Đề 1
Câu 1: Sử dụng kết quả định giá cổ phần từ mô hình DCF để chứng minh công thức
định giá cổ phần của Gordon?
Câu 2: Tỷ số thu nhập giúp nhà đầu tư đánh giá được điều gì?
Câu 3: Đòn bẩy là gì? Đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài chính khác nhau như thế
nào? Khi nào doanh nghiệp được coi là đang sử dụng đòn bẩy?
Câu 4: Rủi ro tỷ giá là gì? Hãy định nghĩa và phân loại độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ
giá là gì?
Câu 5: Tại sao có một số quan điểm ủng hộ việc quan tâm cẩn thận đến độ nhạy cảm
chuyển đổi đối với rủi ro tỷ giá, còn một số quan điểm khác thì ngược lại?
Câu 6: Hãy trình bày các hệ thống tỷ giá hối đoái theo cách phân loại của IMF?
Câu 7: Giả sử chúng ta đang xem xét một tài sản trị giá 6.500.000$ với một vị thế
10.000.000SFr . Chúng ta đánh giá về các dữ liệu trong quá khứ cho biết được tính bất ổn của
tỷ giá là 6%/tháng và chúng ta cũng giả định rằng tỷ giá thay đổi theo phân phối chuẩn, đồng
$ là đồng nội tệ. Với phân phối chuẩn thì có 90% mức tin cậy nằm trong dãy (-1,65 x tính bất
ổn ; 1,65 x tính bất ổn).
Yêu cầu:
a. Giá trị vị thế vào cuối mỗi tháng của đồng $ nắm trong khoảng nào?
b. Khoảng lỗ ít nhất mà chúng ta có thể gánh chịu?
Câu 8: Xác định beta nhân tố của danh mục
Có 3 loại chứng khoán A, B, C với thông tin sau:
rA = 0,03 + F1 – 4F2 + εA
rB = 0,05 + 3F1 + 2F2 + εB
rC = 0,1 + 1,5F1 + εC
Biết tỷ trọng đầu tư vào 3 chứng khoán A, B, C lần lượt là -0,5, 1,5 và 0.
Hãy xác định:
a. Beta nhân tố thứ nhất của chứng khoán A
b. Beta nhân tố thứ 2 của chứng khoán C
c. Beta nhân tố thứ nhất của danh mục gồm 3 chứng khoán A, B, C
d. Viết phương trình TSSL mong đợi của danh mục.
Đề 2
Câu 1: Công ty NĐC trong một năm có doanh thu 1.000$, chi phí hoạt động là 500$, áp dụng
phương pháp khấu hao nhanh có giá trị khấu hao hằng năm là 150$ và thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 40%. Tính dòng tiền hoạt động của công ty?
Câu 2: Xác định phần bù rủi ro cho nhân tố
Có 3 loại chứng khoán sau:
rC = 0,08 + 2F1 + 3F2
rG = 0,1 + 3F1 + 2F2
rS = 0,1 + 3F1 + 5F2
Hãy xác định:
a. Tỷ trọng đầu tư vào C, G, S khi danh mục nhân tố chỉ nhạy cảm với nhân tố thứ 1, với beta
nhân tố mục tiêu của nhân tố thứ nhất = 1 (Danh mục C, G, S là danh mục nhân tố thuần
nhất).
b. TSSL mong đợi của danh mục nhân tố thuần nhất khi danh mục nhân tố chỉ nhạy cảm với
nhân tố thứ 1.
c. Phương trình danh mục nhân tố cho danh mục nhân tố thứ 1.
d. Phần bù rủi ro cho nhân tố F1. Với tỷ suất sinh lợi phi rủi ro là 5%?
Câu 3: Giả sử công ty NĐC có:
• Số dư tiền mặt tối thiểu là 10000$
• Phương sai của tiền mặt thanh toán hằng ngày là 6250000
• Lãi suất là 0,025%/ngày
• Chi phí cho mỗi lần giao dịch bán trái phiếu là 20$
• Lãi suất trái phiếu kho bạc là 8%
• Tổng chi trả tiền mặt thanh toán hằng tháng là 105000$.
Tính:
a. Số lượng trái phiếu kho bạc bán mỗi lần để bổ sung vào số dư tiền mặt?
b. Giới hạn trên của số dư tiền mặt?
c. Nếu số dư tiền mặt tăng lên mức giới hạn trên thì NĐC phải mua một lượng chứng khoán trị
giá bao nhiêu? Và NĐC phải làm gì khi số dư tiền mặt giảm xuống giới hạn dưới?
Câu 4: Trong lý thuyết quản lý danh mục đầu tư của Hanry Markowits thì đường hiệu quả
biên TSSL và rủi ro của những tài sản rủi ro là gì?
Câu 5: Rủi ro hệ thống và rủi ro không hệ thống là gì? Nguyên nhân dẫn đến các rủi ro này?
Câu 6: Kế hoạch tài chính là gì?
Câu 7: Hãy trình bày các phức tạp thường gặp khi tối ưu hóa dòng tiền của các công ty
MNC?
Câu 8: Đầu tư trực tiếp nước ngoài là gì? Nguyên nhân dẫn đến hình thức đầu tư này?
Câu 9: Bạn hãy trình bày các biện pháp tăng trưởng kinh doanh quốc tế mà bạn biết?
Đề 3
Câu 1: Rủi ro kinh doanh khác với rủi ro tài chính như thế nào?
Câu 2: Công ty NĐC trong một năm có doanh thu 1.000$, chi phí hoạt
động là 500$, áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng có giá trị
khấu hao hằng năm là 100$ và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là
40%. Tính dòng tiền hoạt động của công ty?
Câu 3: Công ty NĐC kinh doanh “hoa động vật”, có:
• Nhu cầu hằng năm là 3600 đơn vị
• Chi phí cho mỗi lần đặt hàng là 31,25$.
• Chi phí tồn trữ hằng năm là 20% giá trị hàng tồn kho.
• Giá mua một “bông hoa động vật” là 50$.
Xác định:
a. Sản lượng đặt hàng tối ưu?
b. Tổng chi phí tồn kho tối ưu?
c. Thời gian dự trữ tối ưu?
d. Giả sử, nhà cung cấp “hoa động vật” PDP sẽ chiết khấu cho công ty NĐC 2%
trên giá trị mỗi “hoa động vật” nếu đơn đặt hàng trên 600 đơn vị. Hãy tính tổng
chi phí tăng thêm trong trường hợp này? Biết thời gian giao nhận hàng là 5
ngày.
Câu 4: Tại sao bạn nên đa dạng hóa đầu tư danh mục và đa dạng hóa
bằng cách nào?
Câu 5: Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro kinh doanh của một
doanh nghiệp?
Câu 6: Hãy trình bày các kỹ thuật để tối ưu hóa dòng tiền cho các công ty
MNC?
Câu 7: Hãy trình bày các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài?
Câu 8: Các lý thuyết ủng hộ cho việc thúc đẩy kinh doanh quốc tế là
những lý thuyết nào?
Đề 4
Câu 1: Hãy trình bày các yếu tố tác động đến tỷ giá hối đoái?
Câu 2: Chi phí phá sản bao gồm những chi phí nào?
Câu 3: Trình bày các yếu tố cần xem xét khi quyết định cấu trúc vốn?
Câu 4: Công ty NĐC sẽ nhận được thu nhập với hiện giá 1200$ và gánh chịu một chi
phí 1000$ khi bán hàng cho công ty PDP. Xem xét các tình huống sau:
a. Xác suất để công ty NĐC có thể đạt được mức hòa vốn là bao nhiêu?
b. Công ty NĐC nên đưa ra chính sách cung cấp tín dụng cho công ty PDP khi nào?
c. Giả sử, bây giờ xác suất để công ty NĐC có thể thu được nợ là 80%,
Tính:
C1. Lợi nhuận dự kiến của NĐC là bao nhiêu?
C2. Xác định lợi nhuận từ việc kiểm tra tín dụng trong hai trường hợp như sau:
• Nếu công ty NĐC phải bỏ ra 10$ để tìm hiểu hồ sơ của công ty PDP, để xác định công ty
PDP có khả năng thanh toán nhanh hay chậm. Như vậy lợi nhuận dự kiến từ việc kiểm tra tín
dụng của công ty NĐC là bao nhiêu? Biết xác suất xác định được một người chậm thanh toán
là 5%.
• Bây giờ công ty PDP đặt 10 sản phẩm cùng 1 lúc, thì lợi nhuận dự kiến từ việc kiểm tra tín
dụng là bao nhiêu?
d. Sau khi cung cấp hàng cho công ty PDP với xác suất thu nợ là 80% trong lần
đầu tiên, nhưng công ty NĐC có thể chắc chắn rằng 95% PDP sẽ thanh toán một lần
nữa. Vậy công ty NĐC có nên cung cấp sản phẩm cho công ty PDP hay không? Tính
lợi nhuận dự kiến trong trường hợp chưa hiện giá và trong trường hợp hiện giá với
suất chiết khấu là 20%?
Câu 5: Mục tiêu của MNC là gì? Để thực hiện mục tiêu này MNC có gặp phải những
rắc rối gì hay không?
Câu 6: Hãy trình bày ưu và nhược điểm trong hệ thống tỷ giá hối đoái ngang giá
trượt?
Câu 7: Đăng ký sẵn đem lại những lợi thế gì?
Câu 8: Ông A sở hữu 1.000 cổ phần của một doanh nghiệp mới vừa công bố cổ tức
tăng từ 2$ lên 2,5$/cổ phần. Giá cổ phần hiện nay là 150$. Nếu ông A không muốn chi tiêu
số tiền mặt thặng dư này, ông ta nên làm gì để bù trừ cho sự gia tăng trong cổ tức này?
Đề 6
Câu 1: Tác động dự báo giá trị đồng nội tệ đối với giá cổ phiếu phụ thuộc
vào yếu tố nào?
Câu 2: Hãy trình bày các rủi ro trong kinh doanh quốc tế mà bạn biết?
Câu 3: Để đo lường độ nhạy cảm giao dịch chúng ta phải làm gì?
Câu 4: Công ty ABC là một trong những công ty bán chương trình chế
bản. Một chương trình chế bản mới của công ty này có giá 5 triệu$. Dòng tiền
ròng năm đầu tiên sẽ là 2 triệu $. Do tác động của cạnh tranh lợi nhuận sẽ giảm
2% mỗi năm sau đó. Tất cả dòng tiền thu vào cuối năm. Nếu lãi suất chiết khấu
thị trường là 14%. Hỏi giá trị của chương trình mới là bao nhiêu?
Câu 5: Beta nhân tố là gì? Làm thế nào để xác định được beta nhân tố?
Câu 6: Dòng tiền hoạt động, dòng tiền đầu tư và dòng tiền tài trợ là gì?
Câu 7: Tại sao nói “Không có tài chính trong các mô hình tài chính” ?
Câu 8: Cổ tức cổ phần và chia nhỏ cổ tức khác nhau như thế nào?
Câu 9: Giả sử có thông tin sau:
Ngân hàng X Ngân hàng Y
Giá hỏi mua đồng CHF
Giá chào bán đồng CHF
0,401$
0,404$
0,398$
0,400$
a. Arbitrage địa phương có thực hiện được hay không? Hãy giải thích các bước
thực hiện và tính toán lợi nhuận từ hoạt động này nếu bạn sử dụng 1.000.000
USD.
b. Tác động gì của thị trường sẽ loại trừ khả năng của arbitrage địa phương?
Câu 10: Ông A sở hữu 1.000 cổ phần của một doanh nghiệp mới vừa
công bố cổ tức giảm từ 8$ lên 5$/cổ phần. Giá cổ phần hiện nay là 200$. Nếu
ông A không muốn giảm chi tiêu, ông ta nên làm gì để bù trừ cho sự giảm sút
trong cổ tức này?
Đề 7
Câu 1: Các vấn đề cần lưu ý khi lập cấu trúc vốn cho công ty đa quốc
gia trên thị trường quốc tế là gì?
Câu 2: Trình bày các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của doanh
nghiệp?
Câu 3: Các yêu cầu để lập một kế hoạch tài chính có hiệu quả là gì?
Câu 4: Doanh số của công ty ABC gần đây là 100.000 sản phẩm, đơn
giá mỗi sản phẩn (giá thuần) 7,5$ , chi phí khả biến là 3$/sản phẩm, chi phí
hoạt động cố định là 250.000$. Lãi vay hằng năm là 80.000$. Công ty hiện có
8.000 cổ phần ưu đãi với cổ tức hằng năm mỗi cổ phần là 5$. Ngoài ra còn có
20.000 cổ phần thường. Giả định thuế suất thuế thu nhập 40%.
a. Tính sản lượng hòa vốn?
b. Tính EPS ở mức sản lượng trên và tại mức sản lượng 120.000 sản phẩm?
c. Tính độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh ở mức doanh số 750.000$
d. Tính độ nghiêng đòn bẩy tài chính ở mức doanh số 750.000$
e. Sử dụng độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp để xác định tác động đến EPS khi doanh
số tăng 50% (sử dụng doanh số 750.000$)
Câu 5: Độ nhạy cảm kinh tế tác động như thế nào đến các công ty hoạt
động thuần túy trong nước và các công ty kinh doanh quốc tế?
Câu 6: Hãy trình một cách cơ bản và khái quát các thị trường cấu thành
nên thị trường tài chính quốc tế?
Câu 7: Công ty ABC có 1 triệu cổ phần đang lưu hành, và hiện đang chi
trả một cổ tức thường niên 5$/cổ phần. Chủ tịch công ty đề nghị tăng cổ tức
lên 7$/ cổ phần. Nếu không muốn làm ảnh hưởng đến chính sách đầu tư và cấu
trúc vốn công ty phải làm gì?
Câu 8: Tại sao chính phủ lại phải can thiệp vào hệ thống tỷ giá hối
đoái? Các biện pháp mà chính phủ có thể can thiệp vào hệ thống tỷ giá hối
đoái là gì?
Đề 8
Câu 1: Độ nhạy cảm giao dịch khác với độ nhạy cảm kinh tế như thế
nào?
Câu 2: Một đồng tiền khi nào gọi là tăng giá và khi nào gọi là giảm giá?
Câu 3: Hãy trình bày tác động của một đồng nội tệ đối với nền kinh tế?
Câu 4: Công ty ABC trong thời kỳ tăng trưởng nhanh. Thu nhập và cổ
tức mỗi cổ phần dự kiến tăng với tỷ lệ 18% trong 2 năm tới, 15% trong năm thứ
3 và sau đó giảm xuống 6% không đổi cho đến vĩnh viễn. Mức chi trả cổ tức
gần đây nhất của công ty là 1,15$. Nếu tỷ suất sinh lợi là 12%, hỏi hiện giá cổ
phần này là bao nhiêu?
Câu 5: Các phương pháp mà giám đốc tài chính có thể sử dụng để tìm
kiếm cấu trúc vốn tối ưu cho mình là các phương pháp nào?
Câu 6: IPO là gì? Tại sao các donah nghiệp phải tiến hành IPO?
Câu 7: Giả sử bạn là nhà quản lý một ngân quỹ 4 triệu $ gồm 4 cổ phần
có thông tin như sau:
Cổ phần Vốn đầu tư Beta
A
B
C
D
400.000$
6000.000$
1.000.000$
2.000.000$
1,5
-0,5
1,25
0,75
Nếu tỷ suất sinh lợi của thị trường là 14%, lãi suất phi rủi ro là 6% thì tỷ
suất sinh lợi của ngân quỹ bạn là bao nhiêu?
Câu 8: Cung ứng giá cổ phần bằng giá cố định khác với việc bán đấu giá
như thế nào?
Đề 9
Câu 1: Lý do để những nhà đầu tư lựa chọn những danh mục đầu tư khác nhau từ
những danh mục đầu tư trên đường biên hiệu quả là gì?
Câu 2: Phân tích hòa vốn là gì? Các công cụ có thể có của phân tích hòa vốn?
Câu 3: Danh mục thị trường có độ lệch chuẩn 20% và hiệp phương sai giữa tỷ suất
sinh lợi trên thị trường với cổ phần Z là 800.
a. Beta của cổ phần Z là bao nhiêu?
b. Độ lệch chuẩn của danh mục đa dạng hóa hoàn toàn bằng bao nhiêu?
c. Beta trung bình của tất cả cổ phần bằng bao nhiêu?
d. Nếu tỷ suất sinh lợi danh mục thị trường tăng 5% thì mức sinh lợi cổ phần Z bạn mong đợi
bao nhiêu?
Câu 4: Chi phí ngắn hạn và chi phí dài hạn, đâu là biến phí, đâu là định phí?
Câu 5: Mối quan hệ giữa quyết định tài trợ ngắn hạn và quyết định dài hạn thể hiện
như thế nào trong kế hoạch tài chính của doanh nghiệp?
Câu 6: Trình bày mô hình cách điệu của Lintner về chi trả cổ tức?
Câu 7: Hãy so sánh chế độ tỷ giá hối đoái cố định và thả nổi hoàn toàn? Hệ thống tỷ
giá hối đoái thả nổi hoàn toàn có ưu và nhược điểm gì so với chế độ tỷ giá hối đoái cố định?
Câu 8: Tại sao các MNC lại quan tâm đến việc tài trợ bằng ngoại tệ?
Câu 9: Giả sử có thông tin sau:
Giá niêm yết
Giá trị CAD/USD
Giá trị CHF/USD
Giá trị CAD/CHF
0,9$
0,3$
3,02SFr
a. Arbitrage 3 bên có thực hiện được hay không? Hãy giải thích các bước thực hiện và tính toán
lợi nhuận từ hoạt động này nếu bạn sử dụng 100.000.000 USD.
b. Tác động gì của thị trường sẽ loại trừ khả năng của arbitrage 3 bên?
Đề 10
Câu 1: Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh, độ nghiêng đòn bẩy tài chính và
độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp xác định như thế nào?
Câu 2: Cổ tức được chi trả và được đem đi tái đầu tư như thế nào?
Câu 3: Quy trình của một IPO thường gặp?
Câu 4: Giả sử có thông tin sau:
Tỷ giá giao ngay của SEK 0,1$
Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng của SEK 0,098$
Lãi suất 6 tháng của SEK 6%
Lãi suất 6 tháng của USD 5%
Nhà kinh doanh Pháp khi thực hiện hoạt động CIA có lợi hay không?
Hãy giải thích?
Câu 5: Độ nhạy cảm chuyển đổi đối với rủi ro tỷ giá là gì? Các nhân tố
xác định độ nhạy cảm chuyển đổi?
Câu 6: Hãy trình bày các tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài d96n1
thương mại quốc tế?
Câu 7: Có bao nhiêu cách huy động tiền mặt cho các cổ đông nguyên
thủy của doanh nghiệp? Vẽ sơ đồ minh họa?
Câu 8: Một cổ phần thường có mức chi trả cổ tức hiện tại là 2$. Cổ tức
được mong đợi sẽ tăng trưởng với tốc độ 8% trong 3 năm tới, sau đó giảm
xuống còn 4% cho đến vĩnh viễn. Nếu nhà đầu tư yêu cầu tỷ suất sinh lợi 12%,
hỏi giá cổ phần hiện tại là bao nhiêu?
Câu 9: Tại sao các doanh nghiệp thích chi trả cổ tức bằng tiền mặt?
Đề 11
Câu 1: Hãy trình bày các nguồn tài trợ và các phương thức tài trợ ngắn
hạn mà các MNC có thể dùng đến?
Câu 2: Hãy trình bày các định hướng của đầu tư trực tiếp nước ngoài?
Câu 3: Cho biết các chi phí liên quan đến việc phát hành mới và cung
ứng tiền mặt?
Câu 4: Công ty ABC dự kiến mua vật tư từ nhà cung cấp như sau:
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
Giá trị
vật tư
(triệu
USD)
32 28 25 22 20 20
Giả dụ từ đầu năm công ty kéo dài các khoản phải trả bằng cach1 chi trả
40% sau 1 tháng , 20% sau 2 tháng và 40% trả ngay khi nhận hàng. Hãy tính
dòng tiền mặt và khoản phải trả mỗi tháng của công ty ABC?
Câu 5: Tại sao cổ phần bị định giá thấp trong lần phát hành đầu tiên ra
công chúng?
Câu 6: Giới hạn nguồn vốn cứng khác với giới hạn nguồn vốn mềm như
thế nào?
Câu 7: Giả dụ lạm phát ở Canada tăng đáng kể. Điều này sẽ ảnh hưởng
thế nào đến lãi suất danh nghĩa Canada và tỷ giá hối đoái Canada? Nếu hiệu ứng
Fisher quốc tế đúng, tỷ suất sinh lợi danh nghĩa của các nhà đầu tư Mỹ đầu tư
vào Canada sẽ bị ảnh hưởng như thế nào bởi lạm phát cao ở Canada? Giải
thích?
Câu 8: Tiền trôi nổi thanh toán và tiền trôi nổi có sẵn khác nhau như thế
nào? Nguyên nhân tạo ra các khoản tiền này?
Đề 12
Câu 1: Mối quan hệ giữa tăng trưởng và tài trợ từ bên ngoài?
Câu 2: Trình bày các thành phần cấu thành nên vốn luân chuyển?
Câu 3: Xem xét mô hình APT cụ thể sau:
Nhân tố Phần bù rủi ro mong đợi
Thị trường
Lãi suất
Chênh lệch tỷ suất sinh lợi
6,4%
-0,6%
5,1%
Tính toán tỷ suất sinh lợi các nhân tố sau, giả sử lãi suất phi rủi ro 5%:
Nhân tố độ nhạy cảm đối với rủi ro
Thị trường Lãi suất Chênh lệch
lãi suất
Cổ phần B1 B2 B3
A
B
C
1
1,2
0,3
-2
0
0,5
-0,2
0,3
1
Câu 4: Kiệt quệ tài chính là gì?
Câu 5: Mối quan hệ giữa kiệt quệ tài chính và phá sản?
Câu 6: Công ty M hiện đang có nợ vay ngân hàng là 4 triệu $ với lãi suất
12%/năm và 6 triệu $ vay bằng phát hành trái phiếu với lãi suất coupon là
10%/năm; 100000 cổ phần ưu đãi đã phát hành với mức cổ tức chi trả là
5%/CPƯĐ; và 1000000 cổ phần thường đang lưu hành. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 40%.
Công ty M sản xuất với giá bán không thay đổi là 80$/đơn vị sản phẩm.
Sản phẩm tiêu thụ dư kiến trong năm tới là 100000 sản phẩm. Công ty hiện
đang lựa chọn 1 trong 2 phương án sản xuất sau đây:
Phương án A, có tỉ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu là 60% và định phí
hoat động tương ứng là 400000$
Phương án B, có tỉ lệ chi phí biên đổi trên doanh thu là 50% và định phí
hoạt động tương ứng là 600000$
Yêu cầu:
a. Với phương án sản xuất nào thì EBIT sẽ bị hụt giảm nhiều hơn nếu
sản lượng tiêu thu không đạt mức dự kiến?
b. Công ty cần đạt mức sản lượng tiêu thu là bao nhiêu đối với 2 phương án
để đạt thu nhập EBIT mong muốn là 4000000$?
c. Với mức độ nợ hiện tại, phương án nào sẽ phát sinh tỉ lệ gia tăng lớn hơn
trong thu nhập mỗi cổ phần – EPS ứng với một mức gia tăng cho sẵn trong
EBIT?
d. Hãy tính EPS của công ty M đối với cả 2 phương án nếu sản lượng tiêu
thụ trong năm tới giảm 5% so với mức dự kiến.
e. Nếu sản lượng tiêu thu dự kiến tuân theo quy luật phân phối chuẩn và có
giá trị kỳ vọng là 100000 sản phẩm, độ lệch chuẩn là 40000 sản phẩm. Hãy tính
xác xuất mà công ty M sẽ có EBIT<0 đối với phương án A và B.
Câu 7: Bao thanh toán diễn ra như thế nào trong việc xem xét quyết định
tín dụng?
Đề 13
Câu 1: Trình bày quan điểm của MM về chính sách cổ tức đối với giá trị
của donah nghiệp và phân tích nó?
Câu 2: Công ty ABC có EPS là 4$ vào cuối năm qua và công ty đã chi trả
cổ tức 2$/ cổ phần. tổng thu nhập giữ lại gia tăng 12 triệu $ trong năm, trong khi
giá trị sổ sách mỗi cổ phần cuối năm là 40$. Công ty không phát hành cổ phần
ưu đãi và cổ phần thường trong năm. Nếu tổng nợ công ty cuối năm là 120 triệu
$. Hãy tính tỷ số nợ trên tổng tài sản công ty vào cuối năm?
Câu 3: Chính sách cổ tức của doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ
khác nhau như thế nào?
Câu 4: Bán riêng khác với phát hành ra công chúng ở điểm gì?
Câu 5: Công ty ABC đang tăng trưởng ở mức 30%/ năm. Công ty được
tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần thường và có tổng tài sản là 1 triệu $. Lãi
trên vốn cổ phần thường là 20%. Tỷ lệ tái đầu tư là 40%.
a. Tỷ lệ tăng trưởng nội tại là bao nhiêu?
b. Nhu cầu tài trợ từ bên ngoài là bao nhiêu cho năm nay?
c. Công ty phải gia tăng tỷ lệ tăng trưởng nội tại lên bao nhiêu, khi tỷ lệ chi trả cổ
tức bằng 0?
d. Công ty phải giảm nhu cầu tài trợ bên ngoài xuống còn bao nhiêu, khi tỷ lệ chi
trả cổ tức bằng 0?
Câu 6: Mô hình EOQ mở rộng có gì khác so với mô hình EOQ?
Câu 7: Gải thích hiệu ứng Fisher quốc tế? Các hàm ý của hiệu ứng này
đối với các doanh nghiệp có thặng dư tiền mặt liên tục đầu tư vào chứng khoán
ngắn hạn nước ngoài là gì?
Câu 8: Làm thế nào ngang giá sức mua có thể đúng, nhưng hiệu ứng
Fisher quốc tế thì không?
Câu 9: Tại sao một công ty MNC lại xem xét kỹ dòng tiền “ròng” của
mỗi ngoại tệ khi đánh giá độ nhạy cảm giao dịch đối với rủi ro tỷ giá?
Câu 10: Chiết khấu theo số lượng là gì?
Đề 14
Câu 1: Quản trị tín dụng thương mại đòi hỏi phải giải quyết những vấn đề gì?
Câu 2: Hoạch định ngân sách vốn là gì? Các bước chính trong việc hoạch định
ngân sách vốn?
Câu 3: Công ty ABC đã phát hành nợ với giá trị thị trường là 100 triệu $ và có
15 triệu cổ phần thường đang lưu hành với giá 15$/cổ phần. Bây giờ công ty phát
hành thêm 60 triệu $ nợ và dùng số tiền này mua lại cổ phần thường. Các trái chủ
nhận biết do rủi ro tăng thêm này đã hạ giá trị nợ xuống còn 70 triệu $.
a. Công bố này tác động đến giá trị thị trường của cổ phần?
b. Công ty có thể mua lại bao nhiêu cổ phần từ 60 triệu $ nợ phát hành?
c. Giá trị thị trường của công ty sau thay đổi cấu trúc vốn bằng bao nhiêu?
d. Hệ số nợ sau thay đổi cấu trúc vốn?
e. Ai có lợi và ai chịu lỗ?
Câu 4: Trình bày các loại tồn kho của doanh nghiệp?
Câu 5: Lợi ích của việc tồn kho?
Câu 6: Giả dụ cách đây 10 năm, lúc còn 11 tuổi NĐC đã biết kinh doanh và đã
mua một máy khoan nén tự động có đời sống kinh tế là 20 năm. Giá gốc là 150.000$
và đã khấu hao xong, giá trị sổ sách hiện tại là 0$. Giá trị thực tế là 40.000$.
NĐC đang xem xét thay thế bằng 1 máy mới với giá 190.000$, có chi phí
chuyên chở và lắp đặt là 10.000$. Máy này sẽ được khấu hao hết trong vòng 10 năm
và có giá trị còn lại vào cuối năm thứ 10 là 25.000$. Thuế suất biên tế NĐC gánh chịu
là 40%.
Doanh thu trong năm đầu tiên tăng từ 70.000$ đến 85.000$, sau đó doanh thu
dự kiến tăng 2.000$/năm trong các năm còn lại.
Chi phí hoạt động giảm từ mức 40.000$ xuống còn 20.000$ trong năm đầu của
dự án và tăng 1.000$/năm trong các năm còn lại. Giả dụ, vốn luân chuyển của công ty
không thay đổi trong các năm thực thi dự án.
Hãy tính đầu tư thuần và dòng tiền hoạt động thuần qua các năm.?
Câu 7: Trình bày các lập luận về chính sách cổ tức tác động đến giá trị doanh
nghiệp?
Đề 15
Câu 1: Trình bày nội dung và ý nghĩa của định đề II của MM?
Câu 2: Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn khác với lý thuyết trật tự phân hạng như thế
nào? Các hàm ý trong các lý thuyết này là gì?
Câu 3: Việc phân bổ tín dụng đỏi hỏi phải quan tâm đến những nguyên tắc nào?
Câu 4: Những lợi thế mà doanh nghiệp lớn có được so với doanh nghiệp nhỏ trong
việc quản lý các khoản phải thu là gì?
Câu 5: Để quản lý hàng tồn kho có hiệu quả người ta có thể dựa trên mô hình EOQ,
hãy trình bày đôi nét về mô hình này?
Câu 6: Theo dõi các bảng tính của công ty ABC sau:
Kinh doanh tại Mỹ
(triệu USD)
Kinh doanh tại
Canada (triệu CAD)
Doanh số
Giá vốn hàng bán
Lãi gộp
Định phí
EBIT
Lãi vay
EBT
304
50
254
60,72
193,28
3
190,28
4
200
-196
-
-196
10
-206
Khả năng xuất hiện tỷ giá của CAD Dự đoán doanh số tại Mỹ (triệu USD)
0,75$
0,8$
0,85$
300
304
307
Yều cầu: Hãy trình bày các kịch bản tỷ giá tác động đến EBT của công ty ABC, khi
chi phí cố định còn 30$ đối với trường hợp kinh doanh tại Mỹ?
Câu 7: Trình bày nội dung và ý nghĩa của định đề I của MM?
Câu 8: Giữa MM và quan điểm truyền thống có sự khác biệt như thế nào trong việc
xác định mối quan hệ giữa vay nợ và TSSL?
Câu 9: Trình bày các bài học của thị trường hiệu quả?
Câu 10: Vốn mạo hiểm là gì? Do ai cung ứng? Việc các nhà đầu tư cung ứng vốn
mạo hiểm nhằm mục đích gì?
Câu 11: Công ty ABC không phải trả thuế và được tài trợ hoàn toàn vốn cổ phần
thường. cổ phần có beta = 0,8 và P/E = 12,5% và được định giá để cung ứng một tỷ suất sinh
lợi dự kiến 8%. ABC quyết định mu alai ½ cổ phần thường và thay thế bằng nợ có lãi suất
phi rủi ro là 5%.
a. Beta cổ phần thường sau tái tài trợ?
b. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi và chênh lệch rủi ro trên cổ phần trước và sau tái tài trợ?
c. Tỷ suất đòi hỏi trên nợ?
d. Tỷ suất đòi hỏi của công ty sau tái tài trợ?
e. % gia tăng trong EPS?
f. Chỉ số P/E mới?