Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Kế toán công nợ và phân tích tình hình, khả năng thanh toán tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hùng hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.56 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

----------

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH, KHẢ NĂNG
THANH TỐN TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
HÙNG HÀ

HỒNG THỊ KIỀU TRANG

Khoá học 2018 – 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

----------

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH, KHẢ NĂNG
THANH TỐN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
HÙNG HÀ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:


Hoàng Thị Kiều Trang

T.S Nguyễn Thị Thanh Huyền

Ngành: Kế toán
Lớp: K52G Kế toán

Huế, tháng 1 năm 2021


Lời cảm ơn
Khoá luận tốt nghiệp đại học là một bước tiến quan trọng và không thể thiếu
trong chặng đường của những sinh viên năm cuối mà bất kì sinh viên nào cũng phải
hoàn thành.
Sau thời gian học tập dưới trường Đại học Kinh Tế Huế, được trang bị những
kiến thức và giúp đỡ tận tình của q Thầy Cơ Giảng viên là hành trang quý báu về
nhận thức và hiểu biết cho em. Đặc biệt em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô
Nguyễn Thị Thanh Huyền, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành tốt
báo cáo thực tập này với sự nhiệt tình, ân cần, trách nhiệm.
Chúng em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các cô chú, các anh
chị đang công tác tại các phịng ban kế tốn – tài chính của Công ty TNHH thương
mại và dịch vụ Hùng Hà đã tạo điều kiện và quan tâm em trong suốt thời gian thực
tập tại công ty đã đưa ra những lời khuyên hữu ích, chia sẻ kinh nghiệm về thực tiễn
ngành kế tốn để giúp em hồn thiện hơn, giúp ích cho công việc sau này của bản
thân đặc biệt là hoàn thành tốt báo cáo này.
Do thời gian đi thực tập trong giai đoạn Covid 19 đang diễn biến phức tạp,
trình độ cịn nhiều hạn chế nên bài báo cáo của em khơng tránh khỏi những sai sót.
Em rất mong được sự chỉ dẫn, góp ý của Cơ và các kế tốn trong cơng ty để em có
điều kiện hồn thành bài báo cáo tốt hơn và trong cơng tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !



MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................ii
DANH MỤC BIỂU MẪU .................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................. iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ iv
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Kết cấu của khoá luận .......................................................................................... 4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................ 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH, KHẢ NĂNG THANH TỐN TRONG DOANH NGHIỆP .......... 5
1.1. Một số vấn đề cơ bản liên quan đến cơng nợ và kế tốn cơng nợ....................... 5
1.1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến công nợ.................................................. 5
1.1.2. Khái niệm, vai trị, nhiệm vụ kế tốn cơng nợ ................................................ 8
1.1.3. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu, phải trả ............................................. 9
1.2. Cơng tác kế tốn cơng nợ ................................................................................ 15
1.2.1. Kế toán các khoản phải thu .......................................................................... 15
1.2.2. Kế tốn các khoản phải trả ........................................................................... 19
1.3. Phân tích tình hình và khả năng thanh tốn trong doanh nghiệp ...................... 23


1.3.1. Sự cần thiết của việc phân tích tình hình và khả năng thanh toán ................. 23
1.3.2. Mục tiêu, vai trị, ý nghĩa của phân tích tình hình và khả năng thanh tốn 23
1.3.3. Một số chi tiêu phân tích tình hình, khả năng thanh tốn .............................. 25

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH
HÌNH, KHẢ NĂNG THANH TỐN TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ HÙNG HÀ ................................................................................... 30
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Hà

30

2.1.1. Giới thiệu về công ty.................................................................................... 30
2.1.2. Giới thiệu bộ phận kế tốn của cơng ty ........................................................ 44
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ tại cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ
Hùng Hà ................................................................................................................ 49
2.2.1. Kế toán các khoản phải thu .......................................................................... 49
2.2.2. Kế toán các khoản phải trả ........................................................................... 62
2.3. Phân tích tình hình và khả năng thanh tốn tại Cơng ty TNHH thương mại và
dịch vụ Hùng Hà.................................................................................................... 80
2.3.1. Phân tích tình hình thanh tốn của Cơng ty qua 3 năm (2018 – 2020)

80

2.3.2. Phân tích khả năng thanh tốn của Cơng ty qua 3 năm (2018-2020) ............. 90
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢ PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TỐN CƠNG
NỢ VÀ TÌNH HÌNH, KHẢ NĂNG THANH TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÙNG HÀ ........................................................ 97
3.1. Đánh giá chung về công tác kế tốn cơng nợ và tình hình, khả năng thanh tốn
tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Hà ............................................... 97
3.1.1. Đánh giá về kế tốn cơng nợ ........................................................................ 97
3.1.2. Đánh giá về tình hình, khả năng thanh tốn .................................................. 98
3.2. Một số giải pháp khắc phục............................................................................. 98



3.2.1. Về cơng tác kế tốn ...................................................................................... 98
3.2.2. Về việc thu hồi nợ hiệu quả.......................................................................... 99
3.2.3. Về việc cải thiện chất lượng quản lí cơng nợ .............................................. 100
3.2.4. Về khả năng thanh toán .............................................................................. 101
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 102
1. Kết luận ........................................................................................................... 102
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 104
DANH MỤC KHAM KHẢO ............................................................................ 105


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Đầy đủ

BCTC

Báo cáo tài chính

CP

Cổ phần

DV

Dịch vụ

LĐPT

Lao động phổ thông


GTGT

Giá trị gia tăng

NPT

Nợ phải trả

TK

Tài khoản

TM

Thương mại

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH


Tài sản dài hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VLXD

Vật liệu xây dựng

XD

Xây dựng

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động tại công ty trong 3 năm 2018-2020 .................. 35
Bảng 2.2. Bảng tình hình tài sản và nguồn vốn tại cơng ty trong 3 năm 2018-202037
Bảng 2.3. Bảng kết quả kinh doanh tại công ty trong 3 năm 2018-2020 ................. 42
Bảng 2.4. Tình hình khoản phải thu của cơng ty qua 3 năm 2018 – 2020 ............... 81
Bảng 2.5. Tình hình khoản phải trả 3 năm 2018 – 2020 ......................................... 83
Bảng 2.6. Đánh giá khoản phải thu, khoản phải trả của công ty ............................. 85
Bảng 2.7. Đánh giá khả năng thanh tốn của cơng ty ............................................. 90

ii



DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu mẫu 2.1. Hoá đơn giá trị gia tăng................................................................... 52
Biểu mẫu 2.2. Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) TK 131 ............... 55
Biểu mẫu 2.3. Sổ chi tiết TK 131 ........................................................................... 56
Biểu mẫu 2.4. Sổ cái TK 131 ................................................................................. 57
Biểu mẫu 2.5. Bảng tổng hợp phát sinh công nợ theo đối tượng TK 131................ 58
Biểu mẫu 2.6. Uỷ nhiệm chi .................................................................................. 60
Biểu mẫu 2.7. Bảng tổng hợp phát sinh công nợ theo từng đối tượng TK 331 ........ 62
Biểu mẫu 2.8. Hoá đơn giá trị gia tăng................................................................... 65
Biểu mẫu 2.9. Phiếu nhập kho ............................................................................... 67
Biểu mẫu 2.10. Sổ chi tiết thanh toán TK 331 ........................................................ 68
Biểu mẫu 2.11. Sổ chi tiết TK 331 ......................................................................... 69
Biểu mẫu 2.12. Sổ cái TK 331 ............................................................................... 70
Biểu mẫu 2.13. Bảng tổng hợp phát sinh công nợ theo đối tượng TK 331 .............. 71
Biểu mẫu 2.14. Giấy nhận nợ................................................................................. 75
Biểu mẫu 2.15. Uỷ nhiệm chi ................................................................................ 77
Biểu mẫu 2.16. Sổ chi tiết TK 341 ......................................................................... 78
Biểu mẫu 2.17. Sổ cái TK 341 ............................................................................... 79

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán phải thu khách hàng ........................................................ 17
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán sử dụng TK 331 (chi tiết Trả trước cho người bán) ......... 18
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán phải trả cho người bán .................................................... 20
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế tốn vay và nợ th tài chính .................................................. 22

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Số vòng quay các khoản phải thu ....................................................... 86

Biểu đồ 2.2. Kì thu tiền bình qn ......................................................................... 88
Biểu đồ 2.3. Số vịng quay các khoản phải trả ........................................................ 88
Biểu đồ 2.4. Thời gian quay vòng các khoản phải trả ............................................. 89
Biểu đồ 2.5. Khả năng thanh toán ngắn hạn ........................................................... 91
Biểu đồ 2.6. Khả năng thanh toán nhanh................................................................ 92
Biểu đồ 2.7. Khả năng thanh toán tức thời ............................................................. 93
Biểu đồ 2.8. Khả năng thanh toán tài sản ngắn hạn ................................................ 94

iv


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Như chúng ta đã thấy, cạnh tranh là quy luật tất yếu, là nhân tố tạo ra sức
mạnh mãnh liệt cho nền kinh tế thị trường, cạnh tranh tại các công ty ngày càng gay
gắt, rõ rệt địi hỏi kế tốn trở thành một trong những công cụ đắc lực không thể
thiếu giúp cho cơng ty có cái nhìn tổng thể về tình hình kinh doanh và tình hình tài
chính. Chính vì thế để biết được cơng ty có tồn tại, phát triển, hoạt động có hiệu quả
hay khơng thì ta nên xem xét tổng thể cơng nợ đó là quản lí các khoản phải thu, các
khoản phải trả và nâng cao tình hình, khả năng thanh tốn của cơng ty.
Cơng tác công nợ trong hoạt động sản xuất kinh doanh là vấn đề các nhà quản
lí cần quan tâm. Hay nói cách khác, tổ chức cơng tác kế tốn cơng nợ theo dõi các
nghiệp vụ kinh tế chính xác, chặt chẽ, địi hỏi người kế tốn cơng nợ phải kiểm soát,
báo cáo kịp thời các khoản phải thu, khoản phải trả để tránh được trình trạng nợ kéo
dài, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao khả năng thanh tốn hiện hành.
Trong các hoạt động kinh doanh, các cơng ty cạnh tranh chiếm dụng vốn lẫn
nhau để hoạt động dẫn đến những rủi ro tiềm ẩn về tài chính mà công ty nào cũng
phải cân nhắc, thận trọng cho nên cơng ty cần có chiến lược để giải quyết vấn đề
thanh toán các khoản phải thu, khoản phải trả đối với các mối quan hệ như là khách
hàng, nhà cung cấp, cơng tác thanh tốn thực hiện có hiệu quả hay không là phụ

thuộc vào mối quan hệ mật thiết cơng tác cơng nợ.
Việc quản lí cơng nợ và khả năng thanh tốn có thể phản ánh được năng lực
tài chính của cơng ty. Các cơng ty có thể thấy ảnh hưởng từ các khoản phải thu,
khoản phải trả để có giải pháp tốt nhất.
Cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Hà là một doanh nghiệp vừa và
nhỏ đang hoạt động trong ngành vật liệu xây dựng...Trong những năm qua công ty
luôn phấn đấu nâng cao chất lượng phục vụ, nâng cao năng lực cạnh tranh, cải tiến
quy trình quản lý để giữ vững chỗ đứng của mình trên thị trường. Tuy nhiên, cơng

1


tác quản lý cơng nợ và thanh tốn tại cơng ty cịn gặp nhiều vấn đề khó khăn về
cơng tác cơng nợ, thủ tục thanh tốn, khả năng thanh tốn chậm,…
Trong q trình thực tập tơi đã nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế
tốn cơng nợ, tơi đã tập trung chủ yếu vào các khoản phải thu, khoản phải trả để có
thể tìm được ngun nhân cũng như giải pháp để hồn thiện cơng tác cơng nợ và
các khả năng thanh tốn tại cơng ty. Xuất phát từ thực tế trên cùng quá trình nghiên
cứu, vận dụng được thực tiễn, lí luận tìm hiểu thực tế tại cơng ty. Chính vì vậy, tơi
đã chọn đề tài: “ Kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình, khả năng thanh tốn tại
cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Hà ” để làm báo cáo thực tập khoá
luận.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng hợp và hệ thống hố cơ sở lí luận về vấn đề kế tốn cơng nợ và phân
tích tình hình, khả năng thanh tốn trong doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng, phương pháp hạch tốn kế tốn cơng nợ tại cơng ty
TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Hà; phân tích tình hình và khả năng thanh tốn
tại cơng ty.
- Từ những phân tích trên so sánh, đánh giá tìm ra ưu điểm, nhược điểm về kế
tốn cơng nợ và các khả năng thanh tốn. Đề ra được các định hướng và giải pháp

góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn cơng nợ và các khả năng thanh tốn tại cơng
ty.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế tốn cơng nợ và phân tích tình
hình, khả năng thanh tốn tại cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Hà.
Thông qua các số liệu thu thập được từ hệ thống báo cáo tài chính và các sổ sách
liên quan khác. Tập trung chủ yếu khoản phải thu, khoản phải trả và khả năng thanh
tốn của cơng ty. Đối khoản phải thu bao gồm như khoản phải thu khách hàng và

2


trả trước cho người bán. Đối với các khoản phải trả tôi sẽ tập trung nghiên cứu
khoản phải trả cho người bán, vay và nợ thuê tài chính.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Hà.
+ Phạm vi thời gian: Các số liệu được cung cấp bởi phịng kế tốn. Cụ thể đối
với các khoản phải thu là phải thu của khách hàng, trả trước cho người bán và đối
với các khoản phải trả là phải trả người bán, vay và nợ thuê tài chính. Các nghiệp vụ
được lấy số liệu vào tháng 5 năm 2021. Các chỉ tiêu phân tích khả năng thanh tốn
được lấy số liệu qua 3 năm (2018 – 2020) của Công ty TNHH thương mại và dịch
vụ Hùng Hà.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Slide bài giảng, các tài liệu tham khảo tại thư viện trường như chuyên đề,
khóa luận tốt nghiệp của các khóa trước thơng qua mạng xã hội (Internet) để tìm
hiểu, chọn lọc triển khai các đối tượng.
- Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập các thông tin chung về cơng ty như lịch sử hình thành, bộ máy quản

lí, đặc điểm ngành nghề. Thu thập số liệu trên báo cáo tài chính trong 3 năm 2018 –
2020 và các chứng từ liên quan đến đề tài kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình,
khả năng thanh tốn tại cơng ty thơng qua email và các trang web của công ty.
- Phương pháp so sánh:
Từ các số liệu thu thập được, kết hợp cơ sở lý luận để lập bảng biểu và sơ đồ
để so sánh tình hình biến động của các khoản cơng nợ (khoản phải thu, khoản phải
trả) và tình hình, khả năng thanh tốn trong cơng ty qua các năm.
- Phương pháp phân tích chung

3


+ Phân tích theo chiều ngang (tất cả các bảng): So sánh về số tuyệt đối và số
tương đối trên cùng một hàng để xác định số tiền chênh lệch và tỉ lệ phần trăm.
+ Phân tích theo chiều dọc: Thể hiện tầm quan trọng của các thành phần nào
đó trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và phân tích tỉ lệ phần trăm tỉ
trọng của từng bộ phận so với tổng thể.
+ Phân tích các chỉ số tài chính: Một phương pháp quan trọng cho biết được
các mối quan hệ có ý nghĩa quan trọng giữa hai thành phần của một báo cáo tài
chính.
- Phương pháp phỏng vấn: Trong q trình thực tập, tơi đã có những vấn đề
vướng mắc, khó khăn nhưng tơi ln quan sát và phỏng vấn các anh chị trong
phịng kế tốn - tài chính của cơng ty để tìm hiểu, thu thập những vấn đề cần nghiên
cứu cho đề tài kế tốn cơng nợ và tình hình, khả năng thanh tốn của cơng ty TNHH
thương mại và dịch vụ Hùng Hà.
5. Kết cấu của khố luận
Khóa luận gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Phần này gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lí luận về kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình, khả năng
thanh tốn trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình, khả năng thanh
tốn tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Hà.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn cơng nợ và tình hình,
khả năng thanh tốn tại cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Hà.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

4


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH, KHẢ NĂNG THANH TỐN TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề cơ bản liên quan đến công nợ và kế tốn cơng nợ
1.1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến công nợ
1.1.1.1. Khái niệm công nợ
Khi phát sinh các nghiệp vụ mua, bán sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tại doanh
nghiệp những cá nhân, tổ chức trong lúc thanh tốn chưa trả tiền ngay mà có thể trả
góp, mua chịu số tiền cịn lại đó để sang kì sau được gọi là cơng nợ. Cơng nợ của
doanh nghiệp chia thành hai loại: khoản phải thu, khoản phải trả.
Như vậy, công nợ là một thuật ngữ kinh tế nói đến nghĩa vụ và quyền lợi của
doanh nghiệp đối với các khoản nợ đang chiếm dụng và bị chiếm dụng bởi các đối
tượng bên trong bên ngoài doanh nghiệp. (Võ Văn Nhị, 2008)
1.1.1.2. Khái niệm và phân loại các khoản phải thu
a. Khái niệm
Các khoản phải thu là khoản phát sinh trong quá trình kinh doanh như quan hệ
thanh tốn, tài chính cụ thể : Khoản ứng trước tiền cho người bán, khoản phải thu
về cho vay, phải thu từ các cá nhân về tiền các khoản tạm ứng, tiền các khoản bồi

thường, bán chịu cho người mua,…
Là một bộ phận tài sản của doanh nghiệp bị các cá nhân, đơn vị khác nắm giữ,
doanh nghiệp phải kiểm soát chặt chẽ, sẽ thu được lợi ích kinh tế trong tương lai và
có biện pháp thu hồi nhanh chóng. (Bùi Văn Dương và cộng sự, 2008)
Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về
mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ kể cả tài sản cố định.

5


Phải thu khách hàng là khoản phải thu phát sinh khi doanh nghiệp đã cung cấp
thực phẩm, hàng hoá, đã được khách hàng chấp nhận thanh toán nhưng chưa thu
được tiền.
b. Phân loại
Phân theo thời hạn thanh toán, khoản phải thu chia thành 2 loại: khoản phải
thu ngắn hạn, khoản phải thu dài hạn.
Phân loại theo nội dung :
- Phải thu có tính chất thương mại: Phải thu khách hàng, khoản ứng trước cho
người bán, phải thu nội bộ.
- Phải thu khác: Phải thu về người lao động, phải thu về tạm ứng, phải thu về
các khoản kí quỹ, kí cược.
1.1.1.3. Khái niệm và phân loại các khoản phải trả
a. Khái niệm
Theo VAS 01 – Chuẩn mực chung: “Khoản phải trả là nghĩa vụ nợ hiện tại
của doanh nghiệp phát sinh từ một sự kiện trong quá khứ, doanh nghiệp phải thanh
tốn từ các nguồn lực của mình.”
Các khoản phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động, sản xuất
kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho các cá nhân, các tổ chức kinh
tế xã hội.
b. Phân loại

Nếu phân loại theo thời hạn thanh tốn khi lập báo cáo tài chính, các khoản phải trả
của doanh nghiệp bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Nợ ngắn hạn là tổng giá trị các khoản nợ cịn phải trả có thời hạn thanh tốn
dưới hoặc trong một năm hoặc trong một vòng chu kỳ kinh doanh bao gồm: phải trả
cho người bán, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, phải trả công nhân viên,…

6


Nợ dài hạn là tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp bao gồm
những khoản nợ có thời hạn thanh tốn cịn lại từ một năm trở lên hoặc dài hơn một
chu kỳ kinh doanh bao gồm: vay dài hạn, phát hành trái phiếu,….
1.1.1.4. Khái niệm và phân loại quan hệ thanh toán
a. Khái niệm
Thanh toán là quan hệ kinh tế xảy ra giữa doanh nghiệp với các chủ nợ, các tổ
chức phát sinh về các khoản phải thu, khoản phải trả về một khoản vay nợ tiền trong
tồn bộ q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Phân loại
Quan hệ thanh toán được chia thành hai hình thức chủ yếu: thanh tốn trực
tiếp và thanh tốn qua trung gian.
Thanh tốn trực tiếp: đây là hình thức thanh toán mà người mua và người bán
thanh toán trực tiếp với nhau bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đối với khoản nợ
phát sinh.
Thanh toán qua trung gian: đây là hình thức thanh tốn mà người mua và
người bán thanh tốn thơng qua bên thứ ba (các tổ chức tài chính khác, ngân hàng)
đứng ra làm trung gian thanh toán các khoản nợ phát sinh qua ủy nhiệm thu, ủy
nhiệm chi, séc,..
Trong hoạt động kinh doanh có nhiều hình thức thanh tốn, dù hình thức thanh
tốn nào thì cơng ty cũng chịu sự tác động từ yếu tố chủ quan và yếu tố khách quan
cho nên phải có biện pháp để xử lí các rủi ro xảy ra tuỳ vào quy mô, đặc điểm từng

đối tác kinh doanh. Các cơng ty phải thanh tốn đúng hạn để tránh xảy ra tình trạng
ứ đọng và chiếm dụng vốn.

7


1.1.2. Khái niệm, vai trị, nhiệm vụ kế tốn cơng nợ
1.1.2.1. Khái niệm kế tốn cơng nợ
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mối quan hệ phát sinh giữa công ty với
người mua, người bán,..là cơ sở các khoản phải thu, khoản phải trả. Kế toán khoản
phải thu, khoản phải trả được gọi là kế tốn cơng nợ.
Kế tốn cơng nợ là một phần hành kế toán đảm nhiệm về các khoản nợ phát
sinh mà các doanh nghiệp phải thu và phải trả diễn ra liên tục trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh.
1.1.2.2. Vai trị
Kế tốn cơng nợ là một trong những phần hành kế toán khá quan trọng trong
tồn bộ cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp và là người quản lí có trách nhiệm kiểm
sốt, xử lí về tình hình cơng nợ của doanh nghiệp.
Kế tốn cơng nợ có ý nghĩa quan trọng trong cơng ty. Doanh nghiệp nào cũng
tồn tại các khoản nợ với các cá nhân, tổ chức từ các khoản nợ đơn giản cho đến
khoản nợ phức tạp. Kế tốn cơng nợ sẽ ghi chép, xử lí các vấn đề về các khoản phải
thu, khoản phải trả để góp phần lành mạnh tình hình tài chính của cơng ty và phản
ánh tình hình tài chính cơng ty để từ đó xác định ngun nhân để kịp thời đưa ra các
giải pháp cụ thể nhất để phát triển một cách hoàn thiện hơn. Nếu các khoản phải
thu, khoản phải trả phải được theo dõi một cách chặt chẽ, chính xác giúp cho doanh
nghiệp tránh tình trạng chiếm dụng vốn, đảm bảo khả năng thanh tốn hợp lí.
Nếu quản lí tốt cơng ty, tình hình tài chính khả quan hơn, ít bị chiếm dụng vốn
tạo thế chủ động về tài chính để giúp cơng ty tồn tại và hoạt động hiệu quả hơn.
Ngược lại nếu khơng quản lí tốt cơng ty sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn
lẫn nhau, gây những thiệt hại không đáng có, ảnh hưởng đến sự phát triển của cơng

ty.

8


1.1.2.3. Nhiệm vụ
- Tổ chức ghi chép, theo dõi, tính tốn, phân tích, đánh giá các khoản phải thu,
các khoản phải trả chi tiết rõ ràng từng đối tượng, từng nghiệp vụ thanh toán, từng
thời hạn để giải quyết kịp thời các khoản nợ, tránh tình trạng tồn đọng cơng nợ, ảnh
hưởng đến công ty.
- Tổ chức kiểm tra, rà sốt định kì và cuối kì để tránh sai sót xảy ra đối với các
trường hợp khách hàng có só dư nợ lớn, mua bán thường xuyên. Đối chiếu xem xét
các khoản nợ phát sinh chưa thanh toán và đã thanh tốn.
- Ln theo dõi, giám sát các quy định về quản lí những khoản phải thu, khoản
phải trả.
- Tổng hợp tồn bộ những vấn đề về tình hình cơng nợ để thúc giục, đơn đốc,
có biện pháp giải quyết hiệu quả nhất.
1.1.3. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu, phải trả
1.1.3.1. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu
Theo điều 16 thông tư 133 /2016/TT – BTC ban hành ngày 26/08/2016
a. Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng
phải thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh
nghiệp.
b. Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu của khách hàng, phải thu nội
bộ, phải thu khác được thực hiện theo nguyên tắc:
- Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại
phát sinh từ giao dịch có tính chất mua - bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp
dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính)
giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các đơn
vị mà doanh nghiệp đầu tư góp vốn vào). Khoản phải thu này gồm cả các khoản


9


phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác với khách hàng thông qua
bên nhận ủy thác;
- Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với đơn vị cấp
dưới trực thuộc khơng có tư cách pháp nhân hạch tốn phụ thuộc (sau đây gọi là
đơn vị hạch toán phụ thuộc).
- Phải thu khác gồm các khoản phải thu khơng có tính chất thương mại, khơng
liên quan đến giao dịch mua - bán, như:
+ Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt động tài chính, như: khoản phải
thu về lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
+ Các khoản chi hộ bên thứ ba được quyền nhận lại; Các khoản bên nhận ủy
thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao ủy thác;- Các khoản phải thu khơng mang
tính thương mại như cho mượn tài sản phi tiền tệ, phải thu về tiền phạt, bồi thường,
tài sản thiếu chờ xử lý…
c. Khi lập Báo cáo tài chính, kế tốn căn cứ kỳ hạn cịn lại của các khoản phải
thu để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ tiêu phải thu của Báo cáo tình
hình tài chính cịn bao gồm cả các khoản được phản ánh ở các tài khoản khác ngoài
các tài khoản phả thu, như: Khoản cho vay được phản ánh ở TK 1288; Khoản ký
quỹ, ký cược phản ánh ở TK 1386, khoản tạm ứng được phản ánh ở TK 141… Việc
xác định các khoản cần lập dự phòng phải thu khó địi được căn cứ vào các khoản
mục được phân loại là phải thu ngắn hạn, dài hạn của Báo cáo tình hình tài chính.
d. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ, doanh nghiệp phải theo dõi chi
tiết các khoản nợ phải thu theo từng loại nguyên tệ, từng đối tượng công nợ và thực
hiện theo nguyên tắc:
Khi phát sinh các khoản nợ phải thu (bên Nợ các TK phải thu), kế toán phải
quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát
sinh.


10


Riêng trường hợp nhận trước tiền của người mua bằng ngoại tệ thì khi đủ điều
kiện ghi nhận doanh thu, thu nhập, bên Nợ Tài khoản 131 tương ứng với số tiền
nhận trước được ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh tại thời điểm nhận
ứng trước.
Khi thu hồi nợ phải thu (bên Có Tài khoản phải thu), doanh nghiệp được lựa
chọn tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền của các khoản nợ phải thu đối với từng đối
tượng công nợ hoặc tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu hồi nợ.
Riêng trường hợp nhận trước của người mua thì bên Có Tài khoản 131 áp
dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trước.
e. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để hạch tốn bên
Có các tài khoản phải thu, khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được
ghi nhận ngay tại thời điểm phát sinh giao dịch hoặc ghi nhận định kỳ tùy theo đặc
điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Đồng
thời, nếu tại thời điểm cuối kỳ kế toán:
- Các tài khoản phải thu khơng cịn số dư ngun tệ thì doanh nghiệp phải kết
chuyển toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ vào doanh thu hoạt
động tài chính hoặc chi phí tài chính của kỳ báo cáo.
- Các tài khoản phải thu còn số dư nguyên tệ thì doanh nghiệp phải đánh giá
lại theo quy định tại Điều 52 Thông tư này.6. Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính,
doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh
nghiệp thường xuyên có giao dịch.
Việc xác định tỷ giá chuyển khoản trung bình và xử lý chênh lệch tỷ giá do
đánh giá lại khoản nợ phải thu là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được thực hiện
theo quy định tại Điều 52 thông tư này.


11


f. Các khoản nợ phải thu là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ nếu khó có khả
năng thu hồi tại thời điểm cuối kỳ thì vẫn phải lập dự phịng phải thu khó địi theo
quy định.

12


1.1.3.2. Nguyên tắc kế toán các khoản phải trả
Theo điều 39 thông tư 133 /2016/TT – BTC ban hành ngày 26/08/2016
a. Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng
phải trả, loại nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh
nghiệp.
b. Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải
trả khác được thực hiện theo nguyên tắc:
- Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát
sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản. Khoản phải trả này gồm cả các
khoản phải trả khi nhập khẩu thông qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập
khẩu ủy thác);
- Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp
dưới trực thuộc hạch toán phụ thuộc;
- Phải trả khác gồm các khoản phải trả khơng có tính thương mại, khơng liên
quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ:
+ Các khoản phải trả liên quan đến chi phí tài chính, như: khoản phải trả về lãi
vay, cổ tức và lợi nhuận phải trả, chi phí hoạt động đầu tư tài chính phải trả;
+ Các khoản phải trả do bên thứ ba chi hộ; Các khoản tiền bên nhận ủy thác
nhận của các bên liên quan để thanh toán theo chỉ định trong giao dịch ủy thác xuất
nhập khẩu;

+ Các khoản phải trả khơng mang tính thương mại như phải trả do mượn tài
sản phi tiền tệ, phải trả về tiền phạt, bồi thường, tài sản thừa chờ xử lý, phải trả về
các khoản BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ…
c. Khi lập Báo cáo tài chính, kế tốn căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải
trả để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.

13


d. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ, doanh nghiệp phải theo dõi chi
tiết các khoản nợ phải trả theo từng loại nguyên tệ, từng đối tượng thanh toán và
thực hiện theo nguyên tắc:
- Khi phát sinh các khoản nợ phải trả (bên Có các Tài khoản phải trả), kế toán
phải quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm
phát sinh.
Riêng trường hợp ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ thì khi ghi nhận
giá trị tài sản mua về hoặc chi phí phát sinh, bên Có Tài khoản 331 tương ứng với
số tiền ứng trước được ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh tại thời điểm
ứng trước.
- Khi thanh toán nợ phải trả (bên Nợ các Tài khoản phải trả), doanh nghiệp
được lựa chọn tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền cho từng đối tượng phải trả hoặc tỷ
giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả nợ.
Riêng trường hợp ứng trước tiền cho người bán thì bên Nợ Tài khoản 331 áp
dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước.
- Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán bên
Nợ các tài khoản phải trả, khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được
ghi nhận ngay tại thời điểm phát sinh giao dịch hoặc ghi nhận định kỳ tùy theo đặc
điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các
khoản phải trả là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung

bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao
dịch.
Việc xác định tỷ giá chuyển khoản trung bình và xử lý chênh lệch tỷ giá do
đánh giá lại khoản nợ phải trả là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được thực hiện
theo quy định tại Điều 52 Thông tư này.

14


1.2. Cơng tác kế tốn cơng nợ
1.2.1. Kế tốn các khoản phải thu
1.2.1.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng
a. Chứng từ sử dụng
Hoá đơn giá trị gia tăng, hố đơn bán hàng thơng thường, phiếu thu, phiếu chi,
giấy báo nợ, có của ngân hàng, biên bản giao nhận hàng hoá, …..
b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán các khoản phải thu của khách hàng, kế toán sử dựng tài khoản
131 – Phải thu khách hàng. Tài khoản này phản ánh tình hình tăng giảm các khoản
phải thu giữa công ty với các khách hàng về bán các sản phẩm, hàng hố và số tiền
đã thu, phải thu, cịn thu hoặc số tiền khách hàng ứng trước. Tài khoản này được
theo dõi chi tiết theo từng khách hàng.
TK 131 “Phải thu khách hàng”
- Số tiền phải thu của KH phát sinh - Số tiền khách hàng đã trả nợ
trong kì phát sinh trong kì khi bán
- Doanh thu của số hàng đã bán bị
hàng hoá, sản phẩm,
người mua trả lại
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng của khách hàng

ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ
- Số tiền giảm giá cho khách hàng
tăng so với đồng VN)
sau khi đã giao hàng và khách hàng
có khiếu nại
- Số tiền chiết khấu cho người mua.
- Đánh giá lại các khoản phải thu
bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm so với đồng VN)

15


×