Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Quy định về quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư phường 2, thị xã Bạc Liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.01 KB, 13 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
Số: 336/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bạc Liêu, ngày 12 tháng 02 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Quy định về quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng
khu dân cư phường 2, thị xã Bạc Liêu
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính
phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh mặt bằng quy hoạch chi tiết
xây dựng khu dân cư phường 2, thị xã Bạc Liêu, tỷ lệ 1/500;
Qua xem xét Tờ trình số 12/TTr-SXD ngày 29 tháng 01 năm 2008 của Sở Xây
dựng,

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này về quản lý quy hoạch chi tiết xây
dựng khu dân cư phường 2, thị xã Bạc Liêu.
Quy định này thay thế quy định được duyệt tại mục 4 Điều 1 Quyết định số
310/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Giám đốc Sở Xây dựng, Công ty Cổ phần đầu tư Năm Bảy Bảy; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 2; Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các ngành, các


cấp liên quan, các đơn vị nêu tại Điều 2, các hộ dân trong khu vực quy hoạch chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Phạm Hoàng Bê


QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 2, THỊ XÃ BẠC LIÊU
(Phê duyệt theo Quyết định số 336/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2008
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục tiêu:
1. Làm cơ sở pháp lý cho việc sử dụng đất đai, xây dựng mới và khai thác sử
dụng các cơng trình trong ranh giới quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư
phường 02, thị xã Bạc Liêu đã được phê duyệt;
2. Căn cứ vào đồ án quy hoạch điều chỉnh được duyệt và các quy định của
Quy chế quản lý này, các cơ quan quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng, chính
quyền địa phương, các nhà đầu tư có liên quan (đối với các cơng trình dịch vụ cơng
cộng) tùy theo quyền hạn, trách nhiệm được giao, cấp chứng chỉ quy hoạch, hướng
dẫn việc triển khai các dự án đầu tư, thỏa thuận các giải pháp kiến trúc, quy hoạch
cho các cơng trình nằm trong khu vực theo đúng quy hoạch.
Điều 2. Phân vùng quản lý quy hoạch:
1. Ranh giới phạm vi quy hoạch:
a) Địa điểm quy hoạch xây dựng: Phường 2, thị xã Bạc Liêu;
b) Diện tích: 50.23ha, được giới hạn bởi:

- Phía Bắc giáp kênh hở song song đường Nguyễn Thị Minh Khai;
- Phía Đơng giáp đường Lê Hồng Phong (đường trung tâm phường 02);
- Phía Nam giáp Bộ đội Biên phòng và đường Cao Văn Lầu;
- Phía Tây giáp kênh 30 tháng 4.
2. Cân bằng đất đai theo quy hoạch:

STT

Mục đích sử dụng

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất xây dựng nhà ở

204.585,12

40,73%

2

Đất công viên cây xanh

42.874.36

8,54%


3

Đất giao thơng + vỉa hè

168.307,06

33,51%

4

Đất xây dựng cơng trình
cơng cộng

86,559.98

17,23%


- Đường Trung tâm
thương mại

33,038.00

6,58%

- Bến bãi + âu thuyền

4.947,20

0,98%


- Khu thể dục thể thao

37,282.00

7,42%

- Nhà thi đấu đa năng

4.109,78

0.82%

- Tịnh xá Ngọc Liên

7.183,00

1,43%

502.326,52

100,00

Cộng

CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Khu xây dựng nhà ở:
1. Tên lô, số căn và diện tích:
Theo bản đồ quy hoạch phân lơ, đất ở được tổng hợp trong bảng biểu sau:

STT

Loại đất

1

Đất ở dạng nhà vườn

 

Tên thửa

Số căn

Diện tích (m2)

 

89

16.374,90

Từ lơ số 45 - 68

T6

24

4.772,36


 

Từ lô số 32 - 48

T17

17

2.937,54

 

Từ lô số 1 - 29

T18

29

4.952,84

 

Từ lô số 10 - 19, 40 - 42

T36

13

2.477,17


 

Từ lô số 49 - 52

T37

4

814,76

 

Từ lô số 53 - 54

T38

2

420,23

2

Đất ở dạng lô phố

 

1.923

188.210,22


Từ lô số 1 - 20

T1

20

2.822,80

 

Từ lô số 1 - 41

T2

41

4.767,45

 

Từ lô số 1 - 88

T3

88

5.555,50

 


Từ lô số 1 - 88

T4

88

5.555,50

 

Từ lô số 1 - 88

T5

88

5.555,50


 

Từ lô số 1 - 44

T6

44

4.601,75

 


Từ lô số 1 - 88

T7

88

5.747,50

 

Từ lô số 1 - 71

T9

71

6.486,57

 

Từ lô số 1 - 37

T10

37

4.280,48

 


Từ lô số 1 - 18

T11

18

2.534,76

 

Từ lô số 1 - 14

T12

14

1.881,50

 

Từ lô số 1 - 63

T13

63

7.206,59

 


Từ lô số 1 - 66

T14

66

5.990,98

 

Từ lô số 1 - 66

T16

66

5.630,50

 

Từ lô số 1 - 31

T17

31

2.557,45

 


Từ lô số 30 - 57

T18

28

1.987,53

 

Từ lô số 1 - 90

T19

90

9.535,85

 

Từ lô số 1 - 10

T20

10

1.343,74

 


Từ lô số 1 - 10

T21

10

1.343,87

 

Từ lô số 1 - 89

T22

89

10.878,60

 

Từ lô số 1 - 86

T23

86

8.055,00

 


Từ lô số 1 - 86

T24

86

7.651,66

 

Từ lô số 1 - 88

T25

88

8.294,16

 

Từ lô số 1 - 18

T26

18

1.409,67

 


Từ lô số 1 - 88

T27

88

7.997,23

 

Từ lô số 1 - 90

T28

90

10.350,30

 

Từ lô số 1 - 6

T29

6

974,06

 


Từ lô số 1 - 66

T30

66

8.0006,49

 

Từ lô số 1 - 10

T31

10

1.463,74

 

Từ lô số 1 - 10

T32

10

1.433,74



 

Từ lô số 1 - 9

T33

9

1.313,74

 

Từ lô số 1 - 48

T34

48

5.873,48

 

Từ lô số 1 - 66

T35

66

6.457,13


Từ lô số 1 - 9; 20 - 39

T36

29

2.681,24

Từ lô số 1 - 48

T37

48

3.953,72

Từ lô số 1 - 52

T38

52

6.095,61

Từ lô số 1 - 31

T39

31


4.215,93

Từ lô số 1 - 14

T40

14

1.898,90

Từ lô số 1 - 28

T41

28

3.820,00

2.012

204.585,12

Tổng cộng
2. Chỉ tiêu kỹ thuật:
2.1. Khu ở dạng nhà vườn:

- Cao độ san lấp mặt bằng: + 1,60m so với cao độ Hà Tiên;
- Cao độ san nền: + 2.08 ÷ 2.65 so với cao độ Hà Tiên;
- Cao độ mặt sân: Thấp hơn cao độ nơi cao nhất của vỉa hè 0.10m;
- Cao độ mặt nền hoàn thiện tầng trệt: Cao hơn + 0.45m so với cao độ vỉa hè;

- Mật độ xây dựng tối đa: (diện tích xây dựng CT/diện tích lơ đất) x 100% =
80%;
- Hệ số sử dụng đất trung bình: (tổng diện tích sàn CT/diện tích lơ đất) = 1,2;
- Chiều cao cơng trình tối đa: 16,5m;
- Số tầng: 1 trệt, 1 lửng, 1 lầu; 1 trệt, 1 lầu; hoặc 1trệt 2 lầu;
- Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi): Cách chỉ giới đường đỏ > = 3m.
2.2. Nhà ở dạng lô phố:
- Cao độ san lấp mặt bằng: + 1,60m so với cao độ Hà Tiên;
- Cao độ san nền: + 2.20 ÷ 2.72m so với cao độ Hà Tiên;
- Cao độ mặt sân hoàn thiện: Thấp hơn cao độ nơi cao nhất của vỉa hè 0.10m;
- Cao độ mặt nền hoàn thiện tầng trệt: + 0.45m so với cao độ mặt sân hoàn
thiện;
- Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi): Bằng chỉ giới đường đỏ;


- Quy định cụ thể theo bảng sau:
Tuyến Đường

Mật độ
xây dựng
tối đa

Số
tầng

Thửa đất

Đường TTP2

Tất cả các thửa


Đường số 8

T28 (51-90)

Đường số 8A

Tất cả các thửa

Đường số 5

Tất cả các thửa

Đường số 4

T19 (1 - 40)

Đường số 12

T35 (9 - 37)

Hệ số sử
dụng đất
trung bình

Chiều
cao tối
đa

3->5


80%

2,8

19,5 (m)

3->5

90%

2,8

19,5 (m)

Các
tuyến Tất cả các thửa 2 - > 4
đường còn lại
đất còn lại

90%

2,25

15,1 (m)

2.3. Đất ở khu tái định cư:
- Cao độ san lấp mặt bằng: + 1,60m so với cao độ Hà Tiên;
- Cao độ san nền: + 2.18 ÷ 2.50m so với cao độ Hà Tiên;
- Cao độ mặt sân hoàn thiện: Thấp hơn cao độ nơi cao nhất của vỉa hè 0.10m.

- Cao độ mặt nền hoàn thiện tầng trệt: + 0.45m so với cao độ mặt vỉa hè hoàn
thiện;
- Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi): Bằng chỉ giới đường đỏ;
- Quy định cụ thể theo bảng:
Thửa đất

Số tầng

Mật độ xây
dựng tối đa

Hệ số sử
dụng đất

Chiều cao
tối đa

T9

2 -> 4

90%

2,25

15,1(m)

Đường số 1A

T2 (21-41)

T10 ( 19-37)

2 -> 4

90%

2,25

15,1(m)

Đường số 3

T13 (32-36)
T14 (1-33)
T17 (1- 4)

2 -> 4

90%

2,25

15,1(m)

1 -> 3

90%

1,7


12,2(m)

Tuyến đường
Đường CVL;
Đường số 13

Các
tuyến T3
đường còn lại
T4

3. Bảng chỉ giới đường đỏ các tuyến đường:


STT

Tên đường

Chiều
dài (m)

Lộ giới
(m)

Mặt
đường
(m)

Vỉa hè
(m)


Loại mặt
đường

1

Đường số 1

345.93

16

8

4

Bê tông nhựa

2

Đường số 1A

364.93

13

7

3


Bê tông nhựa

3

Đường số 1B

207.5

10.5

6.5

2

Bê tông nhựa

4

Đường số 1C

207.5

10.5

6.5

2

Bê tông nhựa


5

Đường số 1D

781.2

13

7

3

Bê tông nhựa

6

Đường số 1E

207.5

10.5

6.5

2

Bê tông nhựa

7


Đường số 2

111.19

13

7

3

Bê tông nhựa

8

Đường số 3

334.3

14

7

4

Bê tông nhựa

9

Đường số 3A


161.5

13

7

3

Bê tông nhựa

10

Đường số 3B

161.5

13

7

3

Bê tông nhựa

11

Đường số 4

325.46


14

7

4

Bê tông nhựa

12

Đường số 5

272.7

16

8

4

Bê tông nhựa

13

Đường số 6

309.34

34.5


10.5

12

Bê tông nhựa

14

Đường số 6A

226.93

13

7

3

Bê tông nhựa

15

Đường số 6B

226.93

13

7


3

Bê tông nhựa

16

Đường số 6C

226.93

13

7

3

Bê tông nhựa

17

Đường số 7

272.69

13

7

3


Bê tông nhựa

18

Đường số 8

1111.47

24

12

6

Bê tông nhựa

19

Đường số 8A

305.5

24

12

6

Bê tông nhựa


20

Đường số 9

120

24

12

6

Bê tông nhựa

21

Đường số 9A

42

16

8

4

Bê tông nhựa

22


Đường số 10

42

16

8

4

Bê tông nhựa

23

Đường số 11

224.7

24

12

6

Bê tông nhựa


24

Đường số 11A


155.26

13

7

3

Bê tông nhựa

25

Đường số11B

157.25

13

7

3

Bê tông nhựa

26

Đường số 12

399.65


24

12

6

Bê tông nhựa

27

Đường số 13

198.78

14

8

3

Bê tông nhựa

28

Đường số 14

285.82

14


8

3

Bê tông nhựa

29

Đường số 4B

42

16

6

5

Bê tông nhựa

30

Đường số 5B

42

16

8


4

Bê tông nhựa

31

Đường Lê Hồng 1636.47
Phong (TTP2)

24

12

6

Bê tông nhựa

4. Về cây xanh:
- Đảm bảo an tồn giao thơng, khơng làm hư hại móng nhà và các cơng trình
ngầm;
- Khơng gây nguy hiểm do rễ cây dễ ngã đổ, cây không thay lá đồng loạt;
- Không làm ảnh hưởng vệ sinh mơi trường do cây có tiết ra chất độc hại hoặc
hấp dẫn côn trùng.
5. Về kiến trúc:
5.1. Đối với nhà ở dạng biệt thự: Được xây dựng biệt lập, song lập, cao trình
xây dựng có thể khác nhau: 1 trệt, 1 lửng, 1 lầu hoặc 1 trệt 1 lầu. Bố trí ban cơng, lơ
gia, tam cấp… có đường nét kiến trúc mạnh mẽ, dứt khốt. Sử dụng vật liệu đa
dạng, hài hòa sao cho hòa hợp với kiến trúc xung quanh nhằm tăng thêm vẻ mỹ
quan của đô thị;

5.2. Đối với nhà ở dạng lô phố: Được xây dựng từng cơng trình riêng lẻ hoặc
song lập, liên kế, tạo dáng kiến trúc hài hòa, cao độ hoàn thiện tầng trệt phải bằng
nhau (tùy theo tuyến đường quy định), bố trí cây xanh để phù hợp với môi trường
và cảnh quan thiên nhiên;
5.3. Đối với nhà thuộc dạng tái định cư: Không cho phép xây dựng vượt chỉ
giới đường đỏ. Vật liệu xử lý mặt đứng đa dạng hài hịa nhưng khơng cầu kỳ tạo
nên vẻ mỹ quan đường phố thêm khang trang và sạch đẹp.
Điều 4. Cơng trình cơng cộng:


1. Khu trung tâm thương mại:
Chỉ tiêu quản lý xây dựng như sau:
- Diện tích: 33.038,30m2;
- Mật độ xây dựng tối đa 50%;
- Hệ số sử dụng đất trung bình: 1,2;
- Chiều cao cơng trình tối đa: 17m;
- Số tầng từ 2 đến 5 tầng.
2. Khu Liên hợp thể dục thể thao:
Chỉ tiêu quản lý xây dựng như sau:
- Diện tích: 37.282,00m2;
- Mật độ xây dựng tối đa 20%;
- Hệ số sử dụng đất trung bình: 0.4;
- Chiều cao cơng trình tối đa: 08m;
- Số tầng từ 1 đến 2 tầng.
Điều 5. Những quy định về kiến trúc đô thị:
1. Đối với nhà dạng lô phố và nhà ở khu tái định cư:
1.1. Cơng trình chính:
- Lơ đất nhà ở phải có kích thước, vị trí phù hợp với quy hoạch và chứng chỉ
quy hoạch;
- Tất cả các cơng trình phải xây dựng đúng theo chỉ giới xây dựng;

- Chiều cao các tầng phải được thống nhất theo bảng sau:

TT

Loại nhà phố

1

Nhà ở dạng lô phố:

2

Chiều cao tầng 1(m) Chiều cao tầng 2 trở lên (m)

- Loại khơng có lửng

3,90

3,60

- Loại có lửng

6,00

3,60

3,90

3,60


Nhà ở khu tái định cư

- Chiều cao mái đón (nếu có): 3,50m. Phần mái, nếu lợp ngói hoặc lợp tole
phải tính tốn độ dốc sao cho hợp lý;


- Độ vươn ra tối đa của ban công tùy thuộc vào lộ giới mà áp dụng cho
từng tuyến đường. Cụ thể theo bảng sau:

TT

Lộ giới đường

Độ vươn ra tối đa của ban công (m)

1

Đường từ 06m đến 12m

0,9

2

Đường từ 12m đến 16m

1,2

3

Đường lớn hơn 16m


1,4

- Bậc cấp được phép vượt qua chỉ giới đường đỏ = 0,3m;
- Mọi phần ngầm dưới mặt đất của cơng trình khơng được phép vượt quá chỉ
giới đường đỏ;
- Không được phép xây dựng các kiến trúc bằng vật liệu tạm (tranh, tre, lá,…)
cho từng cơng trình, khơng được xây thêm các kiến trúc chắp vá vào cơng trình
chính, khơng được xây dựng kiến trúc tạm trên sân thượng, ban công, lô gia;
- Dọc các trục lộ chính và ở các mặt đứng chính khơng được bố trí sân phơi,
căng dây quần áo.
1.2. Về thải nước:
- Nước mưa và các loại nước thải không được thải trực tiếp ra ngoài, lên mặt
hè mà phải thơng qua hệ thống cống ngầm thốt ra hệ thống thốt nước của đơ thị;
- Nước thải ở khu vệ sinh phải được xử lý qua hầm tự hoại (hầm tự hoại phải
được xây dựng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật) trước khi thốt vào hệ thống thốt nước
của đơ thị.
1.3. Về khí thải:
Khơng được xả khói, khí thải gây ơ nhiễm mơi trường, miệng ống xả khói
phải cao hơn mái nhà ≥ 3m và không được hướng ra đường phố và nhà kế cận.
1.4. Quan hệ với các cơng trình bên cạnh:
- Không bộ phận nào từ phần ngầm đến phần nổi vượt quá phạm vi ranh đất
được sử dụng;
- Khơng được xả nước mưa, nước bẩn, khói, khí thải sang nhà bên cạnh;
không được mở các cửa sổ, cửa đi, cửa thông hơi qua phần đất bên cạnh (ngoại trừ
trường hợp những người có quyền sử dụng đất liên kết thỏa thuận nhưng các lỗ cửa
này phải là cửa chớp lật, cửa kính chết, có mép dưới cao hơn mặt sàn ít nhất 2m,
khơng được sử dụng cửa mở trong bất kỳ trường hợp nào). Khi thỏa thuận bị hủy
bỏ việc bít các lỗ cửa này phải được thực hiện ngay, không phải thương lượng xét
xử.



2. Đối với cơng trình cơng cộng:
- Tất cả các cơng trình xây dựng phải bên trong chỉ giới xây dựng nhưng
không hạn chế đối với các bậc thềm, vệt dắt xe, bậu cửa, gờ chỉ, cánh cửa, ôvăng,
tấm đan, mái chớp, móng nhà, phần ban cơng được nhơ ra qua chỉ giới xây dựng ≤
1,4m;
- Kiến trúc của các cơng trình phải thống, nhẹ, hài hịa và kết hợp với kiến
trúc hiện đại và bản sắc dân tộc phù hợp với cơng năng sử dụng;
- Mặt ngồi cơng trình không được sơn, quét các màu đen, tối sẫm, vật liệu
phản quang lớn hơn 70%. Các cơng trình có tường rào phải thống và phải đảm bảo
được tính mỹ quan, hài hịa với mơi trường xung quanh. Vị trí xây dựng tường rào
phải trùng với chỉ giới đường đỏ và phải đảm bảo vạt góc có tầm nhìn tại các giao
lộ theo quy hoạch;
- Hệ thống thoát nước phải được khép kín bằng hệ thống sê nơ (đối với thốt
nước mái); bằng hệ thống hầm tự hoại (đối với thoát nước sinh hoạt) trước khi
được dẫn vào hệ thống thoát nước chung của đơ thị;
- Bên trong cổng cơng trình phải bố trí vịnh đậu xe, tập kết, chiều sâu vịnh tối
thiểu 4m và chiều dài tối thiểu 16m.
Điều 6. Vùng cấm xây dựng:
- Các vùng đất bảo lưu bờ sơng, kênh rạch, vùng đất bảo lưu hồ điều hịa, hành
lang an tồn giao thơng;
- Các vùng cấm xây dựng chỉ được sử dụng khi được các cơ quan có thẩm
quyền cho phép.
Điều 7. Chuyển quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở:
Công ty Cổ phần đầu tư Năm Bảy Bảy chịu trách nhiệm làm thủ tục về việc
chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu đối với các cơng trình đã được
xây dựng trong dự án.
hữu:


Điều 8. Thẩm quyền cấp phép xây dựng, hồ sơ hoàn công và cấp quyền sở

1. Điều kiện khởi công xây dựng cơng trình nhà ở và các cơng trình cơng
cộng: Vị trí xây dựng phải được đầu tư hồn chỉnh cơng trình hạ tầng kỹ thuật như:
Giao thơng, vỉa hè, cấp thốt nước, điện hạ thế và chiếu sáng cơng cộng…
Công ty Cổ phần đầu tư Năm Bảy Bảy chịu trách nhiệm xây dựng, hồn chỉnh
tồn bộ các cơng trình hạ tầng kỹ thuật để các tổ chức, cá nhân (gọi tắt một chủ sở
hữu) đủ điều kiện để khởi cơng xây dựng.
2. Sau khi xây dựng hồn chỉnh các cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
- Công ty Cổ phần đầu tư Năm Bảy Bảy được phép tiến hành xây dựng đối


với những dãy nhà thuộc trường hợp xây dựng nhà để bán;
- Cấp lệnh khởi công hoặc cấp phép xây dựng cho từng cơng trình.
3. Khi cơng trình xây dựng hồn chỉnh, chủ đầu tư (chủ sở hữu cơng trình)
tiến hành lập các thủ tục hồn cơng và xin được cấp quyền sở hữu nhà ở và đất ở
theo quy định pháp luật hiện hành;
4. Khi thực hiện xong toàn bộ dự án và bàn giao lại cho địa phương quản lý thì
chủ đầu tư chịu trách nhiệm làm việc với cơ quan có chức năng quản lý kiến trúc,
xây dựng theo luật định để bàn giao trách nhiệm kiểm tra các thủ tục hồn cơng để
chủ sở hữu được cấp chứng nhận quyền sở hữu nhà theo các quy định hiện hành
của Nhà nước, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng.
Điều 9. Thanh tra, kiểm tra việc xây dựng và xử lý vi phạm:
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm chung quản lý Nhà nước về chất lượng cơng
trình xây dựng theo đúng quy định hiện hành.
2. Công ty Cổ phần đầu tư Năm Bảy Bảy:
- Chịu trách nhiệm chính về chất lượng xây dựng của tất cả các cơng trình
trong phạm vi khu quy hoạch này;
- Thực hiện chức năng kiểm tra giám sát, đôn đốc hoạt động của các tổ chức
và cá nhân trên địa bàn về thực hiện quy định quản lý kiến trúc đô thị, tổ chức việc

đình chỉ thi cơng cơng trình khi xét thấy việc xây dựng sai phạm so với quy hoạch,
kết hợp các cơ quan chức năng thi hành xử lý cưỡng chế khi quyết định xử lý có
hiệu lực mà đương sự khơng thi hành;
- Có trách nhiệm tuần tra phát hiện phòng ngừa kịp thời các vi phạm trật tự
xây dựng và ngăn chặn mọi hành vi cố ý vi phạm và sẽ có biện pháp xử lý vi phạm
theo quy định hiện hành.
Điều 10. Giải quyết khiếu nại, khiếu tố về việc cấp phép xây dựng:
Thủ tục và trình tự giải quyết khiếu nại, khiếu tố về cấp phép xây dựng theo
quy định hiện hành.
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Tổ chức thực hiện:
- Quy chế quản lý kiến trúc đơ thị này có giá trị thi hành kể từ ngày ký. Các tổ
chức, cá nhân, các địa phương có liên quan và Công ty Cổ phần đầu tư Năm Bảy
Bảy căn cứ theo các quy định trong Quy chế này để quản lý, thực hiện và kiểm tra
việc thực hiện.


- Trong q trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị báo cáo về Sở Xây
dựng để giải quyết theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xử lý./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Phạm Hoàng Bê



×