TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT
F 7 G
GIÁO TRÌNH
THỰC HÀNH
HÓA VÔ CƠ
LÊ THỊ HẢI – HỒ BÍCH NGỌC
2000
Thực Hành Hóa Vô Cơ -2-
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 7
YÊU CẦU ĐỐI VỚI SINH VIÊN 8
Bài 1: oxY - OZON. 9
I. Điều chế oxy 9
II. Thử tính chất của oxy 10
III. Điều chế ozon 10
IV. Thử tính chất của ozon 11
V. So sánh khả năng oxy hóa của O
2
với O
3
11
Bài 2: HYDRO. NƯỚC OXYGEN 12
I. Điều chế hydro 12
II. Thử tính chất của hydro 13
1- Phản ứng của hydro với oxyt đồng. 13
2- So sánh hoạt độ của hydro phân tử và hydro nguyên tử. 13
III. Điều chế nước oxygen 13
IV. Thử tính chất của nước oxygen 14
Bài 3: KIM LOẠI KIỀM 15
I. Tính chất của Na kim loại 15
II. Phản ứng nhuộm màu ngọn lửa của các kim loại kiềm 15
III. Các muối ít tan của Na, K 15
IV. Điều chế Na
2
CO
3
khan 16
1- Điều chế NaHCO
3
16
2- Điều chế Na
2
CO
3
khan 16
V. Natri sulphat và các hydrat của nó 16
Bài 4: KIM LOẠI KIỀM THỔ 18
I. Tính chất của Mg kim loại 18
II. Các hydroxyt của các kim loại kiềm thổ 18
III. Muối của các kim loại kiềm thổ 19
1- Điều chế muối kép MgNH
4
PO
4
19
2- Điều chế MgSO
4
.7H
2
O 19
3- Lấy vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dòch CaCl
2
; 19
4- Điều chế BaSO
4
và SrSO
4
: 19
5- Lần lượt lấy vào 3 ống nghiệm dung dòch của các muối Ba
2+
, Sr
2+
và Ca
2+
.
20
6- Các muối oxalat 20
7- Các muối cromat. 20
IV. Phản ứng nhuộm màu ngọn lửa. 20
Bài 5: BO 21
I. Điều chế acid boric (H
3
BO
3
) 21
II. Phản ứng của acid boric với rượu etylic 21
III. Điều chế anhydrit boric 21
IV. Điều chế Bo vô đònh hình và thử tính chất của Bo 22
V. Điều chế ngọc borat 22
Bài 6: NHÔM 23
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học
Thực Hành Hóa Vô Cơ -3-
I. Tính chất của Al kim loại 23
II. Điều chế và thử tính chất của Al(OH)
3
23
III. Sự thủy phân của các muối nhôm 24
IV. Điều chế phèn nhôm - kali từ đất sét 24
1- Điều chế dung dòch Al
2
(SO
4
)
3
24
2- Điều chế dung dòch K
2
SO
4
24
Bài 7: CARBON 26
I. Điều chế và khảo sát tính hấp phụ của than hoạt tính 26
II. Tính chất hóa học của than 26
III. Điều chế và tính chất của CO
2
27
IV. Acid carbonic và muối carbonat 27
V. Điều chế và tính chất của CO 28
1-
Điều chế khí CO
: lắp dụng cụ như hình vẽ (hình 6) 28
2- Cho khí CO lội qua dung dòch CuCl. Quan sát hiện tượng. 28
Bài 8: SILIC 29
I. Điều chế và tính chất của Si 29
II. Điều chế các dạng khác nhau của acid silicic 29
III. Muối của acid silicic 30
1- Điều chế thủy tinh tan. 30
2- Muối ít tan của acid silicic 30
3- Thủy phân thủy tinh 30
Bài 9: NITƠ 31
I. Điều chế khí N
2
31
II. Amoniac 31
1- Cân bằng trong dung dòch amoniac. 31
2- Nhiệt phân các muối amoni 32
3- Phản ứng của NH
4
+
với thuốc thử Nesler (K
2
[HgI
4
]) 32
III. Các oxyt của nitơ 32
1- Điều chế và tính chất của N
2
O. 32
2- Điều chế và tính chất của NO 32
IV. Điều chế và tính chất của NO
2
33
Bài 10: Nitơ (tiếp theo) và Phospho 34
I. Tính chất của acid HNO
3
34
II. Các muối nitrat 35
1- Nhiệt phân các muối nitrat. 35
III. Điều chế và tính chất của P trắng 35
IV. Các acid phosphoric 35
1- Acid HPO
3
35
2- Acid H
4
P
2
O
7
36
3- Acid H
3
PO
4
36
V. Muối của acid orthophosphoric 36
1- Sự thủy phân của các muối phosphat 36
2- Nhiệt phân các muối phosphat. 36
Bài 11: PHOSPHO VÀ CÁC HP CHẤT 38
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học
Thực Hành Hóa Vô Cơ -4-
I. Điều chế và tính chất của phospho trắng 38
II. Điều chế P
2
O
5
38
III. Điều chế và tính chất của các acid phosphoric 39
1- Acid metaphosphoric 39
2- Acid pyrophosphoric 39
3- Acid orthophosphoric 39
IV. Muối của acid orthophosphoric 40
1- Sự thủy phân của các muối phosphat 40
2- Nhiệt phân các muối phosphat. 40
Bài 12: LƯU HUỲNH VÀ CÁC HP CHẤT SULPHUA 41
I. Các dạng thù hình và tính chất vật lý của lưu huỳnh 41
1- Điều chế lưu huỳnh hình thoi (S
α
) 41
2- Điều chế lưu huỳnh đơn tà (S
β
). 41
3- Lưu huỳnh dẻo 41
II. Tính chất hóa học của lưu huỳnh 42
III. Điều chế và tính chất của hydrosulphua 42
1- Điều chế H
2
S 42
2- Tính chất của H
2
S 43
IV. Các sulphua kim loại 43
Bài 13: CÁC HP CHẤT Ở MỨC OXY HÓA DƯƠNG CỦA LƯU HUỲNH 45
I. Khí sulphurơ - Acid sulphurơ - Sulphit 45
1- Khí sulphurơ. 45
2- Acid sulphurơ. 46
3- Natri sulphit và natri hydrosulphit 47
II. Acid sulphuric 47
1- Điều chế acid sulphuric bằng phương pháp tiếp xúc 47
2- Điều chế H
2
SO
4
bằng phương pháp nitro hóa. 48
3- Tính chất của H
2
SO
4
49
III. Natri thiosulphat (Na
2
S
2
O
3
) 49
1- Điều chế Na
2
S
2
O
3
49
2- Tính chất của Na
2
S
2
O
3
49
IV. Kali pesulphat (K
2
S
2
O
8
) 49
1- Điều chế K
2
S
2
O
8
49
2- Tính chất của K
2
S
2
O
8
. 50
Bài 14: halogen và hợp chất halogenua 52
I. Điều chế các halogen 52
1- Điều chế Clo 52
2- Điều chế Brôm. 52
3- Điều chế Iod 53
II. Tính chất của các halogen 53
1- Tính chất của khí Clo 53
2- Tính chất của Brôm và Iod 54
3- So sánh tính oxy hóa của các halogen 55
III. Hợp chất halogenua 55
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học
Thực Hành Hóa Vô Cơ -5-
1- Điều chế và tính chất của HCl 55
2- Điều chế và tính chất của HF. 56
3- Điều chế HI 56
4- Điều chế KI 56
5- So sánh tính khử của các ion halogenua 57
Bài 15: CÁC HP CHẤT CÓ OXY CỦA CLO 58
I. Nước clo 58
II. Nước Javel 58
III. Điều chế và tính chất của KClO
3
58
1- Điều chế. 58
2- Tính chất 58
Bài 16: ĐỒNG - BẠC 60
I. Đồng 60
1- Tính chất của đồng kim loại. 60
2- Các hợp chất Cu (II). 60
3- Các hợp chất Cu (I). 60
II. Bạc 61
1- Điều chế bạc kim loại 61
2- Các halogenua bạc. 61
Bài 17: CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM IIB & CÁC HP CHẤT 63
I. Kẽm 63
1- Kẽm kim loại 63
2- Kẽm hydroxyt 63
3- Kẽm sulphua 63
II. Cadimi 64
1- Cadimi kim loại 64
2- Cadimi hydroxyt 64
3- Phức chất của Cadimi 64
III. Thủy ngân 64
1- Các muối của Hg(II) 64
2- Hỗn hống amoni. 65
Bài 18: CROM VÀ CÁC HP CHẤT 66
I. Điều chế crom kim loại 66
II. Điều chế Cr(CH
3
COO)
2
66
III. Các hợp chất Cr(III) 67
IV. Các hợp chất Cr(VI). 67
1- Điều chế K
2
CrO
4
. 67
2- Tính chất của K
2
CrO
4
68
3- Điều chế CrO
3
. 68
4- Tính chất của CrO
3
68
5- Các hợp chất peroxyt của crom. 68
Bài 19: MANGAN VÀ CÁC HP CHẤT 70
I. Điều chế KMnO
4
70
II. Tính chất KMnO
4
70
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học
Thực Hành Hóa Vô Cơ -6-
III. Các hợp chất Mn(II). 70
1- Mangan (II) hydroxyt. 70
2- Tính khử của Mn(II). 71
Bài 20: Fe - Co - Ni 72
I- Sắt và các hợp chất. 72
1- Điều chế sắt kim loại 72
2- Sự ăn mòn sắt và bảo vệ sắt khỏi ăn mòn. 72
3- Các hợp chất Fe(II) 73
4- Các hợp chất Fe(III). 73
5- Điều chế và tính chất của ferat 74
II. Các hợp chất của Cobalt và Niken 74
1- Các hợp chất Co(II) và Ni(II) 74
2- Các hợp chất của Cobalt và Niken. 75
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học
Thực Hành Hóa Vô Cơ -7-
MỞ ĐẦU
Giáo trình Thực tập Hóa Vô cơ dùng cho sinh viên ngành Hóa, Trường Đại
học Đàlạt. Đây là một phần quan trọng của toàn bộ giáo trình Hóa Vô cơ nói riêng
và các giáo trình hóa học nói chung. Trong hóa học, thực nghiệm là một bộ phận
rất quan trọng vì bản thân hóa học là một ngành khoa học có mối quan hệ lý thuyết
- thực nghiệm chặt chẽ. Hóa học có cơ sở lý luận khoa học nhưng những cơ sở lý
thuyết đó đều được đúc kết và phát triển qua những công trình thực nghiệm được
tích lũy lại; cho nên phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong hóa học là phương
pháp thực nghiệm.
Trong quá trình học tập, thực nghiệm hóa học giúp cho sinh viên làm quen
với thực tế, kết hợp giữa lý thuyết đã học với thực nghiệm; bồi dưỡng cho sinh viên
cách nhận xét nhạy và chính xác các hiện tượng; bồi dưỡng cho sinh viên phương
pháp lý luận khoa học, tác phong cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ; rèn luyện cho sinh viên
các thao tác cơ bản của công việc thực nghiệm. Đó là những đức tính và kỹ năng
rất cần thiết của người cán bộ kỹ thuật trong nghiên cứu khoa học cũng như quản lý
kỹ thuật sau này. Mặt khác, thực nghiệm hóa học giúp cho sinh viên ôn tập và
kiểm tra lại các vấn đề lý thuyết đã học, trên cơ sở đó hiểu sâu sắc và nhớ lâu
những nội dung cơ bản của giáo trình lý thuyết.
Các bài Thực tập Hóa Vô cơ gồm hai nội dung chính: tổng hợp các chất và
thử tính chất của các chất.
+ Phần tổng hợp bao gồm các bài tổng hợp từ đơn giản đến phức tạp sẽ
giúp cho sinh viên có khả năng độc lập, chủ động, sáng tạo khi làm việc; rèn luyện
cho sinh viên tính cẩn thận, chính xác và khéo léo. Để làm các bài tổng hợp, sinh
viên phải tự mình pha lấy một số dung dòch cần thiết, tự mình lấy các dụng cụ thí
nghiệm và tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của cán bộ giảng dạy.
+ Phần thử tính chất cơ bản của các chất vô cơ có tính chất mô tả; do đó
không tránh khỏi đơn điệu nhưng là những kiến thức mà người làm hóa học không
thể không biết.
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học
Thực Hành Hóa Vô Cơ -8-
YÊU CẦU ĐỐI VỚI SINH VIÊN
Chuẩn bò bài. Để làm thí nghiệm được tốt, sinh viên phải chuẩn bò bài ở
nhà: tính toán các số liệu cần thiết khi làm bài thí nghiệm, xem lại phần lý thuyết
và các tài liệu tham khảo có liên quan, sắp xếp một cách khoa học kế hoạch tiến
hành thực nghiệm trong giờ thí nghiệm
Tiến hành thí nghiệm.
- Sau khi nhận dụng cụ, sinh viên phải rửa sạch các dụng cụ và sấy khô
những dụng cụ đòi hỏi sấy khô.
- Các sinh viên cần lưu ý là khi tiến hành các bài tổng hợp cần lấy lượng
hóa chất chính xác theo bài hướng dẫn. Với các thí nghiệm thử tính chất được tiến
hành theo phương pháp lượng nhỏ, vì vậy lượng dung dòch cần sử dụng lấy vào ống
nghiệm không bao giờ quá 1/3 ống.
- Khi làm thí nghiệm phải chú ý quan sát, suy nghó và giải đáp các hiện
tượng xảy ra rồi ghi chép vào vở ”Nhật ký thực nghiệm”.
- Mỗi nhóm (hai đến ba sinh viên) làm thí nghiệm ở một chỗ; tránh đi lại
lộn xộn; khi cần di chuyển từ nơi này đến nơi khác phải bảo đảm trật tự: không
chạy, không vung vẩy dụng cụ, không nói cười ồn ào.
- Các lọ hóa chất phải để trên giá, không để xuống mặt bàn, không di
chuyển đi nơi khác. Khi lấy hóa chất xong phải đậy nắp lọ ngay; tuyệt đối không
cắm nhầm ống nhỏ giọt của lọ nay sang lọ khác; tuyệt đối không cho các dụng cụ
lấy hóa chất không sạch vào các lọ hóa chất.
- Tuyệt đối không nếm, ngửi hóa chất. Nếu bò hóa chất văng vào người
(mặt, mắt ) phải báo với giáo viên để được hướng dẫn sơ cứu kòp thời.
- Khi làm thí nghiệm với các hóa chất độc, bay hơi (khí Cl
2
, NO
2
, H
2
S )
phải làm trong tủ hốt hoặc ỏ chỗ thoáng gió theo quy đònh của phòng thí nghiệm.
Hóa chất dễ chảy (KOH, CaCl
2
), dễ bay hơi (NH
3
đặc, HCl đặc, HNO
3
đặc, nước
Brôm ) phải lấy nhanh và nút lọ lại ngay.
- Khi sử dụng các máy móc phải được cán bộ hướng dẫn trước mới làm;
không tự động vặn, mở lung tung.
Khi thí nghiệm xong.
- Rửa dụng cụ; thu dọn sạch sẽ, trật tự chỗ làm việc rồi báo cáo với cán bộ
phụ trách. Nếu trong quá trình làm bò hư, vỡ những dụng cụ gì phải báo lại.
- Làm báo cáo thí nghiệm gồm các mục:
* Mục đích và nguyên tắc thí nghiệm.
* Mô tả một cách thật ngắn gọn phương pháp thí nghiệm; nêu hiện
tượng xảy ra; giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng
với từng thí nghiệm.
* Nhận xét và kết luận về những vấn đề đã nghiên cứu.
* Nếu thí nghiệm thất bại cũng phải báo cáo rõ; tìm ra nguyên
nhân thất bại; đề xuất hướng khắc phục. Tuyệt đối không được bòa
đặt kết quả.
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học
Thực Hành Hóa Vô Cơ -9-
BÀI 1:
OXY - OZON.
Chuẩn bò lý thuyết
- Tính chất của oxy.
- Các phương pháp điều chế oxy trong phòng thí nghiệm.
- Tính chất của ozon - So sánh với oxy.
- Các phương pháp điều chế ozon trong phòng thí nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm
I. Điều chế oxy
1- Lấy 3 ống nghiệm khô, cho vào mỗi ống lần lượt:
* Ống 1: mangandioxyt (MnO
2
)
* Ống 2: baripeoxyt (BaO
2
)
* Ống 3: thủy ngân oxyt (HgO)
Dùng cặp cặp ống nghiệm rồi lần lượt đun trên ngọn lửa đèn khí. Quan sát
hiện tượng xảy ra. Làm thế nào để biết là khi đun nóng các ống nghiệm thì có khí
oxy thoát ra?
Viết các phương trình phản ứng.
2- Lấy vào ống nghiệm vài tinh thể kali dicromat (K
2
Cr
2
O
7
). Thêm vào đó vài giọt
H
2
SO
4
đậm đặc. Đun nhẹ ống nghiệm. Quan sát hiện tượng xảy ra.
Viết phương trình phản ứng.
3- Lắp dụng cụ như hình vẽ (Hình 1)
1. Giá giữ;
2. Đèn cồn;
3. Bình cầu đáy tròn
chòu nhiệt chứa
hỗn hợp (KClO
3
+ MnO
2
);
4. Ống dẫn khí;
5. Chậu chứa nước;
6. Ống nghiệm chứa đầy nước
để thu khí O
2
bằng phương
pháp đẩy nước.
Hình 1: Dụng cụ điều chế khí O
2
.
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học
Thực Hành Hóa Vô Cơ -10-
Trộn đều khoảng 4 g kaliclorat (KClO
3
) với khoảng 1 g mangandioxyt
(MnO
2
). Cho hỗn hợp vào bình cầu. Đậy bình cầu bằng nút có ống dẫn khí. Dùng
đèn cồn đun nóng bình cầu (lúc đầu đun nhẹ khắp đáy bình, sau đó đun tập trung ở
phần có hỗn hợp phản ứng). Thu khí thoát ra bằng phương pháp đẩy nước, thu đầy 2
ống nghiệm, nút chặt để làm thí nghiệm sau.
Viết phương trình phản ứng.
MnO
2
đóng vai trò gì trong phản ứng?
Lưu ý: Khi ngừng đun phải nhấc ống dẫn khí ra khỏi chậu nước rồi mới tắt
đèn! Giải thích điều đó?
II. Thử tính chất của oxy
1- Dùng thìa kim loại lấy một ít lưu huỳnh rồi đốt cháy. Quan sát màu ngọn lửa.
Đưa thìa lưu huỳnh đang cháy vào miệng ống thử chứa oxy. Quan sát, so sánh với
ngọn lửa lưu huỳnh trước khi đưa vào ống thử chứa oxy. Giải thích hiện tượng.
2- Đốt một ngọn nến và làm tương tự thí nghiệm trên.
3- Thu hydro bằng phương pháp đẩy nước (từ bộ điều chế khí H
2
) đến 2/3 thể tích
ống nghiệm., sau đó thu tiếp khí oxy (từ bộ điều chế khí O
2
) đến khi toàn bộ nước
trong ống nghiệm bò đẩy ra hết. Dùng ngón tay bòt chặt miệng ống nghiệm, cầm
chắc trong tay, đưa miệng ống thử lại gần ngọn lửa đèn cồn, mở ngón tay bòt miệng
ống ra. Có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích.
Viết phương trình phản ứng.
III. Điều chế ozon
1. Giá đỡ;
2. Đèn cồn;
3. Ống nghiệm chòu nhiệt,
có nhánh,chứa (NH
4
)
2
S
2
O
8
;
4. Phễu chiết chứa H
2
SO
4
đặc;
5. Ống dẫn khí;
6. Ống nghiệm chứa dung dòch
KI 0,1 N.
Hình 2: Dụng cụ điều chế khí O
3
.
Lắp dụng cụ như hình vẽ (Hình 2). Cho vào ống nghiệm chòu nhiệt khoảng 3
g amonipesulphat (NH
4
)
2
S
2
O
8
và vào phễu chiết khoảng 10 ml H
2
SO
4
đặc. Ống
dẫn khí được nhúng vào ống nghiệm chứa dung dòch KI. Mở khóa phễu chiết cho
acid từ từ chảy xuống ống nghiệm chứa (NH
4
)
2
S
2
O
8
; đồng thời đun nhẹ ống
nghiệm. Quan sát hiện tượng xảy ra.
Viết phương trình phản ứng điều chế O
3
.
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học
Thực Hành Hóa Vô Cơ -11-
IV. Thử tính chất của ozon
1- Ống nghiệm đựng dung dòch KI (6), sau khi cho O
3
chạy qua, lấy ra để nhỏ vào
vài giọt dung dòch hồ tinh bột. Quan sát hiện tượng.
Viết phương trình phản ứng giữa O
3
và KI.
2- Lấy vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dòch MnSO
4
, cho dòng khí O
3
(từ bộ điều
chế O
3
) chạy qua. Quan sát hiện tượng.
Viết phương trình phản ứng.
V. So sánh khả năng oxy hóa của O
2
với O
3
Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống khoảng 1 ml dung dòch KI 0,1N.
* Ống 1 cho khí O
2
(từ bộ điều chế O
2
) chạy qua. Quan sát hiện tượng. Lấy
ra nhỏ vài giọt hồ tinh bột.
* Ống 2 cho thêm 1 ml H
2
SO
4
loãng, sau đó cho khí O
2
chạy qua. Quan sát
hiện tượng. Lấy ra nhỏ vài giọt hồ tinh bột.
Viết phương trình phản ứng.
Nhận xét về khả năng oxy hóa của O
2
trong dung dòch. Từ thí nghiệm này
và thí nghiệm 1- ở phần IV., hãy rút ra nhận xét về khả năng oxy hóa của O
2
và O
3
.
Câu hỏi
1- Làm thế nào để phân biệt O
2
với O
3
?
2- Tại sao O
3
lại oxy hóa mạnh hơn O
2
? Nêu các ứng dụng và vai trò của O
3
trong
đời sống.
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học
Thực Hành Hóa Vô Cơ -12-
BÀI 2:
HYDRO. NƯỚC OXYGEN.
Chuẩn bò lý thuyết
- Tính chất của hydro.
- Các phương pháp điều chế hydro trong phòng thí nghiệm.
- Tính chất của nước oxygen.
- Các phương pháp điều chế H
2
O
2
trong phòng thí nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm
I. Điều chế hydro
1- Lấy vào ống nghiệm một ít phoi nhôm, rót vào đó một ít dung dòch NaOH 20%.
Quan sát hiện tượng.
Viết phương trình phản ứng.
Các kim loại nào có thể tác dụng với kiềm giải phóng hydro?
2- Lắp dụng cụ như hình vẽ (Hình 3).
1. Giá đỡ;
2. Đèn cồn;
3. Ống nghiện chòu nhiệt có
nhánh, chứa Zn hạt;
4. Phễu chứa H
2
SO
4
loãng;
5. Ống dẫn khí;
6. Chậu chứa nước;
7. Ống nghiệm chứa đầy nước
để thu H
2
Hình 3: Dụng cụ điều chế khí H
2
.
Cho khoảng 5 g Zn hạt vào ống nghiệm có nhánh chòu nhiệt. Mở khóa phễu
chiết cho H
2
SO
4
10% xuống và đun nhẹ. Thu khí H
2
thoát ra bằng phương pháp đẩy
nước.
Viết phương trình phản ứng điều chế H
2
.
*
Thử độ tinh khiết của H
2
(phản ứng nổ của hydro). Khi khí thoát ra, đẩy
hết nước trong ống nghiệm (6), dùng ngón tay bòt chặt miêng ống nghiệm, cầm
chắc ống nghiệm, ghé miệng ống nghiệm vào ngọn lửa đèn cồn, bỏ ngón tay ra; sẽ
nghe tiếng nổ mạnh, lặp lại vài lần tiếng nổ sẽ giảm và khi sẽ còn rất nhẹ thì coi
như hydro đã tinh khiết. Giải thích hiện tượng.
Viết phương trình phản ứng.
*
Đốt dòng khí hydro tinh khiết (phản ứng cháy của hydro). Sau khi thử biết
hydro đã tinh khiết, châm lửa đốt dòng khí hydro ở đầu ống dẫn. Quan sát màu
ngọn lửa.
Úp thành phễu khô lên ngọn lửa. Quan sát hiện tượng.
Viết phương trình phản ứng.
Tại sao phải thử, biết dòng khí hydro đã tinh khiết mới được châm lửa đốt
dòng khí thoát ra?
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học
Thực Hành Hóa Vô Cơ -13-
II. Thử tính chất của hydro
1- Phản ứng của hydro với oxyt đồng.
Lắp dụng cụ như Hình 4
1. Giá giữ;
2. Ống nghiệm chòu nhiệt,
có nhánh chứa Zn hạt;
3. Phễu chiết chứa H
2
SO
4
loãng;
4. Ống chữ U chứa chất làm
khô khí;
5. Ống có bầu tròn chứa CuO;
6. Ống dẫn khí thoát ra.
Hình 4: Bộ điều chế H
2
và thử tính chất của H
2
với CuO.
Mở khóa phễu chiết cho H
2
SO
4
xuống phản ứng với Zn hạt ở ống nghiệm
chòu nhiệt. Dòng khí H
2
sinh ra được cho đi qua bộ phận làm khô (4). Khí thoát ra ở
ống dẫn khí (6), thử độ tinh khiết của hydro. Sau khi biết chắc chắn khí hydro đã
tinh khiết, dùng đèn cồn đốt nóng bầu chứa CuO (5). Quan sát sự đổi màu của
CuO. Khi phản ứng đã kết thúc, tắt đèn, làm nguội hệ thống.
Viết phương trình phản ứng của CuO với H
2
. Trong phản ứng này H
2
thể
hiện tính chất gì?
2- So sánh hoạt độ của hydro phân tử và hydro nguyên tử.
Lấy 8 ml dung dòch H
2
SO
4
10% và 1 ml dung dòch KMnO
4
0,1 N vào một
ống nghiệm lớn, lắc kỹ. Chia dung dòch thành 3 phần bằng nhau vào 3 ống nghiệm.
* Ống 1: để làm mốc so sánh.
* Ống 2: Cho dòng khí H
2
từ bộ điều chế khí H
2
lội qua.
* Ống 3: Cho vào một, hai mẩu Zn.
Lưu ý: Cho dòng khí H
2
lội qua ống 2 và Zn vào ống 3 đồng thời.
Quan sát hiện tượng xảy ra? So sánh màu của hai ống nghiệm 2 và 3 với
ống 1. Ống nào mất màu nhanh hơn?
Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các ống 2 và 3. Giải thích về tốc độ
khác nhau của các phản ứng trong ống 2 và 3.
III. Điều chế nước oxygen
Cho từ từ khoảng 3 g BaO
2
vào ống nghiệm to chứa khoảng 8 ml H
2
SO
4
loãng ngâm trong nước đá. (Chú ý: cho thật từ từ để dung dòch trong ống nghiệm
không bò nóng lên). Dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ, sau đó lọc lấy dung dòch.
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học
Thực Hành Hóa Vô Cơ -14-
Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tại sao phải tiến hành phản ứng ở nhiệt
độ thấp?
IV. Thử tính chất của nước oxygen
1- Lấy vào hai ống nghiệm, mỗi ống độ 1 ml dung dòch nước oxygen vừa điều chế
được.
* Ống 1: đem đun nóng.
* Ống 2: thêm vào một ít bột MnO
2
.
Quan sát hiện tượng xảy ra. Khí bay lên là khí gì? Cách nhận biết nó? Giải
thích hiện tượng quan sát được. Trong ống 2, MnO
2
đóng vai trò gì? Có thể thay
MnO
2
bằng những chất nào?
Viết phương trình phản ứng xảy ra. Rút ra nhận xét về độ bền của dung dòch
H
2
O
2
.
2- Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dòch H
2
O
2
, thêm vào 1 ml dung dòch KI loãng.
Quan sát hiện tượng.
Viết phương trình phản ứng.
3- Điều chế một ít PbS bằng tác dụng của dung dòch Pb(CH
3
COO)
2
với khí H
2
S, rửa
sạch kết tủa bằng phương pháp rửa, gạn. Lấy một ít tủa vào ống nghiệm rồi thêm
vào một ít dung dòch H
2
O
2
. Quan sát hiện tượng.
Viết phương trình phản ứng.
4- Lấy vài giọt dung dòch Cr
2
(SO
4
)
3
vào ống nghiệm, thêm từ từ từng giọt dung dòch
NaOH đến khi tủa tan hết. Thêm vào đó vài giọt dung dòch H
2
O
2
. Quan sát hiện
tượng.
Viết phương trình phản ứng.
Trong các thí nghiệm (2), (3) và (4) ở trên, H
2
O
2
thể hiện tính chất gì?
5- Lấy vào ống nghiệm vài giọt dung dòch KMnO
4
loãng và vài giọt H
2
SO
4
đặc,
thêm vào độ 1 ml dung dòch H
2
O
2
. Quan sát hiện tượng.
Viết phương trình phản ứng.
6- Lấy vào ống nghiệm vài giọt dung dòch AgNO
3
. Thêm vào đó một ít dung dòch
NaOH; sau đó thêm vào một ít dung dòch H
2
O
2
. Quan sát hiện tượng.
Viết phương trình phản ứng.
Trong các thí nghiệm (5) và (6) ở trên, H
2
O
2
thể hiện tính chất gì?
Câu hỏi
1- Phương pháp nhận biết khí H
2
?
2- Làm thế nào để phân biệt nước với nước oxygen?
3- Tại sao H
2
O
2
vừa thể hiện tính oxy hóa lại vừa thể hiện tính khử? Nước (H
2
O) có
thể hiện tính oxy hóa và khử không? So sánh chúng?
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học
Thực Hành Hóa Vô Cơ -15-
BÀI 3:
KIM LOẠI KIỀM
Chuẩn bò lý thuyết
- Tính chất của các kim loại kiềm.
- Các hợp chất của các kim loại kiềm: tính chất và điều chế (Na
2
CO
3
,
Na
2
SO
4
, các muối ít tan của Na, K )
Tiến hành thí nghiệm
I. Tính chất của Na kim loại
Cho nước cất vào cốc sứ hoặc bát sứ đến 1/3 thể tích. Dùng cặp sắt lấy một
mẩu nhỏ Na (bằng hạt gạo), nếu bên ngoài mẩu Na có bám dầu lửa thì dùng giấy
lọc thấm khô. Bỏ mẩu Na vào bát nước. Quan sát hiện tượng. Sau khi phản ứng kết
thúc, thêm vào dung dòch vài giọt phenolphtalein, thấy hiện tượng gì? Giải thích
hiện tượng quan sát được.
Viết phương trình phản ứng của Na với nước.
II. Phản ứng nhuộm màu ngọn lửa của các kim loại kiềm
Lấy 3 đũa thủy tinh ở đầu có gắn dây platin hoặc ferroniken, hơ lên ngọn
lửa đèn khí, vừa hơ vừa đập nhẹ cho các chất bẩn hoặc lớp oxyt rơi ra hết. Nếu
thấy ngọn lửa chỗ tiếpxúc với đầu dây vẫn có màu thì nhúng đầu dây vào HCl đặc
rồi lại hơ trên ngọn lửa cho đến khi thấy ngọn lửa không có màu thì thôi. Nhúng
đầu dây vào dung dòch bão hòa các muối:
* dây 1: muối LiCl;
* dây 2: muối KCl;
* dây 3: muối NaCl;
rồi lần lượt hơ lên ngọn lửa. Quan sát màu ngọn lửa. Giải thích hiện tượng. Hiện
tượng này được ứng dụng để làm gì?
III. Các muối ít tan của Na, K
1- Lấy vào ống nghiệm vài giọt dung dòch trung tính của một muối Na nào đó,
thêm vào ống nghiệm vài giọt dung dòch uranylacetat UO
2
(CH
3
COO)
2
. Quan sát
hiện tượng.
Viết phương trình phản ứng.
Lấy vào ống nghiệm vài giọt dung dòch muối trung tính của Na (như trên),
thêm vào đó vài giọt muối Zn
2+
. Sau đó thêm vài giọt dung dòch uranylacetat. Quan
sát hiện tượng và so sánh độ nhạy của phản ứng với thí nghiệm trên.
Viết phương trình phản ứng. Nêu ứng dụng của phản ứng.
2- Lấy vào ống nghiệm vài giọt dung dòch muối KCl bão hòa, thêm vài giọt dung
dòch CH
3
COOH, cuối cùng thêm vài giọt dung dòch natri hexanitrocoban
Na
3
[Co(NO
2
)
6
]. Quan sát hiện tượng.
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học
Thực Hành Hóa Vô Cơ -16-
Viết phương trình phản ứng. Nêu ứng dụng của phản ứng.
IV. Điều chế Na
2
CO
3
khan
1- Điều chế NaHCO
3
Cân một lượng muối ăn NaCl đã sấy khô đủ để hòa tan trong 200 ml nước
tạo thành dung dòch bão hòa ở nhiệt độ phòng (khoảng 25
o
C). Thêm dần lượng
muối này vào 20 ml dung dòch NH
4
OH đặc, vừa thêm vừa khuấy đều cho đến khi
được dung dòch bão hòa. Lọc dung dòch vào một ống nghiệm lớn, nút miệng ống
nghiệm bằng bông gòn. Cho khí CO
2
từ bình Kiff (xem hình 5) lội qua cho đến khi
không thấy xuất hiện thêm kết tủa nữa. Lọc lấy kết tủa, rửa kết tủa trên phễu lọc
bằng một ít nước lạnh (tốt nhất là nước đã làm lạnh bằng cách ngâm trong nước đá)
hay rượu etylic rồi ép khô giữa các tờ giấy lọc.
Kết tủa là chất gì? Viết phương trình phản ứng.
Lấy một ít kết tủa, hòa tan vào 1 ml nước cất, xác đònh pH của dung dòch
bằng chỉ thò vạn năng.
I- Bình Kiff: 1- Bầu chứa đá vôi (CaCO
3
);
2- Phễu chứa acid thông xuống bầu (3);
4- Ống dẫn khí; 5- Phễu thủy tinh.
II- Ống nghiệm chứa dung dòch
NaCl/NH
4
OH đặc.
Hình 5: Dụng cụ điều chế NaHCO
3
.
2- Điều chế Na
2
CO
3
khan
Cho phần kết tủa còn lại ở trên vào một chén sứ sạch, đem nung ở 400
o
C
cho đến trọng lượng không đổi (Chú ý: nâng nhiệt độ lò nung lên từ từ). Chất còn
lại trong chén là chất gì?
Viết phương trình phản ứng.
Lấy một ít sản phẩm, hòa tan vào nước cất; xác đònh pH của dung dòch bằng
chỉ thò vạn năng. So sánh pH của dung dòch các muối trước và sau khi nung. Giải
thích.
Hãy tra các giá trò về độ tan của các muối trong Sổ tay Hóa học rồi trả lời
xem có thể điều chế muối K
2
CO
3
theo phương pháp trên được không?
V. Natri sulphat và các hydrat của nó
Tính toán lượng muối Na
2
SO
4
(hoặc Na
2
SO
4
.10H
2
O) cần thiết để điều chế
được 20 ml dung dòch bão hòa trong nước ở 32
o
C. Hòa tan lượng muối đã cân vào
lượng nước cất vừa đủ ở 32
o
C. Lọc dung dòch vào 3 ống nghiệm lớn, khô.
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học
Thực Hành Hóa Vô Cơ -17-
1- Đun sôi dung dòch trong ống nghiệm thứ nhất đến khi có tinh thể tách ra. Tách
tinh thể ra khỏi nước cái, quan sát tinh thể dưới kính hiển vi. Muối gì tách ra? Hình
dạng quan sát được của nó dưới kính hiển vi?
2- Đem hạ từ từ nhiệt độ ống nghiệm thứ hai xuống tới nhiệt độ phòng; nếu không
có kết tủa xuất hiện thì lắc nhẹ ống nghiệm hoặc dùng đũa thủy tinh sạch cọ nhẹ
vào thành ống nghiệm. Khi có tinh thể tách ra, tách tinh thể ra khỏi nước cái, quan
sát tinh thể dưới kính hiển vi. Muối gì tách ra? Hình dạng quan sát được của nó
dưới kính hiển vi?
3- Đem ngâm ống nghiệm thứ ba vào nước ấm (khoảng 32
o
C) cho đến khi dung
dòch trở nên trong suốt, không lắc ống nghiệm, đặt nó vào cốc thủy tinh đựng hỗn
hợp nước đá trộn muối ăn. Sau 10 -15 phút, cẩn thận rót phần dung dòch ở trên đi,
lấy tinh thể ra quan sát dưới kính hiển vi. Muối gì tách ra? Hình dạng quan sát được
củanó dưới kính hiển vi?
Câu hỏi
1- Kim loại kiềm và các hợp chất dễ bay hơi của chúng có khả năng nhuộm màu
ngọn lửa. Điều đó thể hiện khả năng gì của các kim loại kiềm? Ngoài kim loại
kiềm còn những kim loại nào có khả năng này?
2- Nêu tên gọi của phương pháp điều chế Na
2
CO
3
ở trên? Hiệu suất của phương
pháp có cao không? Phương pháp có được ứng dụng vào sản xuất trong thực tế
không? Tại sao?
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học
Thực Hành Hóa Vô Cơ -18-
BÀI 4:
KIM LOẠI KIỀM THỔ
Chuẩn bò lý thuyết
- Tính chất của các kim loại kiềm thổ.
- Các hợp chất của kim loại kiềm thổ: tính chất và điều chế (các hydroxyt,
muối kép MgNH
4
PO
4
, các muối sulphat, muối carbonat, muối oxalat, muối cromat
)
Tiến hành thí nghiệm
I. Tính chất của Mg kim loại
1- Thử tác dụng của Mg với các acid HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
đặc và loãng. Quan sát
hiện tượng, nhận xét về khả năng phản ứng khác nhau của acid loãng và đặc.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2- Lấy 2 mảnh Mg kim loại, dùng giấy nhám đánh sạch bề mặt rồi cho vào hai ống
nghiệm:
* Ống 1: cho khoảng 2 - 3 ml nước cất;
* Ống 2: cho khoảng 2 - 3 ml dung dòch NH
4
Cl.
Quan sát hiện tượng. Sau đó đun nóng cả hai ống nghiệm và tiếp tục quan sát. Giải
thích các hiện tượng xảy ra.
Viết các phương trình phản ứng.
II. Các hydroxyt của các kim loại kiềm thổ
1- Điều chế Mg(OH)
2
bằng tác dụng của dung dòch muối Mg
2+
với dung dòch
NaOH. Quan sát hiện tượng.
Viết phương trình phản ứng.
Thử hòa tan Mg(OH)
2
trong các dung dòch:
- HCl 2 N;
- NH
4
Cl 2 N;
- NaOH dư.
Quan sát hiện tượng. Dùng quy tắc tích số tan giải thích sự hòa tan Mg(OH)
2
. Viết
các phương trình phản ứng.
Nếu hòa tan Mg(OH)
2
trong các dung dòch (NH
4
)
2
SO
4
và KCl thì Mg(OH)
2
có tan không? Tại sao?
2- Cho một cục nhỏ CaO (đã sấy khô) vào chén sứ; thấm ướt nó bằng vài giọt
nước. Quan sát hiện tượng (sờ tay vào chén để kiểm tra nhiệt độ trước và sau phản
ứng). Giải thích hiện tượng. Viết phương trình phản ứng.
Rót vào chén một ít nước, dùng đũa thủy tinh khuấy kỹ và lọc lấy nước
trong. Dùng giấy quỳ thử môi trường, sau đó cho dòng khí CO
2
(từ bình Kiff) chạy
qua. Quan sát hiện tượng.
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học
Thực Hành Hóa Vô Cơ -19-
Viết phương trình phản ứng.
3- Điều chế Ba(OH)
2
, Sr(OH)
2
bằng cách cho các dung dòch muối Ba
2+
, Sr
2+
tác
dụng với dung dòch kiềm. Quan sát hiện ượng.
Viết các phương trình phản ứng.
Thử hòa tan Ba(OH)
2
và Sr(OH)
2
trong nước. Nhận xét về khả năng hòa tan
trong nước của Ba(OH)
2
và Sr(OH)
2
.
III. Muối của các kim loại kiềm thổ
1- Điều chế muối kép MgNH
4
PO
4
.
Lấy vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dòch MgCl
2
, thêm vào đó 1 ml dung dòch
NH
4
OH 2 N. Thêm từng giọt NH
4
Cl bão hòa đến khi kết tủa tan hoàn toàn. Thêm
vào dung dòch thu được 0,5 ml dung dòch Na
3
PO
4
. Quan sát sự tạo thành kết tủa tinh
thể muối kép MgNH
4
PO
4
. Lấy tinh thể ra soi dưới kính hiển vi, tinh thể có hình
dạng như thế nào?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
NH
4
OH và NH
4
Cl đóng vai trò gì trong phản ứng?
Thử hòa tan kết tủa bằng dung dòch HCl. Hiện tượng xảy ra?
2- Điều chế MgSO
4
.7H
2
O.
Cân 5 g MgO kỹ thuật; cho từ từ vào cốc chứa dung dòch H
2
SO
4
30% (với lượng đã
tính đủ để phản ứng hết với 5 g MgO). Đun nóng hỗn hợp, lọc bỏ phần không tan
hết. Cô nước lọc đến khi xuất hiện váng tinh thể. Làm lạnh rồi lọc hút tinh thể trên
phễu lọc Busner. Rửa tinh thể bằng một ít nước lạnh. Làm khô giữa những tờ giấy
lọc. Cân, tính hiệu suất theo lượng MgO đã dùng. Quan sát tinh thể MgSO
4
.7H
2
O
dưới kính hiển vi. Hình dạng tinh thể?
Từ MgSO
4
.7H
2
O làm thế nào để thu được MgSO
4
khan?
3- Lấy vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dòch CaCl
2
;
Thêm 5 - 6 giọt dung dòch Na
2
SO
4
. Quay ly tâm (hoặc để lắng), dùng pipette lấy
một ít dung dòch bên trên sang một ống nghiệm khác.
* Lấy một ít tinh thể quan sát dưới kính hiển vi. Tinh thể có hình dạng như
thế nào?
* Phần dung dòch để biết chắc đã tủa hết CaSO
4
hay chưa; ta thêm 1 - 2 giọt
Na
2
SO
4
, nếu còn tủa thì tiếp tục ly tâm, dùng pipette lấy phần dung dòch. Khi phần
dung dòch không tủa CaSO
4
nữa, ta thêm vài giọt dung dòch Na
2
CO
3
1 N. Quan sát
hiện tượng. Sử dụng quy tắc tích số tan để giải thích hiện tượng.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
4- Điều chế BaSO
4
và SrSO
4
:
Bằng tác dụng của dung dòch muối Ba
2+
, Sr
2+
với dung dòch Na
2
SO
4
. Quan sát hiện
tượng.
Viết các phương trình phản ứng.
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học
Thực Hành Hóa Vô Cơ -20-
Thử tác dụng của acid HCl 2 N với các kết tủa điều chế được. Hiện tượng?
Sử dụng quy tắc tích số tan để giải thích vì sao BaCO
3
, SrCO
3
tan được
trong acid HCl loãng, còn các muối sulphat lại không tan?
5- Lần lượt lấy vào 3 ống nghiệm dung dòch của các muối Ba
2+
, Sr
2+
và Ca
2+
.
Thêm vào mỗi ống 5 - 6 giọt dung dòch CaSO
4
bão hòa. Hiện tượng xảy ra? So sánh
mức độ tạo kết tủa. Rút ra nhận xét về độ tan của các muối CaSO
4
, SrSO
4
và
BaSO
4
(các muối đó sẽ có giá trò tích số tan biến đổi như thế nào?).
6- Các muối oxalat.
Điều chế CaC
2
O
4
, SrC
2
O
4
và BaC
2
O
4
bằng tác dụng của dung dòch (NH
4
)
2
C
2
O
4
với
các dung dòch muối Ca
2+
, Sr
2+
và Ba
2+
. Quan sát hiện tượng. Để lắng, gạn lấy kết
tủa, thử hòa tan kết tủa trong acid HCl 2 N. Hiện tượng?
Viết các phương trình phản ứng.
7- Các muối cromat.
Lấy vào 3 ống nghiệm dung dòch của các muối Ca
2+
, Sr
2+
và Ba
2+
. Thêm vào mỗi
ống nghiệm vài giọt dung dòch K
2
CrO
4
. Quan sát hiện tượng. Để lắng, gạn lấy kết
tủa, thử hòa tan các kết tủa trong dung dòch acid HCl 2 N và dung dòch acid
CH
3
COOH 2 N. Hiện tượng?
Viết các phương trình phản ứng và giải thích hiện tượng tan của các muối
trong các dung dòch acid.
IV. Phản ứng nhuộm màu ngọn lửa.
Dùng đũa thủy tinh đầu có gắn dây platin nhúng vào các dung dòch bão hòa
của:
* BaCl
2
;
* SrCl
2
;
* CaCl
2
.
Lần lượt nung trên ngọn lửa đèn khí không màu. Quan sát hiện tượng. Giải thích
hiện tượng. Ứng dụng của hiện tượng.
Câu hỏi
1- Từ các thí nghiệm đã làm ở trên, vận dụng để tách riêng ba ion Ca
2+
, Sr
2+
và
Ba
2+
ra khỏi dung dòch chứa hỗn hợp các ion đó.
2- Tại sao đa số các muối của kim loại kiềm thổ lại ít tan hơn nhiều so với các
muối của kim loại kiềm?
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học
Thực Hành Hóa Vô Cơ -21-
BÀI 5:
BO
Chuẩn bò lý thuyết
- Tính chất của B.
- Phương pháp điều chế Bo vô đònh hình.
- Các hợp chất của Bo: tính chất và điều chế (anhydrit boric, acid boric, các
muối borat )
Tiến hành thí nghiệm
I. Điều chế acid boric (H
3
BO
3
)
Cân 10 g borac (Na
2
B
4
O
7
.10H
2
O) hòa tan trong một lượng nước đã tính
trước để được dung dòch 20%.
1- Lấy vào ống nghiệm vài giọt dung dòch vừa điều chế được, thêm vào 3 - 4 giọt
phenolphtalein. Quan sát và giải thích hiện tượng.
Viết phương trình thủy phân của muối borac.
2- Đun nóng dung dòch muối borac, cho dung dòch HCl 25% vào và khuấy đều, thử
môi trường dung dòch bằng quỳ xanh , khi nào thấy giấy quỳ chuyển đỏ thì ngừng
cho acid HCl. Đun cách thủy dung dòch thu được đến khi xuất hiện váng tinh thể.
Lọc hút tinh thể trên phễu lọc Busner, rửa vài lần bằng một ít nước lạnh. Làm khô
tinh thể ngoài không khí hoặc trong tủ sấy ở 70
o
C.
* Cân sản phẩm; tính hiệu suất theo lượng muối borac đã dùng.
* Xác đònh pH của dung dòch nước bão hòa acid boric bằng chỉ thò vạn năng.
Trong nước, acid boric phân ly như thế nào?
* Viết phương trình phản ứng điều chế acid boric.
II. Phản ứng của acid boric với rượu etylic
Cho vài tinh thể acid boric vào chén sứ, thêm vài giọt H
2
SO
4
đặc; rồi cho
vào đó độ 1 ml rượu etylic. Đốt cháy hơi thoát ra. Quan sát màu ngọn lửa. Nêu ứng
dụng của hiện tượng.
Viết phương trình phản ứng của acid boric và rượu etylic. H
2
SO
4
đặc đóng
vai trò gì trong phàn ứng?
III. Điều chế anhydrit boric
Cho phần còn lại của acid boric điều chế được từ thí nghiệm trên vào chén
sắt. Đốt nóng trên ngọn lửa đèn khí (Lưu ý: vì acid boric sôi sủi bọt mạnh nên chỉ
nung từng phần nhỏ và sau khi phần trước đã phân hủy hoàn toàn mới cho lượng
acid mới); tiến hành nung cho đến khi thu được một khối rắn, trong suốt như thủy
tinh. Khi thôi nung, nhúng ngay đáy chén vào chậu nước lạnh để anhydrit boric
tách khỏi chén nung.
Viết phương trình phản ứng.
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học
Thực Hành Hóa Vô Cơ -22-
Đập lấy một mảnh nhỏ sản phẩm, cho vào tờ giấy lọc để đến cuối buổi thí
nghiệm lấy quan sát, so sánh với lúc mới điều chế được. Giải thích hiện tượng. Cần
bảo quản anhydrit boric như thế nào?
IV. Điều chế Bo vô đònh hình và thử tính chất của Bo
1- Nhiền nhỏ anhydrit boric vừa điều chế được, trộn đều với một lượng Mg bột
nhiều gấp hai lần. Cho hỗn hợp vào chén sắt, dùng cặp sắt lấy một sợi dây Mg đốt
cháy rồi bỏ nhanh vào chén sắt đựng hỗn hợp. Quan sát hiện tượng.
Viết phương trình phản ứng.
* Để nguội hỗn hợp phản ứng rồi cho từng lượng nhỏ vào trong một cốc
thủy tinh chứa HCl loãng (Lưu ý: làm trong tủ hốt hoặc ở nơi thoáng có gió thổi).
Cần tiến hành giai đoạn này để làm gì? Tại sao phải tiến hành giai đoạn này trong
tủ hốt?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
* Rửa phần kết tủa không tan bằng nước cất và đem sấy khô. Quan sát màu
sắc của sản phẩm.
2- Thử tác dụng của B điều chế được với các dung dòch H
2
SO
4
, HNO
3
, KOH đặc và
loãng. Quan sát hiện tượng.
Viết các phương trình phản ứng.
V. Điều chế ngọc borat
1- Lấy một đũa thủy tinh đầu có gắn dây platin hoặc thép không gỉ, hơ nóng trên
ngọn lửa đèn khí rồi nhúng ngay vào bột borac sao cho một ít bột borac dính vào
đầu dây. Hơ cho borac nóng chảy. Nếu lượng borac dính vào đầu dây còn quá ít thì
có thể lặp lại giai đoạn trên vài lần để được một hạt tròn có đường kính cỡ 1,5 ÷
2,0 mm. Đốt nóng trên ngọn lửa cho đến khi không còn hơi nước thoát ra và borac
tạo thành một hạt tròn trong suốt. Để cho hạt borac nguội bớt rồi nhúng vào dung
dòch muối Co(NO
3
)
2
, sau đó lại hơ nóng trên ngọn lửa. Để nguội, quan sát màu sắc
của ngọc tạo thành.
2- Tiến hành thí nghiệm tương tự như trên nhưng thay muối Co(NO
3
)
2
bằng muối
Cr(NO
3
)
3
. Ngọc có màu gì?
Viết các phương trình phản ứng.
Màu sắc của ngọc phụ thuộc vào yếu tố nào?
Câu hỏi
1- Từ các thí nghiệm đã làm rút ra nhận xét về B: B là kim loại hay nguyên tố
không kim loại?
2- Tại sao khi cho acid HCl tác dụng với dung dòch natri tetraborat lại thu được acid
H
3
BO
3
chứ không phải acid tetraboric?
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học
Thực Hành Hóa Vô Cơ -23-
BÀI 6:
NHÔM
Chuẩn bò lý thuyếøt
- Tính chất Al kim loại.
- Tính chất của Al(OH)
3
; điều chế Al(OH)
3
.
- Tính chất và điều chế muối sulphat nhôm; phèn nhôm - kali.
Tiến hành thí nghiệm
I. Tính chất của Al kim loại
1- Thử tác dụng của Al với các dung dòch HNO
3
, H
2
SO
4
, HCl, NaOH đặc và loãng.
Lần lượt tiến hành các thí nghiệm ở nhiệt độ thường và khi đun nóng. Quan sát và
nhận xét các hiện tượng xảy ra.
Viết các phương trình phản ứng.
2- Lấy một mảnh Al nhỏ có diện tích bề mặt khoảng 1 cm
2
. Dùng giấy nhám đánh
sạch bề mặt, rửa bằng nước cất rồi lau khô bằng giấy lọc. Nhỏ lên miếng Al 1 giọt
dung dòch Hg(NO
3
)
2
. Sau 2 - 3 phút dùng giấy lọc thấm khô dung dòch Hg(NO
3
)
2
.
Lấy dao sạch rạch 2, 3 vạch trên bề mặt miếng nhôm; để yên trong vài phút. Quan
sát và nhận xét sự phá hủy bề mặt nhôm bởi không khí.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
II. Điều chế và thử tính chất của Al(OH)
3
1- Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 5 - 6 giọt dung dòch muối Al
3+
.
* Thêm từ từ từng giọt dung dòch NH
4
OH vào ống thứ nhất;
* Thêm từ từ từng giọt dung dòch NaOH vào ống thứ hai.
Quan sát hiện tượng xảy ra trong hai ống nghiệm.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Từ các thí nghiệm trên rút ra nhận xét nên dùng dung dòch NH
4
OH hay dung
dòch NaOH để kết tủa Al(OH)
3
?
2- Ống nghiệm thêm NaOH ở trên đem chia làm 2 phần:
* Một phần cho khí CO
2
(từ bình Kiff) lội qua;
* Một phần cho thêm 2 ml dung dòch NH
4
Cl bão hòa.
Quan sát các hiện tượng xảy ra và giải thích.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3- Ống nghiệm thêm NH
4
OH ở trên thu được tủa Al(OH)
3
. Chia tủa thành 3 phần:
* Một phần thử hòa tan trong dung dòch HCl;
* Một phần thử hòa tan trong dung dòch NH
4
Cl bão hòa;
* Một phần thử hòa tan trong dung dòch NH
4
OH đặc.
Quan sát các hiện tượng xảy ra và giải thích.
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học
Thực Hành Hóa Vô Cơ -24-
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Từ các thí nghiệm trên rút ra nhận xét về tính chất của Al(OH)
3
.
III. Sự thủy phân của các muối nhôm
1- Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống một ít tinh thể muối AlCl
3
; Al
2
(SO
4
)
3
. Cho
nước cất vào lắc cho muối tan hết. Quan sát hiện tượng. Dung dòch thu được có
trong suốt không? Dùng giấy quỳ thử môi trường của dung dòch.
Viết các phương trình phản ứng thủy phân dạng phân tử và ion của các muối
trên.
2- Dùng dung dòch muối Al
3+
và dung dòch NaOH loãng điều chế dung dòch muối
aluminat. Pha loãng dung dòch bằng vài giọt nước cất. Quan sát hiện tượng.
Viết phương trình phản ứng thủy phân của muối aluminat.
IV. Điều chế phèn nhôm - kali từ đất sét
Cân khoảng 5 g bột đất sét đã được nung trước ở 700 - 800
o
C. Cho tác dụng
với acid H
2
SO
4
65% (với lượng lấy dư gấp khoảng 2 lần so với tính toán lý thuyết)
trong cốc hoặc chén sứ. Đun hỗn hợp trên bếp cách cát khoảng 1 giờ. Vừa đun vừa
khuấy đều. Trong quá trình đun thỉnh thoảng thêm vài ml nước cất (đã đun sôi) để
bù lượng nước đã bay hơi. Sau khi kết thúc quá trình đun ta thêm khoảng 50 ml
nước sôi, khuấy đều rồi lọc lấy nước lọc. Dùng KOH rắn trung hòa đến pH = 12.
Để nguội, lọc trên phễu lọc. Giữ lại cả kết tủa và nước lọc. Trong nước lọc và kết
tủa có những chất gì? Mục đích của từng giai đoạn thí nghiệm?
Viết các phương trình phản ứng.
1- Điều chế dung dòch Al
2
(SO
4
)
3
Thêm từng giọt H
2
SO
4
đặc vào nước lọc cho đến khi tan hết kết tủa tạo
thành. Cô dung dòch cho đến khi xuất hiện váng tinh thể. Dùng đũa thủy tinh lấy 1
giọt dung dòch chất lỏng này lên lamel kính hiển vi. Quan sát tinh thể
Al
2
(SO
4
)
3
.18H
2
O dưới kính hiển vi. Tinh thể có hình dạng gì? Giữ lấy dung dòch
Al
2
(SO
4
)
3
vừa điều chế được để làm tiếp ở giai đoạn sau.
2- Điều chế dung dòch K
2
SO
4
Phần kết tủa tách ra ở trên đem hòa tan trong 50 ml nước sôi, K
2
SO
4
kết tủa
cùng Fe(OH)
3
sẽ bò tan ra vì K
2
SO
4
ít tan trong môi trường kiềm. Thêm từng giọt
H
2
SO
4
đến khi có môi trường kiềm yếu (tránh thêm nhiều H
2
SO
4
vỉ trong môi
trường acid, Fe(OH)
3
sẽ tan ra). Lọc bỏ kết tủa. Đun cô nước lọc đến khi xuất hiện
váng tinh thể. Lấy 1 giọt nước lọc cho lên lamel kính hiển vi. Quan sát hình dạng
tinh thể K
2
SO
4
dưới kính hiển vi. Tinh thể có hình dạng gì?
Sau khi được dung dòch bão hòa của 2 muối K
2
SO
4
và Al
2
(SO
4
)
3
, đem đun
nóng cả 2 dung dòch này đến khoảng 50
o
C rồi trộn lẫn 2 dung dòch đó theo tỷ lệ thể
tích:
V:V
Al (SO ) K SO
243 24
3:5
=
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học
Thực Hành Hóa Vô Cơ -25-
Nếu môi trường của dung dòch còn hơi kiềm thì thêm một ít H
2
SO
4
cho đạt đến pH
= 6 để tránh Al(OH)
3
kết tủa lẫn theo. Làm lạnh dung dòch, tinh thể phèn nhôm -
kali sẽ tách ra. Lọc hút tinh thể trên phễu lọc Busne. Làm khô tinh thể giữa những
tờ giấy lọc. Quan sát tinh thể phèn dưới kính hiển vi. Tinh thể có hình dạng gì?
Hòa tan vài tinh thể phèn trong nước cất, thử môi trường của dung dòch.
Dung dòch có môi trường gì? Hãy giải thích điều đó. Trong nước, phèn phân ly như
thế nào?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong 2 giai đoạn điều chế dung dòch
Al
2
(SO
4
)
3
, K
2
SO
4
và tủa phèn.
Câu hỏi
1- Từ các thí nghiệm đã làm rút ra nhận xét về tính chất của Al, của Al(OH)
3
.
2- Nêu ứng dụng của phèn nhôm - kali. Tại sao phèn lại có những ứng dụng đó?
Phèn nhôm - kali là một muối kép có công thức K
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H2O. Anh (chò)
hiểu điều đó như thế nào? Nếu đun sôi lâu dung dòch phèn sẽ có hiện tượng gì xảy
ra?
Lê Thò Hải – Hồ Bích Ngọc Khoa Hóa Học