Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu, xác định cấu trúc và đánh giá hoạt tính kháng viêm của một số hợp chất thiên nhiên từ cây đại hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CƠNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ
-----------------------------

Hồng Thị Ngọc Ánh

NGHIÊN CỨU, XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VÀ ĐÁNH GIÁ
HOẠT TÍNH KHÁNG VIÊM CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT
THIÊN NHIÊN TỪ CÂY ĐẠI HỒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ: HĨA HỌC

Hà Nội, 2021

n


i

Lời cam đoan
Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn khoa học
của TS.DS. Phạm Ngọc Khanh và TS. Ngũ Trường Nhân.
Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực.
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Ngọc Ánh


n


ii
Lời cảm ơn
Đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới TS.DS. Phạm
Ngọc Khanh và TS. Ngũ Trường Nhân, người cô, người thầy bằng cả tâm huyết
của mình đã hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình hồn thiện luận văn.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo Viện Hóa học các Hợp
chất thiên nhiên (VAST), GS.TS. Nguyễn Mạnh Cường và các anh chị - phòng
Hoạt chất sinh học- Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên đã giúp tôi về cơ sở
vật chất, trang thiết bị, dụng cụ thí nghiệm, các kiến thức thực nghiệm…để tơi
hồn thành tốt luận văn của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các thầy cô trong Học Viện
Khoa học và Cơng nghệ và Khoa Hóa học đã giảng dạy, hỗ trợ, tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tơi xin gửi lời tri ân của mình tới gia đình, bạn bè, những người thân ln
động viên để tơi có động lực trong cơng việc và hồn thành tốt luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!

n


iii
Danh mục kí hiệu và chữ viết tắt
Kí hiệu

Tiếng anh

Tiếng việt


TLC

Thin-Layer Chromatography

Sắc ký lớp mỏng

CC

Column Chromatography

Sắc ký cột dưới trọng lực
dung môi

1

Proton
Nuclear
Resonance

H-NMR

Magnetic Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
proton

13

Carbon 13 Nuclear Magnetic Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
Resonance
cacbon 13


DEPT

Disstortionless Enhancement Phổ DEPT
by Polarition Transfer

DFT

Density Functional Theory

NO

Nitric oxide inhibition

TNF-

tumor necrosis factor

IL-6

interleukin-6

IC50

Inhibitory concentration 50%

C-NMR

n


Thuyết phiếm hàm mật độ

Nồng độ ức chế tối thiểu 50%


iv
Danh mục bảng
Bảng 1.1. Các hợp chất anthraquinon phân lập từ chi Đại hoàng ........................ 5
Bảng 1.2: Các hợp chất anthron phân lập từ chi Đại hoàng .................................. 9
Bảng 1.3: Các hợp chất stilben phân lập từ chi Đại hoàng................................. 12
Bảng 1.4: Các flavonoid phân lập từ chi Đại hoàng ........................................... 18
Bảng 1.5: Các hợp chất acylglucoside phân lập từ chi Đại hoàng ..................... 22
Bảng 2.1: Các amino axit trong vùng hoạt động của protein ............................. 36
Bảng 3.2: Dữ kiện phổ của hợp chất MC566 so sánh với tài liệu tham khảo .... 43
Bảng 3.4: Đánh giá tiêu chí giống thuốc của các hợp chất nghiên cứu.............. 48
Bảng 3.5: Tính toán năng lượng liên kết tự do của 3 hợp chất với hai protein
1ALU và 2AZ5.................................................................................................... 50
Bảng 3.6: Các amino axit tham gia tương tác của 3 hợp chất phân lập được với
hai protein 1ALU và 2AZ5 ................................................................................. 51
Bảng 3.7: Khả năng ức chế sản sinh NO của các chất phân lập được ............... 53

n


v
Danh mục hình
Hình 1.1: Một số hình ảnh của chi Đại hồng – Rheum L ................................... 4
Hình 1.2: Cấu trúc các anthraquinon phân lập từ chi Đại hồng ......................... 5
Hình 1.3: Cấu trúc các anthron phân lập từ chi Đại hồng .................................. 8
Hình 1.4. Cấu trúc các stilben phân lập từ chi Đại hồng .................................. 10

Hình 1.5 Cấu trúc các flavonoid phân lập từ chi Đại hồng .............................. 15
Hình 1.6. Cấu trúc các acylglucoside phân lập được từ chi Đại hồng ............. 21
Hình 2.1: Mẫu tiêu bản của thân rễ cây Đại hồng ............................................ 30
Hình 2.2: Sơ đồ chiết tách mẫu Đại hồng ......................................................... 38
Hình 3.1: Cấu trúc các phối tử đã được tối ưu của các chất nghiên cứu ........... 46
Hình 3.2: Cấu trúc hai protein đã được tối ưu hóa ............................................. 49

n


vi
MỤC LỤC
Danh mục kí hiệu và chữ viết tắt ...................................................................... iii
Danh mục bảng ................................................................................................... iv
Danh mục hình .................................................................................................... v
MỤC LỤC ........................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 3
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CHI ĐẠI HOÀNG – RHEUM L. ...................................... 3
1.1.1. Phân loại ...................................................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm hình thái ...................................................................................... 3
1.1.3. Phân bố và thu hái ....................................................................................... 4
1.1.4. Thành phần hóa học .................................................................................... 4
1.1.4.1. Anthraquinon ............................................................................................ 5
1.1.4.2. Anthron..................................................................................................... 8
1.1.4.3. Stilben..................................................................................................... 10
1.1.4.4. Flavonoid ................................................................................................ 15
1.1.4.5. Acylglucoside ......................................................................................... 21
1.1.4.6. Các hợp chất khác .................................................................................. 22
1.1.5. Các nghiên cứu về hoạt tính sinh học ....................................................... 22

1.1.5.1. Tác dụng nhuận tràng ............................................................................. 22
1.1.5.2. Tác dụng kháng ung thư ........................................................................ 23
1.1.5.3. Tác dụng kháng viêm và giảm đau ........................................................ 23
1.1.5.4. Tác dụng bảo vệ gan............................................................................... 24
1.1.5.5. Tác dụng kháng vi-rut ............................................................................ 24
1.2. GIỚI THIỆU VỀ LOÀI RHEUM OFFICINALE BAILL............................ 24

n


vii
1.2.1. Đặc điểm thực vật ..................................................................................... 24
1.2.2. Phân bố ...................................................................................................... 25
1.2.3. Thành phần hóa học .................................................................................. 25
1.2.4. Hoạt tính sinh học ..................................................................................... 25
1.3. GIỚI THIỆU VỀ LĨNH VỰC DOCKING PHÂN TỬ ................................ 26
1.3.1. Docking phân tử ........................................................................................ 26
1.3.2. Các đích nghiên cứu tác dụng kháng viêm ............................................... 27
1.3.3. Các tiêu chí giống thuốc của các hợp chất ................................................ 29
CHƯƠNG 2. NGUYÊN LIỆU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC
NGHIỆM ............................................................................................................ 30
2.1. NGUYÊN LIỆU ........................................................................................... 30
2.2. PHƯƠNG PHÁP .......................................................................................... 30
2.2.1. Thu thập mẫu thực vật ............................................................................... 30
2.2.2. Nghiên cứu thành phần hóa học ............................................................... 31
2.2.3. Nghiên cứu về khả năng kháng viêm ........................................................ 31
2.2.4. Phương pháp docking phân tử................................................................... 34
2.2.5. Mô tả tiến trình thí nghiệm docking......................................................... 35
2.2.5.1. Xử lý cấu trúc phối tử............................................................................. 35
2.2.5.2. Xử lý cấu trúc protein............................................................................. 35

2.2.5.3. Xác định vùng họat động của protein .................................................... 35
2.2.5.4. Mô phỏng tương tác phân tử bằng Autodock 4.2.6 ............................... 36
2.3. THỰC NGHIỆM .......................................................................................... 36
2.3.1. Hóa chất và dụng cụ .................................................................................. 36
2.3.2. Xử lý mẫu thực vật và chiết tách............................................................... 36
2.3.3. Tính chất vật lý và dữ liệu phổ của các hợp chất phân lập được.............. 38

n


viii
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................... 40
3.1. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC HỢP CHẤT SẠCH TỪ CÂY ĐẠI
HOÀNG............................................................................................................... 40
3.1.1. Cấu trúc hợp chất MC565 ........................................................................ 40
3.1.2. Cấu trúc của hợp chất MC566.................................................................. 42
3.1.3. Cấu trúc của hợp chất MC567................................................................... 44
3.2. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KHÁNG VIÊM CỦA CÁC HỢP CHẤT SỬ
DỤNG PHƯƠNG PHÁP DOCKING PHÂN TỬ .............................................. 46
3.2.1. Tối ưu hóa cấu trúc hợp chất nghiên cứu .................................................. 46
3.2.2. Đánh giá các tiêu chí giống thuốc của các hợp chất nghiên cứu .............. 48
3.2.3. Xử lý tối ưu hóa cấu trúc protein nghiên cứu ........................................... 49
3.3.4. Kết quả mơ phỏng tương tác ..................................................................... 50
3.3. HOẠT TÍNH ỨC CHẾ SỰ SẢN SINH NO CỦA CÁC HỢP CHẤT ĐƯỢC
PHÂN LẬP.......................................................................................................... 52
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 56

n



1
MỞ ĐẦU
Viêm là một đáp ứng sinh học phức tạp của cơ thể khi có các tác nhân gây
bệnh xâm nhập như vi khuẩn, vi rút hoặc các yếu tố kích thích như vật lý, hóa
học. Về bản chất viêm là một phản ứng tự bảo vệ của cơ thể tuy nhiên nếu quá
trình viêm diễn ra trường kỳ, theo chiều hướng mất kiểm soát sẽ dẫn đến nhiều
bệnh lý mạn tính như viêm khớp, bệnh tim mạch, huyết áp, ung thư, tiểu đường,
rối loạn hoạt động thần kinh như bệnh Parkinson, Alzheimer’s. Các phát hiện trên
dựa trên các thử nghiệm ức chế các chất trung gian gây viêm như là các cytokine
(IL-1α, IL-6, IL-12), TNF -α, yếu tố phiên mã NF-kB và các enzym COX-1,
COX-2, COX-3, NOS).
Gần đây virut SARS-CoV-2 gây ra đại dịch tồn cầu có tên là COVID-19.
Các nghiên cứu dịch tễ trên người nhiễm virus đã chỉ ra mối liên hệ quan trọng
giữa sự tiến triển của bệnh viêm phổi cấp tính với dấu hiệu cơ thể bị cơn bão viêm,
dẫn đến các phản ứng miễn dịch quá mẫn của cơ thể và cuối cùng là gây tử vong.
Vì vậy, việc nghiên cứu tác dụng kháng viêm của các hoạt chất, các cây thuốc
đang là một trong những hướng nghiên cứu được đẩy mạnh cả trong nước và trên
thế giới nhằm tìm kiếm những biện pháp hữu hiệu để phòng và điều trị bệnh virut
COVID-19.
Từ thời xa xưa, người ta đã phát hiện rất nhiều các cây thuốc và bài thuốc
điều trị các bệnh viêm nhiễm đã được sử dụng nhiều trong nền y học cổ truyền
trên thế giới. Nhiều dạng hợp chất thiên nhiên khác nhau đã được phát hiện có tác
dụng kháng viêm, ví dụ như các hợp chất phenolic, flavonoid và đặc biệt là các
hợp chất khung anthraquinon như rubiadin-3-methyl ether, aloe-emodin,
morindone và nhiều hợp chất khác.
Trong số các cây thuốc của Việt Nam, cây Đại hoàng là một trong cây đã
được sử dụng điều trị các bệnh viêm nhiễm trong dân gian và có thành phần hóa
học chính là các hợp chất anthraquinon. Vì vậy, chúng tơi lựa chọn đề tài “Nghiên
cứu, xác định cấu trúc và đánh giá hoạt tính kháng viêm của một số hợp chất thiên

nhiên từ cây Đại hồng” với mục đích tìm kiếm các hợp chất kháng viêm tiềm
năng từ cây Đại hoàng, định hướng trong phát triển phòng bệnh COVID-19 trong
tương lai.

n


2
Đề tài đặt ra mục tiêu nghiên cứu là nghiên cứu thành phần hóa học và tác
dụng kháng viêm của cây Đại Hoàng, với các nội dung nghiên cứu cụ thể là:
- Phân lập các chất tinh khiết từ cây Đại hoàng (Rheum officinale Baill.).
- Xác định cấu trúc các chất phân lập được.
- Đánh giá khả năng kháng viêm của các chất phân lập bằng in silico.
- Đánh giá tác dụng kháng viêm qua phép thử ức chế sản sinh NO in vitro của các
chất phân lập được.

n


3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CHI ĐẠI HOÀNG – Rheum L.
1.1.1. Phân loại
Các loài thuộc chi Rheum L. (Đại hoàng) là những cây thân thảo lâu năm,
phân bố ở các vùng ôn đới và cận nhiệt đới. Theo cơ sở dữ liệu The Plant List
(plantlist.com) chi Đại hoàng có đến 121 tên gọi trong đó có 44 tên được chấp
nhận. Trung Quốc là nước có số lượng lồi Đại hoàng phân bố nhiều chiếm
khoảng 3/4 số chi. Chi Đại hồng chủ yếu được tìm thấy ở các khu vực Tây Bắc
và Tây Nam của Trung Quốc [1].
Vị thuốc Đại hoàng (Rhubarb) ở Ấn Độ bao gồm các loài là R. emodi và R.

webbianum, R. moorcroftianum và R. spiciforme [2]. Trong khi đó ở Nhật Bản
chủ yếu gồm Rheum tangutium Max., R. coreanum Nakai, R. palmatum L., và R.
officinale Baill. hoặc các loài lai giữa chúng [3].
Theo tác giả Phạm Hồng Hộ mơ tả trong quyển Cây cỏ Việt Nam, Đại
Hồng có 4 lồi gồm: R. palmatum L., R. tanguticum Maxim. ex Regel., R.
officinale Baill. và R. rhaponticum [4]. Theo tác giả Võ Văn Chi trong quyển từ
điển cây thuốc Việt Nam, Đại hoàng gồm R. officinale Baill. và R. palmatum L.
[5].
1.1.2. Đặc điểm hình thái
Chi Đại hồng gồm các loài thân thảo sống lâu năm, rễ dài thường phình to dạng
củ, thân thường rỗng, có rãnh, nhẵn hoặc có lơng, lá đơn, có mép lá dạng lƣợn
sóng, răng cưa hay xẻ thùy chân vịt. Những lá phía dưới thưa, dày, hoặc xếp hình
hoa thị, lớn hơn những lá phía trên, bẹ lá thường lớn; dạng màng mép thường
nguyên. Hoa mọc thành chùm đơn hoặc chùm kép, thường hình chùy, hình cầu
hoặc hình bơng, cuống hoa có đốt, hoa lưỡng tính hoặc đơn tính cùng gốc. Bao
hoa sống dai, lá đài 6. Nhị thường 9 (6 + 3), hiếm khi 7 hoặc 8. Nhụy ngắn, 3 ô
nằm ngang; đầu nhụy phình to, mép uốn ngược xuống. Quả bế ba cạnh, có cánh
[6].

n


4
Hình 1.1: Một số hình ảnh của chi Đại hồng – Rheum L

R. officinale

R. palmatum L

R. tanguticum


1.1.3. Phân bố và thu hái
Cây có nguồn gốc ở Trung Quốc được dùng từ lâu đời và dần dần thâm
nhập vào châu Âu. Ở Trung Quốc cây mọc hoang hoặc trồng ở Cam Túc, Thanh
Hải, Tứ Xuyên. Đại hoàng mọc ở tỉnh Tứ xuyên được chuộng và được gọi là
Xuyên đại hoàng. Hiện nay Đại hoàng cũng đã được di nhập trồng ở nhiều nước
như: Hà Lan, Pháp, Mỹ, Nhật, Nga, Việt Nam.
Cây ưa mọc ở khí hậu mát, ẩm, ở độ cao trên 1000m. Người ta thu hoạch
thân rễ của nhữmg cây đã mọc trên 3-4 năm (ở những vùng có cây mọc hoang thì
có thể 6 – 10 năm) vào mùa thu, khi cây bắt đầu lụi. Thân rễ tươi to có thể có
chiều dài 20-30cm, rộng 8-10cm, có nhiều nhánh rễ hình trụ đường kính 2-3cm.
Sau khi đào về thì cắt bỏ rễ, còn thân rễ đem gọt bỏ vỏ ngồi, bổ nhỏ (dọc hoặc
ngang) rồi phơi hoặc sấy khơ. Cất giữ sau một năm mới dùng [7].
1.1.4. Thành phần hóa học
Trên thế giới, các nhà khoa học đã phân lập và xác định cấu trúc nhiều hợp
chất từ cây Đại hồng. Cho đến năm 2013, có khoảng 200 hợp chất chủ yếu thuộc
sáu bộ khung (anthraquinon, anthrone, stilben, flavonoid, acylglucosid và pyrone)
đã được phân lập từ mười tám loài thuộc chi Rheum L. [8].

n


5
1.1.4.1. Anthraquinon
Anthraquinon là một thành phần quan trọng trong cây Đại hồng. Các
anthraquinon như rhein, emodin, physcion, và chrysophanol, có mặt trong gần
như tất cả các loài Rheum L.[8]. Đã có 31 hợp chất anthraquinon được phân lập
từ chi Rheum L. và hầu hết trong số đó cho thấy tác dụng dược lý tốt.
Hình 1.2: Cấu trúc các anthraquinon phân lập từ chi Đại hoàng


1 R1=R8=OH R2=R4=R5=R7=H R3=CH3

16 R1=OGlc R2=R4=R5=R7=H R3=CH3 R6=R8=OH

2 R1=R8=OH R2=R4=R5=R7=H R3=CH3 R6=OCH3
3 R1=R6=R8=OH R2=R4=R5=R7=H R3=CH3
4 R1=R8=OH R2=R4=R5=R6=R7=H R3=CH2OH

17 R1=R8=OH R2=R4=R5=R7=H R3=CH3 R6=OGlc
18 R1=OH R2=R4=R5=R6=R7=H R3=CH3 R8=OGlc
19 R1=OH R2=R4=R5=R7=H R3=CH3 R6=OSO3H R8=
OGlc
20 R1=R6=OH R2=R4=R5=R7=H R3=CH3 R8=OGlc-Glc
21 R1=R8=OH R2=R4=R5=R7=H R3=CH2OH R6=CH3
22 R1=OGlc R2=R4=R5=R6=R7=H R3=CH2OH R8=OH
23 R1=OH R2=R4=R5=R6=R7=H R3=CH2OH R8=OGlc
24 R1=R8=OH R2=R4=R5=R6=R7=H R3=CH2OGlc
25 R1=R8=OH R2=R4=R5=R7=H R3=COOH R6=CH33
26 R1=OH R2=R4=R5=R6=R7=H R3=COOH R8=OGlc
27 R1=OGlc R2=R4=R5=R7=H R3=CH3 R6=OCH3 R8=OH
28 R1=OH R2=R4=R5=R7=H R3=CH3 R6=OCH3 R8=OGlc
29 R1=OH R2=R4=R5=R7=H R3=CH3 R6=OCH3 R8=
OGlc-Glc
30 R1=OH R2=R4=R5=R6=R7=H R3=COOH R8=OA
31 R1=CH3 R2=COOH R3=OB R4=R5=R6=R7=H R8=OH

5 R1=R8=OH R2=R4=R5=R7=H R3=COOH
6 R1=R2=R5=R8=H R3=R4=R6=OH R7=CH3
7 R1=CH3 R2=COOH R3=R6=R8=OH R4=R5=R7=H
8 R1=R3=R8=OH R2=R4=R5=R7=H R6=CH2OH

9 R1=R8=OH R2=R4=R5=R7=H R3=CH3 R6=OH
10 R1=OH R2=R4=R5=R6=R7=H R3=CH3 R8=OCH3
11 R1=OGlc R2=R4=R5=R7=H R3=CH3 R8=OH
12 R1=OH R2=R4=R5=R6=R7=H R3=CH3 R8=OGlc
13 R1=OH R2=R4=R5=R6=R7=H R3=CH3 R8=OGlc-G
14 R1=OH R2=R4=R5=R6=R7=H R3=CH3 R8=OGlc-B
15 R1=OH R2=R4=R5=R6=R7=H R3=CH3 R8=OGlc-A

Bảng 1.1. Các hợp chất anthraquinon phân lập từ chi Đại hoàng
STT

Tên hợp chất

n

Nguồn thực vật


6

1

Chrysophanol

a, b, c, d, e, g, h, i, j, k,
l, m, n, o

2

Physcion


a, b, c, d, e, f, g, i, k, l,
m, n, o

3

Emodin

a, b, c, d, e, f g, h, i, j,
k, l, m, n, o

4

Aloe-emodin

a, b, c, f, h, k, l, m, n,
o

5

Rhein

a, b, c, h, m, n, o

6

Chrysaron

q


7

Laccaic acid D

r

8

Citreorosein

i, e, l

9

Revandchinone-3

d

10

Chrysophanol-8-Metylether

l

11

Chrysophanol-1-O-β-D-Glccopyranoside

a, c, h, j


12

Chrysophanol-8-O-β-D-glucopyranoside

a, b, c, d, e, g, h, l, k, n

13

Chrysophanol-8-O-β-D-(6′-O-galloyl)glucopyranoside

h, n

14

Chrysophanol-8-O-β-D-(6′-O-malonyl)glucopyranoside

f

15

Chrysophanol-8-O-β-D-(6′-O-acetyl)glucopyranoside

d

n


7

16


Emodin-1-O-β-D-glucopyranoside

c, n

17

Emodin-6-O-β-D-glucopyranoside

a

18

emodin-8-O-β-D-glucopyranoside

d, l, g, i, k, m, n

19

Emodin-8-O-β-D-glucopyranosyl-6-O-sulfate

d

20

Emodin-gentiobioside

e

21


6-methyl-aloe-emodin

d

22

Aloe-emodin-1-O-β-D-glucopyranoside

n

23

Aloe-emodin-8-O-β-D-glucopyranoside

f, h, b, i, n

24

Aloe-emodin-3-(hydroxymethyl)-O-β-D
glucopyranoside

a, l

25

6-methyl-rhein

d


26

6-methyl-rhein

a

27

Physcion-1-O-β-D-glucopyranoside

d

28

Physcion-8-O-β-D-glucopyranoside

a, c, d, f, h, m, n

29

Physcion-8-O-β-D-gentiobioside

c

30

Rhein-8-O-β-D-[6′-O-(3′′-methoxy
glucopyranoside

31


1-methyl-8-hydroxy-9,10-anthraquinone3-O-βD-(6′-O-cinnamoyl) glucopyranoside

malonyl)] a

a

Chú ý: a: R. palmatum; b: R. tanguticum; c: R. officinale; d: R. emodi; e: R. nanum; f: R.
qinjingense; g: R. wittrochii; h: R. hotaoense; i: R. sublanceolatum; j: R. rhizastachyum; k: R.
uninrrre; l: R. glabrucaule; m: R. franzenbachil; n: R. undulatum; o: R. Spiciforme; q: R.
rhaponticum; r: Shin-Shu Daio (loài chưa xác định giữa R. coreanum và R. palmatum)

n


8
1.1.4.2. Anthron
Cho đến nay có khoảng 26 Anthron đã được phân lập từ chi Đại hồng
(Hợp chất 32-57).
Hình 1.3: Cấu trúc các anthron phân lập từ chi Đại hoàng

32. R1 = R2 = Glc R3= OH R4 = H
33. R1 = R3 = Glc R2= OH R4 = H
34. R1 = R2= H R3= R4 = Glc
35. R1 = R2= Glc R3= R4 = H
36. R1 = R3= Glc R2= R4 = H
37. R1 = R4= H R2= OH R3 = Glc

42. R1=COOH R2=H 10-10’ trans


38. R1 = R2= Glc R2= OH R4 = H

43. R1=COOH R2=H 10-10’ meso

39. R1 = R3= Glc R2= OH R4 = H

44. R1=CH2OH R2=H 10-10’ trans

40. R1 = R3= Glc R2= R4 = H

45. R1=CH2OH R2=H 10-10’ meso

41. R1 = R3= Glc R2= R4 = H

46. R1=COOH R2 =Oxalyl 10-10’ trans
47. R1=COOH R2 =Oxalyl 10-10’ meso

55. R1=OCH3 R2=H R3=CH3 R4=OCO(CH2)7CH3
56. R1=R2=H R3=CH3 R4= OCO(CH2)26CH3
57. R1=R2=OH R3=CH2OH R4= OCO(CH2)16CH3

48. R1=CH3 R2=CH2OH R3=OH
49. R1=CH3 R2=CH2OH R3=H
50. R1=CH3 R2=CH3 R3=OH
51. R1=CH3 R2=COOH R3=OH

n


9

52. R1=CH3 R2=COOH R3=H
53. R1=CH3 R2=COOH R3=OCH3
54. R1=COOH R2=CH2OH R3=OH

Bảng 1.2: Các hợp chất anthron phân lập từ chi Đại hoàng
STT

Tên hợp chất

Nguồn thực vật

32

10-hydroxycascaroside C

d

33

10-hydroxycascaroside D

d

34

10R-chrysaloin 1-O-β-D-glucopyranoside

d

35


Cascaroside C

d

36

Cascaroside D

d

37

Cassialoin

b

38

Rheinoside A

a

39

Rheinoside B

a

40


Rheinoside C

a

41

Rheinoside D

a

42

Sennoside A

a

43

Sennoside B

a

44

Sennoside C

a

45


Sennoside D

a

46

Sennoside E

a

47

Sennoside F

a

n


10

48

Palmidin A

a

49


Palmidin B

a

50

Palmidin C

a

51

Rendin A

a

52

Rendin B

a

53

Rendin C

a

54


Sennidin C

a

55

Revandchinone-1

d

56

Revandchinone-2

d

57

Revandchinone-4

d

Chú ý: a: R.palmatum; d: R.emodi
1.1.4.3. Stilben
Có 35 hợp chất stilben đã được phân lập từ chi Đại hồng (Hợp chất 54-92).
Hình 1.4. Cấu trúc các stilben phân lập từ chi Đại hoàng

58 R1= CH3 R2= OH

65 R1 = R2 = R3= R4=H


59 R1= H R2= OH

66 R1=G R2=H R3=CH3 R4=OH

n


11
60 R1= CH3 R2= H

67 R1= R2=R3 = H, R4=OH

61 R1= H R2= H

68 R1= G R2=H R3 = CH3 R4=OH

62 R1= Glc R2 =H

69 R1= H R2=G R3=CH3 R4 = OH

63 R1= Glc-G R2-H

70 R1=H R2= p- coum R3 = CH3 R4=OH
71 R1 =R2=R4=H R3=CH3
72 R1= R2=R3 = H, R4=OCH3
73 R1 =R2=R4=H R3=CH3
74 R1=G R2=R4=H R3=CH3
75 R1=R2=H R3=Glc R4=O


64

76 R1= OCH3 R2-H
77 R1= H R2= H
78 R1= H R2 = G

80 R-H
81 R-G
79

n


12

82. R1= OH R2= R3=H

86 R1=OH R2= R3=H

83 R1=OH R2=G R3= H

87 R1=OH R2=G R3=H

84 R1=R3=H R2=p-coum

88 R1=R2=R3=H

85 R1=R2=H R3=G

89 R1=OH R2=H R3=G


90
91

92

Bảng 1.3: Các hợp chất stilben phân lập từ chi Đại hoàng
STT

Tên hợp chất

n

Nguồn


13

58

Rhapontigenin

a, b, c,
d, h, m,
n

59

Piceatannol


d, g, m,
n, y

60

Desoxyrhapontigenin

d, m, n

61

Resveratrol

g, k

62

Resveratrol 4′-O-β-D-glucopyranoside

b

63

Resveratrol 4′-O-β-D-(6′′-O-galloyl)-glucopyranoside

b

64

5-[(Z)-2-(3-Hydroxy-4-methoxyphenyl)ethenyl]benzene-1,3y

diol

65

Resveratrol-3-O-β-D-glucoside

x

66

Rhaponticin

b, c, h,
m, n, x,
y

67

Piceatannol 3-O-β-D-glucopyranoside

y

68

Rhaponticin 6′′-O-gallate

b, n, y

69


Rhaponticin 2′′-O-gallate

b, n, y

70

Rhaponticin 2′′-p-coumarate

y

71

Desoxyrhaponticin

c, d, g,
m, n, y

72

Isorhapontin

n

73

Deoxyrhaponticin

h, n

74


Desoxyrhaponticin 6′′-O-gallate

y

n


14

75

Piceatannol-3,4'-O-β-D-diglucopyranoside

n

76

Rhapontidenin 3′-3-O-β-D-glucopyranoside

y

77

Piceatannol 3′-O-β-D-glucopyranoside

h, m, n,
y

78


Piceatannol 3-O-β-D-(6′′-O-galloyl) glucopyranoside

y

79

Piceatannol 3′-O-β-D-xylopyranoside

y

80

3,4′,5-trihydroxystlbene-4′-O-β-D-glucopyranoside

a, b, c

81

3,4′,5-trihydroxystlbene-4′-O-β-D-(6′′-O-galloyl)
glucopyranoside

a, b, c, y

82

Piceatannol 4′-O-β-D-glucopyranoside

d, h, o


83

Piceatannol 4′-O-(6′′-O-galloyl) β-D-glucopyranoside

o

84

Piceatannol 4′-O-(6′′-p-coumaroyl) β-D-glucopyranoside

d

85

3,4′,5-trihydroxystlbene-4′-O-β-D-(2′′-O-galloyl)
glucopyranoside

o

86

3,3′,5-trihydroxy-4′-methoxystilbene 3-O-β-Dglucopyranoside

y

87

3,3′,5-trihydroxy-4′-methoxystilbene 3-O-β-D-(6′′-O-galloyl)
y
glucopyranoside


88

3,5-dihydroxy-4′-methoxystilbene 3-O-β-D-glucopyranoside

89

3,3′,5-trihydroxy-4′-methoxystilbene 3-O-β-D-(2′′-O-galloyl)
y
glucopyranoside

90

Gentin C

e

91

Maximol A

x

92

Maximol B

x

n


y


15
Chú ý: a: R. palmatum; b: R. tanguticum; c: R. officinale; d: R. emodi; e: R.
nanum; g: R. wittrochii; h: R. hotaoense; m: R. franzenbachil; n: R. undulatum;
o: R. Spiciforme; x: R. palaestinum; y: commercial rhubarbs (Rheum
rhabarbarum)
1.1.4.4. Flavonoid
Các hợp chất flavonoid (Hợp chất 93-137) phân lập được từ chi Đại hồng
được trình bày trong hình 1.5.
Hình 1.5 Cấu trúc các flavonoid phân lập từ chi Đại hoàng

93. R1=R2=R3=R4=R6=OH R5=R7=H

106. R1=R3=OH R2=R4=R6=H R5=β-OH R7=Glc R8=α-OH

94. R1=R2=R3=R6=OH R4=O-Glc R5=R7=H

107. R1=R3=OH R2=R4=R7=H R5=β-OH R6=Glc R8=α-OH

95. R1=R2=R3=R4=OH R5=R7=H R6=O-Glc

108. R1=OH R2=R4=R6=H R3=OH R5=R7=α-OH R8=Glc

96. R1=O-Glc R2=R3=R4=R6=OH R5=R7=H

109. R1=R3=OH R2=R4=R7=H R5=R8=α-OH R6=Glc


97. R1=R3=R4=R6=OH R2=O-Glc R5=R7=H

110. R1=R3=R6=R7=H R2=R4=OH R5=β-OH R8=α-OH

98. R1=R6=O-Glc R2=R3=R4=OH R5=R7=H

111. R1=R3=R6=R7=H R2=R4=OH R5=R8=α-OH

99. R1=R4=O-Glc R2=R3=R6=OH R5=R7=H

112. R1=R3=R6=R7=H R2=R4=OH R5=R8=α-OH

100. R1=R3=R6=OH R2=R4=O-Glc R5=R7=H

113. R1=R3=R6=R7=H R2=R4=OH R5=R8=α-OH

101. R1=R2=O-Glc R3=R4=R6=OH R5=R7=H

114. R1=R3=R6=R7=H R2=R4=OH R5=R8=α-OG

102. R1=R2=R3=R6=OH R5=H R7=-Glc
103. R1=R2=R3=R4=R6=OH R5=Glc R7=H

n


16

G:


104. R=H
105. R=OH

115. R1=R3=OH R2=R4=H R=5=β-OH R6=Glc

119. R1=OH R2=β-OH

116. R1=R3=R6=H R2=R4=OH R5=β-OH

120. R1=OG R2=β-OH

117. R1=R3=R6=H R2=R4=OH R5=α-OH

121. R1=OG R2=α-OG

118. R1=R3=R6=H R2=R4=OH R5=α-OG

122. R1=OH R2=α-OH

n


×