massage vú thường
xun tránh tắc sữa, sẽ có biện pháp
kích sữa,thơng tắc tia sữa nếu ít sữa
hoặc tắc sữa.
II. BỆNH CẢNH HIỆN TẠI
Phần 1. MẸ HẬU PHẪU NGÀY 2
Lập
Vấn đề
Mục tiêu
KHCS
Thực hiện kế hoạch
Lượng giá
1/ Sản
- Sản phụ
- Hướng
-Giaỉ thích việc cần tuân thủ thực
- Vết mổ
phụ đau
hết đau
dẫn sản
hiện thuốc theo y lệnh bác sĩ.
khô,không rỉ
vết mổ,
-Vết mổ
phụ biết
-Hướng dẫn sản phụ biết các dấu
dịch,không
hơi sưng
hết sưng
các dấu
hiệu bất thường khi vết mổ có dấu
đau,khơng
nề nhẹ
nề.
hiệu bất
hiệu nhiễm trùng ( vết mổ ngày càng sưng đỏ,
góc (T).
-Phát hiện
thường và
đỏ hơn và sờ vết mổ thấy nóng , đau đang có
sớm nguy
gọi báo.
hoặc khi bệnh nhân thấy sốt )
cơ nhiễm
- Trình bác -Hướng dẫn sản phụ nên tắm rửa và
viêm cho sự
trùng vết
sĩ
lành vết
mổ
sóc và theo sẽ.
+chăm vệ sinh hàng ngày cho cơ thể sạch
phản ứng
thương sau
dõi vết mổ -Giữ vết mổ được khô ráo tránh ẩm . phẩu thuật
theo chỉ
-Đo sinh hiệu 2 lần / ngày và khi
định bác
bệnh nhân báo sốt nếu có.
ngày 2.
sĩ.
2/
- Tránh
- Theo dõi
Chướng
nguy cơ
ảnh hưởng gây mê,tác dụng giãn cơ của thuốc.
bụng sau
tắc ruột,liệt thuốc gây
-Hướng dẫn sản phụ tập vận động
mổ.
ruột.
sớm tại giường,xoay trở,nghiêng trái
mê
- Đánh giá ảnh hưởng do dùng thuốc - Bụng mềm,
phải,sau đó tập đi lại nhẹ nhàng.
khơng căng
chướng hơi.
- Sản phụ
trung tiện
được, ợ hơi
sau mổ.
3/ Co hồi - Phát hiện
- Đánh giá
- Giải thích cơn co tử cung gây đau
- Chiều cao
tử cung
sớm đờ tử
sự co hồi
sau mổ ,sự thu hồi tử cung tạo khối
tử cung 10
cung,chảy
tử cung.
cầu an toàn .
cm, trên
máu sau
-Đo chiều cao tử cung mỗi ngày ( đo khớp vệ, tử
mổ.
vào buổi sáng sau khi sản phụ đi
cung co hồi
tiểu).
tốt.
-Hướng dẫn sản phụ cho bé bú mỗi
2-3giờ/lần hoặc bú theo nhu cầu để
kích thích co hồi tử cung
4/ Sản
- Phát hiện
- Theo dõi
- Kiểm tra lượng và màu sắc máu ra - Lượng máu
phụ ra
tình trạng
lượng máu ở âm đạo , mùi của sản dịch mỗi
ra không quá
huyết âm băng huyết mất qua
ngày .
100gr/ngày.
đạo.
sau mổ,
băng vệ
- Hướng dẫn sản phụ biết dấu hiệu
- Sản dịch
nhiễm
sinh (số
ra huyết bất thường cần báo ngay
ít , đỏ
trùng hậu
lượng,
cho hộ sinh trực như :huyết âm đạo
sậm,không
phẩu .
màu sắc,
ra đỏ tươi, chảy ồ ạt, ướt trên 3
hôi.
mùi)
miếng băng vệ sinh/ 1 giờ.
5/ Dinh
- Đủ dinh
- Cung cấp - Tư vấn dinh dưỡng cho sản phụ và
- Sản phụ ăn
dưỡng
dưỡng để
dinh
ngon miệng.
sau mổ.
phục hồi
dưỡng đầy protein,glucose,lipid,rau củ quả
cơ thể và
gia đình :Ăn đủ 4 nhóm thực phẩm
- Đại , tiểu
tiện : bình
mau lành
đủ .
vitamin và khoáng chất .
vết mổ.
- Uống nhiều nước 2-3 lít/ ngày để
- Đủ
tăng cường sữa.
thường.
dưỡng chất
trong sữa
mẹ
6/ Sản
- Tránh
- Đánh giá
- Giaỉ thích việc cần tuân thủ thực
Sản phụ vận
phụ vận
nguy cơ
khả năng
hiện thuốc giảm đau theo y lệnh bác
động đi lại
động
dính vết
vận động
sĩ.
nhẹ nhàng,
kém
mổ
sau mổ của -Hỗ trợ và hướng dẫn người nhà hỗ
sản phụ.
bình thường.
trợ sản phụ vận động sớm sau
mổ,tập đi lại
Phần 2. BÉ SANH MỔ NGÀY 2
1/ Tắm
- Tránh
- Tắm bé
- Tắm, vệ sinh thân thể cho bé mỗi Bé sạch
bé
nhiễm
mỗi ngày
ngày,chú ý rửa mắt ,mũi ,rơ lưỡi,bộ
sẽ ,ngủ ngon
phận sinh dục.
giấc .
trùng da.
2/ Vệ
Tránh
- Hướng
- Chăm sóc rốn bé mỗi ngày, theo
- Rốn khô,
sinh rốn
nhiễm
dẫn sản
dõi bất thường ở rốn (rốn đỏ, rỉ dịch
không sưng
khuẩn rốn.
phụ cách
tại chân rốn..)
đỏ, không rỉ
vệ sinh và
dịch.
chăm sóc
rốn.
3/ Kiểm
Phát hiện
Đánh giá
-Thăm khám ,quan sát ,đánh giá sức
- Bé hồng,
tra bất
sớm bất
sức khỏe
khỏe bé mỗi ngày.
phản xạ tốt,
thường
thường .
bé mỗi
-Hướng dẫn sản phụ biết dấu hiệu
bú tốt,bé
-Phát hiện
ngày.
bất thường về bé cần báo ngay cho
tiêu,tiểu bình
sớm vàng
hộ sinh trực : tím ,bỏ bú,lừ đừ,phản
thường
da sau
xạ kém…
sinh.
4/ Giữ
-Tránh bé
Duy trì
- Hướng dẫn sản phụ và gia đình
.Bé hồng
ấm
bị hạ thân
thân nhiệt
điều chỉnh nhiệt độ phịng thích hợp. hào ,ấm ,ngủ
nhiệt.
phù hợp
- Quấn khăn giữ ấm thân nhiệt bé.
ngon giấc.
cho bé.
5/Bé bú
Bé bú mẹ
- Cung cấp -Hướng dẫn cách ni con bằng sữa
Bé bú hồn
mẹ hồn
hồn tồn.
dinh
mẹ hiệu quả,tư thế ngồi cho bú
tồn bằng
dưỡng
khơng đau mỏi lưng,cách bé ngậm
sữa
hồn hảo
bắt vú đúng khơng đau,chảy máu
mẹ ,khơng
từ sữa mẹ
đầu vú.
cần thêm sữa
cho bé.
Hướng dẫn mẹ cho bé bú đều mõi 2
cơng thức.
tồn.
giờ/ 1 lần để kích thích tạo sữa lần
sau, massage vú giúp tăng tiết
sữa,tránh tắc sữa.
Hướng dẫn mẹ biết vắt lượng sữa
thừa sau cử bú và hướng dẫn cách
bảo quản sữa.
PHẦN III: GIÁO DỤC SỨC KHỎE:
1. Chế độ chăm sóc, điều trị:
Mẹ :
- Hướng dẫn , vận động mẹ cho bé bú sữa mẹ hồn tồn vì cho bé bú ngay
sau sinh kích thích tử cung của người mẹ sớm trở về trạng thái cũ. Vì vậy,
cho con bú càng sớm thì các hormone được điều chỉnh về trạng thái cân
bằng càng nhanh, các mẹ sẽ chảy máu ít hơn và tử cung trở lại bình
thường nhanh hơn và đồng thời ngừa chảy máu sau sinh.Khuyên mẹ cho
bé bú hoàn tồn ít nhất trong 6 tháng đầu và duy trì thêm cho đén 2 tuổi.
- Hướng dẫn mẹ cách cho bé ngậm bắt vú đúng và cho bú đến sữa cuối.
- Luôn giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Lau sạch vú bằng nước ấm trước và sau
khi cho bé bú. Thường xuyên massage vú giúp tăng tiết sữa, tránh bị vú bị
viêm, tắc sữa.
- Thay băng vệ sinh sau mỗi lần đi đại tiểu tiện tránh viêm nhiễm vùng sinh
dục.
- Hướng dẫn sản phụ nên mặc rộng rãi, sạch sẽ, thống mát vào mùa nóng,
đủ ấm vào mùa lạnh. Không nên quấn, ủ quá mức nếu thời tiết quá oi bức
cũng sẽ dễ gây nhiễm khuẩn.
- Tái khám đúng hẹn hoặc đến khám ngay nếu có các bất thường xảy ra:
sốt, đau bụng nhiều , chảy máu nhiều, nhức đầu, chóng mặt, chống, khó
thở, mệt lã, mót rặn, bí tiểu , sốt
- Khi có bất kỳ nhiễm khuẩn dù lớn hay nhỏ: Viêm nhiễm ngoài da nên đi
khám ngay.
Bé :
Phòng chống bệnh cho bé:
+ Tiêm ngừa vaccin theo đúng lịch tiêm phòng quốc gia.
+ Luôn giữ ấm bé, chú ý thêm khi trời mưa, ban đêm, mùa đông.
Hướng dẫn mẹ và thân nhân ln giữ bàn tay sạch trước và sau khi chăm
sóc bé, ln đặt bé ở vị trí mà mình quan sát được...
Hướng dẫn mẹ cách tự chăm sóc trẻ, theo dõi chảy máu rốn và các dấu
hiệu bất thường khác: Khơng bú, khơng khóc, tím tái, khơng thở… nhằm
xử trí kịp thời.
2. Chế độ dinh dưỡng:
- Cần ăn thức ăn nấu chín, đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm.
- Nên ăn đầy đủ, đa dạng các loại thực phẩm giàu đạm: thịt, cá, trứng, sữa
và các chế phẩm từ sữa; chất sắt: rau dền, đậu, giá đỗ, cam, chuối, nho.…
các loại vitamin từ trái cây và rau củ; giàu canxi: tôm, cua, các loại cá
nhỏ, cải xoăn, đậu nành…Mẹ không kiêng ăn, không bỏ bữa.
3. Chế độ vận động, nghỉ ngơi:
- Khuyến khích sản phụ ngồi dậy sớm giúp thơng sản dịch, chống bế sản
dịch, có thể tập các bài tập thể dục nhẹ sau sanh:
-
Bài tập 1: xoay cổ chân, căng chân: nằm trên giường, thả lỏng cơ thể xoay
trịn từng chân, ln ln phiên theo hai hướng ngược chiều nhau. Thực hiện
động tác này 10 lần. Sau đó kéo các ngón chân về phía cẳng chân rồi hướng
thẳng về phía trước
- Bài tập 2: Hít thở sâu: nằm ngửa , hai đầu gối hơi co lên, hai tay đặt trước
ngực rồi hít vào, sao cho hai tay hướng lên, thở ra hai tay thư giản
- Bài tập 3: Ngồi thẳng lưng: Gập gối vừ phải, nghiêng người sang một bên
đồng thời xoay gối theo, xoay đầu lại và dung hai tay chống đỡ để nâng người
lên tư thế ngồi. Ở thao tác đầu tiên khi nhón người dậy, vết thương có thể bị
động và gây đau nhưng hãy tiếp tục chống tay để ngồi dậy. Giữ tư thế này
trong chốc lát
- Bài tập 4: bước ra khỏi giường: Bắt đầu bằng tư thế ngồi, sau đó di chuyển
chân dần dần ra mép giường. Dùng hai tay đẩy người ra phía trước, chống chân
xuống sàn nhà rồi từ từ đẩy cả người đứng thẳng lên. Thời gian đầu có thể bạn
phải khom người lại khi đứng lên
4. Phòng bệnh:
- Cần cho bé tiêm ngừa đầy đủ theo lịch chủng ngừa quốc gia để phòng các
bệnh truyền nhiễm nguy hiểm: lao, viêm gan B, bạch hầu, uốn ván, ho gà,
bại liệt, viêm màng não mủ do Hib, sởi
- Tránh lo âu, phiền muộn, căng thẳng vì sẽ dễ ảnh hưởng đến quá trình hồi
phục của bản thân và sự tiết sữa cho con.
- Hạn chế tiếng ồn, thăm viếng trong những giờ sản phụ và bé đang ngủ,
đảm bảo ngủ đủ giấc, ngủ sâu.
- Giáo dục để sản phụ và bạn đời biết được việc có thể giao hợp sau 6 tuần
sau sinh, nên áp dụng các biện pháp tránh thai thích hợp.