Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

MỞ RỘNG tín DỤNG đối với DNV&N tại NGÂN HÀNG TMCP HÀNG hải VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ THỌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.38 KB, 75 trang )

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN NGÂN HÀNG - TÀI CHÍNH

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNV&N TẠI NGÂN HÀNG
TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ THỌ

HÀ NỘI, 2013
SV: Nguyễn Việt Hùng

Lớp: NH12B.08


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt

Ngun văn

ASEAN


Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á

CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

DNV&N

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

CP

Chính Phủ

NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phịng giao dịch

TD

Tín Dụng

MARITIME
BANK(MSB)

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

VINASME

Hiệp hội các DNV&N Việt Nam

TCKT

Tổ Chức Kinh Tế

VND

Đồng tiền Việt Nam

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

SV: Nguyễn Việt Hùng

Lớp: NH12B.08


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNV&N ở Việt Nam......................................................3

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại MSB Phú Thọ................................................30
Bảng 2.2: Cơ cấu vốn huy động tại MSB Phú Thọ....................................................31
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng vốn tại MSB Phú Thọ..................................................32
Bảng 2.4: Tỷ trọng của các hình thức cho vay của MSB Phú Thọ............................33
Bảng 2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB Phú Thọ.....................................35
Bảng 2.6: Số lượng DNV&N có quan hệ Tín dụng với MSB Phú Thọ....................37
Bảng 2.7: Cơ cấu DNV&N có quan hệ Tín dụng với MSB Phú Thọ theo loại hình
sở hữu .........................................................................................................................38
Bảng 2.8 Tốc độ tăng số lượng cán bộ tín dụng của MSB Phú Thọ..........................40
Bảng 2.9: Doanh số cho vay DNV&N tại MSB Phú Thọ 2010– 2012.....................41
Bảng 2.10: Tốc độ tăng trưởng dư nợ Tín dụng đối với DNV&N ...........................42
Bảng 2.11: Dư nợ Tín dụng với DNV&N theo thời hạn cho vay..............................43
Bảng 2.12: Dư nợ đối với DNV&N theo thành phần kinh tế....................................44
Bảng 2.13: Dư nợ Tín dụng đối với DNV&N theo ngành nghề................................46
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu DNV&N có quan hệ Tín dụng với MSB Phú Thọ ...................39
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ đối với DNV&N theo thời hạn cho vay..........................43
Biểu đồ 2.3: Sự thay đổi dư nợ Tín dụng theo thành phần kinh tế............................45
Biểu đồ 2.4:Sự thay đổi tỷ trọng dư nợ Tín dụng theo ngành nghề...........................47

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.................3
1.1 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNV&N..............................................3
1.1.1. Khái quát về DNV&N ..................................................................................3
1.1.2 Tín dụng Ngân hàng......................................................................................7

SV: Nguyễn Việt Hùng

Lớp: NH12B.08



Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

1.1.3 Tín dụng Ngân hàng đối với DNV&N.....................................................10
1.1.3.1 Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với DNV&N...................................10
1.1.3.2 Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với DNV&N..................................10
1.1.3.3 Đối tượng doanh nghiệp được cấp tín dụng..........................................11
1.1.3.4 Các hình thức Tín dụng Ngân hàng đối với DNV&N............................11
1.1.3.4.1 Căn cứ và hình thức cấp Tín dụng:................................................12
1.1.3.4.2 Căn cứ vào thời hạn Tín dụng:......................................................12
1.1.3.4.3 Căn cứ vào mức độ tín nghiệm với khách hàng:............................13
1.2 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DNV&N ....................................................................................................................13
1.2.1 Quan điểm mở rộng Tín dụng đối với DNV&N.........................................13
1.2.2 Sự cần thiết phải mở rộng tín dụng ngân hàng đối với DNV&N................14
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá việc mở rộng Tín dụng đối với DNV&N.................15
1.2.3.1.Mở rộng số lượng khách hàng là DNV&N có quan hệ với Ngân hàng.
15
1.2.3.2.Mở rộng số lượng cán bộ tín dụng.........................................................16
1.2.3.3. Mở rộng doanh số cho vay đối với DNV&N.........................................16
1.2.3.4. Mở rộng hình thức cho vay...................................................................18
1.2.3.5. Mở rộng dư nợ Tín dụng đối với DNV&N............................................18
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng Tín dụng đối với DNV&N.......19
1.2.4.1 Nhân tố từ phía ngân hàng...................................................................19
1.2.4.2 Nhân tố từ phía các DNV&N.................................................................21
1.2.4.3 Các nhân tố khác..................................................................................21
1.3 KINH NGHIỆM VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNV&N Ở MỘT

SỐ NƯỚC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI VIỆT NAM. ..................23
1.3.1 Kinh nghiệm của Nhật Bản..........................................................................23
1.3.2 Kinh nghiệm của Đức...................................................................................24
1.3.3 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam.......................................................25

SV: Nguyễn Việt Hùng

Lớp: NH12B.08


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHÚ THỌ .........................................................................................26
2.1 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
HÀNG HẢI PHÚ THỌ.............................................................................................26
2.1.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam –CN Phú Thọ.........26
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Hàng hải Việt Nam chi
nhánh Phú Thọ...........................................................................................................26
2.1.1.2 Mơ hình tổ chức, chức năng các phòng ban........................................26
2.1.2 Các điều kiện cho vay đối với DNV&N tại Maritime Bank.......................28
2.1.2.1 Đối tượng cho vay..................................................................................28
2.1.2.2 Nguyên tắc cho vay................................................................................29
2.1.2.3 Mức cho vay.........................................................................................29
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Maritime Bank Phú Thọ...................29
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn......................................................................29
2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn............................................................................31

2.1.3.3 Các hoạt động khác:...............................................................................33
2.1.3.4 Kết quả kinh doanh của ngân hàng ......................................................35
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNV&N TẠI
NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ THỌ. .....36
2.2.1 Tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng là DNV&N tại Maritime Bank
Phú Thọ.......................................................................................................................36
2.2.2. Số lượng cán bộ tín dụng............................................................................39
2.2.3 Doanh số cho vay đối với DNV&N tại MSB Phú Thọ...............................40
2.2.4. Cải tiến các hình thức cho vay....................................................................41
2.2.5 Dư nợ tín dụng đối với DNV&N tại MSB Phú Thọ 2010 - 2012...............42
2.2.5.1. Dư nợ Tín dụng đối với DNV&N theo thời hạn cho vay......................42
2.2.5.2. Dư nợ Tín dụng đối với DNV&N theo thành phần kinh tế..................44
2.2.5.3 Cơ cấu dư nợ Tín dụng đối với DNV&N theo ngành nghề...................46
2.3 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
MARITIME BANK PHÚ THỌ ĐỐI VỚI DNV&N.............................................47
2.3.1 Những kết quả đạt được...............................................................................47
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân...................................................................49
2.3.2.1 Hạn chế................................................................................................49
2.3.2.2 Nguyên nhân........................................................................................50
Chương 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNV&N TẠI
NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ THỌ.......53

SV: Nguyễn Việt Hùng

Lớp: NH12B.08


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


3.1 PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ THỌ TRONG THỜI
GIAN TỚI. ...............................................................................................................53
3.1.1 Kế hoạch hoạt động năm 2013 và giai đoạn 2013-2015 của MSB Phú
Thọ..............................................................................................................................53
3.1.2 Phương hướng Tín dụng cho các DNV&N của Maritime Bank phú Thọ.........55
3.1.2.1 Căn cứ để xây dựng phương hướng Tín dụng cho DNV&N ở MSB Phú
Thọ...............................................................................................................................55
3.1.2.2 Phương hướng chung cho hoạt động Tín dụng với DNV&N...............55
3.2 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNV&N TẠI NGÂN
HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ THỌ....................56
3.2.1 Mở rộng và duy trì thiết lập mối quan hệ lâu dài với khách hàng truyền
thống............................................................................................................................56
3.2.2 Xây dựng cơ chế cho vay phù hợp và linh hoạt..........................................57
3.2.3. Phát huy nhân tố con người.........................................................................57
3.2.4 Tăng cường công tác tư vấn cho các DNV&N............................................58
3.2.5 Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin khách hàng.............................58
3.2.6 Xây dựng chiến lược Marketing ngân hàng.................................................59
3.2.7 Sàng lọc và lựa chọn khách hàng là DNV&N.............................................60
3.2.8 Xây dựng gói sản phẩm đa dạng và phong phú...........................................60
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DNV&N......................................................................................................................61
3.3.1 Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước ....................................................61
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước.....................................................63
3.3.3 Kiến nghị với Hiệp hội DNV&N.................................................................64
3.3.4 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam.........................64
KẾT LUẬN................................................................................................................66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................68


SV: Nguyễn Việt Hùng

Lớp: NH12B.08


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

1

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đang thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước, xây đựng kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị
trường, định hướng xã hội chủ nghĩa, mở cửa hội nhập với khu vực và thế giới.
Ngân hàng là một ngành kinh tế tổng hợp, có nhiệm vụ cung ứng vốn để phát
triển nền kinh tế. Các Ngân hàng thương mại (NHTM) giữ vai trò chủ đạo, hàng
năm huy động hàng trăm nghìn tỷ đồng dầu tư tín dụng phát triển nền kinh tế.
Theo thống kê mới nhất thì cả nước có khoảng hơn 500.000 doanh nghiệp
đăng ký hoạt động, trong đó 96% là DNV&N, các DNV&N đang sử dụng trên 30%
tổng vốn đầu tư và hơn 50% số lao động trong các doanh nghiệp, tạo ra 40% số
hàng hóa tiêu dùng và xuất khẩu.Nhận biết được tầm quan trọng đó, Nhà nước và
Chính phủ đang rất quan tâm đồng thời giành nhiều chính sách ưu đãi hỗ trợ cho
loại hình doanh nghiệp này.
Tín dụng doanh nghiệp nói chung, Tín dụng DNV&N nói riêng, trong những
năm vừa qua có vai trị rất quan trọng, là kênh dẫn vốn chủ yếu đối với nền kinh tế
quốc dân, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội, thúc đẩy quá
trình đổi mới và phát triển kinh tế, đưa nền kinh tế nước ta nhanh chóng hội nhập
với nền kinh tế khu vực và thế giới, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế,

củng cố và mở rộng làng nghề truyền thống, hình thành và phát triển thêm các
ngành nghề mới, tạo công ăn việc làm, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Thực tế cho thấy, khó khăn chung mà các DNV&N ở Việt Nam đang gặp phải
là thiếu vốn sản xuất kinh doanh.Vốn tự có hay vốn chủ sở hữu của các doanh
nghiệp này nhỏ, chỉ đáp ứng được từ

20% - 30% nhu cầu vốn của doanh

nghiệp.Tiềm lực tài chính lại có hạn nguồn vơn tín dụng mà ngân hàng đầu tư cho
các DNV&N cịn chưa nhiều.Chính vì vậy vấn đề đặt ra là làm thế nào để mở rộng
tín dụng đối với loại hình DNV&N một cách phù hợp và có hiệu quả nhất.
Maritime Bank phú Thọ luôn coi trọng việc mở rộng hoạt động tín dụng đối
với DVN&N.

SV: Nguyễn Việt Hùng

Lớp: NH12B.08


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

2

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Qua q trình thực tập em thực sự thấy tính cần thiêt của đề tài: “Mở rơng Tín
dụng đối với DNV&N tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam Chi Nhánh Phú
Thọ”. Vì vậy, em xin chọn đề tài này để nghiên cứu làm Chuyên đề tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu.
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về mở rộng Tín dụng đối với DNV&N để

thấy được tầm quan trọng của DNV&N trong nền kinh tế thị trường.
Làm rõ được thực trạng hoạt động Tín dụng cho các DNV&N tại Maritime
Phú Thọ.
Đề tài cũng đưa ra một số giải pháp mở rộng Tín dụng đối với DNV&N tại
Maritime bank Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Chuyên đề nghiên cứu tình hình Tín dụng đối với các DNV&N tại Ngân hàng
TMCP Hàng Hải Việt Nam Chi nhánh Phú Thọ trong 3 năm 2010 đến cuối năm 2012.
Do những hạn chế nhất định, phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ xem xét ở các khía
cạnh về chính sách, giải pháp và trạng thái cụ thể trong quá trình cho vay tại
Maritime Bank Phú Thọ
4. Phương pháp nghiên cứu.
Đề tài được nghiên cứu dựa trên phương pháp luận Mác –Lênin bao gồm : chủ
nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử.ngoài ra tuân thủ những
phương pháp nghiên cứu khoa học chung như khách quan, tổng thể, biện chứng và
logic, chuyên đề có sử dụng các phương pháp để giải quyết vấn đề như: phương
pháp định tính,phương pháp thống kê, tổng hợp ,so sánh, phân tích và suy luận.
4. Kết cấu chuyên đề.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các từ viết tắt, bảng biểu, tài
liệu tham khảo, khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng Tín dụng của Ngân hàng thương mại đối
với DNV&N.
Chương 2: Thực trạng mở rộng Tín dụng đối với DNV&N tại Maritime Bank
Phú Thọ.
Chương 3: Giải pháp mở rộng Tín dụng đối với DNV&N tại Maritime Bank
Phú Thọ.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
SV: Nguyễn Việt Hùng


Lớp: NH12B.08


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

3

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

1.1 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNV&N
1.1.1 Khái quát về DNV&N
-

Khái niệm DNV&N.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở kinh doanh đã đăng kí kinh doanh theo quy

định của pháp luật, được chia thành 3 cấp : siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn ( tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân
đối kế toán của doanh nghiệp ) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là
chỉ tiêu ưu tiên ) cụ thể như sau :
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNV&N ở Việt Nam.
Quy mơ

Doanh
nghiệp siêu

Doanh nghiệp nhỏ

nhỏ

Số lao
động

Khu

Doanh nghiệp vừa

Tổng

Số lao

Tổng nguồn

Số lao

động

động

(người)

vốn
(tỷ đồng)

(người)

Vực
I. Nông, lâm

(người)


nguồn vốn
(tỷ đồng)

nghiệp



<= 10

<=20

>10 và
<= 100

>20 và
<=100

>200 và
<=300

nghiệp và xây

<= 10

<=20

>10 và
<= 200


>20 và
<=100

>200 và
<=300

<= 10

<=10

>10 và
<= 50

>20 và
<=50

>50 và
<=100

thủy sản
II.Công
dựng
III. Thương
mại và dịch
vụ
- Đặc điểm của DNV&N..
Các DNV&N ở Việt Nam phát triển một các chính thức kể từ khi có sự ra
đời của luật doanh nghiệp tư nhân áp dụng từ những năm 1990 và sửa đổi vào năm
1994 nay thay đổi bằng luật doanh nghiệp năm 1999.


SV: Nguyễn Việt Hùng

Lớp: NH12B.08


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

4

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

+ Các DNV&N có quy mơ nhỏ, ít vốn, thường hướng vào những lĩnh vực
phục vụ trực tiếp đời sống, những sản phẩm có sức mua cao, tận dụng được các
nguồn nguyên vật liệu và lực lượng lao động có sẵn tại chỗ.
+ Số lượng lao động và chất lượng lao động trong DNV&N thấp, đặc biệt
trong doanh nghiệp nhỏ,trình độ quản lý của doanh nghiệp hạn chế, nhân sự trong
công ty không rõ ràng….
+ DNV&N rất nhạy cảm với những biến động của thị trường, chuyển đổi
mặt hàng nhanh rễ ràng phù hợp với nhu cầu của thị trường.
Các DNV&N là một thực thể kinh tế, với những đặc điểm riêng biệt đó là
quy mơ hoạt động nhỏ, sử dụng nhiều lao động, vốn tự có thấp, khả năng tiếp cận
các nguồn vốn thương mại khó khăn …. chính những đặc điểm này đã mang lại cho
DNV&N những lợi thế và khó khăn sau:
+ Ưu điểm
Thứ nhất, DNV&N có vốn ban đầu ít, khả năng thu hồi vốn nhanh, yêu cầu
công nghệ không quá cao, chu kỳ sản xuất thường ngắn, diễn biến theo mùa, do đó
vịng quay của mỗi đồng vốn nhanh, hiệu quả kinh tế cao.Năng động linh hoạt dễ
chuyển đổi để phù hợp với điều kiện mới.Với quy mô nhỏ và vừa bộ may quả lý
ngọn nhẹ dễ dàng tìm kiếm và dáp ứng những nhu cầu trong thị trường chun mơn
hóa.Các DNV&N dễ dàng thay đổi loại hình kinh doanh, thay đổi ngành nghề kinh

doanh để thích ứng với những biến động của thị trường, những nhu cầu của người
tiêu dùng. Việc phổ biến các chính sách kinh tế cũng như việc đổi mới cơng nghệ
sản xuất, thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất cũng dễ thực hiện hơn.
Thứ hai, DNV&N đóng góp ngày càng nhiều trong giá trị GDP và góp phần
tăng trưởng nền kinh tế quóc gia.
DNV&N góp phần quan trọng trong việc tạo lập sự phát triển cân bang và
chuển dịch cơ cấu theo vùng và lãnh thổ. Thông thường các doanh nghiệp lớn tập
trung chủ yếu ở vùng kinh tế phát triển như các thành phố lớn, nơi có cơ sở hạ tầng
với chiều hướng đó sẽ gây ra tình trạng mất cân đối về trình độ phát triển kinh tế
văn hóa xã hội giữa thành thị với nơng thơn,giữa các vùng trong cả nước.Vì thế
chính sự phát triển của DNV&N đã góp phần quan trong trong việc tạo lập sự cân
đối ,phát huy nguồn lực đìa phương tạo sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo vùng.
Thứ ba, DNV&N có bộ máy sản xuất và quản lý gọn nhẹ, hiệu quả, do đó tiết

SV: Nguyễn Việt Hùng

Lớp: NH12B.08


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

5

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

kiệm được chi phí hành chính, chi phí quản lý, tăng doanh thu. DNV&N tồn tại và
phát triển ở mọi thành phần kinh tế, cung cấp số lượng lớn hàng hóa dịch vụ.
Thứ tư, DNV&N góp phần thu hút vốn đầu tư trong cư dân và sử dụng tối ưu
các nguồn lực địa phương.
DNV&N góp phần tăng nguồn hàng xuất khẩu và nguồn thu cho ngân sách

nhà nước.
+ Nhược điểm:
Thứ nhất, vị thế trên thị trường thấp, tiềm lực tài chính nhỏ, DNV&N gặp
nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm xâm nhập thị trường, phân phối sản phẩm do
thiếu thông tin về thị trường, cơng tác marketing cịn kém hiệu quả.
Thứ hai, nguồn nhân lực trong các DNV&N có trình độ, tay nghề thấp, do
điều kiện làm việc cũng như các ưu đãi cịn hạn chế nên khó thu hút lao động có
trình độ cao cũng như các nhà quản lý có trình độ chun mơn cao, vì vậy năng suất
thường thấp, khó có được các phương án SXKD tốt, khơng đủ khả năng xây dựng
dự án tốt, khó khăn khi đưa ra các chính sách quảng bá thương hiệu, phát triển sản
phẩm tốt…
Thứ ba, do quy mô doanh nghiệp khơng lớn, hoạt động cịn nhiều rủi ro nên
DNV&N ít có khả năng huy động vốn lớn, khó tiếp cận nguồn vốn Tín dụng
NHTM do tài sản thế chấp ít hoặc chưa đủ điều kiện thế chấp, khơng có người bảo
lãnh. Việc huy động vốn qua thị trường chứng khoán cũng rất khó thực hiện, do tâm
lý các nhà đầu tư còn ngần ngại khi bỏ vốn đầu tư.
Như vậy, bên cạnh những ưu điểm như khả năng thu hồi vốn nhanh, bộ máy
sản xuất, quản lý gọn nhẹ….thì DNV&N cũng có những yếu điểm so với các loại
hình doanh nghiệp khác đặc biệt là trong vấn đề về huy động vốn.
- Vai trò của DNV&N.
Ở Việt nam kể từ năm 1986 khi mà nhà nước có chủ trương phát triển kinh tế
hàng hóa nhiều thành phần thừa nhận sự tồn tại lâu dài của các hình thức sở hưu
khác nhau đã mở ra một thời kì mới của các thành phần kinh tế phi nhà nước .Đi đôi
với chủ trương đó , sự phát triển cuả các DNV&N đã ngày càn khảng định rõ vai trò
quan trọng của khu vực doanh nghiệp này trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa hiện
đại hóa đất nước. Thực tế phát triển kinh tế, xã hội đã khẳng định vai trị của
DNV&N. Có thể kể đến như:
Thứ nhất, DNV&N có vai trị quan trọng trong sự tăng trưởng của nền kinh tế.
SV: Nguyễn Việt Hùng


Lớp: NH12B.08


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

6

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Ở nước ta, hiện nay DNV&N đóng góp khoảng 45% GDP và 40% ngân sách Nhà
nước. Đó là những con số "biết nói" phán ánh sức mạnh và vai trị của khối
DNV&N nước ta trong giai đoạn hội nhập hiện nay. DNV&N của Việt Nam còn
cung cấp cho thị trường một khối lượng lớn hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của
sản xuất và tiêu dùng trong nước cũng như xuất khẩu.
DNV&N thường hay phục vụ các doanh nghiệp lớn như làm đại lý, nhà cung
cấp nguyên liệu……sự cạnh tranh là gay gắt, thị trường gần như là cạnh tranh hồn
hảo. Hầu như khơng có một doanh nghiệp nào có đủ sức mạnh để có thể làm biến
động đến giá cả và sản lượng trên thị trường.
Thứ hai, góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế
DNV&N được thành lập ở nhiều nơi ngay cả những vùng nông thôn, miền
núi hay vùng xâu vùng xa, sẽ làm cho tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm tăng tỷ
trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.Điều này sẽ giúp cho việc chuyển dịch cơ cấu
của toàn bộ nền kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp tăng tỷ trọng
ngành công nghiệp dịch vụ
Thứ ba, Làm tăng hiệu quả trong hoạt động kinh doanh
Với sự tồn tại của nhiều doanh nghiệp trong cùng một ngành ,cùng một lĩnh
vực sẽ làm giảm tính độc quyền và buộc các doanh nghiệp phải chấp nhận cạnh
tranh. Đồng thời DNV&N còn là vệ tinh cho các doanh nghiệp lớn, thúc dẩy q
trình chun mơn hóa và phân công lao động trong sản xuất,làm tăng hiệu quả của
chính doanh nghiệp cũng như các cơng ty hợp tác.

Thứ tư, Tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh
Bởi số lượng các DNV&N là rất lớn nên mỗi doanh nghiệp phải ln tìm cách
nâng cao hiệu quả kinh doanh, xây dựng và củng cố uy tín cũng như thương hiệu
của doanh nghiệp để có thể tồn tại và phát triển. Vì vậy sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp là rất lớn đem lại lợi ích cho doanh nghiệp cũng như khách hàng.
Thứ năm, tạo ra nhiều việc làm mới, giảm bớt áp lực việc làm và thất nghiệp.
Chiếm tỷ trọng lớn trong các doanh nghiệp của nền kinh tế, DNV&N đã và
đang thu hút được lực lượng lao động đáng kể trong nhiều lĩnh vực khác nhau, góp
phần làm giảm các tệ nạn xả hội.

SV: Nguyễn Việt Hùng

Lớp: NH12B.08


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

7

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Thứ sáu, DNV&N hỗ trợ cho các doanh nghiệp lớn là cơ sở hình thành các
doanh nghiệp lớn, tập dồn kinh tế trong quá trình kinh tế thị trường:
Bởi đặc trưng nỏ lẻ, năng động các DNV&N dễ dàng tập trung, hỗ trợ các
doanh nghiệp lớn trong việc tiếp cận thị trường, cân đối cung cầu trong xã hội. Mặt
khác, trong nền kinh tế thị trường, với sự cạnh tranh gay gắt, để tồn tại và phát triển
các doanh nghiệp nhỏ phải liên kết với nhau tạo thành một doanh nghiệp lớn hơn có
sức cạnh tranh hơn. Trong q trình hoạt động nhiều doanh nghiệp hoạt động có lãi,
ln mở rộng kinh doanh cũng sẽ tạo ra được những doanh nghiệp lớn có khả năng
phát triển hơn nữa.

1.1.2 Tín dụng Ngân hàng.
- Khái niệm, đặc trưng.
* Khái niệm :
Tín dụng được coi là mối quan hệ vay mượn lẫn nhau giữa người đi vay và
người cho vay,trong điều kiện có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất
định.Trải qua quá trình phát triển , nhiều hình thức tín dụng khác nhau đã xuất
hiện.Đầu tiên là tín dụng nặng lãi xuất hiện ở thời kì tan rã của chế độ cơng xã
ngun thủy,tiếp theo là tín dụng thương mại ra đời nó diễn ra chủ yếu giữa các nhà
kinh doanh với nhau càng về sau hình thức tín dụng càng đa dạng hơn và đáp ứng
được nhu cầu ngày càng cao của các chủ thể trong nền kinh tế .Ngày nay hoạt động
tín dụng là một trong những chức năng hoạt động quan trọng của hầu hết các định
chế tài chính. Riêng đối với ngân hàng thương mại tín dụng là một chức năng cơ
bản .Theo đó tín dụng ngân hàng được hiểu cụ thể như sau : Tín dụng Ngân hàng
là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (Ngân hàng) và
bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó Ngân hàng chuyển
quyền sử dụng cho bên đi vay trong một khoảng thời gian nhất định theo một thỏa
thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng khi đến hạn
thanh tốn.
* Đặc trưng :
Tín dụng ngân hàng là một loại tín dụng. Do đó, nó vừa mang những đặc
trưng của tín dụng nói chung ,lại vừa mang những đặc điểm riêng của mình.
- Đặc trưng chung:
+ Nhượng quyền sử dụng vốn chứ không nhượng quyền sở hữu.
SV: Nguyễn Việt Hùng

Lớp: NH12B.08


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


8

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

+ Có thời hạn quy định.
+ Phải trả lãi theo lãi suất trên số tiền vay và thời gian cho vay.
- Đặc điểm riêng:
+ Đây là tín dụng bằng tiền
+ Ngân hàng ,tổ chức tín dụng là trung gian tài chính.
+ Ngân hàng vừa là người vay nợ vừa là người chủ nợ.
- Vai trị của Tín dụng Ngân hàng.
Ngân hàng thương mại là người trung gian chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi
thiếu bằng nghiệp vụ tín dụng nhằm khắc phục tình trạng thừa thiếu vốn, phát huy
hiệu quả sử dụng vốn . Việc luân chuyển vốn xuất phát từ lợi ích của hai bên.
* Những nguồn vốn nhàn rỗi được huy động từ tổ chức kinh tế (TCKT), cá
nhân hình thành nguồn vốn lớn rồi cung ứng tín dụng với khách hàng có nhu cầu về
vốn: Chính phủ, Doanh nghiệp, cá nhân….
* Đáp ứng nhu cầu vốn của các doanh nghiệp:
Các doanh nghiệp luôn cần bổ xung lượng vốn để đầu tư đổi mới công nghệ,
mở rộng sản xuất, khai thác năng lực doanh nghiệp, nâng cao chất lượng sản phẩm,
tạo ra sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu thị trường.
* Nhu cẩu vốn của dân cư:
Nhu cầu vốn của dân cư gốm: nhu cầu vốn cho sản xuất và nhu cầu tiêu dung.Nhu
cầu vốn ngày càng lớn do sự khuyến khích phát triển kinh tế cá thể, kinh tế hộ gia
đình trong nền kinh tế.
* Nhu cầu của nhà nước:
Một trong những cách để bù đắp ngân sách của nhà nước. Nhà nước có thể vay
từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác trong nền kinh tế.
* Thúc đẩy thị truwowngf tài chính phát triển:
Các tổ chức cá nhân có vốn tạm thời chưa sử dụng tới có thể chuyển nhượng

cho các tổ chức cá nhân khác thông qua 2 con đường:
- Phân phối trực tiếp từ ngườ cho vay sang người vay.
- Phân phối gián tiếp qua các định chế tài chính : ngân hàng ,quỹ tín dung….
- Quy trình cấp tín dụng trong các ngân hàng.
* Tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng :
Các TCKT và cá nhân muốn vay vốn tại NHTM phỉa xuất trình hồ sơ vay vốn
hợp lệ theo quy định của ngân hàng .
* Phân tích tín dụng trước khi cấp tín dụng:
+ Thu thập xử lý thơng tin: Để có được thơng tin của khác hàng cán bộ tín
dụng phai phỏng vấn trực tiếp, mua bán tìm hiểu khách hàng thông qua các trung
gian như cơ quan quản lý, bạn hàng, chủ nợ của người vay….
+ Nội dung phân tích: Đánh giá tài sản của khách hàng, ngân quỹ, tài sản cố
định và đánh giá các khoản nợ.
SV: Nguyễn Việt Hùng

Lớp: NH12B.08


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

9

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

+ Sử dụng các tỷ lệ: Khả năng thanh toán hiện hành, khả năng thanh toán
nhanh , ROE, ROA, và các nhóm tỷ lệ rủi ro.
* Xây dựng và kí kết hợp đồng tín dụng:
Sau khi thẩm định ngân hàng tháy phương án kinh doanh khả thi cũng như tình
hình tài chính minh bạch đáp ứng được điều kiện vay vốn thì ngân hàng sẽ quyết
định cấp tín dụng cho doanh nghiệp.

Hợp đồng tín dụng là văn bản viết ghi lai thỏa thuận giữa ngân hàng và khách
hàng.
* Giải ngân và kiểm sốt trong khi cấp tín dụng.
* Thu nợ và đưa ra những quyết định mới
1.1.3 Tín dụng Ngân hàng đối với DNV&N.
1.1.3.1 Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với DNV&N.
Tín dụng đối với DNV&N lá một trong những hình thức tín dụng của NHTM
nên nó mang những đặc điểm chung của tín dụng NHTM ngồi ra xuất phát từ chủ
thể đối tượng của minh tín dụng đối với DNV&N có những đặc điểm sau :
- Phạm vi hoạt động rộng,thời hạn đa dạng và quy mơ tín dụng nhỏ
Tín dụng đối với các DNV&N có quan hệ với rất nhiều các chủ thể, hoạt động
trên nhiều lĩnh vực của nền kinh tế và tham gia vào tất cả các khâu, các giai đoạn
trong quá trình sản xuất kinh doanh vì vậy thời hạn cho vay rất đa dạng bao gồm
ngắn hạn, trung hạn, và dài hạn. Do quy mô hoạt động của các DNV&N la nhỏ, tài
sản thế chấp ít nên quy mơ tín dụng cũng nhỏ.
- Hoạt động theo nguyên tắc thương mại và thị trường.
NHTM trong nền kinh tế thị trường có quan hệ và tác động đến rất nhiều các
chủ thể của nền kinh tế và tham gia vào hầu hết các lĩnh vực ngành nghề vì vậy hoạt
động tín dụng với DNV&N phải tuân theo nguyên tắc thương mại thi trường
- Hoạt động luôn hướng tới hiệu quả và tuân thủ nguyên tắc hoàn trả.
Mục tiêu hoạt động của NHTM là lợi nhuận, thu nhập từ tín dung với
DNV&N chiếm một tỷ trọng đáng kể trong tổng nguồn thu vì vậy ngân hàng ln
tìm những cơ hội đầu tư hiệu quả và với chi phí thấp nhất.Nguồn vốn kinh doanh
của ngân hàng chủ yếu là vốn đi huy động từ nền kinh tế và dân cư vì vậy tín dụng
đối với DNV&N phải được hoang trả đúng hạn.
- Hoạt động tuân thủ theo quy định nghiêm ngặt và theo quy chế riêng.
SV: Nguyễn Việt Hùng

Lớp: NH12B.08



Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

10

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Để bảo vệ người gửi tiền và đi vay, NHTW áp dụng những quy định nhằm bảo
đảm an toàn trong kinh doanh như:không được phếp cho khách hàng vay vượt quá
15% so với vốn tự có ,quy định về giám sát ,quản trị rủi ro……
1.1.3.2 Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với DNV&N.
- Thứ nhất: Tín dụng ngân hàng góp phần ra đời và mở rộng sản xuất kinh
doanh đối với các DNV&N
Để phát triển các hoạt động của mình buộc các DNV&N phải có một lượng
vốn nhất định do đó DN cần phải tiếp cận được nguồn vốn của ngân hàng. Khi các
ngân hàng có chính sách cho vay và chính sách hỗ trợ sẽ tạo điều kiện cho doanh
nghiệp mở rộng sản xuất cũng như ra đời những doanh nghiệp mới.
- Thứ hai: Tín dụng ngân hàng nâng cao khả năng cạnh tranh , đổi mới cơng
nghệ cho các DNV&N.
Để có được chỗ đứng trên thị trường các doanh nghiệp luôn phải đổi mới mẫu
mã và nâng cao chất lượng của sản phẩm, giá thành cũng là điều rất quan trọng vì
vậy cơng nghệ máy móc của doanh nghiệp luôn được quan tâm va phải đổi mới
tránh lạc hậu.Để đáp ứng nhu cầu đó cần có sự hỗ trợ nguồn vốn từ ngân hàng.
- Thứ ba: Tín dụng ngân hàng góp phần đảm bảo hoạt động của DNV&N diễn
ra lien tục và có hiệu quả.
Trong quá trình hoạt động nhiều DNV&N đã gặp phải những khó khăn về vốn.
Nguồn vốn lưu động thường xuyên bị thiếu hụt.Để hạn chế sự thiếu hụt đó và
đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động liên tục thì cần có sự hỗ trợ của ngân hàng.
Để chi trả cho các khoản lãi vay, doanh nghiệp cần có các hoạt động tốt , chú
trọng hơn đến công tác quản lý, công tác sản xuất để có hiệu quả.

1.1.3.3 Đối tượng doanh nghiệp được cấp tín dụng.
Ngân hàng cấp tín dụng cho các DNV&N khi các doanh nghiệp đó phải đủ
điều kiện:
+ Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự, và chịu tránh nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
+ Có mục đích vay vốn, sử dụng dịch vụ của ngân hàng hợp pháp, với những
mục đích không trái pháp luật.
+ Cung cấp đủ hồ sơ pháp lý,hồ sơ tài chính, hợp đồng tài sản đảm bảo, hợp
đồng kinh tế liên quan đến việc sử dụng dịch vụ tín dụng.
SV: Nguyễn Việt Hùng

Lớp: NH12B.08


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

11

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

+ Doanh nghiệp có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh ít nhất trong
vịng 3 năm trở lại đây.
1.1.3.4 Các hình thức Tín dụng Ngân hàng đối với DNV&N.
Hiện nay, sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng càng trở nên gay gắt, buộc các
Ngân hàng phải không ngừng đổi mới, mở rộng thêm nhiều dịch vụ để đáp ứng nhu
cầu của khách hàng điển hình là sự phát triển đa dạng, phong phú các hình thức Tín
dụng Ngân hàng để đáp ứng nhu cầu vốn khác nhau. Đối với DNV&N Ngân hàng
có các hình thức Tín dụng sau:
1.1.3.4.1 Căn cứ và hình thức cấp Tín dụng:
- Tín dụng được chia làm 4 loại:

+ Cho vay: Là hình thức cấp Tín dụng theo đó các tổ chức Tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền dùng vào mục đích riêng của khách hàng trong
một thời hạn nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc cả lãi. Đây là
hình thức truyền thống chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các hình thức cấp Tín dụng.
+ Chiết khấu: Là việc tổ chức Tín dụng mua lại giấy tờ có giá chưa đến hạn
thanh tốn của khách hàng.
+ Thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn
rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài
sản có thể được chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
+ Bảo lãnh Ngân hàng: Là cam kết bằng văn bản của tổ chức Tín dụng (bên
bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng
phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức Tín dụng số tiền đã được trả thay.
1.1.3.4.2 Căn cứ vào thời hạn Tín dụng:
- Tín dụng được chia thành 3 loại:
+ Tín dụng ngắn hạn: Là loại Tín dụng có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Tín
dụng ngắn hạn để cho vay bổ sung vốn lưu động cho các DN, cũng như nhu cầu sản
xuất, chi tiêu ngắn hạn của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: Là loại Tín dụng có thời hạn cho vay trên 12 tháng đến
60 tháng. Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố
định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng SXKD, xây dựng các dự án

SV: Nguyễn Việt Hùng

Lớp: NH12B.08


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

12


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

mới có quy mơ nhỏ và thời gian thu vốn nhanh. Bên cạnh đầu tư cho tài sản cố
định, Tín dụng trung hạn cịn là nguồn hình thành vốn lưu động thường xuyên của
các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới thành lập.
+ Tín dụng dài hạn: Là loại Tín dụng có thời hạn cho vay trên 60 tháng. Tín
dụng dài hạn được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà
xưởng các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
Nghiệp vụ truyền thống của các NHTM là cho vay ngắn hạn, nhưng ngày nay
trong nền kinh tế thị trường, nhiều thành phần kinh tế cùng tồn tại và phát triển, nhu
cầu vốn trung dài hạn tăng lên, dẫn tới nghiệp vụ Tín dụng trung dài hạn phát triển
theo. Nâng cao tỷ trọng cho vay trung, dài hạn trong tổng số dư nợ của Ngân hàng
đã góp phần quan trọng vào việc đổi mới, hiện đại hoá tài sản cố định tạo ra năng
lực sản xuất cho nền kinh tế.
1.1.3.4.3 Căn cứ vào mức độ tín nghiệm với khách hàng:
- Tín dụng được chia thành 2 loại:
+ Tín dụng có bảo đảm: Là Tín dụng dựa trên cơ sở các khoản đảm bảo như
cầm cố thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba đối với những khách hàng khơng có
uy tín cao với Ngân hàng, khi cho vay Ngân hàng địi hỏi phải có tài sản đảm bảo.
Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm nguồn thu nợ thứ 2 khi
nguồn thu nợ thứ nhất không chắc chắn.
+ Tín dụng khơng đảm bảo: Là loại Tín dụng khơng có tài sản cầm cố thế
chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Đối với những khách hàng tốt trung thực trong kinh doanh, có khả
năng tài chính lành mạnh, quản trị doanh nghiệp hiệu quả thì Ngân hàng có thể lựa
chọn hình thức cấp Tín dụng chỉ dựa vào uy tín của khách hàng mà khơng cần
nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
1.2 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DNV&N.

1.2.1 Quan điểm mở rộng Tín dụng đối với DNV&N.
‘Mở rộng tín dụng đối với DNV&N được hiểu là các NHTM có những biện
pháp để cải thiện và đổi mới cách thức cấp tín dụng nhằm tạo điều kiện cho nhiều

SV: Nguyễn Việt Hùng

Lớp: NH12B.08


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

13

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

DNV&N có thể tiếp cận với tín dụng ngân hàng, tăng doanh số cho vay cũngnhu
thu nhập cho ngân hàng”.
Mở rộng tín dụng ngân hàng là tăng về quy mơ vốn và doanh số cho vay của
ngân hàng thương mại trong một thời kì nhất định.
Tăng quy mơ vốn bao gồm: Đa dạng hóa hình thức huy động vốn.Thu hút

-

được nhiều khách hàng gửi tiền và tăng số lượng vồn huy động.
Tăng doanh số cho vay bao gồm: Đa dạng hóa đối tượng cho vay, tăng số

-

lượng dự án ,tăng doanh số cho vay và đầu tư.
1.2.2 Sự cần thiết phải mở rộng tín dụng ngân hàng đối với DNV&N.

Đối với ngân hàng:
Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng
nhưng lại tiềm ẩn rủi ro rất cao. Do đó để giảm thiểu rủi ro, tối đa hóa lợi nhuận thì
các ngân hàng phải tìm kiếm đa dạng hóa đối tượng khách hàng. Các doanh nghiệp
lớn đi kèm theo đó là các dự án địi hỏi nguồn tín dụng lớn, thời gian cho vay dài
nên khả năng rủi ro cũng cao hơn, trong khi các DNV&N có mặt trong hầu hết các
ngành kinh tế. Như vậy mở rộng tín dụng đối với DNV&N sẽ giúp ngân hàng phân
tán rủ ro, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của mình. Mặt khác nhờ mở rộng hoạt
động tín dụng với DNV&N các ngân hàng có thể phát triển các dịch vụ đi kèm như:
Thanh toán, Tư vấn, Bảo lãnh…góp phần tăng nguồn thu đáng kể cho ngân hàng.
Thêm vào đó ngân hàng tọa dựng mối quan hệ lâu dài với doanh nghiệp cũng
có nghĩa ngân hàng đã tạo cho mình một vị thế cạnh tranh tốt trong việc xây dựng
một hệ thống khách hàng truyền thống. Với ưu thế đó, ngân hàng vừa có thể giảm
chi phí tìm kiếm khách hàng vừa tận dụng nguồn vốn để phục vụ hoạt động kinh
doanh.
Đối với nền kinh tế:
Trước hết việc mở rộng tín dụng cho các DNV&N thúc đẩy sự phát triển của
chính doanh nghiệp, tín dụng giúp các đơn vị sản xuất kinh doanh có hiệu quả, thu
được lợi nhuận lớn từ đó giải quyết cơng ăn việc làm, giảm thiểu tệ nạn xã hội và
thực hiện đày đủ trách nhiệm với chính sách thuế của nhà nước.

SV: Nguyễn Việt Hùng

Lớp: NH12B.08


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

14


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Góp phần tạo ra hàng hóa sản phẩm đa dạng cho xã hội, tăng thu nhập cho
người lao động.Đồng thời giúp nhà nước thực hiện các chính sách tiền tệ, kiềm chế
lạm phát.
Đối với DNV&N:
Mở rộng tín dụng ngân hàng với các DNV&N trước tiên sẽ giúp cho số lượng
doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận nguồn vốn ngân hàng tăng lên. Đây là điều kiện để
các DNV&N mở rộng sản xuất kinh doanh, khai thác kịp thời các cơ hội đầu tư
,nâng cao năng lực cạnh tranh.
Mặt khác điều kiện tiếp cận nguồn vốn ngân hàng rất nghiêm ngặt, do đó đối
với các doanh nghiệp muốn phát triển sản xuất bằng vốn ngân hàng phải nỗ luwch
hết sức mình để làm ăn có hiệu quả, giúp cho doanh nghiệp không ngừng đổi mới
phát triển phát huy năng lực và thế mạnh của mình.
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá việc mở rộng Tín dụng đối với DNV&N
Để đo lường việc mở rộng Tín dụng đối với DNV&N ta thường dùng một số
chỉ tiêu sau:
1.2.3.1 Mở rộng số lượng khách hàng là DNV&N có quan hệ với Ngân
hàng.
Mở rộng số lượng khách hàng là DNV&N là làm tăng thêm đối tượng cho vay
là DNV&N. Các chỉ tiêu đánh giá:
 Mức tăng số lượng khách hàng là DNV&N:
MSL = S(T) – S(T-1)
Trong đó:
MSL: mức tăng số lượng khách hàng là DNV&N
S(T): số lượng khách hàng là DNV&N năm thứ T
S(T-1): số lượng khách hàng là DNV&N năm thứ T-1
Ý nghĩa của chỉ tiêu: chỉ tiêu này phản ánh mức tăng giảm tuyệt đối về số
lượng khách hàng DNV&N.
 Tỷ trọng số lượng khách hàng là DNV&N:

TTSL =

X 100%

Trong đó:
TTSL: tỷ trọng số lượng khách hàng là DNV&N.
SCV: số DNV&N được Ngân hàng cho vay.
S:
tổng số khách hàng có quan hệ Tín dụng với Ngân hàng.
SV: Nguyễn Việt Hùng

Lớp: NH12B.08


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

15

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Ý nghĩa của chỉ tiêu: phản ánh tỷ lệ khách hàng là DNV&N trong tổng số
khách hàng có quan hệ Tín dụng với Ngân hàng.
- Nếu TTSL tăng phản ánh số lượng khách hàng là DNV&N được cho vay vốn
trong tổng số khách hàng có quan hệ Tín dụng với Ngân hàng tăng.
- Nếu TTSL giảm phản ánh việc Ngân hàng đã thu hẹp cho vay đối với
DNV&N hoặc mở rộng Tín dụng đối với DNV&N ít hơn các thành phần kinh tế
khác.
 Tốc độ tăng số lượng khách hàng là DNV&N:
TLSL =


X 100%

TLSL: tốc độ tăng số lượng khách hàng là DNV&N.
Ý nghĩa của chỉ tiêu: phản ánh tốc độ thay đổi số lượng khách hàng là
DNV&N năm nay so với năm trước là bao nhiêu.
- Nếu TLSL tăng phản ánh số lượng khách hàng là DNV&N năm nay có xu
hướng tăng.
- Nếu TLSL giảm và vẫn >0 phản ánh số lượng khách hàng là DNV&N có
quan hệ vay vốn với Ngân hàng vẫn tăng nhưng tốc độ tăng của tử số lớn hơn tốc
độ tăng của mẫu số. Nguyên nhân có thể do Ngân hàng hạn chế cho vay DNV&N
hoặc việc mở rộng Tín dụng đối với DNV&N đã ổn định hơn.
1.2.3.2Mở rộng số lượng cán bộ tín dụng.
Số lượng nhân viên tín dụng của ngân hàng cũng là yếu tố để tăng lượng
khách hàng là các DNV&N. Một ngân hàng có quy mơ rộng khắp thì cần phải đáp
ứng đủ số lượng nhân viên tín dụng cần thiết để thực hiện các hoạt động tín dụng
của ngân hàng một cách nhanh chóng kịp thời giúp các DN giút ngắn được thời
gian, quy trình, thủ tục vay vốn để có thể kịp thời sản xuất kinh doanh.
Mặt khác cũng nhờ vào quan hệ của các nhân viên tín dụng mà các DNV&N
biết đến ngân hàng nhiều hơn. Thủ tục nhanh chóng cũn là một yếu tố quan trọng để
thu hút được khách hàng.
1.2.3.3 Mở rộng doanh số cho vay đối với DNV&N.
Doanh số cho vay là số tiền mà Ngân hàng đã thực hiện giải ngân cho khách
hàng trong một khoảng thời gian nhất định (ngày ,tháng, quý ,năm) bao gồm cả dư
nợ tín dụng và nợ quá hạn.Đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy mô tín dụng cũng
như chất lượng tín dụng. Các chỉ tiêu đánh giá:
SV: Nguyễn Việt Hùng

Lớp: NH12B.08



Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

16

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

 Mức tăng doanh số cho vay đối với DNV&N:
MDS = DS(T) – DS(T-1)
Trong đó:
MDS: là mức tăng doanh số cho vay đối với DNV&N.
DS(T): là doanh số cho vay đối với DNV&N năm thứ T.
DS(T-1): là doanh số cho vay đối với DNV&N năm thứ T-1.
Ý nghĩa của chỉ tiêu: chỉ tiêu này tăng hay giảm phản ánh sự thay đổi quy mơ
Tín dụng đối với DNV&N.
 Tỷ trọng doanh số cho vay đối với DNV&N:
TTDS =
X 100%
Trong đó:
TTDS: là tỷ trọng doanh số cho vay đối với DNV&N.
DSCV: là doanh số cho vay đối với DNV&N.
DS: là doanh số cho vay của hoạt động Tín dụng.
Ý nghĩa của chỉ tiêu này: TTDS phản ánh doanh số cho vay đối với các
DNV&N chiếm tỷ trọng bao nhiêu phần trăm trong tổng số cho vay.
- Nếu tỷ lệ này tăng chứng tỏ Ngân hàng mở rộng doanh số cho vay đối với
DNV&N.
- Nếu tỷ lệ này giảm chứng tỏ Ngân hàng thu hẹp cơ cấu cho vay đối với
DNV&N hoặc cũng có thể Ngân hàng vẫn mở rộng Tín dụng đối với DNV&N
nhưng tốc độ tăng của doanh số cho vay đối với DNV&N thấp hơn tốc độ tăng
doanh số cho vay của hoạt động Tín dụng.
 Tốc độ tăng doanh số cho vay đối với DNV&N:

TLDS =

X 100%

Trong đó:
TLDS: tốc độ tăng doanh số cho vay đối với DNV&N.
Ý nghĩa của chỉ tiêu: TLDS phản ánh tốc độ thay đổi doanh số cho vay đối với
DNV&N năm nay so với năm trước là bao nhiêu.
- Nếu tỷ lệ này tăng cho thấy Ngân hàng tăng vốn cho vay đối với DNV&N.
- Nếu tỷ lệ này giảm cho thấy Ngân hàng đã hạn chế Tín dụng đối với
DNV&N.
1.2.3.4 Mở rộng hình thức cho vay.
Để mở rộng tín dụng, ngân hàng cần đa dạng hóa phương thức cho vay đáp
ứng nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp.

SV: Nguyễn Việt Hùng

Lớp: NH12B.08


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

17

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Nói đến hình thức tín dụng là nói đến các loại hình tín dụng ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn hoặc cho vay, bảo lãnh, thấu chi, cho thueeu tài chính…Các phương
thức cấp tín dụng như : Từng lần, hạn mức , thấu chi, theo dự án đầu tư…
Mở rộng các hình thức cấp tín dụng là việc ngân hàng ra tăng thêm các hình

thức, phương thức cấp tín dụng mới.
1.2.3.5 Mở rộng dư nợ Tín dụng đối với DNV&N.
Đây là chỉ tiêu mang tính thời điểm phản ánh số tiền mà ngân hàng hiện đang
cho vay tính đến một thời điểm cụ thể và cũng là chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt
động của ngân hàng , đặc biệt là khả năng sử dụng vốn. Các chỉ tiêu đánh giá:
 Mức tăng dư nợ Tín dụng đối với DNV&N:
MDN = DN(T) – DN(T-1)
Trong đó:
MDN:
là mức tăng dư nợ Tín dụng đối với DNV&N.
DN(T):
là dư nợ Tín dụng năm T đối với DNV&N.
DN(T-1): là dư nợ Tín dụng năm T-1 đối với DNV&N.
Ý nghĩa của chỉ tiêu: MDN cho thấy sự mở rộng hay thu hẹp về số tuyệt đối
của nợ Tín dụng.
- Nếu MDN >0 phản ánh Ngân hàng đã mở rộng Tín dụng.
- Nếu MDN <0 phản ánh Ngân hàng đã thu hẹp Tín dụng đối với DNV&N.
 Tỷ trọng dư nợ Tín dụng đối với DNV&N
TTDN =

X 100%

Trong đó:
TTDN: là tỷ trọng dư nợ Tín dụng đối với DNV&N.
DNTD: là dư nợ Tín dụng đối với DNV&N.
DN: là tổng dư nợ Tín dụng của Ngân hàng.
Ý nghĩa của chỉ tiêu: TTDN phản ánh dư nợ Tín dụng đối với DNV&N chiếm
bao nhiêu phần trăm trong tổng dư nợ của Ngân hàng. Nếu TT DN tăng phản ánh
Ngân hàng đã mở rộng Tín dụng đối với DNV&N.
 Tốc độ tăng dư nợ Tín dụng đối với DNV&N

TLDN =

X 100%

Trong đó:
TLDN là tốc độ tăng dư nợ Tín dụng đối với DNV&N.
Ý nghĩa của chỉ tiêu: TLDN cho biết tốc độ tăng dư nợ Tín dụng Ngân hàng đối
với DNV&N của năm nay so với năm trước là bao nhiêu.
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng Tín dụng đối với DNV&N
1.2.4.1 Nhân tố từ phía ngân hàng
SV: Nguyễn Việt Hùng

Lớp: NH12B.08


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

18

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

- Chính sách Tín dụng của Ngân hàng:
Căn cứ vào tình hình thực tế và từng giai đoạn cụ thể các NHTM để xây
dựng chiến lược hoạt động, được cụ thể hố bằng những chính sách như :
+ Chính sách Tín dụng (quy mơ, lãi suất, kỳ hạn, bảo đảm, phạm vi, các khoản
Tín dụng), chính sách khách hàng… Chính sách Tín dụng phản ánh cương lĩnh tài
trợ của Ngân hàng và nó có ảnh hưởng trực tiếp đến việc mở rộng Tín dụng
DNV&N. Một chiến lược hoạt động đúng đắn, với tầm nhìn dài hạn và có những
bước đi vững chắc, một chính sách Tín dụng phù hợp sẽ là kim chỉ nam cho hoạt
động cho vay đúng hướng, thúc đẩy hoạt động Tín dụng phát triển ổn định, bền

vững.
+ Chính sách khách hàng: Khách hàng của ngân hàng thì rất đa rạng và phong
phú, việc phân loại khách hàng là rất quan trọng đối với ngân hàng . Đối với loại
khách hàng quan trọng và truyền thống ngân hàng thường cho hưởng ưu đãi hơn so
với những khách hàng khác như: lãi suất thấp, dịch vụ kèm theo…
+ Tài sản đảm bảo: Ngân hàng có thể tài trợ cho doanh nghiệp nếu như doanh
nghiệp có uy tín và là khách hàng truyền thống , quan trọng của ngân hàng.
Đối với khách hàng khác ngân hàng yêu cầu có TSĐB khi họ có nhu cầu vay
vốn ngân hàng nhằm hạn chế rủi roc ho ngân hàng.
+ Chính sách lãi suất: Lãi suất là chi phí của việc sử dụng vốn.Ngân hàng cần
linh hoạt trong việc xác định lãi suất tùy thuộc vào đối tượng khách hàng , thời hạn
vay, loại tiền và quy mơ tín dụng.
-Quy trình Tín dụng: Mỗi ngân hàng thì đưa ra quy trình phân tích tín dụng
riêng. Quy trình Tín dụng là các ngun tắc, các quy định của Ngân hàng trong việc
cấp Tín dụng. Nó gồm nhiều giai đoạn có tính chất liên hồn, theo một trình tự nhất
định, có liên quan chặt chẽ với nhau. Quy trình này gồm các bước đi cụ thể kể từ
khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Tín dụng đến khi chấm dứt quan hệ Tín dụng giữa
các bên. Một quy trình Tín dụng khoa học, hợp lý sẽ giúp cho hoạt động Tín dụng
của Ngân hàng diễn ra hiệu quả, giảm thiểu rủi ro, đồng thời hạn chế các thủ tục
không cần thiết, tiết kiệm thời gian cho khách hàng, từ đó thu hút khách hàng, giúp
mở rộng Tín dụng.

SV: Nguyễn Việt Hùng

Lớp: NH12B.08


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

19


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

-Trình độ năng lực của CBTD: Con người là một trong những nhân tố quyết
định đối với năng lực cạnh tranh của NHTM. Bởi lẽ cán bộ công nhân viên ngân
hàng là cầu nối các sản phẩm , dịch vụ ngân hàng tới khách hàng, là người trực tiếp
thực hiện các nghiệp vụ nên họ sẽ đưa ra những đề xuất, sáng kiến mới, là hình ảnh
thu nhỏ của ngân hàng về thái độ phục vụ trong tâm trí khách hàng . Đây là yếu tố
quan trọng nhất quyết định đến sự thành bại của việc mở rộng hay thu hẹp hoạt
động của một Ngân hàng nói chung và của hoạt động Tín dụng đối với DNV&N nói
riêng. Với đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, nắm vững và vận dụng linh hoạt
quy trình nghiệp vụ thì hoạt động Tín dụng sẽ có nhiều cơ hội để phát triển, các rủi
ro sẽ được kiềm chế.
Với tinh thần hợp tác và thái độ phục vụ vì khách hàng, các nhân viên sẽ góp
phần tạo dựng một hình ảnh tốt đẹp về Ngân hàng trong lòng khách hàng, xua tan
trong họ những suy nghĩ thiếu thiện cảm về Ngân hàng. Ngược lại, một đội ngũ
nhân viên với trình độ nghiệp vụ yếu, tinh thần làm việc bê trễ và đánh mất đạo đức
nghề nghiệp thì hoạt động Tín dụng ở đó sẽ có nguy cơ bị đổ bể, khả năng mở rộng
Tín dụng với chất lượng tốt là rất khó khăn.
1.2.4.2 Nhân tố từ phía các DNV&N.
Hiện nay hầu hết các DNV&N cịn có khó khăn về tài chính, khả năng tiếp
cận với vốn vay Tín dụng cịn hạn chế, thiếu thiện chí và tính trung thực trong việc
cung cấp thơng tin cho Ngân hàng, báo cáo tài chính thiếu tính minh bạch, khơng
chính xác, khó khăn cho Ngân hàng trong q trình thẩm định cho vay. Nếu doanh
nghiệp có thiện chí và trung thực, minh bạch hóa nguồn thơng tin cung cấp cho
Ngân hàng sẽ giúp thiết lập mối quan hệ Tín dụng giữa Ngân hàng và doanh nghiệp
thuận lợi rất nhiều.
-Chiến lược kinh doanh của DNV&N: chiến lược kinh doanh của DN bao
gồm định hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai, kế hoạch sử dụng vốn
cũng như phương án chi trả nợ cho ngân hàng.Đây được coi là nhân tố quan trọng

để ngân hàng quyết định cho vay.Một tình hình kinh doanh hiệu quả với việc trả nợ
đúng hạn là yếu tố để ngân hàng tiếp tuc và mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp.

SV: Nguyễn Việt Hùng

Lớp: NH12B.08


×