ÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MRVT: CÔNG DÂN
Câu 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân ?
a) Người làm việc trong cơ quan nhà nước.
b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
c) Người lao động chân tay làm công ăn lương.
Câu 2: Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích hợp:
cơng dân, cơng nhân, cơng bằng, cơng cộng, cơng lí, cơng nghiệp, cơng chúng,
cơng minh, cơng tâm
a) Cơng có nghĩa là "của nhà nước, của chung"
....................................................................................................................................................
b) Cơng có nghĩa là "khơng thiên vị".
....................................................................................................................................................
c) Cơng có nghĩa là "thợ, khéo tay".
....................................................................................................................................................
MRVT: TRẬT TỰ - AN NINH
Câu 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?
a) Trạng thái bình n, khơng có chiến tranh.
b) Trạng thái n ổn, bình lặng, khơng ồn ào.
c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Câu 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?
a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
c) Khơng có chiến tranh và thiên tai.
Câu 3: Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp
cơng an, đồn biên phịng, tồ án xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí
mật, thẩm phán.
a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.
....................................................................................................................................................
b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.
....................................................................................................................................................
LIÊN KẾT CÁC CÂU BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ - THAY THẾ TỪ NGỮ
Bài 1.
a) Hai câu: “Hai Long phóng xe về phía Phú Lâm tìm hộp thư mật. Người đặt hộp thư lần
nào cũng tạo cho anh sự bất ngờ.” liên kết với nhau bằng cách nào?
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
b) Hai câu: “Xưa, có một vị quan án rất tài. Vụ án nào, ông cũng tìm ra manh mối và phân
xử cơng bằng.” liên kết với nhau bằng cách nào?
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
c) Hai câu: “Xưa, có một vị quan án rất tài. Vụ án nào, ông cũng tìm ra manh mối và phân
xử cơng bằng.” liên kết với nhau bằng cách nào?
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
d) Con đê rực lên một màu vàng của đàn bò đủng đỉnh bước. Ngỡ đấy là một con đê vàng
uốn lượn.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
e) Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng
lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre! Anh hùng lao động. Tre! Anh hùng chiến đấu.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
CÂU GHÉP- NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ, CẶP QUAN HỆ TỪ
Bài tập 1: Xác định cấu tạo của câu ghép sau bằng cách:
- Dùng gạch xiên (/) ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
- Khoanh tròn quan hệ từ (hoặc cặp quan hệ từ) được dùng để nối các vế câu.
- Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, gạch 2 gạch dưới vị ngữ.
a) Vì trời mưa suốt mấy ngày qua nên con đường nhỏ bị ngập nước.
b) Mặc dù người ra kẻ vào ồn ào nhưng Đan - tê vẫn đọc được hết cuốn sách.
c) Nếu tơi khơng nói ra thì sẽ chẳng một ai biết được sự thật này.
d) Tuy Hằng bị đau chân nhưng bạn vẫn đi học.
e) Khơng chỉ gió rét mà trời còn mưa lâm thâm.
f) Do Hằng chủ quan nên Hằng đã bị điểm kém trong kì thi vừa qua.
g) Nhờ các bạn giúp đỡ nên tôi đã vượt qua được khó khăn.
h) Dù trời mưa to nhưng trận bóng vẫn diễn ra quyết liệt.
i) Gió biển khơng chỉ đem lại cảm giác mát mẻ cho con người mà nó còn là liều thuốc quý
tăng cường sức khỏe.
j) Giá như cái bánh này rẻ hơn một chút thì tơi đã có đủ tiền mua nó rồi.
k) Sau khi sự cố xảy ra, tôi vô cùng ân hận nhưng mọi việc đã quá muộn để thay đổi.
l) An không bao giờ đi học muộn dù nhà của An rất xa trường.
m) Chàng trai sẽ bị bắt nếu anh ấy cố tình đột nhập vào nhà của người khác.
n) Sau khi làm bể bình hoa, cơ bé chẳng những khơng xin lỗi mà cơ bé cịn la hét ầm ĩ.
Bài tập 2:
a) Đặt 1 câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả
và gạch chân cặp quan hệ từ đó.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
b) Đặt 1 câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả và
gạch chân cặp quan hệ từ đó.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
c) Đặt 1 câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản và gạch
chân cặp quan hệ từ đó.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
d) Đặt 1 câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tăng tiến và gạch chân
cặp quan hệ từ đó.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................