Tải bản đầy đủ (.ppt) (86 trang)

Bài giảng MS Excel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.45 KB, 86 trang )

1
Microsoft Excel 2003
Giáo trình
Biên soạn:
LÊ XUÂN NUÔI
LÊ XUÂN NUÔI
Cao đẳng Kinh tế - Đại học Tin học
Website:
Website:


http://
http://


nuôi.vn
nuôi.vn
CỞ SỞ TIN HỌC XUÂN NUÔI
Điện thoại: 854854 - 091 8354 739
2
NỘI DUNG CHÍNH
NỘI DUNG CHÍNH


Bài 1: Giới thiệu MS EXCEL.
Bài 2 Xử Lý Dữ Liệu Trên Bảng Tính
Bài 3: Tính Toán Trên Bảng Tính
(24 hàm thông dụng)
3
Bài 1: GIỚI THIỆU MICROSOFT EXCEL
I/ GIỚI THIỆU:


Thuộc bộ Office của hãng Microsoft. (Office 97 ->
Office 2000 -> Office XP)
Chức năng:
- Nhập, xử lý dữ liệu,thực hiện tính toán.
- Phân tích biểu diễn dữ liệu dưới dạng đồ thị.
- Thực hiện phân tích, thống kê dữ liệu
- Tạo Macro để tự động xử lý, tính toán
4
II/ KHỞI ĐỘNG EXCEL:
1/Khởi động:
C1: Chọn lệnh Start\Programs\MS EXCEL
C2: Kích đôi lên biểu tượng chương trình
EXCEL trên cửa sổ.
Màn hình Excel sẽ có dạng như sau:
5
Chọn lệnh FILE \ EXIT hoặc Bấm phím Alt
+F4 hoặc kích nút Close trên cửa sổ chương
trình.
Nếu bảng tính chưa lưu sẽ xuất hiện hộp thọai sau :
Thoát khỏi EXCEL:
Chọn YES : Ghi dĩa ; NO : Thoát nhưng không
ghi.; CANCEL : Không thoát, quay lại bảng tính.
6
2/ Cấu trúc bảng tính:
a/Tập tin bảng tính: (Work Book)
+ Mang tên tạm là BOOK1, chứa từ 1 đến
255 trang bảng tính (SHEET) khác nhau.
+ Kích chuột lên tên SHEET cần chuyển
đến.
7

+ 65.536 dòng (ROW): Từ 1 đến 65.536
+ 256 cột (Column) Từ A - IV
+ Ô ( Cell ): Là giao điểm giữa cột với dòng
có độ rộng mặc nhiên là 9 ký tự; địa chỉ ô gọi
theo thứ tự cột trước dòng sau.
Ô hiện hành: là ô chứa hộp sáng
+Vùng (khối ô): Là tập hợp nhiều ô kề nhau,
được xác định bởi địa chỉ khối gồm : Địa chỉ ô
đầu tiên bên trái dấu : địa chỉ ô cuối cùng bên
phải. Ví dụ: A3:D10
b) Cấu trúc bảng tính : gồm
8
A. Quản lý các Sheet:
+ Đổi tên sheet:
Kích đôi vào Sheet muốn đổi tên.
Nhâp tên mới, Nhấn phím Enter
(Tên không dấu, không khoảng trắng, không
trùng tên sheet khác)
+ Thêm một sheet mới: Chọn lệnh Insert\
Work Sheet trên menu.
+ Xóa bỏ Sheet: Click chuột vào tên Sheet, sau
đó chọn lệnh : EDIT\ DELETE SHEET
II/. Quản lý tập tin bảng tính
9
1/ Lưu bảng tính lên dĩa:
a) Lưu lần đầu:
B1: Chọn lệnh File \ SAVE ( FILE\SAVE AS)
Hoặc kích nút Save trên thanh công cụ
Hoặc bấm phím Ctrl+ S
=


sẽ xuất hiện hộp thọai Save as
B2: Đặt tên cho tập tin vào ô <File name>
Chọn nơi lưu tập tin trong mục <SAVE
IN>.
B3: Kích nút SAVE hoăc nhấn Enter để lưu.
B/ Quản lý tập bảng tính:
10
Nội dung gồm:

Lưu văn bản lên dĩa.

Mở trang văn bản mới

Đóng tập tin.

Mở tập tin đã lưu.

Lưu tập tin thành 1 tập tin mới.
11
Để lưu lại những thay đổi trên tập tin đã có:
Chọn lệnh File \ save trên menu
Hoặc kích nút Save trên thanh công cụ
Hoặc bấm phím Ctrl+ S
b) Các lần ghi sau:
Nên thường xuyên lưu lại để tránh mất
Nên thường xuyên lưu lại để tránh mất
nội dung
nội dung
12

2/ Mở 1 tập bảng tính mới:
Chọn lệnh File \ NEW trên menu
Hoặc kích nút NEW trên thanh công cụ
Hoặc bấm phím Ctrl+ N
Kích chọn lệnh Windows để xem có bao
nhiêu tập tin đang mở
13
3/ Đóng tập tin:
Chọn lệnh File \ CLOSE hoặc kích vị trí
X (Close) trên cửa sổ bảng tính để đóng
Nếu tập tin chưa lưu, ta phải kích xác nhận
trên hộp thoại:
14
4/ Mở 1 tập tin đã lưu:
b1: Chọn lệnh File \ OPEN
Hoặc kích nút OPEN trên thanh công
cụ Hoặc bấm phím Ctrl+ O
=

xuất hiện hộp thọai OPEN
b2: Chọn nơi chứa tập tin cần mở ở mục
<LOOK IN>.
b3: Kích đôi lên tên tập tin (Hoặc kích chọn
tập tin & kích nút OPEN)
15
5/ Lưu 1 tập tin thành tập tin thứ 2
B1: Mở tập tin gốc lên màn hình.
Chọn lệnh File \ SAVE AS
=


xuất hiện hộp thọai Save as
B2: Đặt tên mới cho tập tin hoặc lưu tập tin
ở nơi khác.
B3: Kích nút SAVE hoăc bấm Enter.
Tập tin gốc sẽ tự đóng lại. Nội dung không đổi
Hết bài 1
16
I/ Các thao tác trên bảng tính:
1.Tuyển chọn:
+ Chọn 1 ô : Click vào ô cần chọn.
+ Chọn một vùng: Rê ở giữa ô đầu khối đến ô cuối khối
cần chọn; Hoặc giữ phím Shift nhấn các phím mũi tên.
+ Chọn nhiều khối không liền nhau: Chọn khối thứ nhất,
giữ phím Ctrl và chọn tiếp khối thứ 2.
+ Chọn cả cột/ Dòng:Click vào tên cột/ dòng cần chọn;
hoặc rê chuột để chọn nhiều cột/dòng.
Chọn cả bảng tính : Bấm Ctrl + A
Bài 2: XỬ LÝ DỮ LIỆU TRÊN BẢNG TÍNH
17
Nhóm Phím mũi tên:
Di chuyển trên ,dưới, trái phải
Phím Home Về đầu dòng
Phím Ctrl + Home Về ô A1
2/ Di chuyển hộp sáng :
18
Nếu dữ liệu quá 9 ký tự thì sẽ tràn sang ô bên cạnh
hoặc bị che khuất.
Nếu dữ liệu kiểu số sẽ hiện các dấu ########.
Hoặc số dạng khoa học. (18587E+11)
3/ Thay đổi độ rộng của cột :

Để thay đổi độ rộng của cột ta rê chuột ở cạnh trên
tên cột cần thay đổi, (Con trỏ chuột hình <-|->)
19
Excel phân biệt 5 kiểu dữ liệu sau:
+ Dữ liệu kiểu Text (chuổi / văn bản)
+ Dữ liệu kiểu Number (số)
+ Dữ liệu kiểu Date (ngày tháng năm)
+ Dữ liệu kiểu Time (Giờ)
+ Dữ liệu kiểu công thức
II/ NHẬP LIỆU VÀO BẢNG TÍNH
1/ Các kiểu dữ liệu của EXCEL
20

Bắt đầu là những ký tự từ A - Z .

Khi ta nhập vào bảng mặc nhiên sẽ canh qua
bên trái của ô.

Ví dụ:
a. Kiểu Text:
Tin học
21
b)Kiểu Number:
+ Là những con số hoặc bắt đầu là các dấu (
), +, -, * , %. $
+ Khi nhập vào bảng sẽ tự canh qua phải
của ô.

Muốn nhập số nhưng thể hiện theo dạng
kiểu chữ ta thêm dấu nháy đơn trước số.

VD: ‘ 068 -> 068
22
+ Thể hiện theo dạng tháng / ngày/ năm
(mm/dd/yy) – Kiểu Mỹ
hoặc ngày/tháng/năm (dd/mm/yy) – Kiểu Việt
Nam, tuỳ theo từng máy tính.
+ Canh về phía phải của ô khi nhập vào
bảng.
c. Dữ liệu kiểu Date :
Chú ý quan trọng :
Khi nhập dữ liệu kiểu ngày ta phải nhập theo
đúng khuôn dạng mà máy tính đó hiểu.
23
+ Thể hiện theo dạng chuẩn là:
hh:mm:ss.PM
+ Canh về phía phải của ô khi nhập
vào bảng.
d. Dữ liệu kiểu time :
Chuyển đổi các kiểu dữ liệu :
Dùng lệnh FORMAT\ CELL hoặc dùng
chổi sơn định dạng
chổi sơn định dạng.
24
+ Bắt đầu bằng dấu = tiếp theo là các trị số,
các địa chỉ ô, các toán tử hoặc các hàm.
+Trong công thức nếu có dữ liệu kiểu Text
thì phải đặt nó trong dấu ngoặc kép.
e./
Dữ liệu kiểu công thức
Dữ liệu kiểu công thức :

Kết qủa tính toán của công thức sẽ hiện
trong ô, còn nội dung công thức hiện trên
dòng nhập liệu
25
2/ Nhập dữ liệu :
Chọn Font chữ Việt :
Chọn cả bảng tính trước khi chọn font.
a. Nhập dữ liệu vào 1 ô :
· Click vào ô cần nhập, gõ dữ liệu.
· Nhấn Enter hoặc dời hộp sáng đi nơi
khác để kết thúc nhập .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×