Chuyên đề thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Khi đất nước ta bước đầu đã có sự hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới thì
các cơng ty của Việt nam cần phải có cung cách làm ăn thực sự chuyên nghiệp
mới có thể đứng vững được trên thương trường. Đặc biệt là các doanh nghiệp
vừa và nhỏ mà các doanh nghiệp này hiện nay rất phổ biến tại nền kinh tế của
chúng ta. Một trong các điểm yếu cố hữu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ của
Việt nam hiện nay là khơng có chiến lược phát triển cơng ty một cách rõ ràng và
chi tiết. Công ty TNHH Nội thất Thành Phát cũng không phải là một ngoại lệ.
Để một cơng ty có thể phát triển được trên thị trường cạnh tranh ngày một gay
gắt như hiện nay thì việc cần có chiến lược rõ ràng để định hướng phát triển cho
công ty là điều vô cùng cần thiết. Chiến lược ln được ví như bánh lái của con
tàu, muốn cho con tầu này có thể đi đúng hướng và có thể vượt qua mn vàn
sóng gió của thương trường thì bánh lái cần phải đủ mạnh để có thể chiến thắng
được sóng gió. Vì vậy em muốn được lạm bàn về vấn đề đang trở thành vấn đề
đang nhức nhối tại Việt nam hiện nay là công tác hoạch định và triển khai thực
hiện chiến lược phát triển công ty bằng đề tài “Chiến lược mở rộng thị phần và
đa dạng hóa đối tượng khách hàng tại Cơng ty TNHH Nội thất Thành Phát” làm
đề tài để phân tích. Việc phân tích và đánh giá cơng tác hoạch định chiến lược
của công ty Thành Phát. Việc sử lấy đề tài này làm chủ đề để phân tích khơng
ngồi mục đích đưa ra các ý kiến chủ quan của mình để đóng góp vào cơng tác
xây dựng chiến lược phát triển tại công ty.
Kết cấu của chuyên đề gồm ba chương
Chương 1 Khái quát chung về công ty Nội thất Thành Phát
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
1
Chuyên đề thực tập
Chương 2 Thực trạng công tác xây dựng chiến lược về mở rộng thị
phần và đối tượng khách hàng tại Công ty TNHH Nội thất
Thành Phát
Chương 3 Các giải pháp thực hiện chiến lược mở rộng thị phần và đa
dạng hóa khách hàng tại cơng ty TNHH Nội thất Thành
Phát
Với khả năng còn nhiều hạn chế em khơng có tham vọng với các ý kiến của
mình đưa ra trong chun đề này có thể làm cho cơng tác hoạch định chiến lược
tại cơng ty Thành Phát có sự phát triển vượt bậc song cũng mong những ý kiến
của mình đóng góp được ít nhiều cho cơng ty.
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
2
Chuyên đề thực tập
Chương 1
Khái quát chung về công ty TNHH Nội thất Thành Phát
1.Quá trình ra đời và phát triển của doanh nghiệp
1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp
Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH NỘI THẤT THÀNH PHÁT
Tên giao dịch: THANH PHAT FURNITURE COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: THANH PHAT FURNITURE CO., LTD
Hình thức pháp lý: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên
Ngành nghề kinh doanh chính:
• Sản xuất hàng nội thất;
•
Bn bán trang thiết bị nội thất, các sản phẩm nội thất, các loại
máy móc, thiết bị văn phịng, các trang thiết bị điện, điên tử;
•
Bn bán vật liệu xây dựng;
•
Trang trí nội ngoại thất (khơng bao gồm dịch vụ thiết kế cơng trình);
•
Dịch vụ sửa chữa, bảo hành, bảo dưỡng và cho thuê các sản phẩm
nội thất;
•
Đại lý mua bán và ký gửi hàng hố;
•
In và các dịch vụ liên quan tới in ( theo quy định của pháp luật
hiện hành);
•
Quảng cáo thương mại và bán các trương trình quảng cáo thương
mại;
•
Dịch vụ thiết kế trong linh vực quảng cáo thương mại ( khơng bao
gồm dịch vụ thiết kế cơng trình)./.
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
3
Chuyên đề thực tập
(doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật)
Địa chỉ trụ sở chính: Số 55 đường Nguyên Hồng, Phường Láng Hạ, Quận
Đống Đa, Thành Phố Hà Nội
Tài khoản ngân hàng:
Số tài khoản: 220.10.00.001.1282.2
Ngân hàng đầu tư và phát triển Thăng Long- Phòng giao dịch số 1
Mã số thuế: 0101235551
Điện thoại: 04-7763629- 7762630
Fax: 04- 8358131
E-mail:
Website: thanhphatfurniture.com
Địa chỉ văn phòng chi nhánh: C11Cao Thắng Phường 12 Quận 10 TP Hồ Chí
Minh
1.2. Quá trình ra đời và phát triển của doanh nghịêp
Cơng ty TNHH Thành Phát thành lập tháng 5 năm 2002. Tuy thành lập
chưa lâu nhưng công ty đã lấy phương châm: sức trẻ sáng tạo làm hành động,
coi mặt trận khoa học kỹ thuật làm then chốt, chất lượng và giá cả làm vũ khí
cạnh tranh.
Bảng 1
Danh sách các thành viên góp vốn
STT
Tên thành viên
Phần vốn góp
(đồng)
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
Giá trị vốn góp
(%)
4
Chuyên đề thực tập
1
Nguyễn Việt Phương
450.000.000
30
2
Lê Anh Tuấn
375.000.000
25
3
Nguyễn Anh Tuấn
375.000.000
25
4
Lê Công Tuấn
300.000.000
20
Ngồn: Ban giám đốc
Để đáp ứng được yêu cầu phát triển của thị trường Công ty nội thất Thành
Phát đã trở thành một đơn vị chuyên thiết kế- sản xuất và kinh doanh nội thấtvăn
phịng và gia đình, khách sạn với nhà xưởng diện tích sản xuất nội thất lên tới
hơn 1000 m2 và 60 Cán bộ , kỹ sư, công nhân thợ kỹ thuật. Chúng tôi đã nghiên
cứu và đưa ra những nguyên liệu mới vào sản xuất dựa trên dây chuyền hiện đại
để tạo ra những sản phẩm nội thất kiểu dáng hiện đại, thẩm mỹ và luôn bám sát
yêu cầu thực tiễn sử dụng của khách hàng.
Đã từ nhiều năm nay, các sản phẩm nội thất văn phịng của Cơng ty như:
nội thất phịng giám đốc, hệ thống bàn ghế tủ tài liệu văn phòng, modul vách
ngăn văn phòng, bàn ghế phòng họp, hội thảo, bàn ghế hội trường, sa lon tiếp
khách bọc đệm nỉ cao cấp, hệ thống phông màn sân khấu và mành rèm cao
cấp… Đây là những sản phẩm nội thất chất lượng cao kiểu dáng hiện đại rất phù
hợp với văn phòng công sở trong giai đoạn phát triển hiện nay.
Thực tế các chủng loại hàng hoá với sự đa dạng về mẫu mã, màu sắc giá cả
cạnh tranh nên luôn được thị trường chấp nhận và hiện đang sử dụng rộng rãi
trên tồn miền Bắc. Vì vậy, doanh nghiệp ln được khách hàng tín nhiệm giao
thầu trang thiết bị nội thất những cơng trình lớn như: Cơng ty VINATA, Cơng ty
Bảo hiểm nhân thọ Nghệ An, Tổng cơng ty Dầu khí, Trung tâm đào tạo BCVT
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
5
Chuyên đề thực tập
1, Bảo hiểm Dầu khí, Bảo hiểm nhân thọ, Cơng ty cổ phần chứng khốn Bảo
Việt, Ngân hàng ĐT&PT Nghệ An, Công ty FPT, Ngân hàng đầu tư phát triển
Hải Phòng, Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh, VINATRANS, Đại sứ qn Mỹ, Văn
phịng MIA, Cơng ty APMG, Cơng ty Điện tử Hà Nội, Học viện Bưu chính
Viễn thơng, Viện vật liệu Xây dựng, Trung tâm huấn luyện và đào tạo nghiệp vụ
Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam tại Cửa Lị, Khách sạn Vụ Quang ( thuộc Cơng ty
khống sản Hà Tĩnh)…
.
1.3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của doanh nghiệp
1.3.1 Đặc điểm sản phẩm
Nội thất văn phòng bao gồm các sản phẩm như: Nội thất phòng giám đốc, hệ
thống bàn ghế tủ tài liệu văn phòng, vách ngăn văn phòng, ghế phòng họp, hội
thảo, bàn ghế hội trường,phông màn sân khấu….
Nội thất nhà ở bao gồm các sản phẩm như: giường ngủ, tủ, ghế,mành rèm
Các sản phẩm của cơng ty có đặc điểm nổi trội so với các đối thủ cạnh tranh
chính là giá cả phù hợp với đại đa số khác hang mà công ty hướng tới với phong
cách phục vụ tận tình và chu đáo, đảm bảo chất lượng và giao hang đúng hạn.
Giá của các sản phẩm do cơng ty cung cấp thường có giá thấp hơn từ 10% đến
25% so với các đối thủ cạnh tranh tuỳ từng mặt hàng và các đối thủ cạnh tranh
1.3.2 Đặc điểm thị trường và khách hàng
1.3.2.1 Đặc điểm thị trường
Thị trường hiện tại của công ty vẫn là thị trường trong nước màchưa xuất
khẩu. Thị trường tập trung nhất hiện tại vẫn là thị trường thuộc các tỉnh miền
Bắc, tập trung là thị trường Hà Nội và các tỉnh lân cận như Hà Tây, Hưng Yên…
ngoài ra cịn có các tỉnh như Nghệ An, Hải Phịng…
Bảng 2: Bảng Doanh thu của các thị trường chính của doanh nghiệp
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
6
Chuyên đề thực tập
Trong các năm (2004-2006)
Thị trường
Hưng yên
Hải phòng
Hà nội
Năm
Thị trường
khác
Tuyệt đối
Tương
Tuyệt đối
Tương
Tuyệt đối
Tương
Tuyệt đối
Tương
(đồng)
đối
(đồng)
đối
(đồng)
đối
(đồng)
đối
(%)
2004
2591050701
65%
797246369
(%)
20%
398623185
(%)
10%
199311592
(%)
5%
2005
4655.029194
60%
1551.676398
20%
775.838199
10%
775.838199
10%
2006
4457245258
62.2%
1294038946
18%
718910526
10%
718910526
10%
Nguồn: Phòng kinh doanh
1.3.2.2 Đặc điểm về khách hàng
Bảng 3: DANH SÁCH CÁC HỢP ĐỒNG TIÊU BIÊU VÀ KHÁCH HÀNG TIÊU
BIỂU TRONG NHỮNG NĂM QUA
(Tính từ năm 2004 đến năm 2006)
T
Tên cơng trình
Hạng mục thi cơng
Đơn vị tính VNĐ
Giá trị HĐ
T
Thời gian thi
Nội thất VP và nhà nghỉ 115.060.000
công
12/04→12/2004
HV
02 Công ty Bảo hiểm Hệ thống vách ngăn và 400.000.000
15/06→08/2005
01 TT Đào tạo BCVT 1
nhân thọ
thiết bị nội thất & trang
trí NT
03 Ngân hàng đầu tư & Nội thất văn phịng
350.000.000
08/08→09/2005
phát triển Hải Phịng
04 Cơng ty điện tử Hà Nội thất VP, phòng họp, 422.444.000
15/07→09/2005
Nội
hội trường, phòng lãnh
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
7
Chuyên đề thực tập
đạo
05 Học viện công nghệ Bàn, ghế, tủ TTPCT1
244.794.000
24/07→09/2005
Nội thất phịng họp, văn 501.765.000.
04/08→09/2005
phịng
07 Cơng ty cung ứng Hệ thống vách ngăn, TB 150.000.000
15/10→10/2005
nhựa đường
nội thất& trang trí NT
08 Bưu điện tỉnh Hà Nội thất ban GĐ, P họp 640.573.000
09/10→11/2005
Nam
09 Cơng ty LG MEGA
hội trường, văn phịng
Nội thất ban GĐ, P họp 310.845.000
05/11→12/2005
10 Đại sứ quán Mỹ
hội trường, văn phòng
Hệ thống vách ngăn, 191.407.700
12/11→12/2006
thiết bị nội thất
MIA- Hệ thống thiết bị nội 287.379.400
05/06→07/2006
Bưu
chính
viễn
thơng
06 Cơng ty Open Asia
11 Văn
phịng
USA
thất
12 Cơng ty bảo hiểm Nội thất GĐ-P họp- VP
160.080.000
20/06→07/2006
PJCO
13 Cong ty FPT
Nội thất văn phịng
14 Cơng ty Bảo hiểm Nội thất GĐ-P họp- VP
150.000.000
300.000.000
05/07→09/2006
25/08→09/2006
nhân thọ Nghệ An
Nguồn: Phòng kinh doanh
Như vậy ta có thể thấy rằng những khách hàng chủ yếu của doanh nghiệp trong
những năm qua chủ yếu vẫn là các tổ chức doanh nghiệp. Các khách hàng là các
hộ gia đình trên thực tế đã có song chưa có nhiều. Có tình trạng này là do cơng
ty chưa tổ chức được hệ thống kênh phân phối sản phẩm và các cửa hàng giới
thiệu sản phẩm
Bảng 4: Doanh thu theo đối tượng khách hàng
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
8
Chuyên đề thực tập
Tổ
chức
&
Doanh Cá nhân & Hộ gia đình
2004
Tỷ lệ
Doanh thu
Tỷ lệ
(đồng)
Năm
nghiệp
Doanh thu
(%)
(đồng)
Tổng
(%)
319491011
(đồng)
82
701321732
18
3896231847
76
186192916
24
7758038199
19
7189105255
25
8521965133
5
2005
589610903
1
2006
582317525
8
81
7
2007
639147385
0
136592999
8
75
213049128
3
Nguồn: Phòng kinh doanh
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
9
Chuyên đề thực tập
Doanh thu theo đối tượng khách hàng
9000000000
8000000000
7000000000
Đồng
6000000000
5000000000
Cá nhân & Hộ gia đình
Tổ chức & Doanh nghiệp
4000000000
3000000000
2000000000
1000000000
0
2004
2005
2006
2007
Năm
1.3.3 Đặc điểm kỹ thuật
Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIƯỜNG NGỦ
Các bước
Đầu
vào
Mô tả công việc
Các loại gỗ trước khi đưa vào sản xuất phải được
kiểm tra, tránh sử dụng gỗ không đủ tiêu chuẩn vào
Trách nhiệm
Cán bộ kỹ thuật
Phụ trách kho
sản xuất
Thực hiện đúng hướng dẫn công việc. Sử dụng
Cưa xẻ
Công nhân bậc
máy cua xẻ dúng hướng dẫn, đúng quy trình vận
5/7
hành máy
Kiểm tra xác suất các loại gỗ, khi phát hiện ra loại
Kiểm
tra
gỗ khơng phù hợp yhì ngay lập tức phải kiểm tra
tất các loại gỗ là nguyên liệu đầu vàovà báo cáo với
Giám đốc sản xuất.
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
10
Cán bộ kỹ thuật
Chuyên đề thực tập
Thực hiện đúng hướng dẫn công việc. Sử dụng
Làm mộc
thơ
Cơng nhân
máy móc theo đúng hướng dẫn, đng quy trình
bậc7/7
vận hành máy
Kiểm tra xác suất các loại gỗ, khi phát hiện ra loại
Kiểm
tra
Cán bộ kỹ thuật
gỗ không phù hợp yhì ngay lập tức phải kiểm tra
Cán bộ KCS
tất các loại gỗ là nguyên liệu đầu vàovà báo cáo với
Giám đốc sản xuất
Sử dụng máy phun sơn dể sơn, trong quá trình
Sơn phủ
phun sơn đảm bảo phun đề tay để tạo ra độ bóng
Cơng nhân bậc
3/7
cho sản phẩm
Các bước
Kiểm
tra
Mơ tả công việc
Kiểm tra các sản phẩm đã được sơn, các sản phẩm
Trách nhiệm
Tổ trưởng
sau khi sơn phải đảm bảo tiêu chuẩn về độ bngs và
Cán bộ KCS
độ dầy của lứp sơn
Dùng máy cắt viền xung quanh, vệ sinh sạch sẽ
Hồn
thiện
trước khi bao gói sản phẩm đảm bảo độ nhẵn
phẳng
Các sản hẩm phải được bao gói bằng hộp carton 5
Bao gói
Cơng nhân
lớp, bao gồm đầy đủ các phụ kiện đi kèmvà số
lượng sản phẩm
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
11
Công nhân
Cán bộ KCS
Chuyên đề thực tập
Để sản phẩm đúng nơi tập kết, tránh chồng nhiều
Kết
thúc
hộp lên nhau, đảm bảo sản phẩm không bị suy
giảm về chất lượng
Sơ đồ 2
QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT GHẾ
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
12
Công nhân
Phụ trách kho
Chun đề thực tập
Quy trình
làm mộc
Quy trình bọc
vải
Kiểm
tra
Kiểm
tra
Kiểm
tra
Quy trình đóng
gói
Quy trình vận
chuyển
Quy trình lắp
ráp
Nghiệm
thu cơng
trình
Nguồn: Phịng thiết kế
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
13
Chuyên đề thực tập
1.3.4 Lao động của doanh nghiệp
Về lao động hiện tại có 64 cán bộ, kỹ sư,cơng nhân và thợ kỹ thuật.Trong
đó có 30 kỹ sư và cơng nhân là việc trực tiếp tai xưởng sản xuất của cơng ty. Số
cịn lại là các cán bộ, kỹ sư là việc tại phịng thiết kế và tổ thi cơng lắp đặt.
Bảng 5: Danh sách đội ngũ cán bộ kỹ thuật chính
STT Họ và tên
Nguyễn Việt Phương
Lê Anh Tuấn
Lê Cơng Tuấn
Nguyễn Anh Tuấn
Lê Việt Anh
Nguyễn Tiến Hùng
Đồn Xn Phương
Ngơ Thành Nghị
Nguyễn Đình Khiêm
Nguyễn Việt Hưng
Hà Văn Nam
Nguyễn Kim Cúc
Nguyễn Long
Nguyễn Hữu Khánh
Nguyễn Văn Thành
ĐH
ĐH
ĐH
ĐH
ĐH
ĐH
ĐH
ĐH
ĐH
ĐH
ĐH
ĐH
ĐH
ĐH
ĐH
Nơi đào tạo
Số năm
Chứng chỉ
kinh
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
Trình độ
khác
nghiêm
KTQD
8
Bách Khoa
9
Mỹ Thuật
12
Bách Khoa
11
KTQD
8
Xây Dựng
7
Kiến Trúc
4
Thương Mại
3
Kiến Trúc
4
Kiến Trúc
3
Thương Mại
6
KTQD
6
Thương mại
5
HVTC
4
Kiến trúc
7
Nguồn:Phòng hành chính
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Bảng 6: Bảng cơ cấu lao động của cơng ty theo cấp bậc và giới tính
Quản lý
Số lượng(Người)
Nam
Nữ
4
0
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
14
Tỷ lệ(%)
Nam
6.25
Nữ
0
Chun đề thực tập
Nhân viên
Kỹ sư
Cơng nhân
Tổng
6
10
34
54
10
0
0
10
9.38
15.6
15.63
0
53.14
0
84.4
15.6
Nguồn: Phịng hành chính
Sơ đồ 3:Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của doanh nghiệp
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
15
Chun đề thực tập
Ban giám
đốc
Phịng
hành
chính
Phịng
thiết
kế
Phịng
kinh
doanh
Phịng kế
tốn
Xương
sản xuất
Tổ sơn
Tổ sắt
Tổ mộc
Tổ hàn
:quan hệ trực tuyến
Trong hệ thống quản trị mỗi phòng ban có những chức năng nhiệm, vụ khác
nhau:
Bảng 7: Danh mục thiết bị có tại trụ sở
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
16
Chuyên đề thực tập
Đơn vị tính: chiếc
Số thiết bị từng
Năm sản
TT
Tên thiết bị
Mơ tả chi tiết
xuất
loại
Thuộc
Đi th
sở hữu
01
Máy tính
Là loại máy của 2005:2006
16
0
Thuộc
Đi th
sở hữu
2
0
1
0
hãng máy tính HP,
có thời gian khấu
TT
02
Tên thiết bị
trừ là 5 năm
Mô tả chi tiết
Điện thoại
suất
Là máy của hãng 2004
Năm sản
Sony, có thời khấu
03
Máy Fax
trừ là 3 năm
Là máy nhãn hiệu 2004
Conon, thời gian
05
06
Máy in
Máy photo
khấu trừ là 5 năm
nt
nt
2003
2003
3
0
1
0
Nguồn:Phịng kế tốn
Hiện tại cơng ty đang thuê một xưởng sản xuất với diện tích mặt bằng là1200m 2.
Các thiết bị, máy móc cơng ty đang sử dụng được thể hiện qua
bảng sau
Bảng 8:Danh mục thiết bị
Đơn vị tính: chiếc
Số thiết bị từng
Tên
TT
bị
thiết
Năm
Mơ tả chi tiết
sản
xuất
Thiết bị nhập có
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
loại
Thuộc
Th
sở hữu
6
17
ngồi
2
Cơng suất
Chuyên đề thực tập
01
khả năng làm
Máy cưa
được khối lượng
Máy khoan
bảo dưỡng thường
Máy dán
5
180lỗ/giờ
4
1
170m/giờ
4
0
10.000m2/
3
xuyên
Thiết bị nhập
0
1
tháng
_
_
_
_
chạy đều và được
ba giàn
cạch đa
04
năng
Máy phun
05
sơn
Hệ thống
khí
Cơng cụ
2002
2002
Thiết bị nhập
2003
Thiết bị nhập
máy nén
06
2003
lớn
Thiết bị nhập,
02
03
320m/giờ
2004
Thiết bị nhập
dụng cụ
2000;
2001…
Nguồn: Phịng kế tốn
2. Đánh giá hoạt động quản trị của công ty
2.1.Hoạt động quản trị chiến lược kinh doanh
Hoạch định chiến lược là cơng việc cần thíêt của bất kỳ một công ty nào hoạt
động trong nền kinh tế.Việc đưa ra được một chiến lược đúng đắn có ảnh hưởng
lớn đến khả năng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp.Là một công ty
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm nội thất,công ty TNHH Thành Phát
ln xác định cho mình một chiến lược rõ ràng:trong 10 năm nữa sẽ trở thành
một trong những công ty hàng đầu trong cung cấp sản phẩm nội thất tại thị
trường Việt Nam.
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
18
Chuyên đề thực tập
Hiện nay,việc cung cấp sản phẩm của công ty mới chỉ dừng lại ở cung cấp cho
các đối tác có quy mơ lớn.Thị trường nội thất bình dân vẫn chưa được công ty
chú trọng khai thác, đây là một hạn chế trong việc xác định chiến lược sản phẩm
của công ty.Hiện nay như cầu xây dựng nhà ở của người dân cũng như nhu cầu
thiết kế lại không gian cho ngôi nhà
đang tăng cao. Đây là một thì trường đầy tiềm năng mà cơng ty có thể đáp
ứng,vì vậy trong thời gian tới cơng ty nên có chiến lược sản phẩm để đáp ứng
nhu câu đầy tiềm năng này.
Cạnh tranh là một tất yếu trong kinh doanh.Hiện nay trong lĩnh vực nội
thất đang có khá nhiều cơng ty tham gia hoạt động nên sự cạnh tranh đang diễn
ra khá gay gắt. Để có thể tồn tại và hoạt động có hiệu quả,cơng ty đã xây dựng
cho mình một chiến lược cạnh tranh:Cạnh tranh bằng giá thành và chất lượng
sản phẩm,cạnh tranh bằng mẫu mã những sản phẩm nội thất công ty thiết
kế.Việc đưa ra một chiến lược cạnh tranh như vậy là khá điển hình trong điều
kiện cạnh tranh hiện nay.Cạnh tranh bằng giá thành và chất lượng sản phẩm
luôn là sự lựa chọn của các công ty,chỉ có mẫu mã sản phẩm mới là nét đặc
trưng,tạo ra sự khác biệt của mỗi cơng ty.Nếu có thể làm tốt được điều này thì
đó là một chiến lược cạnh tranh vô cùng hiệu quả.
Cạnh tranh nhưng phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh của
mình.Cơng ty đã chú trọng đến điều này bằng hoạt động sang tạo ra nhiều mẫu
mã mới của sản phẩm,và nó đang có đựơc cảm tình từ phía khách hang.Ngồi
ra,nâng cao tay nghề trong đội ngũ động để nâng cao chất lượng sản phẩm cũng
đang được công ty chú trọng.
2.2.Hoạt động quản trị sản xuất.
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
19
Chuyên đề thực tập
Công tác xây dựng các kế hoạch và chương trình sản xuất đựơc ban giám
đốc và các phân xưởng trưởng đề ra.Các kế hoạch này phụ thuộc và tình hình
hoạt động của cơng ty tốt hay xấu,có được nhiều hợp đồng thực hiện hay ko?Cơ
cấu sản xuất của công ty hiện nay bao gồm 2 nội dung là:trực tiếp sản xuất sản
phẩm bán trên thị trường và thiết kế,thi công các yêu cầu về không gian nôi thất.
Trong đó nội dung thiết kế đang chiếm phần lớn hợp đồng làm ăn của công ty
hiện nay.
2.3.Hoạt động quản trị nhân lực
Với đội ngũ nguồn nhân lực không nhiều, đó có thể là điều kiện thuận lợi
trong cơng tác quản trị nguồn nhân lực của công ty.Công tác tuyển dụng hiện
nay của công ty xuất phát từ:
Sơ đồ 4
Nhu cầu
Đăng tin
tuyển dụng
Phỏng vấn
Tuyển dụng
Tuyển dụng
và đào tạo lại
Đánh giá
Thử việc
Có thể nói mơ hình tuyển dụng này khá phù hợp với cơng ty trong tình hình hiện
nay.Thể hiện ở chỗ: Đặc thù sản xuất của công ty là khá ổn định với những đơn
hàng do xưởng sản xuất thực hiện.Do vậy nhu cầu tăng khi số lượng đơn hàng
tăng là có thể đáp ứng được ngay.Ngồi ra số lượng nhân viên tại các phịng ban
là ít và tương đối ổn định,nó chỉ tăng lên khi quy mơ hoạt động của công ty
được nâng cao.
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
20
Chuyên đề thực tập
Hiện nay công tác quản trị nhân lực của công ty tập trung vào công tác đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực.Bởi trong điều kiện cạnh tranh như hiện nay, để
có thể có được các đơn hàng thì chất lượng các sản phẩm cơng ty cung cấp hay
lắp đặt đó là yếu tố quyết định.Do vậy đội ngũ lao động ký thuật phải không
ngừng được nâng cao tay nghề, đội ngũ thiết kế cũng không ngừng sang tạo ra
những mẫu mã mới.Một đặc trưng trong hoạt động sản xuất của công ty là công
việc thi công thường được thực hiện theo nhóm.Vì vậy tạo dựng và phát triển
văn hố nhóm là cơng việc quan trọng trong hiệu quả cơng việc của các
nhóm.Tuy nhiên hiện nay cơng ty lại chưa chú ý đến vấn đề này,các nhóm
thường hoạt động theo sự chỉ đạo của ban giám đốc mỗi khi có cơng việc.
Về vấn đề trả lương cho người lao động trong công ty:công ty đang thực hiện
theo hình thức:
Lương =Lương tối thiểu*ngày cơng+phụ cấp
Chích Bảng lương tháng 11 năm 2007( Phịng kế tốn)
Bảng 9
T
Lương
Ngày
Điên
Cơ bản
S Họ và Tên
công
thoại
Phụ cấp
Gửi
Xăng
xe
T
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
21
xe
Tổng
Tiền
Lương
lương
bảo
thực
hiểm
lĩnh
Chuyên đề thực tập
4200
1
2
Trần Thị Long
Trần thu Hiền
Hoảng Hồng
600000
600000
22
22.5
100000
100000
50000
50000
13350000
13650000
0
48000
13308000
13602000
3
4
Cẩm
Hà Hồng Ánh
Nguyễn Việt
600000
600000
22.5
22.5
100000
50000
13650000
13500000
54000
48000
13596000
134520000
5
6
Phương
Lê Anh Tuấn
Hồng Văn
600000
600000
24
24
7
8
Đơng
Lê Minh Dũng
Dương Mạnh
600000
600000
23
14
150000
150000
249167
151667
14199167
8701667
48000
6000
14151167
9
1
Cường
Lê Phương
600000
20.5
150000
222083
12672083
45000
12627083
0
1
Hạnh
Nguễn Văn
3000000
23.5
70500000
51000
70449000
1
1
Thành
3000000
24
72000000
54000
71946000
2
Bác Đào
Tổng
600000
12000000
24
14400000
14400000
750000
622917
14400000
275422917
14400000
14400000
14400000
275026917
Nguồn: Phịng kế tốn
Tuy nhiên đây mới chỉ là phần lương “cứng” mà người lao động được
nhận,ngồi ra cơng ty cịn áp dụng thêm hình thức trả lương theo giờ làm việc và
có thưởng hang tháng cho những người hồn thành tốt cơng việc được giao.Hiện
nay,cơng ty cịn có chế độ lương đặc biệt dành cho nhưỡng người thực sự xuất
sắc,có năng lực thực hiện cơng việc cao.Trong những dịp lễ tết,công ty luôn
dành những khoản tiền nhất định cho cơng nhân viên để khuyến khích về mặt
tình thần và tạo điều kiện cho họ tham gia vào những hoạt động nghỉ ngơi trong
nhừng ngày này.
2.4.Hoạt động quản trị nguyên vật liệu
Kế hoạch và công tác cung ứng:việc cung ứng được thực hiện khi có đề xuất
của bộ phận sản xuất.
Vận chuyển và dự trữ NVL:
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
22
Chuyên đề thực tập
Tất cả nguyên vật liệu của công ty được dự trữ trong 1 kho của công ty.Kho
này tách rời với nơi đặt trụ sở công ty và được thuê của đơn vị kinh doanh
khác.Trong hoạt động cung ứng và dự trữ,công ty đã áp dụng phương pháp
cung ứng JIT và 5S trong khâu bảo quản nguyên vật liệu.
Bảng 10:Danh sách các loại NVL chủ yếu doanh nghiệp nhập trong các
năm
Loại
2004
2005
2006
Giá trị
Giá trị
Giá trị
Ván gỗ
(đồng)
381109702
(đồng)
469847056.9
(đồng)
1342499547
các loại
Da các
136961299
126227567.5
413076784
loại
Vải các
77412908.3
105189639.6
309807588
loại
Tổng
595843910
701264264
2065383919
Nguồn : Phịng kế tốn
2.5.Quản trị sự thay đổi
Mơi trường kinh doanh luôn biến động không ngừng nên quản trị sự thay
đổi là một việc làm hết sức quan trọng.Công tác này ở cơng ty hiện làm chưa
được tốt,hiệu quả nó mang lại là chưa cao.Tuy nhiên nhìn về mặt tổng thể ta
cũng có thể thấy được một vài nội dung hoạt động của công ty như sau:
Công tác phát hiện và nghiên cứu sự thay đổi:hiện tại công ty chưa có một
phịng ban hay bộ phận nào đảm nhận trách nhiệm này.Nhưng cũng khơng hồn
tồn cơng tác này là khơng có tại cơng ty.Việc phát hiện và nghiên cứu vẫn được
thực hiện bởi những cá nhân,tuy nhiên cơng việc đó không được thực hiện một
cách thường xuyên.
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
23
Chuyên đề thực tập
Hoạch định sự thay đổi:Công tác này được ban giám đốc công ty thực
hiện.Vừa qua công ty đã thực hiện một sự thay đổi ở quy mô tồn bộ, đó là di
chuyển địa điểm đặt trụ sở chính cho thuận tiện hơn với cơng việc kinh doanh
của công ty.
3. Đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp
3.1.Sản phẩm
Mới thành lập,danh mục sản phẩm của công ty rất hạn chế,chỉ có một vài
loại sản phẩm mà cơng ty tham gia sản xuất.Thì nay sau hơn 5 năm hoạt
động,danh mục đó tăng lên khơng ngừng và ngày càng đa dạng hơn.
Nội thất phòng giám đốc
Hệ thống bàn ghế tủ tài liệu văn phòng
Modun vách ngăn văn phòng
Bàn ghế phòng họp hội thảo,bàn ghế hội trường
Salon tiếp khách bọc đệm nỉ cao cấp
Hệ thống phông màn sân khấu và màn rèm cao cấp
3.2.Vốn kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh giai đoạn 2004-2007
Bảng11
Cơ cấu vốn
Tổng vốn
Năm (đồng)
Vốn CSH
(đồng)
Chênh lệch tổng vốn
Vốn vay
qua các năm
Tuyệt đối
Tương
(đồng)
(đồng)
đối
(%)
2004
1.841.778.985
2005 2.061.483.202
755.825.824
1.085.953.161
790.117.054
1.271.366.148
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
24
219.704.217
11.93
Chun đề thực tập
2006
6.558.844.859
529.652.298
6.029.192.561
4.497.361.657
218.16
2007
7.023.219.468
997.796.082
6.025.423.386
464.374.609
7.08
Nguồn: Phịng kế tốn
3.3. Doanh thu
Bảng 12
Chênh lệch tổng doanh thu qua các
năm
Năm
Tổng doanh thu
Tuyệt đối
Tương đối
(đồng)
(đồng)
(%)
2004
3.986.231.847
2005
7.758.038.199
.771.806.352
94.62
2006
7.189.105.255
-586.932.944
-7.33
2007
8.521.965.133
1.332.859.878
18.54
Nguồn: Phịng kế tốn
Qua bảng số liệu trên ta thấy:mức tổng doanh thu của cơng ty có những biến
động nhất định,cụ thể như sau:
+Doanh thu năm 2005 tăng so với năm 2004 là 3.771.806.352 đồng,tương
đương tăng 94.62%.
+Năm 2006 doanh thu là 7.189.105.255 đồng tương ứng với mức giảm
586.932.944 đồng tương ứng với mức giảm 7.33 % so với năm 2005.
Phạm Mạnh Tuấn-KDTH46A
25