Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Hệ thống biện pháp giáo dục kỷ luật cho học viên văn hoá nghệ thuật trong quân đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.01 KB, 14 trang )







































Bộ giáo dục v đo tạo Bộ quốc phòng
Học viện chính trị quân sự
[ \


Phạm đình hòe

phạm đình hoè
Hệ thống biện pháp giáo dục kỉ luật
cho học viên văn hoá nghệ thuật
trong quân đội



Chuyên ngành: Lí luận và lịch sử giáo dục
Mã số
: 62 14 01 01


tóm tắt Luận án tiến sĩ giáo dục học


Hà Nội - 2008


công trình đợc hon thnh tại
Học viện chính trị quân sự - Bộ Quốc phòng


Ngời hớng dẫn khoa học:
1. PGS. TS Phạm Viết Vợng
2. TS Nguyễn Văn Phán

Phản biện 1: GS TSKH. Nguyễn Văn Hộ

Phản biện 2: GS TS. Nguyễn Chính Trung

Phản biện 3: PGS TS. Đặng Quốc Bảo



Luận án đợc bảo vệ tại hội đồng chấm luận án cấp Nhà
nớc theo quyết định số 1595/QĐ-BGDĐT ngày 7/4/2008 tại
Học viện chính trị quân sự - Bộ Quốc phòng,.vào hồi 14 giờ 00
ngày 16. tháng 5 năm 2008.



Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Th viện Quốc gia
- Th viện Học viện Chính trị quân sự

danh mục các công trình của tác giả
liên quan đến luận án đ đợc công bố


1. Phạm Đình Hòe (2003), Tìm hiểu những nội dung cơ bản của t
tởng Hồ Chí Minh về bồi dỡng thế hệ cách mạng cho đời sau.
Tài liệu nghiệp vụ Văn hoá nghệ thuật quân đội, Tổng cục chính trị,
trờng Cao đẳng Văn hoá nghệ thuật quân đội, Số 4 (8), 2003, tr3-5.
2. Phạm Đình Hòe (2004), Về giáo dục lối sống văn hoá cho học
viên các trờng sĩ quan quân đội. Tạp chí Nhà trờng quân đội,
Cục nhà trờng, Bộ tổng tham mu, Số 3, 2004, tr 33 - 35.
3. Phạm Đình Hòe (2006), Góp phần nâng cao chất lợng giáo dục ý
thức chấp hành kỉ luật cho học viên đào tạo các chuyên nghành Văn
hoá nghệ thuật quân đội. Tạp chí Nhà trờng quân đội, Cục nhà
trờng, Bộ tổng tham mu, Số 4, 2006, tr 38 - 40.
4. Phạm Đình Hòe (2006), Bàn về mối quan hệ của phẩm chất kỉ
luật với các phẩm chất khác trong nhân cách chiến sĩ nghệ sĩ.
Thông tin khoa học xã hội và nhân văn quân sự, Phòng Khoa học
công nghệ và môi trờng Tổng Cục QĐNDVN Số 108, 11-12/2006,
tr 33 35, 29.
5. Phạm Đình Hòe (2006), Tìm hiểu kinh nghiệm giáo dục kỉ luật
của học viên Trờng ĐH VHNT QĐ trong cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nớc. Tài liệu nghiệp vụ Văn hoá nghệ thuật
quân đội, Tổng cục chính trị, trờng Đại học Văn hoá nghệ
thuật quân đội, Số 4 (21), 2006, tr12-14.
6. Phạm Đình Hòe (2006), Sử dụng các loại hình nghệ thuật trong giáo
dục ý thức kỉ luật cho học viên các chuyên ngành văn hóa nghệ thuật
quân đội. Tạp chí Nhà trờng quân đội, Cục nhà trờng, Bộ tổng
tham mu, Số 6, 2006, tr 44 - 46.


1
Mở đầu



1. Tính cấp thiết của đề tài
Tình hình thế giới hiện nay đang có những diễn biến hết sức phức
tạp, các thế lực thù địch một mặt tăng cờng chiến lợc "diễn biến hòa
bình", mặt khác lại sẵn sàng kiếm cớ đánh đòn phủ đầu bằng chiến tranh
hiện đại với bất cứ quốc gia nào mà chúng cho là có liên quan đến
khủng bố, điều đó đặt ra cho quân đội (QĐ) ta những yêu cầu mới về
giáo dục (GD) tinh thần sẵn sàng chiến đấu và tính kỉ luật (KL) cho quân
nhân (QN).
Quân đội là lực lợng vũ trang phải thực hiện nhiệm vụ trong
những điều kiện hết sức khó khăn, luôn đối mặt với cái sống, cái chết,
đòi hỏi ngời chiến sĩ phải có tính KL cao, phải tuyệt đối trung thành với
tổ quốc, có ý chí kiên cờng và hành động dũng cảm, sáng tạo. KL là một
trong những yếu tố tạo nên sức mạnh của QĐ, có vai trò cực kỳ quan trọng
trong quá trình xây dựng QĐ chính quy, hiện đại, đảm bảo hoàn thành
mọi nhiệm vụ trong điều kiện hoà bình, cũng nh khi xảy ra chiến tranh.
Chính vì thế Nghị quyết của Đảng uỷ Quân sự trung ơng lần thứ VIII đã
chỉ rõ: Tập trung lãnh đạo, đẩy mạnh xây dựng chính qui, rèn luyện KL
và tăng cờng GD pháp luật, điều lệnh, điều lệ, qui định của QĐ. Xây
dựng nề nếp chính qui. Kiên quyết xử lí nghiêm các vi phạm KL [21,
tr.9].
Các cơ sở đào tạo văn hoá nghệ thuật trong quân đội (VHNT trong
QĐ) là nơi đào tạo những diễn viên, nghệ sĩ (NS), những cán bộ công tác
trên mặt trận văn hoá t tởng của QĐ, những ngời trực tiếp tham gia
vào quá trình sáng tạo và biểu diễn nghệ thuật phục vụ đời sống văn hoá
tinh thần cho QĐ. Trong quá trình xây dựng và trởng thành, các cơ sở
đào tạo VHNT trong QĐ đã đào tạo nên nhiều thế hệ NS tài năng,
những cán bộ VHNT có bản lĩnh chính trị, có phẩm chất đạo đức, có
tính KL tự giác, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ đợc giao.
Một trong những đặc điểm quan trọng của hoạt động nghệ thuật là

cảm hứng sáng tạo, bởi vì không có cảm hứng không có sáng tạo nghệ
thuật. Cảm hứng nghệ thuật là một hiện tợng tâm lý xã hội đặc biệt có
những biểu hiện rất gần với tuỳ hứng và tự do, cho nên trong chừng mực
nào đó ngời ta thờng cho rằng cảm hứng đối lập với KL, ngời NS
không giống với những ngời lính có tính KL cao. Tuy nhiên, các cơ sở
đào tạo VHNTQĐ- nơi đào tạo nghệ sĩ, lại đồng thời là nơi huấn luyện
chiến sĩ, hai phẩm chất nghệ sĩ , chiến sĩ (NS,CS) thống nhất, hoà quyện
với nhau. Do vậy việc giáo dục tính KL cho HV VHNT trong QĐ trở nên
một nhiệm vụ hết sức quan trọng.

2
Trong những năm gần đây công tác GD rèn luyện thói quen hành
vi KL cho học viên cha đạt đợc kết quả nh mong muốn. Một bộ
phận HV khi ra trờng còn vi phạm KLQĐ, KL nghề nghiệp và cha
chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật Nhà nớc, trong quá trình đào tạo
còn nhiều hiện tợng vi phạm KL học đờng, điều lệnh QĐ, điều lệ
nhà trờng, quy chế đào tạo những biểu hiện trên ảnh hởng trực
tiếp đến chất lợng đào tạo và uy tín của nhà trờng. Thực trạng này
có nhiều nguyên nhân, trong đó có một phần nguyên nhân là do cán
bộ, giáo viên và các bộ phận chức năng trong nhà trờng cha sử
dụng động bộ, thống nhất, phù hợp các biện pháp giáo dục GDKL
cho HV.
Về phơng diện nghiên cứu lí luận, những năm gần đây ở nớc ta
đã xuất hiện nhiều công trình nghiên cứu về KL và GDKL cho QN, HV
các nhà trờng quân đội, dới các góc độ triết học, xây dựng Đảng, tâm
lý học và giáo dục học QS. Các công trình nghiên cứu đó đã góp phần
làm sáng tỏ những vấn đề lí luận cơ bản về KLQS và GDKL trong QĐ
nh bản chất của KL, tính KL, hành vi KL của QN, mối quan hệ giữa
phát huy dân chủ và tăng cờng KL trong QĐ, phơng pháp GD thói
quen hành vi KL cho HV sĩ quan ở các trờng đại học QS v.v

Tuy vậy, cho đến nay cha có công trình nghiên cứu nào bàn luận
một cách hệ thống, sâu sắc về một vấn đề tởng nh mâu thuẫn - đó là
tính sáng tạo trong họat động nghệ thuật và tính KL của QN ở các cơ sở
đào tạo VHNT trong QĐ.
Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi chọn đề tài Hệ thống
biện pháp giáo dục KL cho học viên văn hoá nghệ thuật trong quân
đội làm đề tài cho luận án của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát thực tiễn, luận án có
mục đích xây dựng hệ thống các biện pháp GDKL cho HV VHNT
nhằm góp phần nâng cao chất lợng và hiệu quả đào tạo CS - NS,
những cán bộ VHNT cho QĐ.
3. Khách thể nghiên cứu
Quá trình GD nhân cách cho HV VHNT trong quá trình đào tạo ở
các cơ sở đào tạo VHNT trong QĐ.
4. Đối tợng nghiên cứu
Hệ thống biện pháp GDKL cho HV VHNT trong QĐ.
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay công tác GDKL cho HV VHNT trong QĐ còn nhiều bất
cập, hạn chế, nếu ta có một hệ thống biện pháp GDKL đồng bộ đợc xây
dựng trên một quy trình giáo dục hợp lý, gắn liền với thực tiễn hoạt động
nghệ thuật và duy trì nghiêm chế độ quy định của quân đội và của Nhà

3
nớc, phát huy đợc tính tự quản, tự giáo dục rèn luyện của HV thì sẽ
góp phần nâng cao chất lợng và hiệu quả đào tạo.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận án tự xác định cho mình các nhiệm vụ sau đây:
- Xây dựng cơ sở lý luận của các biện pháp GDKL cho HV VHNT
trong QĐ.

- Đánh giá thực trạng GDKL cho HV VHNT trong QĐ hiện nay.
- Đề xuất hệ thống biện pháp GDKL cho HV VHNT trong QĐ.
7. Đóng góp của luận án
Luận án phân tích, đa ra các khái niệm : KL quân sự, KL của
HV VHNT QĐ, giáo dục KL cho HV VHNT QĐ,
biện pháp GDKL,hệ
thống biện pháp GDKL cho HV VHNT QĐ, và khái quát những đặc
trng và các nhân tố tác động đến GDKL cho HV VHNT trong QĐ. Đề
xuất hệ thống biện pháp GDKL cho HV VHNT trong QĐ - một nhóm
trờng đặc thù trong hệ thống các trờng đại học QS.
8. Phơng pháp luận và phơng pháp nghiên cứu
8.1. Phơng pháp luận
- Luận án đợc tổ chức nghiên cứu dựa trên cơ sở phơng pháp
luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, quán triệt chủ nghĩa Mác -
Lênin, t tởng Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt nam.
- Luận án đợc nghiên cứu trên quan điểm hệ thống - cấu trúc,
lôgic - lịch sử và quan điểm thực tiễn để xem xét, phân tích các vấn
đề có liên quan.
8.2. Phơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các nhóm phơng pháp nghiên cứu sau đây:
- Nhóm phơng pháp nghiên cứu lý thuyết:
Để hoàn thành công trình này tác giả luận án đã sử dụng các
phơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hóa các tài liệu
chuyên ngành, liên ngành tâm lý - giáo dục và nghệ thuật học để xây
dựng cơ lý luận của việc GDKL cho HV đào tạo VHNT trong QĐ.
- Nhóm phơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
Đề tài sử dụng các phơng pháp:
+ Phơng pháp quan sát: Quan sát các hoạt động GDKL và duy trì
chế độ, nề nếp sinh hoạt tập thể, học tập, công tác hàng ngày và những
biểu hiện hành vi KL của HV.

+ Phơng pháp điều tra: Sử dụng bảng hỏi để khảo sát các đối
tợng HV, cán bộ quản lý và giảng viên.
+ Phơng pháp phỏng vấn: Sử dụng phơng pháp phỏng vấn với
HV, cán bộ quản lý, giảng viên về GDKL cho HV để tìm hiểu nguyên
nhân của những điển hình tiên tiến và những vi phạm KL.

4
+ Phơng pháp nghiên cứu chân dung những NS - CS, những điển
hình về KL và GDKL.
+ Phơng pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn để rút ra những bài
học GDKL cho HV.
+ Phơng pháp chuyên gia: Xin ý kiến của các nhà khoa học, các
nhà s phạm trong và ngoài QĐ .
+ Phơng pháp thực nghiệm: Tiến hành thực nghiệm s phạm để
kiểm chứng tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
- Nhóm phơng pháp hỗ trợ:
Tác giả sử dụng toán thống kê để xử lý các số liệu và tính toán các
tham số đặc trng.
9. Cấu trúc của luận án
Gồm phần mở đầu, 3 chơng, kết luận, kiến nghị, những công
trình công bố liên quan đến đề tài, tài liệu tham khảo và phụ lục.

Chơng 1
Cơ sở lý luận v thực tiễn của các biện pháp
giáo dục Kỉ luật Cho học viên Văn hoá
nghệ thuật trong quân đội

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Chủ nghĩa Mác Lênin coi KL là hiện tợng xã hội đặc biệt; các
yêu cầu về KL của xã hội và các tổ chức là khách quan; song mức độ

giáo dục và duy trì nó phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của từng giai cấp.
Ph. Ăngghen cho rằng: Khi ngời lính sống có KL, đợc huấn luyện
chu đáo và có thói quen hành động cùng một lúc thì sẽ tạo sức mạnh to
lớn để chiến đấu và chiến thắng. Kế thừa t tởng đó, Lênin coi KLQS
là yếu tố đảm bảo cho sức mạnh và chiến thắng của QĐ; Ngời nói:
Chính chế độ tập trung, KL và tinh thần hi sinh đã đa một nớc suy
yếu, lạc hậu chiến thắng những nớc hùng cờng nhất trên thế giới.
Hồ Chí Minh là ngời sáng lập và rèn luyện QĐ ta; KLQĐ và GDKL
cho cán bộ CS đợc Ngời đặc biệt quan tâm; nó là một bộ phận trong t
t
ởng của Ngời về QĐ nhân dân. Hồ Chí Minh coi KL là sức mạnh của
QĐ, buông lỏng nó là làm suy yếu QĐ; KLQĐ ta là KL tự giác, nghiêm
minh, đòi hỏi phải đợc duy trì thực sự nghiêm minh. Quán triệt t tởng
đó, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ QĐ lần thứ VIII (2006) đã chỉ
rõ: Tập trung lãnh đạo, đẩy mạnh xây dựng chính qui, rèn luyện KL và xây
dựng cơ quan, đơn vị vững mạnh toàn diện, tăng cờng giáo dục pháp luật,

5
điều lệnh, điều lệ, qui định của QĐ. Xây dựng nề nếp chính qui. Kiên quyết
xử lí nghiêm các vi phạm KL.
Luận bàn vấn đề GDKL cho quân nhân, QĐ có nhiều tác giả trong
và ngoài nớc nghiên cứu dới góc độ khác nhau. Cụ thể nh: Xây dựng
khái niệm KLQS tự giác và Mối tơng quan giữa KLQS và tính
KL(2004 và 2005), của I. N. Vôncốp; Những khía cạnh tâm lí của việc
duy trì KLQS trong quân nhân(2005), V. A. Bátmarốp; Những vấn đề
tổ chức và tiến hành giáo dục pháp luật cho quân nhân(2005), của
Icarốp và C. I. Custôvanốp v.v Trong QĐ ta có: Một số vấn đề lý luận
và thực tiễn về KLQS (1997), của Nguyễn Ngọc Phú; Cơ sở tâm lý học
của củng cố và nâng cao tính KL của các tập thể QS bộ đội đặc công
(1996), của Đinh Hùng Tuấn; Vận dụng tổng hợp các phơng pháp

trong giáo dục thói quen hành vi KL cho HV sĩ quan ở các trờng đại
học QS(2004), của Phạm Minh Thụ v.v
Tuy nhiên, việc GDKL cho đối tợng đặc thù là HV VHNT trong
QĐ, thì cha có công trình nào nghiên cứu một cách cơ bản, hệ thống
dới góc độ khoa học giáo dục; do đó đây còn là mảng trống cần phải
đợc nghiên cứu cả về mặt lí luận và thực tiễn. Từ những lí do đó trong
luận án của mình, chúng tôi nghiên cứu làm sáng tỏ hệ thống biện pháp
GDKL cho HV VHNT trong QĐ, góp phần nâng cao chất lợng đào tạo
CS - NS, cán bộ VHNT tơng lai của QĐ trong thời kì mới.
1.2. Khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm kỉ luật, kỉ luật quân sự và kỉ luật của học viên
văn hoá nghệ thuật trong quân đội
Từ kết quả nghiên cứu cho thấy: KL là sự chấp hành nghiêm và
chính xác của con ngời đối với các trật tự đợc quy định bởi luật pháp
Nhà nớc, luật lệ của cộng đồng ngời vì sự tồn tại và phát triển của
chính mình; nó là kết quả của toàn bộ quá trình GD, tự GD, hình thành
nhân cách của mỗi ngời.
Từ các kết quả nghiên cứu, chúng tôi cho rằng: KLQS là sự chấp
hành nghiêm chỉnh và chính xác của mỗi QN đối với các trật tự, quy tắc
đợc quy định bởi luật pháp Nhà nớc, điều lệnh, điều lệ của QĐ, mệnh
lệnh, chỉ thị của cấp trên, nhằm tạo nên sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất
cao trong hành động, phát huy mọi năng lực, trí sáng tạo của mỗi cá
nhân đảm bảo cho QĐ phát huy đợc sức mạnh, hoàn thành chức năng
và nhiệm vụ trong mọi hoàn cảnh, tình huống.
Từ phân tích lý luận
chung, chúng tôi cho rằng: KL của HV VHNT trong QĐ là sự chấp
hành tự giác, nghiêm minh của các cá nhân và tập thể HV đối với
những quy định của cơ sở đào tạo đợc xây dựng trên cơ sở hệ
thống điều lệnh, điều lệ QĐ, chế định hoạt động văn hoá nghệ thuật
và luật pháp Nhà nớc, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên nhằm đảm


6
bảo cho hoạt động học tập, rèn luyện, công tác đạt đợc mục tiêu,
yêu cầu đào tạo CS NS do nhà trờng VHNT QĐ đề ra.
1.2.2. Khái niệm giáo dục kỉ luật và hệ thống biện pháp giáo
dục kỉ lụât cho học viên văn hóa nghệ thuật trong quân đội
* Khái niệm giáo dục kỉ luật cho HV VHNT trong QĐ
Từ kết quả nghiên cứu có thể quan niệm GDKL cho HV VHNT
trong QĐ là tổ hợp những tác động có mục đích, hệ thống, liên tục của
các lực lợng GD đến nhận thức, thái độ, hành vi KL của HV và phù hợp
với hoạt động chuyên môn nghề nghiệp của họ trong quá trình đào tạo,
nhằm giúp HV hình thành phẩm chất KL tự giác - tính KL của ngời CS -
NS, cán bộ VHNTQĐ, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đào tạo đã xác định.
Việc xác định rõ khái niệm trên tạo nền tảng lí luận, định hớng nghiên
cứu thực tiễn quá trình GDKL cho HV ở các cơ sở đào tạo VHNT trong
QĐ hiện nay.
* Hệ thống biện pháp giáo dục KL cho HV VHNT trong QĐ
Chúng tôi cho rằng: Biện pháp GD là những cách thức cụ thể
mà nhà GD sử dụng để tác động đến các đối tợng GD nhằm thực
hiện mục tiêu và các nhiệm vụ GD đã đợc đặt ra. T phân tích các
khái niệm KL, KLQS, KL của HV VHNT trong QĐ, GDKL cho HV đào
tạo VHNTQĐ và tiếp cận GD đó với t cách là quá trình toàn vẹn của
các nhân tố, cú th định nghĩa: Hệ thống bin pháp GDKL cho HV
VHNT trong Q l tổng thể những tác động thống nhất, cụ thể, phù
hợp của các lực lợng GD đến HV và tập thể HV trong quá trình đào
tạo: từ hoàn thiện, quán triệt mục tiêu, tích hợp nội dung GDKL, sử
dụng các hình thức hoạt động VHNT; từ duy trì nghiêm nề nếp, chế
độ, xây dựng tính tự quản và đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho
GDKL, nhằm hình thành và phát triển phẩm chất KL, góp phần hoàn
thiện nhân cách ngời CS - NS, cán bộ VHNTQĐ tơng lai.

Đây là khái niệm trung tâm của luận án; trên cơ sở xác định nó,
tạo căn cứ nghiên cứu đặc điểm hoạt động VHNT trong QĐ, tìm hiểu
kinh nghiệm, khảo sát thực tiễn, xây dựng, đề xuất và phân tích hệ thống
biện pháp GDKL cho HV VHNT trong QĐ hiện nay.
1.3. Những đặc điểm và nhân tố tác động đến quá trình giáo
dục kỉ luật cho học viên văn hóa nghệ thuật trong quân đội
1.3.1. Đặc điểm hoạt động văn hoá nghệ thuật trong quân đội
Hoạt động VHNT trong QĐ bên cạnh những đặc điểm chung, còn có
nét riêng là mục đích phục vụ nhiệm vụ chính trị của QĐ; định hớng và GD
t t
ởng, tình cảm, thế giới quan, nhân sinh quan , văn hoá, thẩm mĩ cho cán
bộ CS. Đồng thời nó là một quá trình có tính sáng tạo cao trong điều kiên
thực tế của QĐ, vừa mang tính độc đáo của cá nhân vừa có tính tập thể cao

7
và đối tợng phục vụ là bộ đội, công chúng có trình độ cao và hoạt động
trong những điều kiện rất khó khăn phức tạp v.v Các đặc điểm đó chi phối
trực tiếp đến việc GDKL cho HV, tạo điều kiện, hỗ trợ thúc đẩy họ sáng tạo
nghệ thuật, đồng thời cũng loại bỏ quan điểm cho rằng GDKL sẽ trói buộc
tự do sáng tạo của các CS - NS, cán bộ VHNTQĐ.
1.3.2. Những nhân tố ảnh hởng đến quá trình giáo dục kỷ luật
cho học viên văn hoá nghệ thuật trong quân đội
GDKL cho HV VHNT trong QĐ luôn bị chi phối bởi các nhân tố
nh: Điều kiện kinh tế - xã hội, chính trị của đất nớc, nhiệm vụ QĐ và
đặc điểm hoạt động VHNT trong QĐ; quá trình GD trong nhà trờng
nh: mục tiêu, nội dung, nhà GD, đối tợng GD; quá trình học tập - tự
rèn luyện và hoạt động nghệ thuật của HV - nhân tố ảnh hởng trực tiếp
đến GDKL cho họ v.vNhững nhân tố trên tác động tổng hợp đến
GDKL cho HV VHNT trong QĐ theo hai hớng tích cực và tiêu cực. Do
đó cần nhận thức rõ tính tích cực và những mặt trái của nó trong quá

trình đào tạo để có biện pháp đem lại hiệu quả cao trong GDKL.
1.3.3. Quan hệ phẩm chất kỉ luật với các phẩm chất khác trong
nhân cách ngời chiến sĩ - nghệ sĩ, cán bộ văn hoá nghệ thuật quân đội
Nhân cách CS - NS, cán bộ VHNTQĐ là tổng hoà những thuộc
tính tâm lý cá nhân của quân nhân và của NS, do đó phẩm chất KL của
HV có quan hệ chặt chẽ với các phẩm chất khác nh: phẩm chất chính trị
t tởng, đạo đức, ý chí, tình cảm, tài năng nghệ thuật, thể chấtcủa CS
- NS. Các phẩm chất trên hình thành, phát triển trong mối liên hệ tơng
hỗ. Phẩm chất KL vừa là cơ sở vừa là điều kiện để phát triển các phẩm
chất khác, đến lợt nó phẩm chất KL lại trở thành điều kiện, yêu cầu tất
yếu trong quá trình hình thành các phẩm chất đó trong nhân cách CS - NS,
cán bộ VHNTQĐ.
1.4. Thực trạng và kinh nghiệm giáo dục kỉ luật cho học viên
văn hoá nghệ thuật trong quân đội
1.4.1. Thực trạng kỉ luật và giáo dục kỉ lụât cho học viên văn
hoá nghệ thuật trong quân đội
Thc trng nhận thức, thái độ và thói quen hành vi ca HV
VHNTQĐ hin nay
Cụ thể kết quả kho sỏt cú 65% HV, 40 % giỏo viờn v 28,5% cỏn
b
qun lớ ỏnh giỏ HV chp hnh tt; v:cú 10% giỏo viờn, 25% HV v
43% cỏn b qun lớ ỏnh giỏ chp hnh cha nghiờm KL trong hc tp cỏc
mụn khụng chuyờn ngnh. Cũn vi phạm KL thụng thng : cú 20% giỏo
viờn, 14% cỏn b qun lớ v 66% HV cho rng: HV ó chp hnh nghiờm
KL; v cú 30% giỏo viờn, 43% cỏn b qun lớ v 14% HV cho l cha
nghiờm KL; nh vy có s thiu thng nht trong ỏnh giỏ. Hu ht i

8
tng kho sỏt cho rng vic duy trỡ nghiờm KL s nh hng n s sỏng
to ngh thut ca HV; c th cú 80% giỏo viờn, 72% cỏn b qun lớ v

61% HV tha nhn iu ú. T ú dn đến s chõm chc, lng lo, cha
nghiờm ca cỏc lc lng s phm trong x lớ nhng hin tng vi phm
trờn ca ca HV, nh hng nht nh
n s phỏt trin nhõn cỏch ca HV
trong quỏ trỡnh o to v sau tt nghip
Thc trng GDKL cho HV VHNTQĐ trong quỏ trỡnh o to
T kt qu kho sỏt cho thy: vic hon thin mc tiờu o to,
nht l bổ sung phm cht KL cho HV ỏp ng yờu cu mi ca nh
trng trong quỏ trỡnh o to ó cú 75% giỏo viờn, 69% cỏn b qun lớ
v 59% HV cho l rt cn thit; còn lại cho l khụng cn thit. Kt qu
kh
o sát về gn GDKL trong dy hc chuyờn mụn cú 52% giỏo viờn,
48% cỏn b qun lớ v 54% HV cho bit đã thực hiện; còn lại cho bit
giỏo viờn cha thực hiện. Đi vi dy hc cỏc mụn quõn s, iu lnh,
KL, phỏp lut cú 40% giỏo viờn, 60% cỏn b qun lớ v 55% HV cho
l ó t hiu qu cao; còn lại cho l cha t kt qu cao. Đc bit vic
s dng VHNT GDKL cho HV ch cú 10% giỏo viờn, 15% cỏn b
qun lớ v 16% HV cho l ó thng xuyờn s dng;
còn lại cho bit
cha thng xuyờn s dng. Việc s dng phng phỏp GDKL đối với
HV ch cú 55% giỏo viờn, 60% cỏn b qun lớ v 50% HV cho bit ó s
dng cú hiu qu, s cũn li l s dng ớt v cha cú hiu qu. Vic duy
trỡ cỏc n np, ch v KL i vi HV trong quỏ trỡnh o to, cú 70%
giỏo viờn, 50% cỏn b qun lớ v 75% HV cho rng ó duy trỡ nghiờm,
cũn li l cha nghiờm. Tớnh t qun trong cỏc tp th HV ch cú 55%
giỏo viờn, 60% cỏn b
qun lớ v 60% HV nht trớ ỏnh giỏ tớnh t qun
tt ; cũn li l cha tt v bỡnh thng. Cỏc iu kin m bo cho
GDKL c ỏnh giỏ tt: giỏo viờn 20%, cỏn b qun lớ 20% v HV
15%; bỡnh thng: giỏo viờn 45%, cỏn b qun lớ 40% v HV 45%; cũn

li l cha tt.
Nguyờn nhõn hn chế v GDKL cho HV
- Mt l, vic hoàn thin mc tiờu o to, nhất là bổ sung phẩm
chất KL trong iu kin phát triển mới cha đợc quan tâm đúng mức.
- Hai l, cha coi trng gắn ni dung dy hc nghiệp vụ vi GDKL
cho HV; hiu qu ca dy hc cỏc mụn hnh chớnh QS, iu lnh, KL,
phỏp lut cha cao cha to chuyn bin trong cuc sng ca HV.
- Ba l, hot ng GDKL cho HV cũn thiu bin phỏp huy ng
sc mnh s trng ca h; và vic s dng cỏc phng phỏp giỏo dc
cha gắn với duy trỡ nghiêm KL trong quá trình đào tạo.
- Bn l, việc xõy dng tớnh t qun trong cỏc t
p th HV cha
cao, cha thúc đẩy HV tự giáo dục, rèn luyện và iu chnh hành vi KL.

9
Cỏc iu kin đảm bảo cũn hn ch, nh hng đến duy trì v GDKL
cho HV trong quỏ trỡnh o to.
1.4.2. Một số kinh nghiệm giáo dục kỉ lụât cho học viên văn hoá
nghệ thuật trong quân đội
Trong quá trình đào tạo, bồi dỡng cán bộ, trờng đại học VHNT
QĐ đã nhận thức đúng đắn và tổ chức có hiệu quả công tác GDKL cho
HV nh :
- Thờng xuyên bám sát thực tiễn nhiệm vụ cách mạng, nhiệm vụ
quân đội, yêu cầu hoạt động của ngời cán bộ VHNTQĐ trong từng giai
đoạn cách mạng để GD lí tởng chiến đấu, hớng toàn bộ quá trình đào
tạo vào thực hiện thắng lợi mục tiêu đã xác định.
- Luôn thực hiện tốt việc gắn nội dung giảng dạy các môn nghiệp
vụ với GD ý thức tổ chức KL cho HV. Đồng thời duy trì chặt chẽ chế độ
quy định của QĐ, của nhà trờng, chăm lo đời sống vật chất tinh thần
cho cán bộ, giáo viên, HV.

- Sử dụng linh hoạt các phơng pháp giáo dục, coi trọng GDKL thông
qua hoạt động VHNT; đề cao tính tự giác của các tập thể lớp học, của nhóm
HV(tổ tam tam) và từng thành viên v.v
Một số kinh nghiệm GDKL cho HV của trờng đại học VHNTQĐ
trình bày trên, là những bài học thực tiễn có giá trị cho các cơ sở đào tạo
VHNT trong QĐ hiện nay.

Chng 2
Hệ thống biện pháp giáo dục Kỉ luật cho học viên
Văn hoá nghệ thuật trong quân đội

2.1. Định hớng xây dựng biện pháp giáo dục kỉ luật cho học
viên văn hoá nghệ thuật trong quân đội
Xây dựng, đề xuất biện pháp GDKL cho HV VHNT trong QĐ cần
quán triệt một số định hớng có tính nguyên tắc sau:
Một là, phi m bo tớnh c tr
ng nghip vụ VHNTQĐ trong
đào tạo CS NS.
Hai là, Đm bo tớnh h thng, a dng phong phỳ v phn ỏnh
cỏch thc tỏc ng giỏo dc.
Ba là, phải m bo tớnh ton din, gúp phn phát triển đồng bộ nhn
thc, thỏi v hnh vi KL cho HV trong quỏ trỡnh o to.
Bốn là, phải phát huy đợc khả năng, kinh nghiệm của lực lợng
GD và của HV trong điều kiện của cơ sở đào tạo.

10
Những định hớng cơ bản trên trực tiếp định hớng, chỉ đạo
việc xây dựng, đề xuất và sử dụng h thng bin phỏp GDKL cho HV
VHNTQĐ.
2.2. Hệ thống biện pháp giáo dục kỉ luật cho học viên văn hoá

nghệ thuật trong quân đội
2.2.1. Hon thin, quán triệt và thực hiện mc tiờu o to
chiến sĩ-nghệ sĩ, cán bộ văn hoá nghệ thuật quân đội ỏp ng yờu cu
nhim v cách mạng trong giai đoạn mới
Cn c để hoàn thiện bổ sung phẩm chất KL trong mục tiêu đào
tạo:
- Xuất phát từ đặc thù hoạt động VHNT hiện nay ngày càng trở
thành mặt trận trung tâm của cuộc đấu tranh t tởng, đặt ra yêu cầu mới
cho ngời CS - NS, cán bộVHNTQĐ về phẩm chất KL, ngay cả khi đang
học tập .
- Xuất phát từ yêu cầu nhiệm vụ mới của QĐ; đòi hỏi bổ sung
thêm những phẩm chất mới, trong đó có phẩm chất KL.
- Xuất phát từ chủ trơng i mi nõng cao cht lng giỏo
dc o to i ng cỏn b, nhõn viờn chuyờn mụn k thut trong cỏc
nh trng QĐ.
- Xuất phát từ sự ỏnh giỏ mc hon thnh nhim v, c bit v
phm cht KL ca CS - NS, cán bộ VHNTQĐ đã qua o to.
- Xuất phát từ giao lu văn hoá giữa các dân tộc, quốc gia và thị
hiếu văn hoá thẩm mĩ của lớp trẻ hiện nay, trong đó có lớp trẻ QĐ.
Cỏch tin hnh: T chc ng ra ngh quyt lónh o; t chc hi
ngh chuyờn , dõn ch bn bc; ban giỏm hiu, lónh o nh trng ra
quyt nh bổ sung phm cht k lut cho HV trong mục tiêu đào tạo; t
chc quỏn tri
t cho lc lng GD v HV trong sut quỏ trỡnh o to.
2.2.2. Tích hợp nội dung giáo dục kỉ luật trong dạy các môn học
và tổ chức các hoạt động giáo dục kỉ luật quân sự
- Tích hợp nội dung giáo dục kỉ luật trong dạy học các môn học.
Một là, tích hợp nội dung giáo dục kỉ luật trong dạy học các môn
nghiệp vụ VHNT.
Quỏ trỡnh dy hc cỏc mụn nghiệp vụ, bờn cnh vic trang b cho

HV khi kin thc, k nng ngh nghip, mi ging viờn cn nhn thc sõu
sc v thc hin tt việc lồng ghép với GDKL ngh nghip cho HV. Để làm
đợc điều đó, trớc hết các thầy cô giỏo phi l nhng ngời tiờu biu v

KL; bờn cnh kin thc chuyờn mụn sâu, k nng ngh nghip giỏi thỡ phi
l ngi cú giỏc ng chớnh tr cao, o c trong sỏng, li sng lnh mnh,
c bit cú ý thc KL cao, t giỏc nghiờm minh - c trng ca KL chin s.
Quỏ trỡnh ging dy cỏc mụn nghip v cn phi duy trỡ cht ch quy ch,

11
quy nh trong hc ng. Tin hnh hot ng sỏng tỏc v thể hiện tác
phẩm phi mang ý ngha GD th gii quan, nhõn sinh quan theo t tng
ca ng; cỏc giỏ tr ngh thut phi phc v cuc sng QS v.v
Hai là, thông qua dy học các môn khoa học xã hội nhân văn để
GD KL ca ngi QN cách mng cho HV.
Quá trình dạy học các môn KHXH&NV nhằm trang bị cho học
viên những tri thức về triết học Mác-Lênin đạo đức học, trên cơ sở đó
hình thành cho HV thế giới quan, phơng pháp luận duy vật biện chứng;
Xây dựng niềm tin vào con đờng đi lên của đất nớc. Đây là con đờng
cơ bản để hình thành các giá trị đạo đức nhân văn, tạo lập ý thức tình
cảm thái độ kỷ luật cho học viên. Trên cơ sở bồi dỡng thế giới quan,
nhân sinh quan mà lồng ghép GD ý thức thái độ kỷ luật tự giác cho họ.
Đồng thời để họ biết lựa chọn đi theo những trờng phái, quan điểm
nghệ thuật có lợi cho hoạt động nghề nghiệp của ngời CS - NS. Để tích
hợp GDKL trong dạy học các môn KHXH&NV cần thực hiện các yêu
cầu sau: Giảng viên các môn KHXH&NV phải thực sự là những cán bộ
mẫu mực về phẩm chất chính trị, t tởng đạo đức và kỉ luật, nội dung
GDKL phải linh hoạt phù hợp với nội dung cụ thể của từng bài, từng
môn và với từng đối tợng, đổi mới nội dung, phơng pháp nâng cao chất
lợng thực chất trong dạy, học, kiểm tra, đánh giá kết quả.

- T chc thc hin có hiệu quả các hoạt động giáo dc k lut
quân sự
Ni dung v yờu cu c bn l: GD cho HV cú ý thc, thỏi v
hnh vi ỳng n trong chp hnh iu lnh, iu l, ch , quy
nhv KLQĐ, phỏp lut nh nc Con ng thc hin cỏc ni dung
GDKLQS cho HV bao gồm:
Một là, thụng qua dy hc cỏc mụn hnh chớnh QS, phỏp lut
trong cơ sở đào tạo GDKL ca ngi QN cỏch mng cho HV.
Hai là, thông qua ho
t ng và sinh hoạt ca các t chc chính tr
- xã hi trong cơ sở đào tạo GDKL ca ngi QN cách mng cho
HV.
Việc tích hợp nội dung GDKL trong dạy học các môn học và tổ
chức có hiệu quả các nội dung GDKL quân sự l biện pháp c bn, ch
yu trc tip trong GDKL t giỏc cho HV VHNTQ; ch thụng qua dy
hc cỏc mụn hc trờn mi cú iu kin bi dng, hỡnh thnh cho HV
phẩm chất KL của ngời CS - NS, cán bộ VHNTQĐ tng lai. Tuy
nhiờn, dy hc khụng phi l con ng c tụn, duy nht GDKL cho

12
HV, m trong quỏ trỡnh o to tr thnh CS - NS, cán bộ VHNTQĐ, h
cũn c GDKL thụng qua nhiu con ng bin phỏp khỏc.
2.2.3. Thụng qua thực tiễn hot ng văn hoá nghệ thuật
giáo dục kỉ luật cho học viên
Sử dụng nghệ thuật phản ánh nội dung GDKL cho HV trong quá
trình đào tạo là hoạt động phức tạp; muốn đạt hiệu quả cao cần cần tuân
theo quy trình các bớc sau:



















Quy trình cỏc bc trờn gn bú cht ch vi nhau, to nờn chu
trình khộp kớn, song để cho ra đời những tác phẩm có giá trị GDKL cao,
lực lợng GD và HV cần quán triệt những yêu cầu cơ bản sau:
Một là, ni dung cỏc tỏc phm phi phự hp vi la tui, ngnh
ngh chuyờn mụn v mang tớnh ph bin GD cho mi HV.
Hai là, cần tập trung sáng tác và biểu diễn tác phẩm phản ánh các
tấm gơng tiêu biểu về chấp hành KL và các hin tng vi phạm KL
mi xut hin cn phi ngn chn.
Ba là, cùng với đa dạng hóa trong sử dụng loại hình VHNT, cần
tập trung vào loi hỡnh trọng điểm nh: sõn khu, hi ha là những loại
hình có tác dụng mạnh trong GDKL cho HV.
2.2.4. Sử dụng phối hợp các phơng pháp giáo dục, gắn với duy
trì nghiêm chế độ, điều lệnh, điều lệ của quân đội
- S
dng phi hp cỏc phng phỏp giỏo dc cn s dng phi

hp cú hiu qu cỏc nhúm phng phỏp giỏo dc sau:

Quy trình sử dụng hoạt động VHNT
trong GDKL cho HV
Bớc 1:
Phát động
p
hon
g
trào
hoạt động
VHNT
mang nội
dung
GDKL
Bớc 2:
Tổ chức thi
sáng tác
các tác
p
hẩm n
g
hệ
thuật ca,
múa, nhạc
tập trung
vào sân
khấu và
hội hoạ
Bớc 5:

Tổ chức
sinh hoạt,
bình luận
tác phẩm
và liên hệ
với KL của
HV
Bớc 4:
Tổ chức
luyện tập
và biểu
diễn,trn
g

bày tác
p
hẩm n
g
hệ
thuật tiêu
biểu
Bớc 3:
Tổ chức
kiểm du
y
ệt
đánh giá
chất lợn
g


và lựa
chọn tác
p
hẩm điển
hình

13
Mt l, s dng nhúm phng phỏp thuyt phc nhm tỏc ng vo ý
thc, tỡnh cm, thỏi v hnh vi KL ca HV .
Hai l, s dng nhúm phng phỏp t chc hot ng nhm rốn
luyn thúi quen - hnh vi KL cho HV trong quỏ trỡnh o to.
Ba l, s dng nhúm phng phỏp kớch thớch, iu chnh nhn
thc, thỏi v hnh vi KL cho HV trong quỏ trỡnh o to.
- Duy trỡ nghiờm ch , iu lnh, iu l ca quõn i v quy
định của
cơ sở đào tạo
Mt l, duy trỡ cht ch cỏc ch n np, quy nh, iu lnh,
iu ltrong cuc sng QS hng ngy rốn luyn hỡnh thnh phm
cht KL cho HV.
Hai l, duy trỡ cht ch, nghiờm tỳc cỏc ch , qui ch, qui
nh ca hot ng dy v hc trong phm vi nh trng
Ba l, duy trỡ nghiờm cỏc ch , quy nh v KLQS cho HV
thụng qua cỏc t luyn tp thc hnh, dó ngoi, thc tp t
t nghip cui
khúa ngoi nh trng.
2.2.5. Xõy dng ý thức t qun trong cỏc tp th và tự giáo dục
của học viên
- Xõy dng ý thức qun cỏc tp th HV.
Mi tỏc ng GDKL v nhng ũi hi, yu cu ca KL, phỏp lut
n HV khi cỏc tp th cú n np, tớnh t qun tt v trỡnh t qun

phỏt trin cao. Tính t qun ca tp th HV ch hỡnh thnh phỏt tri
n khi
có sự quan tõm xõy dng ca t chc ng v cỏn b qun lớ cỏc cp.
Do ú ũi hi cỏn b qun lớ cn xỏc nh nhng yờu cu ca tp th i
vi mi cỏ nhõn; tớch cc xõy dng bu khụng khớ tõm lớ tt p, mối
quan h liờn nhõn cỏch ỳng n mi thnh viờn bit ũi hi cao ln
nhau; tp th HV luụn yờu cu cỏc thnh viờn t giỏc tuõn theo n np,
ch , qui
nhó cam kt, khi ú tính t qun ca tp th ó phỏt
huy hiu lc v ngc li.
- Xõy dng ý thức t GD ca HV.
T giỏo dc - rốn luyn phm cht KL l mt quỏ trỡnh khú khn
phc tp, ũi hi tớnh t giỏc v s n lc cao ca HV; nhng tỏc ng
giáo dục s giỳp họ nõng cao nhn thc v ni dung, cỏc yờu cu KL;
cung cp cho họ k n
ng t giỏo dc, rốn luyn KL; kớch thớch HV khc
phc khú khn, tu dng rốn luyn phm cht KL theo mc tiờu o to.
cú tớnh t giỏc trong t giỏo dc KL, mi HV cn phi cú trỡnh t ý
thc, ý chớ cao; cú k nng t phõn tớch, ỏnh giỏ u, nhc v KL; bit t
thuyt phc, phờ bỡnh, t cam kt, t luyn tp thúi quen hnh vi mi, t


14
ng viờn khi sa cha c khuyt im no ú; v t trng pht khi vi
phm KL.

2.2.6. m bo cỏc iu kin thun li giỏo dc k lut cho
hc viờn
- m bo cỏc iu kin vt cht thun li cho cỏc hot ng
GDKL ca HV

iu kin vt cht của cơ sở đào tạo nh hng v cú ý ngha
quan trng i v
i GDKL cho HV trong quỏ trỡnh o to. Do ú, cơ cỏc
sở đào tạo cn tin hnh thng xuyờn hot ng ci to, xõy dng ,
đảm bảo c s vt cht cho nhu cu cuc sng hc tp, sinh hot và
rốn luyn KL ca HV. Vic m bo c s vt cht, s hn ch n
mc thp nht s ra ngoi doanh tri ca HV, s nh h
ng xõm nhp
ca cỏc t nn xó hi t mụi trng bờn ngoi vo nhà trờng và sự vi
phạm KL của HV.
- m bo cỏc iu kin văn hoá, tinh thn thun li trong GDKL
cho HV
Các iu kin tinh thn lnh mnh, trong sỏng v c xõy dng
tt s to thun li GDKL cho HV v ngc li. Do ú, cn quan tõm
xõy dng bu khụng khớ tõm lớ lnh mnh, tinh thn on kt, tng tr,
nhng nhn, giỳp l
n nhau và tớch cc u tranh với nhng t tng
kốn ca, ớch k, nh nhen, thớch chi tritrong HV. Xõy dng mi
quan h gia cỏn b qun lớ, thy cụ và HV thc s trong sỏng, ỳng
mc, nhm to ra nhng sn phm cú ti nng, phẩm chất đạo đức, kỉ
luật tt. Xõy dng cơ sở đào tạo thnh trung tõm cú mụi trng vn húa -
giỏo dc in hỡnh, hp dn, mang tớnh t tng v GDKL cao.
2.3. Mối quan hệ của các biện pháp giáo dục kỉ luật cho học
viên văn hoá nghệ thuật trong quân đội
Đ GDKL cho HV, lc lng GD trong
các cơ sở đào tạo cần s
dng tng hp cỏc bin phỏp giỏo dc; t hon thin mc tiờu o to,
tớch hp ni dung GDKL thụng qua hoạt động VHNT, duy trỡ nghiờm
cỏc n np, ch quy nhxõy dng n np t qun lớ v m bo cỏc
iu kin thun li GDKL cho HV trong quỏ trỡnh o to. Cỏc bin

phỏp GDKL trên l mt chnh th thng nht, gn bú mt thit to thnh
mt h th
ng. Sc mnh v hiu qu GDKL cho HV ch cú c khi
chỳng gn cht vi nhau trong mt chnh th ton vn, mi biu hin
xem nh bin phỏp no ú, vn dng tỏch ri; hoc tuyt i húa tng
bin phỏp riờng l u lm gim hiu qu GDKL ca h thng. Do vy,
cỏc lc lng GD cn quỏn trit quan im tng hp khi s dng cỏc bin

15
phỏp GDKL cho HV trong quỏ trỡnh o to. Tuy cỏc bin phỏp trờn l
mt chnh th thng nht gn bú cht ch; song mi bin phỏp cú tớnh
c lp v vai trũ nht nh trong to nờn phm cht KL ca HV. Trong
ú cú bin phỏp nh hng ch o, cú bin phỏp phn ỏnh nột c thự
ngh nghip VHNT; ng thi cú bin phỏp cú tớnh cht nh iu kin
bo m cho vic rốn luyn KL cho HV trong quỏ trỡnh o to v.v C
th m
i liờn h ca cỏc bin phỏp GDKL trên c chỳng tụi khỏi quỏt
s sau:
S v mi quan h ca cỏc bin phỏp GDKL
cho HV VHNT quõn i



















Chơng 3
thực nghiệm SƯ PHạM

3.1. Khái quát chung về thực nghiệm
3.1.1. Mục đích thực nghiệm
Nhằm kiểm tra tính hiệu quả, tính khả thi của biện pháp GDKL
cho HV thông qua các hoạt động VHNT trong quá trình đào tạo.
3.1.2. Nội dung, phạm vi, thời gian, giả thuyết thực nghiệm
* Nội dung, phạm vi thực nghiệm (TN)
Thực nghiệm đợc tiến hành với nội dung chủ yếu là: GDKL thông
qua các hoạt động VHNT của HV trong quá trình đào tạo ở trờng Đại học
VHNT QĐ.
H thng bin phỏp GDKL cho HV
VHNT trong quõn i
Đảm bảo các điều kiện thuận lợi để GDKL cho HV
Hoàn thiện,
quán triệt
thực hiện mục
tiêu đào tạo
CS- NS, cán
bộ VHNTQĐ
đáp ứng yêu

cầu nhiệm vụ
cách mạng
mới.
Tích hợp nội
dung GDKL
trong dạy học
các môn học
và tổ chức các
hoạt động GD
KLQS
Xây dựng ý
thức tự quản
trong các tập
thể và tự GD
của HV


Sử dụng phối
hợp các
phơng pháp
GD, gắn với
duy trì
nghiêm chế
độ, điều lệnh,
điều lệ của


Thông qua
thực tiễn hoạt
động VHNT

để GDKL cho
HV



16
* Thời gian TN: TN đợc tiến hành thành 2 đợt: Từ tháng 3/2005
- 3/2006.
* Giả thuyết TN:
Kết quả giáo dục kỉ luật của HV VHNTQĐ là sản phẩm tổng hợp
của nhiều yếu tố, nhiều biện pháp. Nếu trong đó ta tập trung thực hiện tốt
biện pháp cơ bản, then chốt: giáo dục KL cho HV thông qua tổ chức chặt
chẽ, khoa học các hoạt động VHNT của HV ngay trong quá trình đào tạo
thì sẽ thúc đẩy đợc các biện pháp khác, và qua đó nhận thức, thái độ,
hành vi chấp hành KL của HV VHNT sẽ đợc nâng lên
3.1.3. Đối tợng và lực lợng tiến hành thực nghiệm
* Đối tợng TN:
Thực nghiệm đợc tiến hành trên 3 nhóm đối tợng với 73 HV
đào tạo chính quy năm thứ hai trờng Đại học VHNTQĐ gồm: Lớp văn
hóa cơ sở: 19 HV; lớp múa: 19 HV; lớp Nhạc: 35 HV.
* Lực lợng TN: bao gồm tác giả luận án và các cộng tác viên.
3.1.4. Phơng pháp và quy trình thực nghiệm
* Phơng pháp TN: Tác giả chọn phơng pháp TN có đối chứng
(ĐC)
* Quy trình TN:TN đợc tiến hành theo 3 bớc cơ bản sau:
Bớc 1: Chuẩn bị cho TN
- Khảo sát, lựa chọn và nắm chất lợng HV trớc khi tiến hành
TN và nắm kế hoạch hoạt động biểu diễn nghệ thuật của các lớp HV.
- Xác định rõ mục tiêu, nội dung và các biện pháp GDKL thông
qua các hoạt động VHNT.

- Xây dựng chuẩn và thang đánh giá theo các tiêu chí cơ bản:
Đánh giá về mức độ nhận thức, thái độ và hành vi KL của HV
theo các tiêu chí ở các bảng 3.1, 3.2, 3.3
* Bớc 2: Tiến hành các tác động TN
* Bớc 3: Xử lí kết quả TN trên hai mặt định lợng và định tính

Bảng 3.1. Lợng hóa các tiêu chí đánh giá về mức độ nhận thức
và thái độ đối với KL của HV
Mức
đánh giá
Nội dung đánh giá
Điểm
đánh giá
Yếu
Nắm đợc những yêu cầu cơ bản của hệ thống
các qui định về KL các qui định của Nhà
trờng, đơn vị), song cha thật đầy đủ; có
những qui định về KL còn hiểu cha đúng,
cha đầy đủ.
1 ữ < 5
Trung
Nắm đợc những yêu cầu cơ bản của hệ thống
5 ữ < 7

17
bình các qui định về KL. Đã nhận thức đúng đắn về
sự cần thiết phải chấp hành đầy đủ các qui
định về KL. Song nhận thức về các qui định
KL cha thật sâu sắc, mới hiểu đợc các yêu
cầu, cha nắm và hiểu sâu sắc về bản chất KL

của QĐ ta. Do đó có lúc, có nơi còn cha
nhận thức tốt về KL.
Khá
- Hiểu đầy đủ, chính xác các yêu cầu của hệ
thống các qui định về KL.
- Nắm đợc bản chất KLQĐ.
- Có tinh thần, trách nhiệm trong thực hiện
KL và đấu tranh với những nhận thức sai trái
về KLQĐ
7 ữ < 9
Giỏi
- Hiểu đầy đủ, chính xác tất cả các yêu cầu
của KL.
- Nắm và hiểu sâu sắc bản chất KL của quân
đội cách mạng, của ngời NS-CS quân đội
cách mạng.
- Có ý thức tự giác cao trong chấp hành KL ở
mọi lúc, mọi nơi và có tinh thần đấu tranh
kiên quyết với những nhận thức sai trái về
pháp luật NN, KLQĐ, KL của HV
9 ữ 10

Bảng 3.2: Lợng hóa các tiêu chí đánh giá về hành vi KL của HV
thông qua việc chấp hành các quy định về KL
Mức
đánh giá
Nội dung đánh giá
Điểm
đánh giá
Yếu

Cha thật sự ham muốn ghép mình vào tổ
chức QĐ; chấp hành các qui định về KL miễn
cỡng, có những biểu hiện thờ ơ, thiếu trách
nhiệm trong chấp hành KL. Bàng quang, thiếu
ý thức trong đấu tranh bảo vệ cái đúng, phê
phán cái sai trong nhận thức và trong thực
hiện KL.
1 ữ < 5
Trung
bình
Đã có ý thức ghép mình vào tổ chức QĐ, song
tính tự giác trong chấp hành KL cha cao.
Mức độ đấu tranh bảo vệ cái đúng, phê phán
cái sai đối với hệ thống các qui định của KL
cha cao, cha kiên quyết.
5 ữ < 7
Khá
Đã tự giác ghép mình vào tổ chức QĐ. Có ham
7 ữ < 9

18
muốn và yêu thích khi đợc trở thành ngời
NS, CS của QĐ cách mạng, chấp hành các qui
định KL một cách tự giác. Có tinh thần tích cực
trong đấu tranh phê phán những biểu hiện sai
trái trong chấp hành KL. Có thái độ tích cực
trong bảo vệ và thực hành các qui định của KL.
Giỏi
Có ham muốn và yêu thích trong thực hiện
các qui định về KL của ngời NS, CS của QĐ

cách mạng. Luôn tự hào về vị trí, vai trò và
nghề nghiệp của bản thân. Luôn tự đòi hỏi cao
với chính mình trong chấp hành KL. Có thái
độ và tinh thần tự giác, kiên quyết trong thực
hiện KL. Luôn đấu tranh với các biểu hiện sai
trái trong chấp hành KL.
9 ữ 10

Bảng 3.3. Các tiêu chí đánh giá về hành vi KL của HV
thông qua việc chấp hành các quy định
Mức
đánh
giá
Nội dung đánh giá
Điểm
đánh
giá
Yếu
Chấp hành không đầy đủ các quy định về KL. Có biểu
hiện tự do, tuỳ tiện, buông thả trong lối sống, trong
học tập, rèn luyện. Vi phạm các quy định, bị KL ở các
mức, song cha đến mức buộc phải thôi học. Không tự
giác ghép mình vào tổ chức.
1 ữ < 5
Đạt
Chấp hành đợc các quy định về KL, song cha thật
nghiêm túc, vẫn có những biểu hiện tự do, tuỳ tiện, vi
phạm ở mức nhỏ về những quy định của KL. Tính tự
giác cha cao, cha thật nghiêm khắc và đòi hỏi cao
với chính mình.

5 ữ < 7
Khá
Chấp hành tốt các quy định về KL. Không có biểu hiện
vi phạm các quy định về KL. Thể hiện tính chính xác,
tính nghiêm túc và sự đòi hỏi cao với chính mình trong
chấp hành KL khá tốt.
7 ữ < 9
Giỏi
Chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ và chính xác mọi
quy định về KL. Luôn tự giác, gơng mẫu trong học
tập, công tác, trong lối sống, tác phong. Là tấm gơng
tốt để đơn vị học tập. Có thái độ và hành động đúng
đắn trong bảo vệ các quy định KL, đấu tranh với
những hành vi không đúng trong chấp hành KL QĐ.
9 ữ 10

19
3.2. Phân tích kết quả thực nghiệm
3.2.1. Kết quả thực nghiệm về định lợng
%
0
20
40
60
80
10 0
12 0
<3 3.5 4,5 5.5 6,5 7,5 8,50 9,50
i m


%
0
20
40
60
80
100
120
<3 3.0 3.5 4 4,5 5 5.5 6 6,5 7 7,5 8 8,50 9,00 9,50
im
Hình 3.2. Lợc đồ tần suất lũy tích về nhận
thức KL của HV nhóm 1 qua TN.
Hình 3.3. Lợc đồ tần suất lũy tích về nhận
thức kỉ luật của học viên nhóm 2 qua TN
%
0
50
100
150
<3
3
.
5
4,5
5.5
6
,
5
7
,

5
8
,
5
0
9
,
5
0
im

%
0
20
40
60
80
100
120
<3 3 ữ<5 4 ữ<5 5 ữ<6 6 ữ <7 7 ữ<8 8ữ<9 9ữ<10
im
Hình 3.4. Lợc đồ tần suất lũy tích về nhận
thức kỉ luật của học viên nhóm 3 qua TN
Hình 3.5. Lợc đồ tần suất luỹ tích về thái
độ đối với KL của HV nhóm 1 qua TN
%
0
20
40
60

80
100
120
<3 3 ữ<5 4 ữ<5 5 ữ<6 6 ữ <7 7 ữ<8 8ữ<9 9 ữ<10
im

%
0
20
40
60
80
100
120
<3 3 ữ<5 4 ữ<5 5 ữ<6 6 ữ <7 7 ữ<8 8ữ<9 9 ữ<1 0
i m
Hình 3.6. Lợc đồ tần suất luỹ tích về thái
độ đối với KL của HV nhóm 2 qua TN
Hình 3.7. Lợc đồ tần suất luỹ tích về thái
độ đối với KL của HV nhóm 3 qua TN
%
0
50
100
150
<3 <4 <5 <6 <7 <8 <9 9 ữ 10

i

m


%
0
20
40
60
80
100
120
<3 <4 <5 <6 <7 <8 <9 9 ữ 10
im

Hình 3.8. Lợc đồ tần suất luỹ tích về hành
vi chấp hành KL của HV nhóm 1 qua TN
Hình 3.9. Lợc đồ tần suất luỹ tích về hành
vi chấp hành KL của HV nhóm 2 qua TN
%
0
50
100
150
<3 <4 <5 <6 <7 <8 <9 9 ữ 10
im

%
0
100
200
<3 <4 <5 <6 <7 <8 <9 9 ữ 10
TN

ĐC
Hình 3.10. Lợc đồ tần suất luỹ tích về hành
vi chấp hành KL của HV nhóm 3 qua TN


Chú thích:
C

20
* Nhận xét: Qua các đồ thị trên ta thấy đờng tần suất luỹ tích
của các lớp TN đều nằm bên phải, phía dới đờng tần suất luỹ tích của
các lớp ĐC tơng ứng. Điều đó, chứng tỏ kết quả về hành vi chấp hành
KL của các lớp TN qua tác động TN đã có sự chuyển biến rõ rệt, cao hơn
lớp ĐC tơng ứng. Để tiếp tục phân tích kết quả TN, tác giả đã sử dụng
phơng pháp kiểm định giả thuyết thống kê toán học. Sau khi tính toán có
bảng 3.3.

Bảng 3.4: Thống kê giá trị các tham số trung bình cộng,
phơng sai và đại lợng kiểm định t qua TN

Nhóm
TN
Loại điểm Lớp
Số lợn
g

HV
Điểm
TB
Phơn

g

sai
t
Nhóm 1
(VHCS)
Nhận thức, thái độ
kỉ luật của HV
TN 19 7,31 1,57 2,28>2,0
(=0,05)
Đ
C
19 6,21 2,79
Hành vi kỉ luật
của HV
TN 19 7,36 1,59 3,14>2,0
(=0,05)
ĐC 19 6,15 2,23
Nhóm 2
(Múa)
Nhận thức, thái độ
kỉ luật của HV
TN 19 7,31 2,42 2,37>2,0
(

=0,05)
Đ
C
19 6,1 2,51
Hành vi k


luật
của HV
TN 19 7,47 1,61 2,26>2,0
(=0,05)
ĐC 19 6,42 2,44
Nhóm 3
(Nhạc)
Nhận thức, thái độ
kỉ luật của HV
TN 35 7,34 2,28 2,65>2,0
(

=0,05)
Đ
C
35 6,34 2,67
Hành vi kỉ luật
của HV
TN 35 7,34 1,76 2,53>2,0
(=0,05)
Đ
C
35 6,45 2,86

Từ bảng trên ta thấy điểm trung bình cộng của các lớp TN đều cao
hơn lớp ĐC và đại lợng kiểm định t qua TN có t >t k = 2,00 (với =
0,05). Nh vậy điểm trung bình cộng của các lớp TN cao hơn các lớp ĐC
là có ý nghĩa.
3.2.2. Kết quả thực nghiệm xét về định tính

Cùng với việc trực tiếp theo dõi, kết hợp đánh giá của các cộng tác
viên tiến hành TN, đối chiếu với các tiêu chí đã xác định cho thấy: sau
TN ở các lớp TN có nhiều chuyển biến tích cực hơn so với lớp ĐCvà
trớc khi TN.



21
Kết luận v Kiến nghị

1. Kết luận:
T kt qu nghiờn cu lý luận và thực tiễn nh đã trỡnh by, chỳng
tụi rỳt ra nhng kt lun sau đây:
1. Các công trình đã nghiên cứu về KL và GDKL cho QN, HV các
nhà trờng QĐ đợc tiếp cận dới các góc độ triết học, xây dựng Đảng,
tâm lý học và giáo dục học QS góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lí
luận cơ bản về KLQS và GDKL trong QĐ nh bản chất của KL, tính KL,
hành vi KL của QN, mối quan hệ giữa phát huy dân chủ và tăng cờng
KL trong QĐ, phơng pháp GD thói quen hành vi KL cho HV sĩ quan ở
các trờng đại học QS v.v Tuy vậy, cha có công trình nghiên cứu nào
bàn luận một cách hệ thống, sâu sắc về một vấn đề tởng nh mâu thuẫn
- đó là tính sáng tạo trong họat động NT với tính KL của QN và biện
pháp GDKL cho HV VHNT ở các cơ sở đào tạo trong QĐ dựa trên cơ sở
khoa học phự hp vi c thự hot ng VHNT ca HV.
2. KL của HV VHNT trong QĐ là sự chấp hành tự giác, nghiêm
minh của các cá nhân và tập thể HV đối với những quy định của cơ sở
đào tạo đợc xây dựng trên cơ sở hệ thống điều lệnh, điều lệ QĐ, chế
định hoạt động văn hoá nghệ thuật và luật pháp Nhà nớc, chỉ thị, mệnh
lệnh của cấp trên nhằm đảm bảo cho hoạt động học tập, rèn luyện, công
tác đạt đợc mục tiêu, yêu cầu đào tạo CS NS do nhà trờng VHNT

QĐ đề ra.
3. Giáo dục KL cho HV VHNT trong QĐ c xỏc nh l:
những
tác động có mục đích, hệ thống và liên tục của lực lợng GD các cơ sở
đào tạo đến nhận thức, thái độ, hành vi KL của HV và phù hợp với hoạt
động chuyên môn nghề nghiệp của họ trong quá trình đào tạo, nhằm giúp
HV hình thành phẩm chất KL tự giác, nghiêm minh của ngời CS - NS
đáp ứng mục tiêu yêu cầu đào tạo đã xác định.
4. Sáng tạo và KL thuộc hai phạm trù, về hình thức có vẻ mâu
thuẫn, sáng tạo là tự do, KL là trói buộc, tuy nhiên đối với ngời nghệ sĩ
trong quân đội thì hai phẩm chất này phải thống nhất với nhau. Mục tiêu
của các cơ sở đào tạo VHNT trong QĐ là đào tạo ra đợc những nghệ sĩ
có khả năng lao động sáng tạo nhng phải giữ đợc phẩm chất KL, vừa
sáng tạo nghệ thuật, vừa phải hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong điều
kiện sẵn sàng chiến đấu mà quân đội giao cho.

22
5. Cơ sở khoa học của việc đề xuất các biện pháp GDKL cho học
viên các cơ sở đào tạo VHNT trong QĐ là Tâm lý học sáng tạo, Nghệ
thuật học và Lý luận giáo dục nhân cách. Sáng tạo là một quá trình đi từ
thực tiễn cuộc sống đến nghệ sĩ - tác phẩm nghệ thuật - công chúng
thởng thức rồi trở lại thực tiễn (cuộc sống mới). Thực tiễn cuộc sống
phong phú, nơi cung cấp t liệu và khơi nguồn cảm hứng sáng tạo cho
NS, nghệ thuật ra đời, tác động ngợc trở lại đối với cuộc sống và đó là
mảnh đất sinh tồn, là con đờng đi của nghệ thuật. Trong hoạt động nghệ
thuật, ngời sáng tác hay biểu diễn đều phải tuân thủ quy trình, các bớc
để đạt tới mục đích đặt ra, dù trực tiếp hay gián tiếp không thể bỏ qua
khâu nào, do vậy nếu thiếu KL ngời NS sẽ không thể hoàn thành nhiệm
vụ. Để trở thành một NS chân chính, có tài năng thực sự, thì năng khiếu
và chuyên cần là điều kiện cần nhng cha đủ; họ còn phải có những

điều kiện và phẩm chất khác, đặc biệt là phẩm chất KL.
6. Trong hoạt động thực tiễn, tính KL của ngời nghệ sĩ luôn chi
phối đến hoạt động sáng tạo của họ, bởi vì tài năng sáng tạo của NS đợc
hình thành từ hai nguồn cơ bản năng khiếu bẩm sinh và kết quả của quá
trình rèn luyện, phấn đấu lâu dài, gian khổ trong đó có tính KL cao.
Những mầm mống của năng khiếu nếu đợc nuôi dỡng trong môi
trờng thuận lợi, thông qua khổ luyện tự giác chấp hành nghiêm những
quy định, những KL học đờng sẽ trở thành tài năng và ngợc lại,
năng khiếu sẽ bị thui chột nếu đợc đặt trong môi trờng xấu, lại không
đợc rèn luyện, thử thách.
7. Hoạt động VHNT trong QĐ có những đặc điểm cơ bản l
phục vụ nhiệm vụ chính trị của QĐ, định hớng t tởng, tình cảm, văn
hoá thẩm mĩ cho quân nhân; là hoạt động có tính sáng tạo cao trong điều
kiện thực tế của QĐ, vừa mang tính độc đáo của cá nhân vừa mang tính
tập thể cao và đối tợng phục vụ chủ yếu là bộ đội có trình độ ngày càng
cao. Hoạt động VHNT trong QĐ thờng diễn ra ở những nơi khó khăn
gian khổđòi hỏi ngời NS phải có bản lĩnh, ý chí, sự giác ngộ, tinh
thần chiến đấu, sức chịu đựng gian khổ khó khăn và tính tổ chức và
KLQS cao. Quá trình GDKL cho HV luôn bị chi phối bởi điều kiện kinh
tế - xã hội của đất nớc, nhiệm vụ QĐ và đặc điểm hoạt động VHNT
trong QĐ; các nhân tố cơ bản của quá trình giáo dục HV; quá trình học
tập, rèn luyện và hoạt động VHNT của HV trong quá trình đào tạo
8. Hệ thống các biện pháp GDKL cho HV các cơ sở đào tạo
VHNT trong QĐ bao gồm:
- Hon thin và quán triệt m
c tiờu o to CS - NS, cán bộ
VHNTQĐ ỏp ng yờu cu nhim v cách mạng trong giai đoạn mới.
- Tích hợp nội dung GDKL trong giảng dạy các môn học và tổ
chức hiệu quả các hoạt động GDKL quân sự.


23
- Thụng qua thực tiễn hot ng VHNT GDKL cho HV.
- Sử dụng phối hợp các phơng pháp GD, gắn liền với duy trì
nghiêm chế độ, điều lệnh, điều lệ của QĐ.
- Xõy dng ý thức t qun trong cỏc tp th và tự giáo dục của HV.
- Đảm bảo các điều kiện thuận lợi để GDKL cho HV.
Hệ thống biện pháp GDKL là một chỉnh thể thống nhất, mỗi biện
pháp có giá trị riêng nhng chúng phối hợp tác động đến ý thức, thái độ,
hành vi KL của học viên, cho nên cần sử dụng đồng bộ và phát huy tác
dụng trội của mỗi biện pháp trong những trờng hợp, điều kiện, hoàn
cảnh cụ thể để nâng cao chất lợng và hiệu quả giáo dục.
9. Thực nghiệm tổ chức một cách khoa học, nghiêm túc các hoạt
động VHNT của HV trong quá trình đào tạo cho thấy chất lợng KL của
lớp TN đợc nâng lên trên cả 3 mặt: nhận thức, thái độ và hành vi KL so
với trớc khi tiến hành TN và lớp đối chứng tơng ứng. Thực nghiệm s
phạm đã chứng minh tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất và khẳng
định tính đúng dắn của giả thuyết khoa học.
2. Kiến nghị:
Từ kết quả nghiên cứu và đề xuất các biện pháp GDKL cho học
viên văn hoá nghệ thuật trong quân đội chúng tôi có những kiến nghị
sau đây:
1. Đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo:
- Cần nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện chính sách, chế tài phù hợp với
yêu cầu đào tạo văn nghệ sĩ quân đội trong tình hình mới, với mục tiêu là
những chiến sĩ tài năng, đồng thời lại có lý tởng cách mạng, đạo đức trong
sáng, có lối sống lành mạnh, nếp sống chính quy, KL tự giác nghiêm minh,
tuyệt đối trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng và của nhân dân ta.
- Cho phép cơ sở đào tạo VHNT trong quân đội nghiên cứu soạn
thảo nội dung giáo dục tích hợp KL vào trong các chơng trình, giáo
trình giảng dạy các môn học.

- Tạo điều kiện cơ sở vật chất, trang bị kĩ thuật phục vụ tốt yêu cầu
học tập, sinh hoạt, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, giáo
viên, HV, nhân viên nhằm nâng cao chất lợng, hiệu quả GDKL cho HV
trong quá trình đào tạo.
- Hàng năm tổ chức bồi dỡng kiến thức nâng cao năng lực quản
lý, GDKL cho lực lợng GD trong các cơ sở đào tạo.
2. Với cơ sở đào tạo:
- Đảng uỷ lãnh đạo, Ban giám hiệu và cơ quan chức năng của nhà
trờng cần chỉ đạo, hớng dẫn các khoa thực hiện một cách thờng
xuyên, có kế hoạch, có trọng tâm, trọng điểm với những chủ đề, nội dung
GDKL cụ thể cho từng đối t
ợng HV.

24
- Tổ chức các hoạt động GDKL phong phú, đa dạng, với nhiều lực
lợng tham gia, phát huy cao độ vai trò trách nhiệm, tâm huyết của các tổ
chức, lực lợng, của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên và tính năng
động, sáng tạo, tự giác của HV; tạo điều kiện cho các tổ chức, lực lợng
tích cực thực hiện biện pháp.
- Kết hợp chặt chẽ giữa đơn vị HV với các phòng, khoa trong tổ
chức hoạt động GDKL, nhất là thông qua thực tiễn hoạt động VHNT để
GDKL cho HV trong quá trình đào tạo.
- Có chính sách động viên khen thởng đúng mức đối với những
tập thể và cá nhân có nhiều sáng kiến có hiệu quả trong GDKL cho HV.
- Cán bộ, giáo viên, chỉ huy các cấp ở hệ, tiểu đoàn, lớp luôn thực
sự mô phạm, chuẩn mực trong ứng xử, nêu gơng sáng về KL tự giác,
nghiêm minh, đồng thời tổ chức tốt các hoạt động giáo dục KL cho HV
theo chức trách, nhiệm vụ của mình một cách chủ động, sáng tạo, cụ thể,
phù hợp; duy trì nghiêm các chế độ quy định.
3. Với các đơn vị học viên

- Các đơn vị HV phải đợc xây dựng thành tập thể mạnh, đoàn kết,
trong sáng, chân thành, nêu cao tinh thần dân chủ, tự phê bình và phê
bình giúp đỡ nhau giữ nghiêm KL, tích cực, chủ động, sáng tạo trong
hoạt động sáng tác, biểu diễn nghệ thuật mang nội dung GDKL vì danh
dự của tập thể, của chính mình, theo yêu cầu mục tiêu đào tạo nhà trờng
đã xác định:
- Duy trì nghiêm các chế độ nề nếp sinh hoạt, học tập, công tác
- Duy trì thờng xuyên chế độ tự phê bình và phê bình trong các tổ
học viên và giữa các tổ, nhóm, lớp với nhau.
- Tổ chức các hoạt động nội bộ đa dạng dới nhiều hình thức khác
nhau, lôi kéo tất cả các thành viên tham gia tự nguyện, tự giác.
- Tổ chức quản lý chặt chẽ các học viên ngoại trú, làm tốt việc liên
hệ thờng xuyên giữa hoạt động tự quản của lớp, với địa phơng và học
viên ngoại trú.


×