Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Chuyên đề hidrocarbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.27 KB, 24 trang )

Khoa Hoá Học Chuyên đề Hidrocacbon
Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn

CHUYÊN ĐỀ HIDROCACBON
  
Có nhiều cách phân loại bài tập hidrocacbon như: dựa vào độ bất bảo hoà có
hiddrocacbon no, không no, thơm hoặc Thiết lập CTPT,thành phần % hổn hợp… trong
chuyên đề này chúng tôi phân loại dực vào tính chất hoá học điển hình của
Hidrocacbon.
I. Giải bài toán về phản ứng đốt cháy hiđrocacbon
I.1 Kiến thức cần nắm:
Tìm CTPT không cần qua CT đơn giản nhất ( khi biết M, m, hoặc biết một trong
các chỉ số nguyên tố).

12
12
% % 100
C H
x y M
m m m
x y M
C H
= =
= =


x, y.
C
x
Hy + (x+
4


y
)O
2


x CO
2
+
2
y
H
2
O
C
n
H
2n+2-2k

+

OHknnCOO
kn
to
222
)1(
2
13
−++→
−+
Nếu

22
COOH
nn >

A là ankan và
ACOOH
nnn =−
22
Nếu
22
COOH
nn =


A là anken (hay xicloankan)
Nếu
22
COOH
nn <

A là ankin, ankadien hoặc aren. Nếu A có C là mạch hở


A là ankin hay ankadien, lúc đó
AOHCO
nnn =−
2
2
Đốt cháy một hidrocacbon hay hỗn hợp hidrocacbon bất kì, ta luôn có:


2 2 2
1
2
pu
O CO H O
n n n= +
Lập công thức đơn giản nhất từ đó lập CTPT,
Tính m
C
, m
H,
hoặc %C, %H
Tính tỉ lệ x:y =
% %
:
12 1 12 1
C
H
m
m C H
= =


Công thức nguyên :(C
x
H
y
)
n
dùng M hoặc m biện luận để tìm CTPT

MỘT SỐ LƯU Ý:
• Nếu hợp chất hữu cơ đốt bởi CuO, sau phản ứng, khối lượng bình dựng
CuO giảm ag thì đó chính là khối lượng Oxi phản ứng.
• Nếu hợp chất hữu cơ đốt thu được CO
2
, H
2
O, Na
2
CO
3
thì thành phần nhất
thiết phải có C, H, Na ngoài ra có thể có Oxi.
m
c(trong hợp chất hữu cơ)
=
2 2 3
( )CO C Na CO
m m+
• Nếu hợp chất hữu cơ đốt thu được CO
2
, H
2
O, HCl thì thành phần nhất
thiết phải C, H, Cl, ngoài ra có thể có Oxi.
m
c(trong hợp chất hữu cơ)
=
2
( ) ( )H H O H HCl

m m+
Khi cho hỗn hợp CO
2
, H
2
O vào bình Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2
thì :
Nhóm SVTH: Nhóm 3 1 Lớp hoá 07B, năm học 2009-2010
Khoa Hoá Học Chuyên đề Hidrocacbon
Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn

m

bình tăng
=
2 2
CO H O
m m+

m

dung dịch tăng
=
2 2
CO H O
m m m+ − ↓


m

dung dịch giảm
=
2 2
( )
CO H O
m m m↓ − +
I.2 Bài tập áp dụng:
1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu
được số mol CO
2
bằng số mol nước. Tính thành phần phần trăm về số mol của X
và Y trong hỗn hợp M
giải

OHnnCOHC
O
nn 2222
)1(
2
++→
+
a

na

(n+1)a

OHmmCOHC

O
mm 2222
)1(
2
−+→

b

mb

(m-1)b
Theo đề:
%50%
)()()(
)1()1(
22
==⇒=⇒
−++=+⇔
−++=+⇒=
ankinankan
OHCO
nnba
bambnambna
bmanmbnann
2. Đốt cháy hòan toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan,
propan bằng oxi không khí ( trong không khí, Oxi chiếm 20% thể tích), thu được
7,84 lít khí CO
2
(đktc), và 9,9g nước.Thể tích không khí nhỏ nhất cần dùng để
đốt cháy hoàn tòan lượng khí thiên nhiên trên là bao nhiêu?

giải
Khi đốt cháy 1hidrocacbon bất kì ta luôn có:

lV
molnnn
kk
OHCOpuO
t
70
20
100
).4,22.625,0(
625,055,0.
2
1
35,05,0
22
==⇒
=+=+=
3. Đốt cháy một ankin A thu được 5,4g nước vá cho sản phẩm cháy qua
dung dịch Ca(OH)
2
dư, dung dịch có khối lượng giảm so với dung dịch nước vôi
trong ban đầu là 19,8g. Xác định CTPT của A.
giải:
Ta có:
moln
OH
3,0
18

5,5
2
==
gọi
amolnnamoln
COCaCOCO
==⇒=
232
khối lượng dung dịch giảm:

45,0
8,19)4,544(100
8,19)(
223
=⇒
=+−
=+−
a
aa
mmm
OHCOCaCO



OHnnCOHC
O
nn 2222
)1(
2
−+→


Nhóm SVTH: Nhóm 3 2 Lớp hoá 07B, năm học 2009-2010
Khoa Hố Học Chun đề Hidrocacbon
Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn
0,45 0,3
0,3n = 0,45(n-1)
43
3 HCn ⇒=⇒
Bài tập tự rèn luyện :
1. Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy
hồn tồn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H
2
SO
4
đặc, thu
được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Cơng thức phân tử của X là (cho
H = 1, C = 12, O = 16)
2. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình
chứa 1,4 lít dung dịch Br
2
0,5M. Sau khi phản ứng hòan tồn, số mol Br
2
giảm đi một
nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Xác định Cơng thức phân tử của 2
hiđrocacbon là (cho H = 1, C = 12)
3. Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối
lượng phân tử Z gấp đơi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí
hấp thụ hồn tồn vào dung dịch Ca(OH)
2
(dư), thu được số gam kết tủa là (cho H = 1,

C = 12, O = 16, Ca = 40)
4. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít một anken X (đktc) thu được 5,60 lít khí CO
2
(đktc). CTPT X là:
A. C
3
H
6
B.C
4
H
8
C. C
4
H
10
D. C
5
H
10
5. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp gồm anken X và hidrocacbon Y
thu được 5,56 lít khí CO
2
( đktc) và 5,40 g nước. Y thuộc loại hiđrocacbon có công
thức phân tử dạng.
A.C
n
H
2n
B.C

n
H
2n-2
C. C
n
H
2n+2
D. C
n
H
2n
6. Đốt cháy hoàn toàn 1,3g ankin X thu được 2,24 lít khí CO
2
(đktc) . Công
thức phân tử của X là :
A. C
2
H
2
B. C
3
H
4
C.C
4
H
6
D. C
5
H

8
7. Đốt cháy hoàn toàn 5,4g ankien X thu được 8,96 lít khí CO
2
( đktc) . Công
thức phân tử của X là
A. C
4
H
4
B. C
4
H
8
C.C
4
H
6
D. C
4
H
10
8. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm ankin X và hidrocacbon Y mạch hở có
cùng số nguyên tử C, thu được sản phẩm cháy có thể tích hơi nước bằng thể tích khí
CO
2
(các thể tích đo ở cùng điều kiện). Y thuộc loại:
A.ankin B. anken C. xicloankan D. ankan
Nhóm SVTH: Nhóm 3 3 Lớp hố 07B, năm học 2009-2010
Khoa Hố Học Chun đề Hidrocacbon
Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn

9. Đốt cháy 1 số mol như nhau của 3 hidrôcacbon A, B, C thu được lượng CO
2
như nhau, còn tỉ lệ số mol CO
2
và H
2
O đối với A, B, C lần lượt là 0,5: 1:1,5. CTPT
của A, B, C
A. CH
4
, C
2
H
6
, C
3
H
8
B. C
2
H
4
, C
3
H
6
, C
4
H
8

C. C
2
H
2
, C
2
H
4
, C
2
H
6
D. C
2
H
6
, C
2
H
4
, C
2
H
2
10. Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn tồn bộ sản phẩm cháy vào dd
nước vôi trong dư thấy có 40g↓. CTPT X
A. C
2
H
6

B. C
4
H
10
C. C
3
H
6
D. C
3
H
8
11. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H
2
O. Cho
sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)
2
dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao
nhiêu ?
A.37,5g B. 52,5g C. 15g D.42,5g
12. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H
2
O. Cho
sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)
2
dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao
nhiêu ?
A.37,5g B. 52,5g C. 15g D.42
II. Bài tập về phản ứng thế halogen của Hidrocacbon
II.1. Cơ sở lí thuyết:


{
2 2
2
as
n n
C H
X
+
→

2 1
2

n n
n n
C H X
C H X
+


 
 
 



2
2 2n n
HX

X
C H
+





Xét phương trình phản ứng:
Nhận xét:
- Nếu phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1 (x=1) trong phân tử ankan có bao nhiêu
vị trí cacbon khác nhau còn hiđro sẽ cho ta bấy nhiêu dẫn xuất monohalogen. Khi đó
sản phẩm chính ưu tiên thế vào cacbon bậc cao.
- Nếu cho khí Y qua dd NaOH dư mà vẫn có khí thốt ra trong hh Y có
ankan còn dư.
Nhóm SVTH: Nhóm 3 4 Lớp hố 07B, năm học 2009-2010
Hỗn hợ p A
Dẫn xuất
Hh khí Y


xHCl
C H
n
2 n + 2
+
xCl
2
C H
n

2 n + 2
+
Cl
- x
a s
Khoa Hoá Học Chuyên đề Hidrocacbon
Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn
- Nếu dd trong NaOH sau phản ứng có tính oxi hóa trong hh Y có khí clo
dư.
Vì:
2NaOH + Cl
2
NaClO + NaCl + H
2
O
và NaClO sinh ra có tính oxi hóa mạnh.
- Sản phẩm thế (dẫn xuất) thường ở dạng lỏng và ở đktc. Trong trường hợp tạo
ra hai sản phẩm thế monohalogen và đihalogen thì nên viết hai phương trình độc lập
xuất phát từ ankan và Cl
2
lấy số mol mỗi sản phẩm làm ẩn số và lập hai phương trình
toán học.
- Ngoài ankan, còn có phương trình phản ứng:

CH
2
=CH-CH
3
+ Cl
2

CH
2
=CH-CH
2
Cl + HCl

Ví dụ:
Trộn 6g C
2
H
6
và 14,2lit (đktc)Cl
2
có chiếu sáng thu được sản phẩm thế mono và
điclo. Cho hỗn hợp khí đi qua dd NaOH dư thì còn lại 22,4 lit khí duy nhất thoát ra (ở
đktc). Dung dịch trong NaOH có khả năng oxi hóa 200ml dd FeSO
4
0,5M. Phần trăm
số mol mỗi sản thế là bao nhiêu? Biết các pư xảy ra hoàn toàn.
Giải:
( )
2 6
6
0,2
30
C H
bd
n mol
= =


Gọi a, b lần lược là số mol của 2 sp thế mono và điclo:

C
2
H
6
+
Cl
2
C
2
H
5
Cl
HCl
+
a s
a a a a


C
2
H
6
+
2Cl
2
C
2
H

4
Cl
2
2HCl
+
b 2b b 2b
Vì sau khi qua dd NaOH dư thu được một khí duy nhất là C
2
H
6
(dư)=0,1mol


ddNaOH
2( ) 2 6
2 6( )
( 2 )
(0,2 2 ) (0,1 )
(0,2 )
du
du
HCl a b
Cl a b C H mol
C H a b

+

− − →



− −


Nhóm SVTH: Nhóm 3 5 Lớp hoá 07B, năm học 2009-2010
500
0
C
( )
2
14,2
0,2
22,4
Cl
bd
n mol
= =
Hỗn hộp khí sau pư:
HCl
NaOH NaCl
H
2
O
Cl
2
2NaOH
NaCl NaClO
H
2
O
+

+
+
+
+
2 6
0,2 0,1 0,1
C H
n a b a b
= − − = ⇒ + =
(1)

Khoa Hoá Học Chuyên đề Hidrocacbon
Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn
Trong 2 muối thì chỉ có NaClO có tính oxi hóa mạnh, và oxi hóa Fe
2+
thành Fe
3+

từ (1) và (2) suy ra
Phần trăm số mol sản phẩm thế là: C
2
H
5
Cl = C
2
H
4
Cl
2
= 50%

II.2 Một số bài tập:
Bài 1: HC mạch hở X chỉ chứa lk
δ
và có hai nguyên tử C bậc ba trong một phân tử.
Đốt chấy hoàn toàn một thể tích X sinh ra 6 thể tích CO
2
(cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất). Khi cho X tác dụng với Clo (tỉ lệ 1:1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
(tuyển sinh ĐH khối B-08)
Hướng dẫn giải:
HC mạch hở X chỉ chứa lk
δ

X là ankan

222
2
COHC
O
nn
→
+
V 6V
146
:6 HCXn ⇒=⇒
có hai nguyên tử C bậc ba trong một phân tử


CTCT của X là:
CH
3
CH(CH
3
)CH(CH
3
)CH
3
dựa vào CTCT X

X tác dụng với Clo (tỉ lệ 1:1) số dẫn xuất monoclo là 2

đán án C
Bài 2: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ
khối hơi đối với hidro là 75,5. Tên ankan đó là:
A. 3,3-đimetylhexan
B. 2,2-đimetylpropan
C. Isopentan
D. 2,2,,3-trimetylpentan
(tuyển sinh ĐH khối B-07)
Nhóm SVTH: Nhóm 3 6 Lớp hoá 07B, năm học 2009-2010
FeSO
4
NaOH
Fe(OH)
2
Na
2

SO
4
2Fe(OH)
2
NaClO
2Fe(OH)
3
NaCl
+
+
+
+
+
H
2
O
2 2 4
( )
1
0,05 0,2 2
2
Cl NaClO Fe OH FeSO
n n n n a b
= = = = = − −
(2)
{
0,05
0,05
a mol
b mol

=
=
Khoa Hoá Học Chuyên đề Hidrocacbon
Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn
Hướng dẫn giải:

HBrBrHCBrHC
nnnn
+→+
++
12222
Ta có:
1512.5,75
12
==
+
BrHC
nn
M

125
5
1518114
HCn
n
⇒=⇔
=+⇔
 →
2
125

Br
HC
một dẫn xuất monobrom duy nhất

CTCT của ankan là: C(CH
3
)
4
:2,2-đimetylpropan

đán án B.
Bài 3: Một ankan phản ứng với clo theo tỉ lệ 1:2 thu được sản phẩm chứa 83,53% clo
về khối lượng. CTPT của ankan đó là:
A. mêtan
B. êtan
C. propan
D. butan
Hướng dẫn giải:

1:2
2 2 2 2 2
2 2
n n n n
C H Cl C H Cl HCl
+
+  → +
Ta có:
%53,83%100.
7114
5,35.2

% =
+
=
n
Cl
1
=⇔
n

ankan X là mêtan

đán án A
Bài 4: Cho 19,5g benzen tác dụng với 48g brom lỏng, có bột Fe làm xúc tác, thu dược
27,475g brombenzen. Hiệu suất của phản ứng trên là?
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 70%
Hướng dẫn giải:

moln
moln
Br
HC
3,0
25,0
2
66
=
=


moln
BrHC
175,0
157
475,27
66
==
Dựa vào tỉ lệ số mol ta tính hiệu suất theo benzen

rHBrHCBrHC
tFe
B
+ →+
66
,
266
0
0,25 0,3 0,175 (mol)
Theo PTPƯ ta có:

%70%100.
25,0
175,0
% ==H


đáp án D
Nhóm SVTH: Nhóm 3 7 Lớp hoá 07B, năm học 2009-2010
Khoa Hoá Học Chuyên đề Hidrocacbon

Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn
Bài 5: Chất A có CTPT C
7
H
8
. Cho A tác dụng với Ag
2
O/NH
3
thu được kết tủa B. M
B
>
M
A
là 214đvC. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hướng dẫn giải:
Gọi x là số H bị thay thể bởi Ag.

OxHAgHCOxAgHC
xx
NH
287287
22
3
+↓ →+


+
Ta có: M
B
- M
A
= 214


(92-x+108x)-92=214


x=2
CTCT có thể có là:
CHC-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CCH
CHC-C(CH
3
)
2
-CCH
CHC-CH
2
-CH(CH
3
)-CCH


đáp án B
Bài tập tham khảo
Bài 1: Nitro hóa benzen thu dược 2 chất X, Y kém nhau một nhóm –NO
2
. Đốt cháy
hoàn toàn 19,4g hh X, Y thu được CO
2
, H
2
O và 2.24l khí N
2
(đkc). Tìm CTCT của X,
Y?
Bài 2: A là một HC mạch hở. Đốt cháy A thu được tỉ số mol CO
2
gấp đôi số mol nước.
Mặt khác lấy 0,05mol A phản ứng vừa hết với đ agNO
3
/NH
3
thu được 7,5g kết tủa. tìm
CTCT của A
Bài 3: Cho m(g) HC A thuộc dãy đồng đẳng của mêtan tác dụng với Clo có chiếu
sáng, chỉ thu được một dẫn xuất clo duy nhất B với khối lượng 8,52g. Để trung hòa hết
khí HCl sinh ra, cần 80ml đ KOH 1M. Tìm CTPT của A, B. Viết CTCT của các đồng
phân A và gọi tên chúng.
III phản ứng cộng
III.1 Cơ sở lí thuyết:


222222 +−+
→+
nnknn
HCkHHC

kknnknn
BrHCkBrHC
22222222 −+−+
→+
Thông thường các bài toán về phản ứng cộng thường dẫn hổn hợp của anken đồng đẳng phản
ứng với Br
2
, H
2
sau phản ứng khối lượng bình tăng lên agam, hoặc % của brom trong hợp chất
là x% xác định công thức của hidrocacbon đó.
Với những dạng này ta cần xác định
_
n
của hidrocacbon rồi từ đó suy ra CTPT của HC
III.2 Bài tập áp dụng
Nhóm SVTH: Nhóm 3 8 Lớp hoá 07B, năm học 2009-2010
Khoa Hoá Học Chuyên đề Hidrocacbon
Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn
Bái. 1,792 lít hổn hợp (X) gồm 2 anken liên tiếp (đo ở 0
0
C, 2.5atm) cho qua nước
brom dư thì khối lượng bình nước brom tăng 7gam.
a. xác định CTPT của 2 anken
b. đốt cháy hoàn toàn hổn hợp X rồi cho sản phẩm cháy vào 500ml dung dịch NaOH 1,8M thì

thu được bao nhiêu gam muối khan.
Giải:
mol
RT
PV
n
hhX
2,0
273.082,0
792,1.5,2
===
a. Đặt CTPT trung bình của 2 anken là
nn
HC
2
Ta có phản ứng:
2
2
2
2
BrHCBrHC
nnnn
→+
m
hhX
= độ tăng khối lượng bình nước brom =7g

5,235
2,0
7

14
)(
2
=⇒==== n
n
m
nM
hhX
hhX
HC
nn
2 anken là liên tiếp nhau suy ra CTPT của 2 anken là:
6342
HvàCHC
b. phương trình phản ứng cháy:
OHnCOnO
n
HC
t
nn
22
0
2
2
)
2
3
( +→+
0,2mol 0,2
n

mol
n(CO
2
)=0,2
n
= 0,2.2,5=0,5 mol
n(NaOH) = 0,5.1,8 = 0,9 mol
nhận thấy tỉ lệ: 1<
2
5,0
9,0
2
<=
CO
NaOH
n
n
nên phản ứng tạo thành muối trung hòa và muối axit
OHCONaNaOHCO
2322
2 +→+
x 2x x
OHCONaNaOHCO
2322
2 +→+
y y y
ta có: n(CO
2
) = x + y =0,5
n(NaOH) = 2x + y = 0,9 Giải phương trình suy ra x = 0,4mol ; y = 0,1mol

vậy khố lượng muối thu được là m
muối
=
gyxmm
NaHCOCONa
8,5084106
332
=+=+
Lưu ý: nếu xảy ra phản ứng của anken với dung dịch Br
2
. khối lượng bình chứa dịch Br
2
tăng
là khối lượng của anken.
Bài 2: cho 12,6 gam hổn hợp 2 anken đổng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với
dung dịch Br
2
thu được 44,6 g hỗn hợp sản phẩm. xác định công thức phân tử của 2
anken.
Giải :
Đặt CTPT trung bình của anken là
nn
HC
2
Pt phản ứng:
2
2
2
2
BrHCBrHC

nnnn
→+
x x
Theo ĐLBTKL ta có m
anken
+ m
brom
= m
sản phẩm

molngmmm
r
BrankenspBr
2,0
160
32
326,126,44
2
==⇒=−=−=⇒

molnn
Branken
2,0
2
==
Nhóm SVTH: Nhóm 3 9 Lớp hoá 07B, năm học 2009-2010
Khoa Hoá Học Chuyên đề Hidrocacbon
Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn

5,4631463

2,0
6,12
=⇒=⇒== nnM
anken
Vậy CTPT của hai anken là: C
4
H
8
và C
5
H
10
Bàiả: Dẫn hỗn hợp X gồm etilen và axetilen qua dung dịch brom dư khối lượng bình
brom tăng 1,34g. Còn khi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO
3
/NH
3
thu được 7,2g
kết tủa. Thành phần phần trăm thể tích của etilen và axetilen lần lượt là :
A. 50% ; 50% B. 35,5% ; 64,5% C. 40% ; 60% D. 25% ; 75%
Giải:
Phương trình phản ứng:

242242
BrHCBrHC →+
x x

422222
2 BrHCBrHC
→++

y y

3433
222 NONHCAgAgCNHAgNOCHHC +≡→++≡
y y
Gọi x, y (mol) lần lượt là số mol của etylen và axetylen
khối lượng bình brom tăng 1,34g là khối lượng của hổn hợp X


28x + 26y = 1,34

moly 03,0
242.108
2,7
=
+
=

=⇒ x
0,02mol
ở cùng điều kiện về hiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích
%V(C
2
H
4
) =
%40100.
05,0
02,0
=

%V(C
2
H
2
) =
%60100.
05,0
03,0
=
Bài 4. A là 1 HC mạch hở , chất khí ở điều kiện thường .4,48 lít khí A ở đktc tác
dụng vừa đủ với 0,4 mol Brom tạo ra sản phầm B chứa 85,562% brom về khối lượng.
Công thức phân tử của A là:
a. C
2
H
6
b. C
3
H
4
c. C
4
H
6
d. C
6
H
6
Giải:
n

mol
A
2,0=
Nhóm SVTH: Nhóm 3 10 Lớp hoá 07B, năm học 2009-2010
Khoa Hố Học Chun đề Hidrocacbon
Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn
đặt CTPT trung bình của HC là
knn
HC
222 −+
pt phản ứng:
kknnknn
BrHCkBrHC
22222222 −+−+
→+

0,2 0,2k

2
=⇒
k
Ta lại có
4562,85100.
2.1602.2214
2.160
% =⇒=
+−+
= n
n
Br

chọn đáp án C
Bài 5. Cho 10,2g hỡn hợp khí A gờm CH
4
và anken đờng đẳng liên tiếp đi qua dd
nước brom dư, thấy khới lượng bình tăng 7g, đờng thời thể tích hỡn hợp giảm đi mợt
nửa.Cơng thức phân tử các anken là:
A. C
2
H
4
, C
3
H
6
B. C
3
H
6
, C
4
H
10
C.C
4
H
8
,C
5
H
10

D. C
5
H
10
, C
6
H
12
Giải:
Đặt CTPT trung bình của anken là:
nn
HC
2
gọi x, y(mol) lần lượt à số mol của CH
4
và anken
Phương trình phản ứng:

2
2
2
2
BrHCBrHC
nnnn
→+
y y
ta có 16x + 14
n
y = 10,2 (1)
khi hổn hợp khí qua Br

2
thì thể tích giảm một nửa
yx =⇒
(2)
khối lượng bình brom tăng 7g là khối lượng của hổn hợp anken
n
y
M 14
7
==
(3)
từ (3) và (1)
5.22,0,5,0 =⇒===⇒ nyxyn
Vậy chon đáp án A
Bài tập tham khảo
1. Cho 2,24 lít anken X (đktc) tác dụng với dd brom thu được sản phẩm có khối
lượng lớn hơn khối lượng anken là
A. 0,8 g B. 10,0g C. 12,0 g D. 16,0g
2. Anken X tác dụng với nước (xúc tác axit) tạo ra hỗn hợp 2 ancol đồng phân của
nhau.
d
/N
2
= 2,00. Tên của X là
Nhóm SVTH: Nhóm 3 11 Lớp hố 07B, năm học 2009-2010
Khoa Hố Học Chun đề Hidrocacbon
Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn
A. iso-penten B. but-1-en C. but-2-en D. pent-1en
3. Anken Y tác dụng với dd brom tạo thành dẫn suất đibrom trong đó % khối lượng
C bằng 17,82 %. CTPT Y là:

A. C
3
H
6
B.C
4
H
8
C. C
4
H
10
D. C
5
H
10
4, Cho 14g hỡn hợp 2 anken là đờng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nước Br
2
thấy làm
mất màu vừa đủ dd chứa 64g Br
2
.Cơng thức phân tử của các anken là:
A. C
2
H
4
, C
3
H
6

B. C
3
H
8
, C
4
H
10
C. C
4
H
10
, C
5
H
12
D.
C
5
H
10
, C
6
H
12
5. Cho 4,48 lít hổn hợp X (đktc) gồm hai hidrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa
1,4 lít dung dịch Br
2
0,5 M. sau phản ứng xảy ra hồn tồn, số mol Br
2

giảm đi một
nữa và khối lưọng bình tăng thêm 6,7gam. Xác định cơng thức phân tử của hai
hidrocacbon đó.
6. Một hiđrocacbon cộng hợp với HCl theo tỉ lệ 1:1 tạo ra sản phẩm có thành phần
khối lượng Clo là 45,223%. Xác định CTPT X
IV.sử dụng các giá trị trung bình để giải nhanh các bài tập về
Hidrocacbon
IV.1/ cơ sở lý thuyết:
Nếu có một hỗn hợp nhiều chất cùng tác dụng với một chất khác (mà các PTPƯ
cùng loại, cùng hiệu suất, sản phẩm phản ứng tương tụ nhau) ta có thể thay hỗn hợp
này bằng một chất tương đương.
Giả sử hỗn hợp gồm các chấtA, B, C,…( chứa C, H, O), có thể thay bàng chất
tương đương
x y z
C H O
:
M
với:
-Khối lượng phân tử (ngun tử) trung bình:



hh
A A B B K K
hh A B K
m
n M n M n M
M
n n n n
+ + +

= =
+ + +
(n
A
, n
B
, … n
K
có thể là số mol, thể tích hay % số mol,…)
Ln có M
A
<
M
<M
K
- Số ngun tử C trung bình:

1 2


A B K K
A B K
n x n x n x
x
n n n
+ + +
=
+ + +
(với x
1

<
x
< x
K
)
(x
1,
x
2
, x
3
,… là số ngun tử C của A, B, C,…)
Nhóm SVTH: Nhóm 3 12 Lớp hố 07B, năm học 2009-2010
Khoa Hoá Học Chuyên đề Hidrocacbon
Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn
- Số nguyên tử H trung bình :
1 2


A B K K
A B K
n y n y n y
y
n n n
+ + +
=
+ + +
(với y
1
<

y
< y
K
)
(y
1,
y
2
, y
3
,… là số nguyên tử H của A, B, C,…)
Các giá trị trung bình khác như số nguyên tử O trung bình, số lien kết
π
trung
bình, số nhóm chức trung bình,… Cách thiết lập tương tự.
 Phạm vi áp dụng :
Dùng để giải nhanh các bài hoá học như : xác định công thức phân tử của chất hữu cơ
(có thể kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng hoặc có thể không kế tiếp), tính thể
tích hay % thể tích, số mol hay % số mol,… của các chất trong hỗn hợp.
IV.2. Bài tập áp dụng
Bài 1 : Cho 4,48l hỗn hợp X (đktc) gồm 2 HC mạch hở tác dung vùă đủ với 700 ml
dung dịch Br
2
0,5M. Sau khi toàn bộ lượng khí hấp thụ hết thì khối lượng bình tăng
thêm 5,3g. CTPT của hai HC là:
A. C
2
H
2
và C

2
H
4
B. C
2
H
2
và C
3
H
8
C. C
3
H
4
và C
4
H
8
D. C
2
H
2
và C
4
H
6
Bài giải :
n
X

= 0,2 mol

2
Br
n
= 0.35 mol
Gọi CT chung của 2 HC là
2 2 2
n
n k
C H
+ −

2 2 2
n
n k
C H
+ −
+
2
kBr →
2 2 2 2
n
n k k
C H Br
+ −
1<
k
=
0,35

0,2
=1,175<2. Vậy hỗn hợp có một anken và một ankin có số nguyên tử C

2.

M
=
5,3
0,2
= 26,5

14 2 2.1,175 26,5n + − =
2n⇒ =
X là C
2
H
2
và C
2
H
4
. Vậy chon câu A
Bài 2:Hỗn hợp X gồm C
2
H
2
và C
2
H
6

, C
3
H
6
. đốt cháy hoàn toàn 24,8g hỗn hợp X thu
được 28,8g H
2
O. Mặt khác 0,5 mol hh này tác dụng với 500g dd Br
2
20% vừa đủ. Phần
trăm về thể tích mỗi khí trong hh là:
A. 50%, 30%,20% B. 30%, 50%, 20% C.50%, 25%, 25% D. 25%, 25%,
50%
Hướng dẫn giải:
Nhóm SVTH: Nhóm 3 13 Lớp hoá 07B, năm học 2009-2010
Khoa Hoá Học Chuyên đề Hidrocacbon
Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn
Hh X theo đề bài là một hh đồng nhất, tỉ lệ giữa các thành phần khí trong hh là không
đổi. Do đó, khối lương PTTB của hh M trung bình là một giá trị không đổi.
Giả sử có 1 mol hh X.
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của 3 khí trong 1 mol hh X. Từ giả thuyết ta có hệ
phương trình :
1
0,625
2 1,25
0.5
24,8( 3 3 )
26 30 42
1,6
x y z

x z
x y z
M x y z


+ + =


+ = =


+ +

= + + =


0,5
0,25
x mol
y z mol
=


= =


2 2 2 6 3 6
% 50%,% % 25%
C H C H C H
V V V⇒ = = =


Đáp án C
Bài 3: (bài 8 trang 182-SGK 11NC)
HH A gồm hai chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen. Cho 3.36l (đkc) hh
khí trên phản ứng hoà toàn với Br
2
/CCl
4
thì thấy khối lượng bình chứa nước brom tăng
them 7,7g.
a) Hãy xác định CTPT của 2 anken đó.
b) Xác định thành phần % về thể tích của 2 hh A.
c) Viết CTCT của các ankenđồng phân có cùng CTPT với 2 anken đã cho.
Hướng dẫn giải:
a) Đặt A C
n
H
2n
(a mol) ; C
m
H
2m
(b mol)
CTPT trung bình của hh A
2n n
C H
(c mol)

2 1n n m n
≤ < < = +

3,36
0,15
22,4
c a b mol
= + = =
PTPƯ:
2 2 2 2n n n n
C H Br C H Br+ →
Theo đề:
14 .0,15 7,7n =

3,67
2 3,76 1
n
n m n
⇒ =
⇒ ≤ < < = +
Nhóm SVTH: Nhóm 3 14 Lớp hoá 07B, năm học 2009-2010
Khoa Hoá Học Chuyên đề Hidrocacbon
Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn
Chọn n = 3 và m = 4
Vậy CTPT của 2 anken là C
3
H
6
và C
4
H
8
.

b) ta có hệ:
0,15 0,05
42 56 7,7 0,1
a b a mol
a b b mol
+ = =
 

 
+ = =
 
3 6
4 8
0,05
% .100% 33,33%
0,15
% 66.67%
C H
C H
⇒ = =
⇒ =
c) C
3
H
6
: CH
3
CH=CH
2
C

4
H
8
: CH
2
=CHCH
2
CH
3
CH
3
CH=CHCH
3
CH
3
C(CH
3
)=CH
2
Bài 4 (bài 4.19 trang 31 SBT HH 11)
HH khí A chứa 2 HC kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy 1,12l khí A đem đốt chấy
hoàn toàn. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng H
2
SO
4
đặc, sau đó qua bình (2)
đựng NaOH dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình (1) tăng 2,16g và bình (2) tăng 7,48g.
Xác định CTPT và % về thể tích của từng chất trong hh A.
Hướng dẫn giải:
Đặt CTPT của 2 HC kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là: C

x
H
y
và C
x+1
H
y+2
Đặt CTPT chung của 2 HC là:
yx
HC

với
)2()1( +><+<< yyyvàxxx
OH
y
COxO
y
xHC
yx 222
24
+→






++
nH
2

O + H
2
SO
4


H
2
SO
4
.nH
2
O
CO
2
+ 2NaOH

Na
2
CO
3
+ H
2
O
n
hh
=0,12mol
moln
moln
co

OH
17,0
12,0
2
2
=
=
Theo pt: 1mol
yx
HC
tạo ra
x
mol CO
2

2
y
mol H
2
O.
Theo đề: 0,05mol
yx
HC
tạo ra 0,17mol CO
2
và 0,12mol H
2
O.
Nhóm SVTH: Nhóm 3 15 Lớp hoá 07B, năm học 2009-2010
Khoa Hoá Học Chuyên đề Hidrocacbon

Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn
4,34,2
14,3
4,3
05,0
17,0
<<⇔
+<<⇒
==⇒
x
xx
x

x=3 (và x nguyên)
Mặt khác:
8,48,2
28,4
8,4
4,2
05,0
12,0
2
<<⇔
+<<⇒
=⇒
==
y
yy
y
y


y=4 (vì y nguyên,chẵn)
Vậy CTPT của 2 chất là C
3
H
4
(a mol) và C
4
H
6
( b mol).
Ta có hệ:



=+
=+
17.043
05,0
ba
ba




=
=

)(02,0
)(03,0

molb
mola

% thể tích cũng là % về số mol:
%40%
%60%100.
05,0
03,0
%
64
43
=⇒
==⇒
HC
HC
V
V
Lưu ý: có thể giải theo pp đại số
Đặt C
x
H
y
(a mol) ; C
x+1
H
y+2
(b mol)
a+b= 0,05 mol (1)
OH
y

xCOO
y
xHC
yx 222
24
+→






++
a mol ax mol
mol
ay
2

OH
y
COxO
y
xHC
yx 22221
2
2
)1(5,1
4
+
++→







+++
++
b mol (x+1) mol
mol
yb
2
)2( +
Nhóm SVTH: Nhóm 3 16 Lớp hoá 07B, năm học 2009-2010
Khoa Hoá Học Chuyên đề Hidrocacbon
Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn
)3(12,0
2
)2(
)2(17,0)1(
2
2
mol
ybay
n
molxbaxn
OH
CO
=
++

=
=++=
Từ (2) ta có: (a + b)x + b = 0,17
b = 0,17-0,05x
ta có 0 < b < 0,05

0 < 0,17-0,05x < 0,05

2,4 < x < 3,4
3=⇒ x
03,0
02,0)3.05,0(17,0
=⇒
=−=⇒
a
b
Thay giá trị a, b vào (3) ta có y=4
Vậy CTPT của 2 chất là C
3
H
4
và C
4
H
6
.
Bài 5 (bài 6.11 trang 43SBT HH 11)
HH khí A chứa H
2
và 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với

H
2
là 8,26. Đun nhẹ hh A có mặt xúc tác Ni thì A biến thành hh B không làm mất màu
nước Brom và có tỉ khối đối với H
2 là
11,8.
Xác định CTPT và % thể tích của từng chất trong hh A và hh B?
Hướng dẫn giải:
Đặt CTC của 2 anken là:
)(
2
xmolHC
nn
và H
2
(1-x)mol. ( trong 1 mol A)
52,162.26,8)1(214 ==−+= xxnM
A
(1)
2222 +
→+
nnnn
HCHHC
x x x (mol)
molx
x
M
B
3,0
6,232.8,11

1
52,16
=⇒
==

=
Thay x vào (1) được
6,3=n
Vậy CTPT 2 anken đó là: C
3
H
6
(amol) và C
4
H
8
(bmol)
Ta có hệ:





=
+
+
=+
6,3
43
03,0

ba
ba
ba
Nhóm SVTH: Nhóm 3 17 Lớp hoá 07B, năm học 2009-2010
Khoa Hoá Học Chuyên đề Hidrocacbon
Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn




=
=

)(18,0
)(12,0
molb
mola


hh A: C
3
H
6
: 12% ; C
4
H
8
: 18% ; H
2
: 70%

hh B: C
3
H
8
:
%17%100.
7,0
12,0
=
C
4
H
10
:
%26%100.
7,0
18,0
=
H
2
: 57%
Bài 6(bài 7.27 trang 57 SBT HH 11)
HH M chứa 2 HC kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn
13,2g hh M thu được 20,72l CO
2
(đkc). Xác định CTPT và % khối lượng từng chất
trong hh M.
Hướng dẫn giải:
moln
CO

925,0
4,22
72,20
2
==
gm
C
1,1112.925,0 ==⇒
moln
gm
OH
H
05,1
18
1,2
1,21,112,13
2
==⇒
=−=⇒

22
COOH
nn >
nên 2 chất trong hh M đều là ankan
4,7
05,1
925,0
1
)1(
2

23
22222
=⇒=
+
++→
+
+
+
n
n
n
OHnCOnO
n
HC
nn
Vậy CTPT 2 ankan đó là: C
7
H
16
(xmol) và C
8
H
18
(ymol)
Giải hệ:



=+=
=+=

925,087
2,13114100
2
yxn
yxm
CO
M




=
=

moly
molx
05,0
075,0

% về khối lượng của C
7
H
16
: 56,8% ; C
8
H
18
: 43,2%
Nhóm SVTH: Nhóm 3 18 Lớp hoá 07B, năm học 2009-2010
Khoa Hoá Học Chuyên đề Hidrocacbon

Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn
V.Bài tập về phản ứng thế nguyên tử hidro linh động bằng ion kim loại
(Ag)
V.1 cơ sở lý thuyết
Với các hidrocacbon có nối ba đầu mạch thì nguyên tử H gắn với C nối ba trở
nên linh động dễ tham gia phản ứng thế:
R-C

CH + AgNO
3
+ NH
3


R-C

CAg

+ NH
4
NO
3
Dạng tổng quát:
C
x
H
y
+
α
AgNO

3
+
α
NH
3


C
x
H
α
−y
Ag
α

+
α
NH
4
NO
3
Với ankin:
 Nếu
α
=1

ank-1-in (R-C

CH)
 Nếu

α
=2

HC

CH (C
2
H
2
)
Kết tủa dễ hoà tan trong axit mạnh
R-C

CAg + HCl

R-C

CH + AgCl
V.2. Bài tập áp dụng:
Bài tập 1: Cho 17,92 lít hỗn hợp khí X gồm 3 hidrocacbon là ankan, anken và ankin
lấy theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:1:2 lội qua bình chứa dung dịch AgNO
3
/NH
3
lấy
dư thu được 96g kết tủa và hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoà toàn hỗn hợp khí Y thu được
13,44 lít CO
2
. Thể tích các khí đo ở đktc. Tìm CTPT của 3 hidrocacbon?
Giải:

n
X
=
4,22
92,17
=0,8 mol
Vì tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol nên số mol tương ứng là: C
n
H
2n+2
: 0,2 mol ; C
m
H
2m
:
0,2 mol; C
p
H
2p-2
: 0,4 mol.
C
p
H
2p-2
+
α
AgNO
3
+
α

NH
3


C
p
H
α
−−22 p
Ag
α

+
α
NH
4
NO
3
0,4 mol

0,4 mol
Ta có n

= n
ankin
= 0,4 mol =
α
107214
96
+−p



5,6p + 42,8
α
= 96,8
+ Nếu
α
=1

p = 9,6 (loại)
+ Nếu
α
= 2

p = 2 (nhận)

CTPT của ankin là C
2
H
2
Khí Y gồm : C
n
H
2n+2
: 0,2 mol và C
m
H
2m
: 0,2 mol
Ta có phản ứng cháy:

Nhóm SVTH: Nhóm 3 19 Lớp hoá 07B, năm học 2009-2010
Khoa Hoá Học Chuyên đề Hidrocacbon
Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn
C
n
H
2n+2
+






+
2
13n
O
2


nCO
2
+ (n+1)CO
2
0,2 mol

0,2n mol
C
m

H
2m
+






2
3m
O
2


mCO
2
+ mH
2
O
0,2 mol

0,2m mol


0,2 (n+m) =
4,22
44,13
= 0,6 mol


n+m = 3

n=1 và m=2

CTPT ankan là CH
4
CTPT anken là C
2
H
4
Bài tập 2: Đốt cháy ankin A tạo ra 11g CO
2
. Mặt khác, khi cho 3,4g A tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thấy tạo thành a gam kết tủa. CTPT của A và a
là:
A. C
2
H
2
; 8,5g B. C
3
H
4
; 8,5g C. C
4
H

6
; 8,75g D. C
5
H
8
; 8,7
Giải:
Do A tác dụng được với AgNO
3
trong NH
3
nên A là ank-1-in:
C
n
H
2n-2
+







2
13n
O
2



nCO
2
+ (n-1)H
2
O

214
4,3
−n
mol 0,25 mol
n
2
CO
=
44
11
= 0,25 mol
Ta có:
214
4,3
−n
=
n
25,0


n = 5

CTPT A là C
5

H
8
C
5
H
8
+ AgNO
3
+ NH
3


C
5
H
7
Ag + NH
4
NO
3
0,05 mol

0,05 mol
n
8
5HC
=
8,6
4,3
=0,05 mol


a = 0,05.175= 8,75g

Đáp án D
Nhóm SVTH: Nhóm 3 20 Lớp hoá 07B, năm học 2009-2010
Khoa Hoá Học Chuyên đề Hidrocacbon
Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn
Bài tập 3: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp A gồm propin và etilen đi vào một lượng dư dung dịch
AgNO
3
trong NH
3
thấy còn 0,84 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí
đo ở đktc.
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong A.
b) Tính m.
Giải:
a) Khi dẫn A vào dd AgNO
3
/NH
3
chỉ có propin phản ứng

V
C2H4
= 0,84 lít

V
propin
= 3,36-0,84= 2,52 lít

%V
etilen
=
36,3
84,0
.100%= 25%
%V
propin
= 100%-25%=75%
b) n
propin
=
4,22
52,2
= 0,1125 mol
CH

C-CH
3
+ AgNO
3
+ NH
3


AgC

C-CH
3



+ NH
4
NO
3
0,1125 mol

0,1125 mol

m= 0,1125. 147=16,5375 g
Bài tập 4: Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch
brom dư, thấy còn 1,68 lít khí khộng bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung
dịch bạc nitrat trong amoniac thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
a) Viết các phương trình hoá học để giải thích phương trình TN trên.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong
hỗn hợp.
Giải:
a) Dẫn X qua dd Br
2
dư chỉ có etilen và axetilen phản ứng
CH
2
=CH
2
+ Br
2


BrCH
2

-CH
2
Br
CH

CH + Br
2


BrCH=CHBr
BrCH=CHBr + Br
2


Br
2
CH-CHBr
2
Dẫn X qua dung dịch AgNO
3
/NH
3
chỉ có axetilen phản ứng
Nhóm SVTH: Nhóm 3 21 Lớp hoá 07B, năm học 2009-2010
Khoa Hoá Học Chuyên đề Hidrocacbon
Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn
CH

CH + 2AgNO
3

+ 2NH
3


AgC

CAg

+ 2NH
4
NO
3
b)
Khi dẫn qua dung dịch brom dư có 1,68 lít khí không bị hấp thụ là propan

V
propan
= 1,68 lít

V
etilen+axetilen
= 6,72 - 1,68 = 5,04 lít
CH

CH + 2AgNO
3
+ 2NH
3



AgC

CAg

+ 2NH
4
NO
3
0,101 mol

0,101 mol
n

=
240
24,24
= 0,101 mol


V
axetilen
= 0,101. 22,4= 2,2624 lít


V
etilen
= 5,04 – 2,2624= 2,7776 lít
%V
propan
=

72,6
68,1
.100%= 25%
%V
axetilen
=
72,6
2624,2
.100%= 33,67%
%V
etilen
= 41,33%
Bài tập 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X thu được 6,72 lít CO
2
( đktc). X
tác dụng với dd AgNO
3
trong NH
3
sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là:
a) CH
3
-CH=CH
2
b) CH

CH
c) CH
3
-C


CH
d) CH
2
=CH-CH

CH
Giải:
X tác dụng được với dd AgNO
3
/NH
3


X là ank-1-in
C
n
H
2n-2
+







2
13n
O

2


nCO
2
+ (n-1)H
2
O
0,1

0,1.n mol
n
X
=0,1 mol
n
2
CO
= 0,3 mol
Ta có: 0,1n = 0,3

n=3

CTPT X là C
3
H
4

CTCT X là: CH
3
-C


CH
Nhóm SVTH: Nhóm 3 22 Lớp hoá 07B, năm học 2009-2010
Khoa Hoá Học Chuyên đề Hidrocacbon
Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn

Đáp án d
Bài tập 6: Một bình kín đựng hỗn hợp hidro với axetilen và một ít bột Niken. Nung
nóng bình một thời gian sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu. Nếu cho một nửa khí trong
bình sau khi nung nóng đi qua dd AgNO
3
/NH
3
thì có 1,2g kết tủa màu vàng nhạt. Nếu
cho nửa còn lại qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 0,41g.
a) Viết PTHH và giải thích các hiện tượng TN.
b) Tính khối lượng axetilen chưa phản ứng, khối lượng etilen tạo ra sau phản ứng.
Giải:
a) Khi nung nóng hỗn hợp hidro và axetilen có xúc tác Niken
C
2
H
2
+ H
2

 →
0
,tNi
C

2
H
4

C
2
H
4
+ H
2

 →
0
,tNi
C
2
H
6
Khi dẫn khí thu được sau phản ứng qua dd AgNO
3
/NH
3
tạo kết tủa màu vàng nhạt
chứng tỏ hỗn hợp khí thu được có C
2
H
2
còn dư.
CH


CH + 2AgNO
3
+ 2NH
3


AgC

CAg

+ 2NH
4
NO
3
Khi dẫn qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 0,41g đó là khối
lượng của C
2
H
2
và C
2
H
4
CH
2
=CH
2
+ Br
2



BrCH
2
-CH
2
Br
CH

CH + 2Br
2


Br
2
CH-CHBr
2
b) Khối lượng axetilen chua phản ứng:
CH

CH + 2AgNO
3
+ 2NH
3


AgC

CAg

+ 2NH

4
NO
3
0,005 mol

0,005 mol
n

=
240
2,1
= 0,005 mol

m
axetilen chưa pư
= 0,005.26= 0,13 g

m
etilen tạo ra
= 0,41- 0,13= 0,28 g
Bài tập 7: Khi đốt cháy một ankin A thu được một khối lượng nước đúng bằng khối
lượng ankin đem đốt. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A. Gọi tên
của A, biết A tạo được kết tủa với AgNO
3
/NH
3
. Viết PTHH của phản ứng.
Nhóm SVTH: Nhóm 3 23 Lớp hoá 07B, năm học 2009-2010
Khoa Hoá Học Chuyên đề Hidrocacbon
Trường ĐH Đồng Tháp GVHD: TS Dương Huy Cẩn

Giải:
Gọi m là khối lượng ankin và cũng là khối lượng của nước tạo thành.
C
n
H
2n-2
+







2
13n
O
2


nCO
2
+ (n-1)H
2
O
214 −n
m
mol

(n-1)

214 −n
m
mol
n
ankin
=
214 −n
m
mol
n
OH
2
=
18
m
mol
Ta có:
(n-1)
214 −n
m
=
18
m


18n -18 = 14n -2

4n = 16

n = 4


CTPT A là C
4
H
6
Vì A có pư với AgNO
3
/NH
3
nên CTCT của A là:
CH

C-CH
2
-CH
3
: But-1-in
Nhóm SVTH: Nhóm 3 24 Lớp hoá 07B, năm học 2009-2010

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×