Tải bản đầy đủ (.ppt) (79 trang)

Bài giảng MS Word

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 79 trang )

1
MICROSOFT
WORD
Chào mừng các bạn
đến với chương trình
Biên soạn:
LÊ XUÂN NUÔI
LÊ XUÂN NUÔI
Cao đẳng Kinh tế - Đại học Tin học
Điện thoại: 0121.23.23.555
2
NỘI DUNG CHÍNH
NỘI DUNG CHÍNH


Bài 1: Giới thiệu Microsoft Word (2)
Bài 2 Định Dạng Văn Bản (4)
Bài 3: Các hiệu ứng đặc biệt(4)
Bài 4: BẢNG BIỂU (2)
Bài 5: Chức năng trộn thư (Mail Merge) (1)
3
Bài 1: GIỚI THIỆU MICROSOFT WORD
I/ GIỚI THIỆU:
Thuộc bộ Office của hãng Microsoft.
(Office 97 -> Office 2000 -> Office XP)
II/ KHỞI ĐỘNG WORD:
C1: Chọn lệnh Start\Programs\MS Word
C2: Kích đôi lên biểu tượng chương trình
Word trên cửa sổ Windows.
4
Chọn lệnh FILE \ EXIT hoặc Bấm phím Alt


+F4 hoặc kích nút Close của cửa sổ chương
trình.
Nếu văn bản chưa lưu sẽ xuất hiện hộp thọai sau :
Thoát khỏi Word (về windows):
Chọn 1 trong những cách sau:
Chọn YES : Ghi dĩa ; NO : Thoát nhưng không
ghi.; CANCEL : Không thoát, quay lại văn bản.
5
1/ Thiết lập trên cửa sổ:
+ Tắt/Mở thước kẻ: VIEW\RULER
+Tắt/Mở thanh công cụ:
VIEW\TOOLBAR\<Tên thanh công cụ>
2/ Chọn chế độ hiển thị: Chọn lệnh
+ View\Normal. (Bình thường)
+ View\Printe layout ( Thường dùng)
+ View\Full screen ( Toàn màn hình)
+ File\Printe Preview. (Trước khi in)
III/ CÁC THIẾT LẬP:
6
a,Mở hộp thoại: chọn
lệnh
TOOLS\OPTIONS.
b,Chọn trang và kích
để chọn hoặc thôi
chọn vào các mục
trên hộp thoại.
CHI TIẾT:
3/Thiết lập trên hộp thoại OPTION:
7


Text Boundaries: Tắt/Mở khung bao
văn bản.

Status Bar : Tắt mở thanh tình trạng.

Horizontal Scroll Bar: Thanh cuộn
ngang.

Vertical Scroll Bar: Thanh cuộn dọc.

Vertical Ruler: Thanh thước dọc

Vùng Formatting Marks: Không nên
đánh dấu các mục trong vùng này.
+Trang VIEW:
8

Blue Background white Text
Blue Background white Text: Nền xanh chữ trắng


Measurement Units
Measurement Units: Thay đổi đơn vị đo. (inch,
cm, mm)
+Trang GENERAL:

Always Create Backup copy
Always Create Backup copy: Tạo bản sao lưu
+Trang SAVE:


Tắt dấu chọn trong các mục:
CHECK
CHECK
+Trang SPELLING & GRAMMER:
9
Nội dung gồm:
1) Lưu văn bản lên dĩa.
2) Mở trang văn bản mới
3) Đóng tập tin.
4) Mở tập tin đã lưu.
5) Lưu tập tin thành 1 tập tin mới.
IV/ QUẢN LÝ TẬP TIN:
10
a) Lưu lần đầu:
B1: Chọn lệnh File \ SAVE ( SAVE AS)
Hoặc kích nút Save trên thanh công cụ
Hoặc bấm phím Ctrl+ S
=

sẽ xuất hiện hộp thọai Save as
B2: Gõ đặt tên cho tập tin vào ô <File name>
Chọn nơi lưu tập tin trong mục <SAVE
IN>.
B3: Kích nút SAVE hoăc nhấn Enter để lưu.
1/ Lưu văn bản lên dĩa:
11
Để lưu lại những thay đổi trên tập tin đã có:
Chọn lệnh File \ save trên menu
Hoặc kích nút Save trên thanh công cụ
Hoặc bấm phím Ctrl+ S

b) Các lần ghi sau:
Nên thường xuyên lưu lại để tránh mất
Nên thường xuyên lưu lại để tránh mất
nội dung
nội dung
12
2/ Mở 1 trang văn bản mới:
Chọn lệnh File \ NEW trên menu
Hoặc kích nút NEW trên thanh công cụ
Hoặc bấm phím Ctrl+ N
Kích chọn lệnh Windows để xem có bao
nhiêu tập tin đang mở
13
3/ Đóng tập tin:
Khi kết thúc làm việc với tập tin chọn lệnh
File \ CLOSE hoặc kích vị trí X (Close)
trên cửa sổ văn bản để đóng tập tin lại.
Nếu tập tin chưa lưu, ta phải kích xác nhận
trên hộp thoại:
14
4/Mở 1 tập tin đã lưu:
B1: Chọn lệnh File \ OPEN
Hoặc kích nút OPEN trên thanh công
cụ Hoặc bấm phím Ctrl+ O
=

xuất hiện hộp thọai OPEN
B2: Chọn nơi chứa tập tin cần mở ở mục
<LOOK IN>.
B3: Kích đôi lên tên tập tin (Hoặc kích chọn

tập tin & kích nút OPEN)
15
5/ Lưu 1 tập tin thành tập tin thứ 2
B1: Mở tập tin gốc lên màn hình.
Chọn lệnh File \ SAVE AS
=

xuất hiện hộp thọai Save as
B2: Đặt tên mới cho tập tin hoặc lưu tập tin
ở nơi khác.
B3: Kích nút SAVE hoăc bấm Enter.
Tập tin gốc sẽ tự đóng lại. Nội dung không đổi
The End
16
I/ CÁC THAO TÁC CĂN BẢN :
1/ Di chuyển con nháy:
Kích chuột hoặc dùng các phím mũi tên.
Phím Home : Đưa con nháy về đầu dòng.
Phím End : Đưa con nháy về cuối dòng.
Phím Ctrl + Home : Đưa con nháy về đầu văn bản.
Phím Ctrl + End : Đưa con nháy về cuối văn bản.
Phím PgUp : Lên một trang.
Phím PgDn : Xuống một trang.
Bấm Ctrl G, nhập số trang cần chuyển đến , Enter
Bài 2: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
17
a) Dùng chuột:

Kích đôi lên từ cần chọn.


Rê chuột trên phần văn bản cần chọn

Kích chuột ở vị trí bắt đầu, giữ phím Shift
kích vào vị trí kết thúc.

Kích ngòai biên trái của dòng cần chọn.
2/ Tuyển Chọn Văn Bản
Phải tuyển chọn văn bản trước khi định dạng.
18
Shift + phím mũi tên : Chọn ký tự, chọn dòng
Shift+Home: Chọn từ con nháy đến đầu dòng.
Shift+End: Chọn từ con nháy đến cuối dòng.
Ctrl +Shift+Home: Chọn từ vị trí con nháy đến
đầu văn bản.
Ctrl + Shift+End: Chọn từ vị trí con nháy đến
cuối văn bản.
Ctrl + A : Chọn tòan bộ văn bản
b) Dùng phím:

Để tắt chọn ta kích chuột ngoài vùng đã chọn.
19
a) Dùng chuột:
Rê chuột để di chuyển đến vị trí mới.

Giữ phím Ctrl và rê chuột để sao chép.
3/, Di chuyển, sao chép nội dung trên văn bản
Phải chọn phần văn bản cần thực hiện.
20
Bước1:
nếu sao chép

Bấm phím Ctr + C hoặc chọn Edit\Copy
nếu di chuyển

Bấm phím Ctr +X hoặc chọn Edit\Cut
b) Dùng phím và lệnh:
Bước 2:
Tại vị trí mới bấm Ctrl+ V hoặc chọn
Edit\Paste.
21
c) Dùng thanh công cụ chuẩn:
Tương đương:

Ctr +X Ctrl + C Ctrl+ V
Ctr +X Ctrl + C Ctrl+ V

Để phục hồi hiện trạng văn bản:
Để phục hồi hiện trạng văn bản:
Bấm Ctrl Z hoặc kích nút UNDO
22
1/ Chọn biên, lề văn bản :
II/ ĐỊNH DẠNG TRANG:
Top: Biên trên (Từ 2 đến 2,5cm)
Bottom: Biên dưới (Từ 2 đến 2,5cm)
Left: Biên trái. (Từ 3 đến 3,5cm)
Right: biên phải (Từ 1,5 đến 2cm)
Gutter: Lề đóng tập.
Header: Vùng tiêu đề.
Footer: Vùng hạ mục
23
+ Chọn lệnh

File\page Setup\
File\page Setup\


<Margins>
<Margins>
+ Thay đổi giá trị cho các biên.
+ Kích
OK
OK để áp dụng cho văn bản đang
sọan.
Hoặc
DEFAULT \ yes
DEFAULT \ yes để áp dụng
cho tất cả văn bản sau này.
* Thay đổi các biên:
Có thể rê chuột trên thước kẻ để thay
đổi các biên .
24
2/ Thay đổi khổ giấy:
+ Chọn lệnh:
FILE\PAGE SETUP\
FILE\PAGE SETUP\


<PAPER SIZE>
<PAPER SIZE>
* Thay đổi hướng in:
Chọn khổ giấy trong mục < PAGE SIZE> Hoặc
nhập giá trị chiều rộng (Width), chiều cao

(height).
+ Kích
OK
OK (Hoặc
DEFAULT\OK
DEFAULT\OK)
Mục orientation
Portrait: Hướng in dọc. (Thông thường)
Landscape: Hướng in ngang.
25
III/ ĐỊNH DẠNG ĐOẠN:
Trên văn bản một đoạn được tạo ra khi ta nhấn
phím ENTER
Nội dung phần này:
1/ Thay đổi khỏang cách giưã các đọan.
2/ Canh chỉnh đọan văn.
3/ Đánh số, đánh dấu đầu các đọan.
4/ Dịch chuyển đoạn văn.
5/ Tạo chữ hoa lớn đầu đọan văn.
6/Tô màu nền cho đoạn văn.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×