Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Đồ án môn giao thông công cộng đề tài thiết kế một đoạn tuyến với số liệu khảo sát thực tế nằm trong dự án xây dựng tuyến a b, thuộc địa phận cát sơn, huyện nghĩa đàn, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.08 KB, 47 trang )

Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Thúy

Mục lục
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 3
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... 4
PHẦN I: THIẾT KẾ CƠ SỞ .................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ...................................................................... 6
1.1 Khái quát về dự án ......................................................................................... 6
1.2 Tên dự án ....................................................................................................... 6
1.3 Địa điểm......................................................................................................... 6
1.4. Điểm đầu, điểm cuối tuyến ........................................................................... 6
1.5. Hướng tuyến ................................................................................................. 6
1.6. Mục tiêu đầu tư ............................................................................................. 6
CHƯƠNG 2:CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC TUYẾN ......................... 7
2.1. Đặc điểm địa hình ......................................................................................... 7
2.2. Đặc điểm thời tiết khí hậu............................................................................. 7
2.3. Đặc điểm thủy văn ...................................................................................... 12
2.4. Điều kiện địa chất ....................................................................................... 12
CHƯƠNG 3: QUY MÔ CÔNG TRÌNH & CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ .......... 13
3.1 Quy mơ cơng trình và tiêu chuẩn kĩ thuật ................................................ 13
3.1.1. Quy mơ cơng trình ............................................................................... 13
3.1.2. Các tiêu chuẩn kĩ thuật ........................................................................ 18
3.2 Giải pháp thiết kế phần đường ..................................................................... 19
3.2.1 Thiết kế bình đồ .................................................................................... 19
3.2.2 Thiết kế các cơng trình thốt nước ....................................................... 20
3.2.3. Thiết kế mặt cắt ngang đường ............................................................. 23
3.2.4 Thiết kế trắc dọc ................................................................................... 25
3.3. Giải pháp thiết kế phần cầu ........................................................................ 26
3.4. Phần đèn chiếu sáng.................................................................................... 26


3.5. Tiêu chuẩn vật liệu...................................................................................... 26
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CÁC CƠNG TRÌNH AN TỒN TRÊN ĐƯỜNG ...... 27
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 28
5.1 Kết luận ........................................................................................................ 28
5.1.1. So sánh các chỉ tiêu ............................................................................. 28
5.1.2. Lựa chọn phương án tuyến .................................................................. 29
5.2. Kiến nghị .................................................................................................... 29
CHƯƠNG 6:PHỤ LỤC ......................................................................................... 30
Phụ lục 1: Tổng hợp các yếu tố kĩ thuật của tuyến ............................................ 30
Phụ lục 2: Tính tốn kết cấu mặt đường ............................................................ 37
Phụ lục 3: Tính toán kết cấu lề gia cố ................................................................ 41
Phụ lục 4: Nội dung tính tốn khẩu độ cống ..................................................... 46
Phụ lục 6: Tính tốn và xác định khẩu độ cầu ................................................... 47

SVTH: Nguyễn Ngọc Anh

1

Lớp: CTGTCC- K50


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Thúy

Danh mục bảng
Bảng 1: Thống kê nhiệt độ, độ ẩm các tháng trong năm ......................................... 8
Bảng 2: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm .............................................. 8
Bảng 3: Số ngày mưa các tháng trong năm ............................................................. 8
Bảng 4: Lượng bốc hơi các tháng trong năm ........................................................... 8

Bảng 5: Thống kê tần suất gió trung bình trong năm .............................................. 9
Bảng 6: Quy mơ mặt cắt ngang .............................................................................. 14
Bảng 7: Lưu lượng xe ở năm tương lai .................................................................. 15
Bảng 8: Quy đổi trục xe ......................................................................................... 16
Bảng 9: Tính chất vật liệu của kết cấu ................................................................... 17
Bảng 10: Tổng hợp các yếu tố đường cong tròn phương án 1............................... 20
Bảng 11: Tổng hợp các yếu tố đường cong tròn phương án 2............................... 20
Bảng 12: Khẩu độ cống địa hình phương án 1 ...................................................... 21
Bảng 13: Khẩu độ cống địa hình phương án 2 ...................................................... 22
Bảng 14: Khẩu độ cống cấu tạo phương án 1 ........................................................ 23
Bảng 15: Khẩu độ cống cấu tạo phương án 2 ........................................................ 23
Bảng 16: Tổng hợp khối lượng các thiết bị an tồn giao thơng tuyến 1 ................ 27
Bảng 17: Tổng hợp khối lượng các thiết bị an tồn giao thơng tuyến 2 ................ 27
Bảng 18: So Sánh Lựa Chọn Phương Án .............................................................. 28
Bảng 19: Chỉ tiêu kĩ thuật của tuyến ...................................................................... 36
Bảng 20: Tổng hợp thông số các lớp vật liệu của kết cấu áo đường .................... 39
Bảng 21: Tổng hợp thông số các lớp vật liệu của kết cấu lề gia cố ....................... 43
Danh mục hình ảnh
Hình 1: Biểu đồ ngày mưa ..................................................................................... 10
Hình 2: Biểu đồ lượng mưa.................................................................................... 10
Hình 3: Biểu đồ lượng bốc hơi............................................................................... 11
Hình 4: Biểu đồ nhiệt độ- độ ẩm ............................................................................ 11
Hình 5: Biểu đồ hoa gió ......................................................................................... 12
Hình 6: Các bộ phận trên mặt cắt ngang ................................................................ 13
Hình 7: Kết cấu mặt đường phần xe chạy .............................................................. 17
Hình 8: Kết cấu lề gia cố ........................................................................................ 18
Hình 9: Mặt cắt ngang rãnh.................................................................................... 22
Hình 10: Trắc ngang đắp hồn tồn ....................................................................... 25
Hình 11: Trắc ngang đào hồn toàn ....................................................................... 25


SVTH: Nguyễn Ngọc Anh

2

Lớp: CTGTCC- K50


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Thúy

MỞ ĐẦU
Trên thế giới cũng như hiện nay. Đối với các nước có nền cơng nghiệp và
kinh tế phát triển thì giao thơng đường bộ đóng một vai trị chiến lược
Đối với nước ta, một nước có nền kinh tế đang ở giai đoạn phát triển - cần
phải có cơ sở hạ tầng tốt - giao thơng đường bộ ngày càng có ý nghĩa quan trọng.
Theo chủ trương chính sách của Đảng và chính phủ, việc nâng cấp, cải tạo và làm
mới tồn bộ các tuyến đường trong mạng lưới giao thơng tồn quốc là vấn đề cấp
thiết nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông ngày càng tăng của xã hội.
Nhằm củng cố những kiến thức đã được học và giúp cho sinh viên nắm bắt
thực tiễn, hàng năm bộ mơn Cơng trình Giao thơng cơng chính & Mơi trường khoa Cơng Trình trường Đại học Giao Thông Vận Tải tổ chức đợt bảo vệ tốt
nghiệp với mục tiêu đào tạo đội ngũ kĩ sư ngành xây dựng cầu đường giỏi chuyên
môn, nhanh nhậy trong lao động sản xuất, phục vụ tốt sự nghiệp cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nước, đó là tất cả những điều tâm huyết nhất của nhà trường nói
chung và các thầy, các cơ trong bộ mơn nói riêng.
Là một sinh viên lớp Cơng trình GTCC K50 - Trường Đại Học Giao
Thông Vận Tải Hà Nội, được sự đồng ý của Bộ mơn Cơng trình GTCC & MT,
khoa Cơng Trình và Ban giám hiệu Trường Đại học Giao Thông Vận Tải em được
làm Tốt nghiệp với nhiệm vụ tham gia thiết kế một đoạn tuyến với số liệu khảo sát
thực tế nằm trong dự án xây dựng tuyến A-B, thuộc địa phận Cát Sơn, Huyện

Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
Đồ án của em gồm ba phần:
- Phần thứ nhất: Thiết kế cơ sở tuyến A-B
- Phần thứ hai: Thiết kế kỹ thuật 1km của đoạn tuyến A-B
- Phần thứ ba: Chun đề
Do cịn nhiều hạn chế về trình độ chuyên môn và thực tế sản xuất nên đồ án
này của em khơng thể tránh khỏi thiếu sót. Thành thật mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của các thầy và các bạn để đồ án của em được hoàn chỉnh hơn.

SVTH: Nguyễn Ngọc Anh

3

Lớp: CTGTCC- K50


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Thúy

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Ts. Hồ Anh Cương và ThS. Hoàng Thanh
Thúy đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đồ án này. Đồng thời, em cũng xin
cảm ơn các thầy cơ trong bộ mơn Cơng trình GTCC&MT- Khoa Cơng trìnhTrường ĐHGTVT Hà Nội, các bạn sinh viên trong nhóm đã tạo điều kiện và tham
gia góp ý cho đồ án .
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 26/8/2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Ngọc Anh


SVTH: Nguyễn Ngọc Anh

4

Lớp: CTGTCC- K50


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Thúy

PHẦN I:
THIẾT KẾ CƠ SỞ

SVTH: Nguyễn Ngọc Anh

5

Lớp: CTGTCC- K50


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Thúy

CHƯƠNG 1:

GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Khái quát về dự án

Tuyến A-B thuộc địa phận Cát Sơn, Huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An. Căn cứ vào
nhiệm vụ thiết kế và bản đồ địa hình khu vực có tỉ lệ 1:10.000, đường đồng mức
cách nhau 5m, tuyến AB dài khoảng 6 Km và đi qua một số vùng dân cư thưa thớt,
rải rác.
1.2 Tên dự án
Tuyến được xây dựng mới qua địa phận Cát Sơn có tên là tuyến A-B
1.3 Địa điểm
Tuyến đi qua vùng Cát Mộng thuộc huyện Nghĩa Đàn tỉnh Nghệ An. Huyện
Nghĩa Đàn là một huyện miền núi, 1 trong 20 đơn vị hành chính của tỉnh Nghệ
An, nằm trong vùng sinh thái phía Bắc tỉnh, cách thành phố Vinh 100 km về phía
Tây Bắc. Huyện có tổng diện tích tự nhiên là 61.775,35 ha. Nghĩa Đàn có vị trí
kinh tế - chính trị - an ninh - quốc phòng quan trọng, được coi là trung tâm kinh tế
- văn hóa - xã hội của cụm 4 huyện vùng Tây Bắc tỉnh Nghệ An.
1.4. Điểm đầu, điểm cuối tuyến
Điểm đầu tuyến nằm phía Bắc địa phận Cát Sơn, Huyện Nghĩa Đàn, tỉnh
Nghệ An, thuộc khu vực dân cư thưa thớt.
Điểm cuối tuyến nắm phía Nam địa phận Cát Sơn, Huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ
An
1.5. Hướng tuyến
Tuyến A-B chạy dọc theo hướng từ đầu tuyến đến cuối tuyến theo hướng
Đông Bắc -Tây Nam thuộc địa phận Cát Sơn.
1.6. Mục tiêu đầu tư
Mặc dù kinh tế vùng đang phát triển, một số dự án công nghiệp đang được
đầu tư mạnh điển hình là ngành cơng nghiệp đường và chè, ngồi ra nơng lâm
nghiệp cũng đang được đẩy mạnh, nhưng giao thông trong khu vực lại chưa được
cải thiện cho xứng với đà phát triển vung, vẫn cịn nhiều đường liên thơn, liên xã
đang là đường mịn hoặc cấp phối đồi. Việc này ảnh hưởng khơng nhỏ đến việc
phát triển đời sống vật chất cũng như tinh thần của người dân. Vì vậy, tuyến mới
được xây dựng trong khu vực sẽ góp phần khơng nhỏ trong việc nâng cao đời sống
của người dân, nằm trong chiến lược phát triển kinh tế, chính trị , xã hội và quốc

phịng của tỉnh nói riêng cũng như cả nước nói chung
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh

6

Lớp: CTGTCC- K50


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Thúy

CHƯƠNG 2:

CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC TUYẾN
2.1. Đặc điểm địa hình
Đoạn tuyến thuộc Huyện Nghĩa Đàn- Tỉnh Nghệ An là một huyện miền núi,
đồng bằng chiếm 8%, 65% là đồi núi thấp thoải, 27% là núi cao. Yếu tố địa hình
khu vực tuyến đảm bảo cho đường có chất lượng khai thác cao. Tồn tuyến khơng
phải cắt qua vị trí sơng lớn chỉ cắt qua vị trí suối nhỏ và các vị trí khe cạn, khe tụ
thuỷ do vậy trên tuyến khơng phải bố trí cầu lớn mà chỉ phải bố trí cống.
2.2. Đặc điểm thời tiết khí hậu
Đoạn tuyến có tổng chiều dài gần 6Km và nằm trọn trong tỉnh Nghệ An nên
tình hình khí tượng thuỷ văn trên tồn tuyến là như nhau.
Khí hậu mang tính chất chung của khí hậu miền Bắc Trung bộ thuộc vùng khí hậu
khá khắc nghiệt và được thể hiện qua các đặc trưng khí tượng sau:
Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình trong năm khoảng 230C -31 0C, biên nhiệt độ của ngày
và đêm chênh lệch nhau gần 100. Mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 10, mùa lạnh từ
tháng 11 đến tháng 3 năm sau và cũng là thời kỳ khô hanh. Mùa lạnh thường có

sương muối, cuối mùa hanh có mưa phùn. Hạn hán thường xảy ra vào những
tháng đầu của mùa khô. Nhiệt độ nóng nhất từ 380C đến 400C.
• Độ ẩm
Độ ẩm trung bình hàng năm khoảng 83%, độ ẩm cao nhất vào tháng 10 lên tới
91% ( dao động từ 80 % - 95% ).
-

• Mưa
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 8 và kết thúc vào tháng 12. Mùa khô hanh từ
tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Lượng mưa trung bình năm là 3000 - 4000 mm với số ngày mưa khoảng
130 ngày. Lượng mưa trong mùa mưa chiếm 80% lượng mưa cả năm.

Mùa mưa thường có dơng, mưa và lũ quét. Lũ thường xuất hiện vào tháng 8 và
tháng 9.
-

• Gió
Khí hậu miền Trung trong mùa mưa thường xuất hiện gió bão.
Mùa hè thường có gió Tây Nam khơ và nóng, các thung lũng có gió xốy,
tốc độ gió lớn nhất đã quan trắc được tới 50m/s.

Qua tài liệu thu thập được của trạm khí tượng thuỷ văn, tập hợp và thống kê được
các số liệu về các yếu tố khí hậu theo bảng sau:
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh

7

Lớp: CTGTCC- K50



Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Thúy

Bảng 1: Thống kê nhiệt độ, độ ẩm các tháng trong năm
Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11


12

Nhiệt
độ max
(0C)

19

22

28

32

34

39

40

37

35

32

28

22


Nhiệt
độ min
(0C)

15

20

23

26

28

28

29

27

25

24

22

18

Nhiệt
độ TB

(0C)

17

21

26

29

31

33

34

32

30

28

25

20

Độ ẩm
(%)

86


84

81

78

76

80

83

85

90

91

89

88

Bảng 2: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm
Tháng
Lượng
mưa

1


2

3

4

5

6

7

8

27.6 32.4 46.6 134.3 221.9 299 291.5

9

10

11

283.45 292.9 208.6 70.5

(mm)

Bảng 3: Số ngày mưa các tháng trong năm
Tháng

1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Số ngày

2

4

6


7

11

15

18

15

12

10

8

3

Bảng 4: Lượng bốc hơi các tháng trong năm
Tháng

1

2

3

4


5

6

7

8

9

10

11

12

Lượng
bốc hơi
(mm)

30

34

36

40

52


70

74

85

80

76

50

40

SVTH: Nguyễn Ngọc Anh

8

Lớp: CTGTCC- K50

12

30.5


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Thúy

Bảng 5: Thống kê tần suất gió trung bình trong năm

Hướng gió
B
B - ĐB
ĐB
Đ - ĐB
Đ
Đ - ĐN
ĐN
N - ĐN
N
N – TN
TN
T – TN
T
T - TB
TB
B – TB
Khơng gió

SVTH: Nguyễn Ngọc Anh

Số ngày gió trong
năm
24
15
19
17
24
19
45

25
30
21
28
19
21
15
28
13
2

9

Tỷ lệ % số ngày gió
6.6
4.1
5.2
4.7
6.6
5.2
12.3
6.8
8.2
5.8
7.7
5.2
5.8
4.1
7.6
3.6

0.5

Lớp: CTGTCC- K50


ỏn tt nghip

GVHD: ThS. Hong Thanh Thỳy

Ngày
biểu đồ số ngày m-a
30

25

18

20

15

15

15

12

11

10


10
8

7
6

5

4
3

2

Tháng
1

2

3

4

5

6

7

8


9

10

11

12

Hỡnh 1: Biu ngy ma
biểu đồ l-ợng m-a

mm

299.05

300

291.45

280

292.95
283.45

260
240
221.90

220


208.55

200
180
160
140

134.26

120
100
80

70.50

60
40

46.65
27.64

32.40

30.49

20

Tháng
1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Hỡnh 2: Biểu đồ lượng mưa

SVTH: Nguyễn Ngọc Anh

10

Lớp: CTGTCC- K50



ỏn tt nghip

GVHD: ThS. Hong Thanh Thỳy

biểu đồ l-ợng bốc hơi

%
90
85
80

75

76

74
70

60
52

50

45
40

40
36


34

30

30

15

Tháng
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


11

12

Hỡnh 3: Biu lng bc hi

TC

biểu đồ nhiệt độ - độ ẩm

40

%

35

34
33

100

32
31

30

86

83
84


81
26

25

20

90

29

76

91

30

89

88

90

85

80

28


78

25

21

75

60

20

17

15

45
Đ-ờng độ ẩm
Đ-ờng nhiệt độ

10

30

15

5

0


Tháng
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Hỡnh 4: Biu đồ nhiệt độ- độ ẩm
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh

11


Lớp: CTGTCC- K50


ỏn tt nghip

GVHD: ThS. Hong Thanh Thỳy

Bắc
6.6
5.2

7.6
4.1

3.6

4.7
4.1

Tây

5.8
6.6
5.2

Đông

5.2

7.7

5.8
6.8

12.3

8.2

Nam
Hỡnh 5: Biu đồ hoa gió
2.3. Đặc điểm thủy văn
Tuyến đường nằm trong khu vực có nhiều sơng suối, nhiều ao hồ.
2.4. Điều kiện địa chất
Điều kiện địa chất tuyến đường nói chung khá ổn định trên tuyến khơng có vị
trí nào đi qua khu vực có hang động kastơ và khu vực nền đất yếu nên không phải
xử lý đặc biệt.
Thành phần chính đất nền đường là đất á cát, đều là điều kiện địa chất tốt cho
việc xây dựng đường ở những vị trí tuyến cắt qua đồi ( những đoạn đào ) đất đào ở
đây chủ yếu là đá phong hố có thành phần lẫn sỏi sạn. Tầng đá gốc ở rất sâu bên
dưới chính vì thế việc thi cơng nền đào khơng gặp khó khăn.

SVTH: Nguyễn Ngọc Anh

12

Lớp: CTGTCC- K50


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thanh Thúy


CHƯƠNG 3:

QUY MƠ CƠNG TRÌNH & CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
3.1 Quy mơ cơng trình và tiêu chuẩn kĩ thuật
3.1.1. Quy mơ cơng trình
3.1.1.1. Tổng chiều dài tuyến
• Phương án I: Tuyến có chiều dài 5.5414 Km
• Phương án II: Tuyến có chiều dài 6.0849 Km
3.1.1.2. Cấp hạng đường
Tuyến A-B được thiết kế với yêu cầu là đường ô tô cấp 4 miền núi, vận tốc
thiết kế là 40km/h
3.1.1.3. Quy mô mặt cắt ngang các đoạn tuyến
Các chỉ tiêu tính tốn kĩ thuật của tuyến đường xem phụ lục 1
Quy mô mặt cắt ngang tuyến: cả 2 phương án đều có quy mơ mt ct ngang nh
nhau:

Lề đất
Phần xe chạy

Lề

Lề gia cố

Chiều rộng nỊn ®ng

Hình 6: Các bộ phận trên mặt cắt ngang
Đối với đường cấp IV, miền núi,Vtk=40Km/h, theo TCVN-4054-2005 chọn
quy mô mặt cắt ngang như sau:


SVTH: Nguyễn Ngọc Anh

13

Lớp: CTGTCC- K50


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Thúy

Bảng 6: Quy mô mặt cắt ngang
SST

Các bộ phận của MCN

Đơn vị

Số liệu

1

Số làn xe

Làn

2

2


Chiều rộng 1 làn

m

2.75

3

Chiều rộng mặt đường

m

5.5

4

Độ dốc ngang mặt đường

%

2

5

Chiều rộng lề đường

m

1


6

Chiều rộng lề có gia cố

m

0.5

7

Chiều rộng lề không gia cố

m

0.5

8

Độ dốc ngang lề đất

%

6

9

Chiều rộng nền đường

m


7.5

3.1.1.4. Kết cấu mặt đường
Theo yêu cầu thiết kế, mặt đường xây dựng là kết cấu áo đường mềm, được
thiết kế theo quy trình 22TCN 211-06
3.1.1.4.1. Lựa chọn kết cấu áo đường


-

Chọn lớp mặt
Lớp mặt trên: BTN hạt mịn
Lớp mặt dưới: BTN hạt trung
Chọn lớp móng
Lớp móng trên: CPĐD loại I
Lớp móng dưới: CPĐD loại II

3.1.1.4.2. Xác định cấp mặt đường
a. Lưu lượng xe ở năm tương lai thứ 15
Với N= 2753(xcqđ/ng.đ)

SVTH: Nguyễn Ngọc Anh

14

Lớp: CTGTCC- K50


Đồ án tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hoàng Thanh Thúy

Bảng 7: Lưu lượng xe ở năm tương lai

Thành phần xe

Tỉ lệ %

Hệ số quy
đổi

Số Lượng
xe

Xe đạp

0.09

0.2

13

Xe máy

1.99

0.3

183


Xe con

21.59

1

595

Xe khách <25
chỗ

20.79

2,5

229

Xe buýt lớn

17.17

3

158

Xe tải 2 trục

24.79

2.5


273

Xe tải nặng

13.17

3

121

Xe tải ≥3 trục

0.41

3

4

Tổng

100

1576

Tính số trục xe tính tốn trên một làn xe của phần xe chạy sau khi quy đổi
về trục trên chuẩn 100 kN

 P 
N =  c1 .c2 .ni  i 

 100 
I =1
k

4.4

Với C1 = 1+1,2(m-1) và C2 = 6,4 cho các trục trước và trục sau loại mỗi
cụm bánh chỉ có 1 bánh và C2 = 1,0 cho các trục sau loại mỗi cụm bánh có hai
bánh (cụm bánh đôi)

SVTH: Nguyễn Ngọc Anh

15

Lớp: CTGTCC- K50


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Thúy

Bảng 8: Quy đổi trục xe

Loại xe

Xe khách
<25 chỗ

Xe buýt lớn


Xe tải nhẹ

Xe tải nặng
Xe tải ≥3
trục

Pi
(kN)

Số
bánh
xe
Số
của trục
mỗi (trục
cụm
)
bánh
xe

K/c
giữa
các
trục
sau

C1

C2


ni

C1.
C2.
ni.(
Pi/1
00)
^4,
4

Trục trước

26.4

1

1

0

1

6.4

229

4

Trục sau


45.2

2

1

0

1

1

229

7

Trục trước

56

1

1

0

1

6.4


158

79

Trục sau

95.8

2

1

0

1

1

158

131

Trục trước

18

1

1


0

1

6.4

273

0

Trục sau

56

2

1

0

1

1

273

21

Trục trước


48.2

1

1

0

1

6.4

121

31

Trục sau

100

2

1

0

1

1


121

121

Trục trước

45.2

1

1

0

1

6.4

4

1

Trục sau

94.2

2

2


1.4

2.2

1

4

7

Tính tốn được :
-

N= 402 (trục/ng đêm)
Số trục xe tính tốn tiêu chuẩn / làn xe:Ntt = 221 (trục /làn.ng đêm)
Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn tính tốn: Ne = 0.786x106
(trục)

Kiến nghị chọn mặt đường cấp cao A2.

SVTH: Nguyễn Ngọc Anh

16

Lớp: CTGTCC- K50


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thanh Thúy


Bảng 9: Tính chất vật liệu của kết cấu
E (Mpa)
Vật liệu

TT

Ru

C



Mpa

(độ)

0.018

26

Tính
võng

Tính
trượt

Tính kéo
uốn


Mpa

1

BT nhựa hạt mịn

420

300

1800

2.8

2

BT nhựa hạt
trung

350

250

1600

2.0

3

CPĐD loại I


300

300

300

4

CPĐD loại II

250

250

250

5

Đất nền á cát

42

Giữa lớp BTN hạt mịn và BTN hạt trung có thêm lớp nhựa dính bám tiêu
chuẩn 0.5 kg/m2
Giữa lớp BTN hạt trung và lớp CPĐD loại có thêm lớp nhựa thm bỏm tiờu
chun 1kg/m2
Eyc=136 MPa
Ech=168.48MPa
BTN hạt mịn

Nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5 kg/m2
BTN hạt trung
Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1kg/m2

4cm

Tầng mặt 5cm
15cm

CP đá dăm loại I

30cm

CP đá dăm loại II

Tầng móng

Đắp đất K98, Eo=42 MPa

Hỡnh 7: Kt cu mt ng phần xe chạy
b. Tính mơđun đàn hồi u cầu
Tuyến A-B được thiết kế là đường miền núi với Vtk=40Km/h => chọn loại
tầng mặt của kết cấu là loại cấp cao A2.
Trị số modun đàn hồi yêu cầu được tra bảng 3.4 – TCN 211-06 với lưu
lượng xe tính tốn Ntt=221(trục /làn.ng đêm) và áo đường cấp A2
=> Eyc= 136Mpa
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh

17


Lớp: CTGTCC- K50


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thanh Thúy

c. Kiểm tốn kết cấu áo đường
Xem phụ lục 2
3.1.1.4.3. Xác định cấu tạo và kiểm toán kết cấu lề gia cố
Kết cấu lề gia cố được xác định có tầng mặt giống như kết cấu áo đường,
tầng móng vẫn có lớp CPĐD loại I giống kết cấu áo đường, còn lớp CPĐD loi II
ch dy 16 cm

Eyc=127 MPa
Ech=142.10MPa
4cm

Tầng mặt 5cm

BTN hạt mịn
Nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5 kg/m2
BTN hạt trung
Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1kg/m2
CP đá dăm loại I

15cm

CP đá dăm loại II


Tầng móng
16cm

Đắp đất K98, Eo=42 MPa
Hỡnh 8: Kt cu l gia cố
Kiểm toán kết cấu lề gia cố xem trong phụ lục 3
3.1.1.5. Tần suất thiết kế
Thiết kế cống địa hình, tần suất thiết kế là 4%
3.1.1.6. Tải trọng thiết kế cầu, cống
Tải trọng thiết kế: H30-XB80
3.1.2. Các tiêu chuẩn kĩ thuật
3.1.2.1. Các tiêu chuẩn, quy trình áp dụng trong cơng tác khảo sát
• Quy trình khảo sát thiết kế đường ơ tơ 22TCN 27-84
• Quy trình khảo sát địa chất 22TCN 27-82
• Quy trình khảo sát thiết kế đường ôtô 22TCN263-2000
3.1.2.2.Các tiêu chuẩn, quy trình áp dụng trong công tác thiết kế






Tiêu chuẩn thiết kế đường ơ tơ TCVN 4054-05
Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05
Tiêu chuẩn thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211-06
Định mức dự toán xây dựng cơ bản.
Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi cơng TCVN 425288.
• Quy trình thiết kế cầu cống theo TTGH 1979- Bộ GTVT
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh


18

Lớp: CTGTCC- K50


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồng Thanh Thúy

• Tiêu chuẩn thiết kế lớp cấp phối đá đăm 22TCN 252-98
3.2 Giải pháp thiết kế phần đường
3.2.1 Thiết kế bình đồ
3.2.1.1 Phương án tuyến 1
• Đoạn đầu tuyến đi từ Km0+000 đến Km1+200 đi tuyến vng góc với
dịng sơng, tại vị trí tuyến đường giao cắt với dịng sơng ta bố trí cầu nhỏ
với khẩu độ L=9m
• Đoạn từ Km1+200 đến Km2+100, ta đi tuyến men theo các đường đồng
mức, kết hợp bố trí đường cong nằm nhằm bám theo đường đồng mức nhất.
• Đoạn từ Km2+100 đến Km2+900, do phía trước đoạn tuyến là các hồ lơn
nên ta phải bố trí đường cong nhằm hướng cho tuyến bám sát vùng chân
núi
• Đoạn từ Km2+900 đến Km4+100, do địa hình vùng này thấp, địa hình khá
bằng phẳng, nên ta đi tuyến dễ dàng kết hợp với bố trí đường cong nằm tạo
cho tuyến uốn lượn đều đặn .
• Đoạn từ Km4+100 đến Km 4+400 đi tuyến vng góc với dịng sơng , tại
vị trí tuyến đường giao cắt với dịng sơng ta bố trí cầu nhỏ với khẩu độ
L=9m
• Đoạn từ Km 4+400 đến điểm cuối tuyến ta đi tuyến kết hợp giữa việc sử
dụng các đường cong nhằm cho tuyến uốn lượn đều đặn
3.2.1.2 Phương án tuyến 2

• Đoạn đầu tuyến đi từ Km0+000 đến Km0+700 đi tuyến vng góc với
dịng sơng, tại vị trí tuyến đường giao cắt với dịng sơng ta bố trí cầu nhỏ
với khẩu độ L=9m
• Đoạn từ Km0+700 đến Km2+200, bố trí đường cong để tuyến đi lựa theo
đường đồng mức.
• Đoạn từ Km2+200 đến Km3+500, do phía trước đoạn tuyến là khu đơng
dân cư nên phải bố trí đường cong nhằm hướng cho tuyến đi bám sát theo
khu dân cư đó
• Đoạn từ Km3+500 đến Km4+600, lựa tuyến đi men theo đường đồng mức,
kết hợp với sử dụng đường nằm để cho tuyến tránh hồ phía trước
• Đoạn từ Km Km4+600 đến Km5+100 đi tuyến vng góc với dịng sơng ,
tại vị trí tuyến đường giao cắt với dịng sơng ta bố trí cầu nhỏ với khẩu độ
L=9m
• Đoạn từ Km5+100 đến điểm cuối tuyến ta đi tuyến kết hợp giữa việc sử
dụng các đường cong nhằm cho tuyến uốn lượn đều đặn.
SVTH: Nguyễn Ngọc Anh

19

Lớp: CTGTCC- K50


Đồ án tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Thúy

3.2.1.3 Thiết kế đường cong tròn trên tuyến
Bảng 10: Tổng hợp các yếu tố đường cong tròn phương án 1

Bảng 11: Tổng hợp các yếu tố đường cong tròn phương án 2


3.2.2 Thiết kế các cơng trình thốt nước
3.2.2.1. Xác định lưu vực
• Gồm các bước sau:
+ Xác định vị trí của cơng trình thốt nước trên bình đồ.
+ Vạch các đường phân thuỷ trên bình đồ để phân chia lưu vực.
+ Xác định diện tích lưu vực thốt nước về cơng trình bằng cách đo diện tích trên
bình đồ.
• -Tổng hợp lại ta có:
+ Phương án 1 bố trí 14 cống địa hình
+ Phương án 2 bố trí 11 cống địa hình
3.2.2.2. Xác định lưu lượng nước tại vị trí tuyến cắt qua khe tụ thuỷ và xác định
khẩu độ của cống
a. Phương án 1
Nội dung tính tốn , xác định khẩu độ cống xem trong phụ lục 4
Sau khi tính tốn, ta xác định được vị trí và khẩu độ cống như sau :

SVTH: Nguyễn Ngọc Anh

20

Lớp: CTGTCC- K50



×