Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.5 KB, 23 trang )

100 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
MÔN: QUẢN TRỊ HỌC CĂN BẢN
Câu 1: Sinh viên cao đẳng Ngành quản trò văn phòng của Trường Hoa Sen được học
môn Quản trò học căn bản là vì:
(a) Đây là một trong những môn học quy đònh của Bộ Giáo dục đào tạo và của nhà
trường.
(b) Đây là môn học căn bản về quản trò, từ đó sẽ ứng dụng cho các môn học khác,
nhất là môn quản trò hành chánh.
(c) Để sau này sinh viên sẽ có thể làm một người thư ký trưởng hay một Trưởng
Phòng Hành chánh, tức là những người quản trò.
(d) Khi ra trường và công tác tại một cơ quan nào đó, dù ở cương vò nào hay lónh vực
nào, sinh viên sẽ phải tiếp cận với hoạt động quản trò dưới các góc độ khác nhau, nên
cần hiểu biết về quản trò.
Câu 2: Có thể hiểu thuật ngữ "Quản trò" như sau:
(a) Quản trò là quá trình quản lý.
(b) Quản trò là sự bắt buộc người khác hành động.
(c) Quản trò là tự mình hành động hướng tới mục tiêu bằng chính nổ lực cá nhân.
(d) Quản trò là phương thức làm cho hành động để đạt mục tiêu bằng và thông qua
những người khác.
Câu 3: Mục đích của quá trình quản trò là:
(a) Hoạch đònh, tổ chức, điều khiển, kiểm soát các nguồn nhân tài, vật lực của tổ
chức.
(b) Làm cho hoạt động của tổ chức đạt hiệu quả cao.
(c) Làm cho hoạt động của tổ chức hướng về mục tiêu.
(d) Dẫn hoạt động của tổ chức đi đến những kết quả mong muốn.
Câu 4: Mọi yếu tố cấu thành nguồn lực của tổ chức đều quan trọng, nhưng trong đó,
quan trọng nhất là:
(a) Nhân lực (con người)
(b) Vật lực là máy móc thiết bò, nhà xưởng,
(c) Vật lực là nguyên, nhiên, vật liệu,
Biên soạn : TS. Nguyễn Hữu Quyền


(d) Tài lực (tiền).
Câu 5: Quá trình quản trò bao gồm các hoạt động cơ bản, đó là:
(a) Hoạch đònh, tổ chức, điều khiển, và kiểm soát.
(b) Kế hoạch, tổ chức, nhân sự, tài chính.
(c) Kỹ thuật, tài chính, nhân sự, kinh doanh.
(d) Lập kế hoạch, tổ chức sắp xếp, tuyển dụng nhân lực, kiểm tra và thanh tra.
Câu 6: Khi nói về quản trò, không được hiểu:
(a) Quản trò là một phương thức làm cho hoạt động hướng tới mục tiêu sao cho đạt
hiệu quả cao, bằng và thông qua những người khác.
(b) Quản trò bao gồm những chức năng cơ bản, đó là hoạch đònh, tổ chức, điều khiển,
và kiểm soát.
(c) Kết quả, hay còn gọi là hiệu quả, của một quá trình quản lý là đầu ra của quá trình
đó, theo nghóa chưa đề cập gì đến chi phí bỏ ra trong quá trình đó. (*)
(d) Quản trò gắn liền với hiệu quả vì nếu không quan tâm đến hiệu quả, người ta
chẳng cần phải quản trò.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng:
(a) Khi nói về kết quả của một quá trình quản trò thì cũng có nghóa là nói về hiệu quả
của quá trình đó.
(b) Hiệu quả của một quá trình quản trò chỉ đầy đủ ý nghóa khi nó hàm ý so sánh kết
quả với chi phí bỏ ra trong quá trình quản trò đó.
(c) Kết quả, hay còn gọi là hiệu quả, của một quá trình quản trò là đầu ra của quá trình
đó, theo nghóa chưa đề cập gì đến chi phí bỏ ra trong quá trình đó.
(d) Khi kết quả của một quá trình quản trò rất cao, thì hiển nhiên hiệu quả của quá
trình đó cũng rất cao.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác:
Trang
2
(a) Hiệu quả của một quá trình quản trò cao khi kết quả đạt được cao hơn so với chi
phí.
(b) Hiệu quả của một quá trình quản trò thấp khi chi phí bỏ ra nhiều hơn kết quả đạt

được.
(c) Hiệu quảù của một quá trình quản trò cao có nghóa là chi phí đã bỏ ra là thấp nhất.
(d) Hiệu quả của một quá trình quản trò tỉ lệ thuận với kết quả đạt được, nhưng lại tỉ
lệ nghòch với chi phí bỏ ra cho quá trình ấy.
Câu 9: Hoạt động của một quá trình quản trò được coi là đạt hiệu quả cao hơn chính
nókhi:
(a) Đầu vào tăng trong khi đầu ra giữ nguyên.
(b) Đầu vào giữ nguyên trong khi đầu ra giảm xuống.
(c) Đầu vào giảmxuống và đầu ra tăng lên.
(d) Đầu vào tăng lên và đầu ra giảm xuống.
Câu 10: Hãy chỉ ra phát biểu nào sau đây không đúng:
(a) Có thể nói rằng lý do tồn tại của hoạt động quản trò chính là vì muốn có hiệu quả.
(b) Chỉ khi nào quan tâm đến hiệu quả thì người ta mới quan tâm đến hoạt động quản
trò.
(c) Thời xa xưa, người ta chẳng cần quan tâm đến quản trò vì tài nguyên chưa khan
hiếm, sức người không những sẳn có mà còn dư thừa.
(d) Người ta quan tâm đến quản trò là vì muốn phối hợp các nguồn nhân, tài, vật lực
một cách hiệu quả.
Câu 11: Ở Việt Nam, trong thời kỳ bao cấp, hầu như người ta quản trò mà chẳng
quan tâm đến hiệu quả, đó là vì:
(a) Năng suất lao động của chúng ta quá cao, không cần phải quan tâm đến các chi
phí nữa.
(b) Mọi người đều làm chủ tập thể, nên hiển nhiên đạt hiệu quả cao.
Trang
3
(c) Người ta chưa được học quản trò nên không biết hiệu quả là gì.
(d) Mọi ngưồn lực cho đầu vào và việc giải quyết đầu ra hầu như đã được nhà nước lo
liệu rất đầy đủ.
Câu 12: Một trong bốn nội dung sau đây không phải là đặc trưng của một tổ chức:
(a) Một tổ chức là một thực thể có một mục đích riêng biệt.

(b) Một tổ chức có nhiều thành viên
(c) Một tổ chức có một cơ cấu mang tính hệ thống.
(d) Một tổ chức là một doanh nghiệp, một công ty.
Câu 13: Trong một quá trình quản trò, người thừa hành là:
(a) Người trực tiếp làm một công việc hay một nhiệm vụ, và không có trách nhiệm
trông coi công việc của những người khác.
(b) Người chỉ cần thừa hành những mệnh lệnh của cấp trên.
(c) Người đừng quan tâm đến công việc của người khác.
(d) Người chấp hành thực hiện tất cả các ý kiến của mọi người khác.
Câu 14: Nhà quản trò không phải là:
(a) Người điều khiển công việc của những người khác, làm việc ở những vò trí và
mang những trách nhiệm khác nhau.
(b) Người làm việc trong tổ chức, nhưng chỉ có nhiệm vụ điều khiển công việc của
người khác.
(c) Người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát con người, tài chính, vật chất
và thông tin một cách có hiệu quả để đạt được mục tiêu.
(d) Người có những chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm không giống như những
người thừa hành.
Câu 15: Nói về cấp bậc quản trò, người ta chia ra:
(a) Hai cấp: cấp quản trò và cấp thừa hành.
(b) Ba cấp: cấp lãnh đạo, cấp điều hành, và cấp thực hiện.
(c) Ba cấp: cấp cao, cấp trung, cấp cơ sở.
(d) Bốn cấp: cấp cao, cấp giữa, cấp cơ sở và cấp thấp.
Trang
4
Câu 16: Một thư ký điều hành trong một công ty chòu trách nhiệmchính với Giám đốc
công ty và phải điều hành công việc của 06 nhân viên thư ký văn phòng khác. Vậy
người thư ký điều hành đólà:
(a) Người quản trò cấp cao.
(b) Người quản trò cấp điều hành.

(c) Người quản trò cấp giữa.
(d) Người quản trò cấp cơ sở.
Câu 17: Ông Trưởng Phòng hành chánh trong một công ty (có 5 Phòng trực thuộc
Giám đốc công ty) quản lý số lượng nhân viên trong phòng là 14 người, chia thành 3
nhóm: nhóm hành chánh-văn thư, nhóm công xa, và nhóm bảo vệ (mỗi nhóm có một
nhóm trưởng). Vậy Ông Trưởng Phòng Hành chánh đó là:
(a) Người quản trò cấp cao.
(b) Người quản trò cấp giữa.
(c) Người quản trò cấp thấp.
(d) Người quản trò cấp chỉ huy.
Câu 18: Người ta phân biệt kỹ năng của một người quản trò gồm:
(a) Hoạch đònh, tổ chức, điều khiển, và kiểm tra.
(b) Kinh doanh, kỹ thuật, tài chính, và nhân sự.
(c) Kỹ thuật, nhân sự, và tư duy.
(d) Điều hành, chỉ huy và lãnh đạo.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây không chính xác khi nói về kỹ năng của người quản
trò:
(a) Kỹ năng kỹ thuật là những khả năng cần thiết để thực hiện một công việc cụ thể;
nói cách khác, là trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhà quản trò.
(b) Kỹ năng nhân sự là khả năng cùng làm việc, động viên, điều khiển con người và
tập thể trong tổ chức, dù đó là thuộc cấp, đồng nghiệp ngang hàng, hay cấp trên.
(c) Kỹ năng tư duy là khả năng hiểu rõ mức độ phức tạp của môi trường, và biết cách
giảm thiểu sự phức tạp đó xuống một mức độ có thể đối phó được.
(d) Đã là người quản trò, ở bất cứ vò trí nào, loại hình tổ chức hay doanh nghiệp nào,
thì tất yếu phải có cả ba kỹ năng kỹ thuật, nhân sự và tư duy như nhau.
Trang
5
Câu 20: Phát biểu nào sau đây liên quan với các kỹ năng của người quản trò là không
chính xác:
(a) Ông Giám đốc Công ty hiểu biết về nghiệp vụ tài chính kế toán thì ta gọi đó là kỹ

năng kỹ thuật của ông ta.
(b) Ông Trưởng Phòng Hành chánh có quan hệ tốt với mọi người trong công ty và
được mọi người yếu mến thì ta gọi đó là kỹ năng nhân sự của ông ta.
(c) Ông Trưởng Phòng kinh doanh có nhận đònh đúng đắn và kòp thời về việc không
thể tổ chức đưa hàng đến bán ở Nha Trang trong dòp hè năm nay như đãdự kiến thì ta
gọi đó là kỹ năng kỹ thuật của ông ta.
(d) Chò Tổ trưởng Tổ văn thư đã kòp thời nhận thấy có vấn đề gì đó bất thường trong
cách soạn thảo một văn bản của nhân viên dười quyền thì ta gọi đó là kỹ năng tư duy
của chò ta.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là chính xác khi nói về các kỹ năng trong một công ty:
(a) Ông Giám đốc cần phải giỏi về nghiệp vụ kế toán hơn ông Kế toán trưởng thì mới
chỉ huy được Phòng tài chính-kế toán.
(b) Ông Trưởng Phòng Hành chánh cần nhận ra những điểm chưa chuẩn xác trong lối
soạn thảo văn bản của nhân viên soan thảo văn thư.
(c) Ông Trưởng Phòng Kinh doanh cần có kỹ năng giao tế nhân sự tốt hơn ông Trưởng
Phòng Kỹ thuật vì phải tiếp xúc với khách hàng mỗi ngày.
(d) Cô thư ký trưởng không cần biết về cách xếp một là thư và bỏ vào phong bì, vì đã
có nhân viên thư ký văn phòng dưới quyền làm việc ấy.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng trong một tổ chức:
(a) Cấp bậc quản trò càng cao thì kỹ năng kỹ thuật càng giảm dần tính quan trọng, tức
nhà quản trò cấp cao thì không đòi hỏi phải có kỹ năng về các chuyên môn nghiệp vụ
cao hơn nhà quản trò cấp giữa và cơ sở.
Trang
6
(b) Cấp bậc quản trò càng cao thì kỹ năng tư duy càng cần phải cao, tức nhà quản trò
cấp cao nhất thiết phải có kỹ năng tư duy, sáng tạo, nhận đònh, đánh giá cao hơn nhà
quản trò cấp giữa và cơ sở
(c) Các nhà quản trò cấp cơ sở cần thiết phải có kỹ năng kỹ thuật, chuyên môn cao
hơn các nhà quản trò cấp cao và cấp giữa vì họ phải gắn liền với những công việc
mang tính chuyên môn nghiệp vụ.

(d) Nhà quản trò cấp giữa cần có kỹ năng nhân sự cao hơn các nhà quản trò cấp cao và
cấp cơ sở vì họ phải vừa tiếp xúc với cấp trên, vừa tiếp xúc với cấp dưới.
Câu 23: Vai trò quan hệ con người của một người quản trò sẽ không bao gồm:
(a) Vai trò đại diện (có tính chất nghi lễ trong tổ chức).
(b) Vai trò lãnh đạo (phối hợp và kiểm tra công việc của những người dưới quyền).
(c) Vai trò nhà kinh doanh (xuất hiện khi nhà quản trò tìm cách cải tiến hoạt động của
tổ chức)
(d) Vai trò liên lạc (quan hệ với người khác trong và ngoài tổ chức).
Câu 24: Các vai trò thông tin của một người quản trò sẽ không bao gồm:
(a) Vai trò thu thập và tiếp nhận thông tin liên quan đến tổ chức và đến hoạt động của
đơn vò mình.
(b) Vai trò giữ bảo mật tất cả những thông tin nhận được.
(c) Vai trò phổ biến thông tin đến những người liên quan
(d) Vai trò cung cấp thông tin cho các bộ phận liên quan trong cùng đơn vò.
Câu 25: Các vai trò quyết đònh của một người quản trò sẽ không bao gồm:
(a) Vai trò nhà kinh doanh, tức là có vai trò mang lại lợi nhuận cho tổ chức, dù đó là
loại hình tổ chức nào.
(b) Vai trò giải quyết các xáo trộn, tức phải kòp thời đối phó với những biến cố bất
ngờ nhằm đưa tổ chức sớm trở lại ổn đònh).
(c) Vai trò phân phối các nguồn lực.
(d) Vai trò nhà thương thuyết, đàm phán.
Câu 26: Phát biểu sau đây là sai khi nói về tính phổ biến của quản trò:
(a) Hoạt động quản trò thể hiện rõ nét và đầy đủ ở các doanh nghiệp.
(b) Ở các cơ quan quản lý nhà nước như các cơ quan Bộ, Sở, Tổng Cục, y ban,
hiển nhiên có hoạt động quản trò.
(c) Ở các trường học thì có hoạt động quản trò, còn ở các bệnh viện thì không vì ở đây
chỉ làm công việc cứu người.
Trang
7
(d) Trong một đội đá banh, một đội bóng chuyền, người ta vẫn thấy có hoạt động

quản trò diễn ra.
Câu 27: Phát biểu sau đây là sai khi nói về tính phổ biến của quản trò:
(a) Một người đang làm hiệu trưởng của một trường đại học về làm Tổng giám đốc
của một Tổng Công ty vẫn có thể được vì cho dù hai lónh vực hoạt động này là khác
nhau.
(b) Những tổ chức khác nhau đều phải đối phó với những vấn đề quản trò như nhau.
(c) Những nhà quản trò thường thuyên chuyển giữa hai khu vực quản lý nhà nước và
quản lý kinh doanh.
(d) Những nhà quản trò của các tổ chức đều thực hiện những chức năng như nhau.
Câu 28: nh hưởng của nhà quản trò trong các tổ chức thể hiện ở chỗ:
(a) Nhà quản trò giỏi tất yếu đưa tổ chức đến thành công.
(b) Nhà quản trò tồi chắc chắn đưa tổ chức đến thất bại.
(c) Nhà quản trò có thể đưa tổ chức đến thành công nhưng cũng có thể đi đến thất bại,
nhưng đừng nên tuyệt đối hóa điều này.
(d) Nhà quản trò có thể đưa tổ chức đến thành công nhưng cũng có thể đi đến thất bại,
nhưng còn phụ thuộc vào những người dưới quyền có chòu hợp tác với ông ta hay
không.
Câu 29: Không nên hiểu Quản trò ngày nay được xem là một nghề, với minh chứng sau
đây:
(a) Những người có năng lực quản trò đã, đang và sẽ chuyển sang hành nghề tư vấn về
quản trò.
(b) Những nhà quản trò có khuynh hướng ngày càng tách rời những người sở hữu.
(c) Có nhiều tổ chức đang thực hiện chức năng chuyên đào tạo ra những người quản
trò.
(d) Những người quản trò ngày càng có khuynh hướng nhận thức đúng đắn về vai trò
của mình.
Câu 30: Không thể nói Quản trò học là một trong những lónh vực khoa học, là vì:
(a) Quản trò học có đối tượng nghiên cứu cụ thể, có phương pháp phân tích.
(b) Quản trò học có lý thuyết xuất phát từ các nghiên cứu vềcác hoạt động quản trò
trong lòch sử loài người.

Trang
8
(c) Quản trò học là một môn khoa học liên ngành, vì nó sử dụng nhiều tri thức của
nhiều ngành khác nhau.
(d) Quản trò học là một môn học căn bản ở các nhà trường.
Câu 31: Cần phải hiểu Thực hành quản trò là một nghệ thuật, là:
(a) Nhà quản trò phải hiểu biết lý thuyết quản trò nhưng cũng phải biết vận dụng các
lý thuyết đó một cách linh hoạt và những tình huống cụ thể.
(b) Những nhà quản trò cấp cao thành công chủ yếu nhờ kinh nghiệm của mình.
(c) Nhiều nhà quản trò đã thành công trên thực tế lại chưa trải qua một khóa học nào
về quản trò.
(d) Bằng mọi giá, nhà quản trò phải vận dụng các kiến thức quản trò để gặt hái lợi
nhuận cho công ty.
Câu 32: Có thể nói hoạt động quản trò là hoạt động có từ khi xuất hiện loài người trên
trái đất, nhưng lý thuyết quản trò lại là sản phẩm của xã hội hiện đại. Câu này có thể
được hiểu như sau:
(a) Không cần có lý thuyết quản trò, người ta vẫn có thể quản trò được.
(b) Lý thuyết quản trò ra đời là một tất yếu đối với xã hội loài người vốn từ lâu đã có
hoạt động quản trò.
(c) Lý thuyết quản trò chẳng qua là một sự sao chép những hoạt động quản trò vốn có
trong xã hội loài người.
(d) Hoạt động quản trò là nội dung, còn lý thuyết quản trò chỉ là hình thức mà thôi.
Câu 33: Tầm quan trọng của lòch sử quản trò thể hiện ở chỗ:
(a) Các nhà quản trò vẫn dùng những lý thuyết và kinh nghiệm quản trò đã hình thành
trong lòch sử vào trong nghề nghiệp của mình.
(b) Có rất nhiều tác phẩm viết về lòch sử quản trò đã, đang và sẽ được xuất bản ra.
(c) Lý thuyết quản trò cũng phải dựa trên các bằng chứng về lòch sử quản trò.
(d) Hầu hết các sinh viên đều phải học quản trò.
Câu 34: Phát biểu sau đây không đúng khi nói về quá trình xuất hiện các lý thuyết
quản trò:

(a) Thời Trung cổ, lý thuyết quản trò chưa được ra đời, vì đơn vò sản xuất kinh doanh
vẫn chỉ đóng khung trong phạm vi gia đình.
(b) Ở các nước phương Tây, những ý kiến quản trò áp dụng trong kinh doanh chỉ bắt
đầu xuất hiện từ khoảng thế kỷ 16.
Trang
9
(c) Cuộc cách mang công nghiệp ở thế kỷ 18 là mốc lòch sử đánh dấu sự hoàn thiện
của các lý thuyết quản trò.
(d) Đến cuối thế kỷ 19, có nhiều nổ lực nghiên cứu nhằm đưa ra những lý thuyết
quản trò vẫn còn mới mẻ nhưng chưa có một công trình tổng hợp nào về nguyên tắc
và kỹ thuật quản trò một cách đầy đủ.
Câu 35: Động lực chủ yếu nhất cho việc thúc đẩy nhanh chóng sự ra đời của các lý
thuyết quản trò là:
(a) Cuộc cách mạng công nghiệp vào thế kỷ thứ 18.
(b) Sự ứng dụng động lực máy hơi nước, làm thay đổi qui mô sản xuất từ gia đình
thành các nhà máy.
(c) Taylor là người đặt nền móng đầu tiên cho quản trò học hiện đại vào đầu thế kỷ
20.
(d) Khuynh hướng chức năng của người sở hữu và chức năng của người quản trò ngày
càng đïc phân biệt rõ rệt.
Câu 36: Trong thời kỳ biệt lập, người ta đã nghiên cứu quản trò theo các hướng tiếp
cận sau, ngoại trừ:
(a) Khoa học phát triển xã hội loài người.
(b) Tâm lý con người.
(c) Quản trò hành chánh.
(d) Đònh lượng.
Câu 37: Ở thời kỳ hội nhập các lý thuyết quản trò, người ta tiếp cận các khảo hướng
sau đây, ngoại trừ::
(a) Quá trình.
(b) Tất nhiên.

(c) Ngẫu nhiên.
(d) Hệ thống.
Câu 38: Không nên hiểu Văn hóa của tổ chức:
(a) Là một nhận thức chỉ tồn tại trong một tập thể chứ không phải trong một cá nhân.
(b) Chỉ là một từ ngữ mô tả.
(c) Có liên quan đến cách nhận thức của các thành viên đối với tổ chức, bất kể là họ
yêu hay ghét tổ chức đó.
Trang
10
(d) Là một tổ chức có văn hóa.
Câu 39: Một trong bốn nội dung sau đây sẽ mô tả không chính xác đặc tính cơ bản về
văn hóa của một tổ chức, đó là:
(a) Sự tự quản cá nhân và các Cơ chế .
(b) Sự hỗ trợ của các nhà quản trò và Sự tuân thủ tuyệt đối của nhân viên.
(c) Sự đoàn kết và sự Sự khen thưởng trong một tổ chức.
(d) Sức chòu đựng những xung đột và Sự chòu đựng những rủi ro
Câu 40: Người ta ít nói về sự ảnh hưởng của văn hóa tổ chức trong thực hành trên
quản trò ở khía cạnh:
(a) Đối xử tình cảm với nhân viên.
(b) Điều động nhân viên.
(c) Điền khuyết nhân viên.
(d) Tuyển nhân viên từ ngoài vào tổ chức.
Câu 41: Môi trường tổng quát của một tổ chức bao gồm những yếu tố, những lực
lượng bên ngoài tổ chức có ảnh hưởng mạnh mẽ nhưng không trực tiếp đến tổ chức.
Đó là các yếu tố sau đây, ngoại trừ:
(a) Các yếu tố kinh tế-chính trò-pháp luật.
(b) Các yếu tố xã hội-tự nhiên.
(c) Các yếu tố khách hàng.
(d) Các yếu tố kỹ thuật-công nghệ.
Câu 42: Môi trường đặc thù của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố trong ngành và bên

ngoài, quyết đònh tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản xuất kinh doanh đó.
Có các yếu tố sau đây, ngoại trừ:
(a) Kinh tế quốc dân.
(b) Đối thủ cạnh tranh - Đối thủ mới tiềm ẩn - Sản phẩm thay thế.
(c) Người cung cấp.
(d) Khách hàng.
Câu 43: Có thể hiểu quyết đònh quản trò là:
(a) Một nội dung cơ bản của hoạt động quản trò.
(b) Các ý kiến của mọi thành viên trong tổ chức nhằm xây dựng và và phát triển tổ
chức đó.
(c) Các khuynh hướng mục tiêu dài hạn và ngắn hạn của một tổ chức.
Trang
11
(d) Các ý tưởng của nhà quản trò.
Câu 44: Quyết đònh quản trò có các đặc điểm sau đây, ngoại trừ:
(a) Trực tiếp hướng vào các tổ chức; chỉ có nhà quản trò mới ra quyết đònh.
(b) Liên quan đến việc sử dụng những thông tin về vấn đề cần phải giải quyết.
(c) Luôn làm phát triển hoạt động của hệ thống bò quản trò.
(d) Được xây dựng trên cơ sở sự hiểu biết về tính khách quan của sự vận động và phát
triển của hệ thống bò quản trò.
Câu 45: Các chức năng của các quyết đònh quản trò sẽkhông bao gồm:
(a) Chức năng đònh hướng về mục tiêu của tổ chức.
(b) Chức năng đảm bảo các nguồn lực.
(c) Chức năng hợp tác và phối hợp các bộ phận trong tỗ chức.
(d) Chức năng hoạch đònh tổ chức, điều khiển, kiểm tra.
Câu 46: Nếu phân loại theo tính chất của các quyết đònh, sẽ không có:
(a) Quyết đònh chiến lược.
(b) Quyết đònh thường xuyên.
(c) Quyết đònh chiến thuật.
(d) Quyết đònh tác nghiệp.

Câu 47: Nếu phân loại các quyết đònh quản trò theo thời gian thực hiện, ta sẽ không
có:
(a) Quyết đònh dài hạn.
(b) Quyết đònh trung hạn.
(c) Quyết đònh ngắn hạn.
(d) Quyết đònh đáo hạn.
Câu 48: Nếu phân loại các quyết đònh quản trò theo phạm vi thực hiện, ta sẽ không
có:
(a) Quyết đònh chiến lược.
(b) Quyết đònh toàn cục.
(c) Quyết đònh bộ phận.
(d) Quyết đònh chuyên đề.
Trang
12
Câu 49: Nếu phân loại các quyết đònh quản trò theo các khía cạnh khác nhau trong
hoạt động của tổ chức, sẽ không có:
(a) Quyết đònh kinh tế- kỹ thuật.
(b) Quyết đònh chuyên đề.
(c) Quyết đònh xã hội.
(d) Quyết đònh tổ chức.
Câu 50: Những yêu cầu đối với quyết đònh quản trò sẽ không nhất thiết phải đạt được:
(a) Có căn cứ khoa học, thống nhất, tuân theo các quy đònh, thể chế chung.
(b) Đúng thẩm quyền và có đònh hướng.
(c) Cụ thể về mặt thời gian và thỏa mãn các yêu cầu kòp thời.
(d) Độ chính xác tuyệt đối trước khi thực hiện.
Câu 51: Quá trình ra quyết đònh gồm các nội dung sau đây:
1) Nhận rõ tiêu chuẩn của quyết đònh
2) Biết chắc là có nhu cầu quyết đònh.
3) Lựa chọn khả năng tối ưu nhất.
4) Lượng hóa các tiêu chuẩn

5) Đánh giá các khả năng
6) Phát hiện những khả năng lựa chọn
Trình tự các nội dung trên được sắp xếp theo trình tự sau đây sẽ là dúng:
(a) 1) ; 2) ; 3) ; 4) ; 5) ; 6).
(b) 6) ; 5) ; 4) ; 3) ; 2) ; 1).
(c) 2) ; 1) ; 4) ; 6) ; 5) ; 3).
(d) 2) ; 1) ; 5) ; 4) ; 3) ; 6)
Câu 52: Có một nội dung sau đây không được coi là tiền đề cho một quyết đònh hợp
lý:
(a) Đảm bảo tính tuyệt đối của hiệu quả sẽ đạt được.
(b) Không có mâu thuẫn về mục tiêu và các khả năng lựa chọn có tính khả thi.
(c) Nên xếp cố đònh các tiêu chuẩn ưu tiên để chọn lựa các khả năng.
(d) Sự lựa chọn cuối cùng phải được đánh giá là tối ưu.
Câu 53: Những phẩm chất cá nhân cần cho quyết đònh hiệu quả sẽ không nhất thiết
phải đòi hỏi:
(a) Kinh nghiệm.
(b) Khả năng xét đoán và óc sáng tạo.
Trang
13
(c) Tính kỹ lưỡng, cẩn thận và đề phòng tuyệt đối.
(d) Khả năng đònh lượng
Câu 54: Quyết đònh tập thể có những ưu điểm sau đây, ngoại trừ:
(a) Nhanh chóng và dễ dàng hơn quyết đònh cá nhân.
(b) Kiến thức và thông tin đầy đủ hơn.
(c) Tăng cường tinh hợp pháp.
(d) Giải pháp được nhiều người chấp nhận hơn
Câu 55: Quyết đònh tập thể có những nhược điểm sau đây, ngoại trừ:
(a) Mất thời gian hơn quyết đònh cá nhân.
(b) Mang tính độc đoán cao.
(c) Có những áp lực nhóm về sự đồng nhất các quan điểm.

(d) Trách nhiệm không rõ ràng.
Câu 56: Có thể hiểu hoạch đònh là:
(a) Quá trình ấn đònh các mục tiêu và xác đònh các biện pháp tốt nhất đểđạt mục tiêu.
(b) Quá trình lực chọn các mục tiêu cho tổ chức.
(c) Quá trình lập kế hoạch.
(d) Quá trình đi đến những mục tiêu đã đặt ra.
Câu 57: Hành động sau đây không phải là hoạch đònh:
(a) Ông Trưởng Phòng Kinh doanh của một công ty đang soạn ra các qui chế, qui đònh
để các nhân viên thực hiện theo.
(b) Ông Giám đốc xác đònh chiến lược của công ty đến năm 2005 là phải xuất khẩu
được hàng sang các nước Châu u, đồng thời chỉ ra các biện pháp để thực hiện điều
đó.
(c) Ôâng Trưởng Phòng Hành chánh đang hướng dẫn một nhân viên soạn thảo và trình
bày một bản kế hoạch theo những nội dung và ý kiến chỉ đạo của Ông Giám đốc.
(d) Anh Tổ trưởng Tổ bảo vệ của một cơ quan đặt ra những nội dung cần chú ý và
thực hiện theo trong dòp Tết Nguyên đán chằm bảo vệ tốt cơ quan trong dòp lễ lớn
này của dân tộc.
Câu 58: Hành động sau đây của một người thư ký mang tính chất là một công việc
hoạch đònh:
(a) Soạn thảo văn bản.
(b) Sắp xếp thời gian tuần sau cho Giám đốc.
Trang
14
(c) Đánh máy bản kế hoạch cho Ông Giám đốc.
(d) Chép lại những mục tiêu và biện pháp thực hiện trong năm tới tư băng ghi âm do
Ông Giám đốc đọc.
Câu 59: Hoạch đònh giúp nhà quản trò những lợi ích chính sau đây, ngoại trừ:
(a) Tư duy tốt các tình huống quản trò.
(b) Phối hợp các nguồn lực hữu hiệu hơn.
(c) Tập trung vào các mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp.

(d) Sẵn sàng né tránh những thay đổi của môi trường bên ngoài.
Câu 60: Hoạch đònh có thể không chính xác nhưng vẫn có ích cho nhà quản trò vì:
(a) Gợi cho nhà quản trò sự hướng dẫn.
(b) Giảm bớt hậu quả của những biến động, giảm tối thiểu những lãng phí, lặp lại.
(c) Đặt ra những tiêu chuẩn để kiểm soát được dễ dàng.
(d) Có thể hoạch đònh lại và thực hiện lại từ đầu.
Câu 61: Hoạch đònh chiến lược và hoạch đònh tác nghiệp khác nhau ở những yếu tố
sau đây, ngoại trừ một yếu tố không thật chính xác, đó là:
(a) Con người thực hiện.
(b) Thời hạn.
(c) Khuôn khổ, phạm vi.
(d) Mục tiêu.
Câu 62: Phát biểu sau đây không đúng khi bàn về hoạch đònh chiến lược và hoạch
đònh tác nghiệp:
(a) Ông Giám đốc đặt mục tiêu đến năm 2010 phải tăng thò phần trong nước lên đến
70%, thì ta gọi đó là hoạch đònh chiến lược.
(b) Ông Trưởng Phòng Bán hàng của Công ty sản xuất bút bi đặt ra mục tiêu phải
xâm nhập được hàng của mình vào một trường Đại học lớn cuối cùng ở thành phố Hồ
Chí Minh (sau khi đã vào được các trường khác) thì ta gọi đó là hoạch đònh chiến lược.
(c) Ông Trưởng Phòng Hành chánh thiết lập một phương án tổ chức buổi lễ đón nhận
huân chương Độc lập hạng nhất cho công ty thì ta gọi đó là hoạch đònh tác nghiệp.
(d) Cô Thư ký sắp xếp và chuẩn bò cho một chuyến công tác ra ngoài nước trong vòng
03 tháng của Giám đốc thì ta gọi đó là hoạch đònh tác nghiệp.
Câu 63: Mục tiêu quản trò là:
Trang
15
(a) Mục đích của tổ chức.
(b) Những mong đợi của người quản trò.
(c) Những mốc mà tổ chức cần đạt được nhằm đạt được mục đích của mình.
(d) Sứ mạng của tổ chức.

Câu 64: Mục tiêu có các yêu cầu dưới nay, ngoại trừ:
(a) Đảm bảo tính liên tục và mục tiêu sau phải phủ đònh mục tiêu trước.
(b) Phải rõ ràng và tiên tiến.
(c) Xác đònh rõ thời gian thực hiện.
(d) Có các kết quả cụ thể.
Câu 65: Quản trò bằng mục tiêu (MBO) không đòi hỏi các yêu cầu sau:
(a) Sự cam kết của quản trò viên cao cấp và sự hợp tác của các thành viên để xây
dựng mục tiêu chung.
(b) Sự cam kết của các thành viên sẵn sàng tuân thủ mọi mệnh lệnh của nhà quản trò.
(c) Sự tự nguyện tự giác với tinh thần tự quản.
(d) Tổ chức kiểm soát đònh kỳ việc thực hiện kế hoạch.
Câu 66: Ở các doanh nghiệp lớn, có các loại chiến lược sau đây, ngoại trừ:
(a) Ổn đònh.
(b) Phát triển.
(c) Cắt giảm để tiết kiệm.
(d) Giải thể và thành lập lại doanh nghiệp mới.
Câu 67: Các kế hoạch đơn dụng thường gặp trong hoạch đònh tác nghiệp không bao
gồm:
(a) Chính sách.
(b) Chương trình.
(c) Dự án.
(d) Ngân sách.
Câu 68: Các kế hoạch thường trực thường gặp trong hoạch đònh tác nghiệp không bao
gồm:
(a) Chính sách.
(b) Thủ tục.
(c) Qui đònh.
(d) Chương trình.
Trang
16

Câu 69: Tổ chức là một trong những chức năng chung của quản trò, liên quan đến các
hoạt động:
(a) Giải tán bộ máy tổ chức và thành lập nên các bộ phận mới trong tổ chức một cách
đònh kỳ.
(b) Xác lập các mối quan hệ về chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn giữa
các bộ phận.
(c) Đònh kỳ thay đổi vai trò của những người quản trò và những người thừa hành.
(d) Sa thải nhân viên cũ và tuyển dụng nhân viên mới một cách đều đặn.
Câu 70: Trong các nguyên tắc của tổ chức quản trò, không có nguyên tắc sau đây:
(a) Thống nhất chỉ huy và thống nhất điểu khiển.
(b) Tổ chức gắn với mục tiêu; đạt hiệu quả, giảm chi phí.
(c) Cân đối về giữa quyền hành và trách nhiệm, về công việc giữa các bộ phận.
(d) Linh hoạt, đối phó với thay đổi môi trường bên ngoài.
(e) Cả 4 đáp án trên đều sai
Câu 71: Cơ sở để thiết kế bộ máy tổ chức sẽ không nhất thiết đòi hỏi phải là:
(a) Mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp.
(b) Môi trường vó mô, vi mô và công nghệ của doanh nghiệp.
(c) Các nguồn lực, đặc biệt là nguồn nhân lực.
(d) Tuân thủ tiến trình của chức năng tổ chức ở những tổ chức khác tương tự với mình.
Câu 72: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về Tầm hạn quản trò :
(a) Tầm hạn quản trò rộng hay hẹp tùy thuộc vào năng lực nhà quản trò, trình độ nhân
viên, độ ổn đònh của công việc.
(b) Tầm hạn quản trò là khái niệm dùng để chỉ số lượng nhân viên cấp dưới mà một
nhà quản trò có thể điều khiển một các tốt đẹp nhất.
(c) Tầm hạn quản trò có liên quan mật thiết đến số lượng các tầng nấc trung gian
trong một xí nghiệp.
(d) Tầm hạn quản trò là số lượng nhân viên dưới quyền (kể cả những người trực thuộc
những người này, nếu có) mà một nhà quản trò có thể điều khiển một các tốt đẹp
nhất.
Câu 73: Theo Max Weber , có 3 yếu tố hình thành nguồn gốc của quyền hành. Vậy

có một nội dung sau đây là không thuộc quan điểm của ông ta:
(a) Đảm nhận chức vụ hợp pháp.
Trang
17
(b) Cấp dưới thừa nhận quyền hành đó là chính đáng.
(c) Cấp dưới thừa nhận chức vụ của cấp trên là hợp lý.
(d) Bản thân nhà quản trò có khả năng và các đức tính khiến cấp dưới tin tưởng.
Câu 74: Phân cấp quản trò là:
(a) Sự phân chia hay ủy thác bớt quyền hành của nhà quản trò cấp trên cho các nhà
quản trò cấp dưới.
(b) Duy trì quyền hạn của những nhà quản trò cấp trên.
(c) Giao hết cho các cấp dưới quyền hạn của mình.
(d) Sự chia đều quyền hạn giữa các nhà quản trò với nhau.
Câu 75: Cơ cấu tổ chức là:
(a) Sự sắp xếp các bộ phận, các đơn vò trong một tổ chức thành một thể thống nhất.
(b) Việc xây dựng quan hệ về nhiệm vụ và quyền hạn rõ ràng giữa các bộ phận.
(c) Tạo ra một môi trường nội bộ thuận lợi cho sự làm việc của mỗi cá nhân, mỗi bộ
phận.
(d) Bộ máy tổ chức.
Câu 76: Phát biểu nào sau đây về mô hình tổ chức là sai:
(a) Một công ty được sắp xếp gồm 4 phòng Tài vụ, Hành chánh-nhân sự, Kế hoạch-
kinh doanh; Kỹ thuật, thì ta gọi đó là tổ chức theo chức năng.
(b) Một Công ty có Giám đốc công ty và các Giám đốc phụ trách riêng từng loại sản
phẩm của công ty, thì ta gọi đó là tổ chức theo sản phẩm.
(c) Một Công ty có Giám đốc công ty và 03 Giám đốc phụ trách: bán hàng cho các đại
lý, xuất khẩu hàng ra các nước, và bán hàng cho tiêu dùng lẻ trong nước, thì ta gọi đó
là tổ chức theo khách hàng.
(d) Một Công ty có các mạng lưới đại lý ở các tỉnh, thành phố khắp nước thì ta gọi đó
là tổ chức theo đòa bàn hoạt động.
Câu 77: Hoạt động nào sau đây không thuộc chức năng điều khiển của người quản

trò:
(a) Tuyển dụng, hướng dẫn, và đào tạo nhân viên.
(b) Sắp xếp các nhân nhân viên đã tuyển dụng.
(c) Động viên nhân viên.
(d) Giải quyết các xung đột mâu thuẫn.
Trang
18
Câu 78: Quá trình tuyển chọn nhân viên gồm 4 giai đoạn cơ bản sau đây, nhưng trong
đó có một giai đoạn được mô tả kém chính xác, đó là:
(a) Xác đònh nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp.
(b) Mô tả công việc và xác đònh tiêu chuẩn của chức danh công việc.
(c) Tìm nguồn ứng viên từ bên ngoài.
(d) Tuyển chọn ứng viên tốt nhất theo yêu cầu của công việc.
Câu 79: Quan điểm của lý thuyết động viên của Taylor không ngụ ý:
(a) Công nhân lười biếng.
(b) Nhà quản trò hiểu biết hơn công nhân.
(c) Phải động viên bằng các phần thưởng kinh tế.
(d) Không cần dạy nhiều cho công nhân mà để họ tự tìm tòi, sáng tạo.
Câu 80: Phương pháp động viên theo lý thuyết của Taylor không đề cập đến:
(a) Dạy công nhân cách làm việc tốt nhất.
(b) Đôn đốc theo dõi công nhân làm việc.
(c) Gợi ý để công nhân tự suy nghó ra cách làm việc.
(d) Kích thích kinh tế bằng tiền lương, tiền thưởng.
Câu 81: Trong khi nghiên cứu cơ sở của lý thuyết tâm lý xã hội về sự động viên,
người ta không thấy có:
(a) Dạy cho công nhân hiểu về tâm lý và sự tác động của nó đối với năng suất lao
động.
(b) Sự thừa nhận nhu cầu xã hội của công nhân, và tạo điều kiện cho con người lao
động cảm thấy hãnh diện về sự hữu ích và quan trọng của họ trong công việc chung.
(c) Nên cho người lao động tự do hơn để quyết đònh những gì liên quan đến công việc

được giao.
(d) Sự quan tâm nhiều hơn đến các nhóm không chính thức.
Câu 82: Khi bàn về động viên, người ta sử dụng lý thuyết nhu cầu của Maslow với
ngụ ý rằng:
(a) Nhu cầu của con người là có 5 loại: vật chất-sinh lý; an toan; xã hội; được tôn
trọng; và tự hoàn thiện bản thân.
(b) Con người luôn luôn muốn thỏa mãn nhu cầu ở bậc cao hơn vò trí hiện tại của
mình.
Trang
19
(c) Nhu cầu của con người thì có nhiều bậc từ thấp đến cao, khi được thỏa mãn nhu
cầu ở một bậc nào đó thì con người có khuynh hướng vướng đến muốn thỏa mãn nhu
cầu ở bậc cao hơn.
(d) Cần nhận đònh nhu cầu hiện tại của nhân viên để có biện pháp động viên phù hợp.
Câu 83: Trong các lý thuyết hiện đại về sự động viên, không thể kể đến lý thuyết:
(a) Lýthuyết của Taylor.
(b) Lýthuyết nhu cầu của Maslow.
(c) Lýthuyết hai bản chất khác nhau của con người của Mc.Gregor.
(d) Lýthuyết hai yếu tố động viên của Herzberg.
Câu 84: Khi bàn về động viên trong quản trò, lý thuyết về bản chất con người của
Mc.Gregor ngụ ý rằng:
(a) Người có bản chất X là loại người không thích làm việc, lười biếng trong công
việc, không muốn chòu trách nhiệm, và chỉ khi làm việc khi bò người khác bắt buộc.
(b) Người có bản chất Y là loại ngøi hamthích làm việc, biết tự kiểm soát để hoàn
thành mục tiêu, sẵn sàng chấp nhận trách nhiệm, và có khả năng sáng tạo trong công
việc.
(c) Cần phải tìm hiểu, phân loại bản chất của công nhân để sa thải dần công nhân bản
chất X, thay thế dần chì toàn những c6ng nhân có bản chất Y.
(d) Biện pháp động viên cần thích hợp với bản chất con người.
Câu 85: Herzberg đã đưa ra lý thuyết động viên của mình bằng cách:

(a) Theo dõi và điều tra ngầmthái độ của công nhân.
(b) Trực tiếp thăm hỏi công nhân.
(c) Điều tra hiệu quả làm việc của công nhân thông qua các nhà quản trò.
(d) Phân tích năng suất lao động của công nhân qua các thống kê.
Câu 86: Herzberg phân các yếu tố động viên thành 2 loại yếu tố: yếu tố bình thường
và yếu tố động viên nhằm mục đích:
(a) Chỉ cho các nhà quản trò thấy các yếu tố bình thường sẽ không đem lại sự hăng hái
hơn, nhưng nếu không có thì người lao động sẽ bất mãn và làm việc kém hăng hái.
(b) Chỉ cho các nhà quản trò thấy các yếu tố động viên sẽ thúc đẩy người lao động làm
việc hăng hái hơn, nhưng nếu không có, họ vẫn họ vẫn làm việc bình thường.
(c) Nhà quản trò cần áp dụng đều cả hai loại yếu tố bình thường và động viên.
(d) Nhà quản trò cần lưu ý hai mức độ khác nhau của thái độ lao động của nhân viên
và đừng lẫn lộn giữa nhưng biện pháp.
Trang
20
Câu 87: Tiến só Yves Enregle cho rằng lãnh đạo là làm cho người khác làm việc và
hiểu biết công việc để giao phó cho người khác làm. Theo đó ông ta ngụ ý:
(a) Người lãnh đạo luôn trong trạng thái sẵn sàng làm việc thay người khác nếu như
họ không chấp hành lệnh hoặc không làm được việc mình giao phó.
(b) Người lãnh đạo cần dạy người khác làm việc.
(c) Trên cơ sở hiểu biết công việc, người lãnh đạo làm sao đó để người khác làm
được việc.
(d) Khi hiểu biết công việc, người lãnh đạo sẽ rất dễ dàng bắt buộc người khác làm
việc vì họ sẽ không dám khinh thường người lãnh đao.
Câu 88: Tiêu chuẩn của một người lãnh đạo hữu hiệu có lẽ sẽ không cần thiết:
(a) Biết sử dụng đúng người, đúng chỗ, và luôn đáp ứng các mong muốn của mọi
người.
(b) Có mặt ở mọi nơi, nắm bắt công việc, lắng nghe mọi người, nhưng không làm việc
của người khác.
(c) Có các cá tính-phẩm chất: lạc quan, bền bỉ, điềm tónh, trung thực, cởi mở song

cương quyết, giản dò,…
(d) Hướng về các giá trò chung.
Câu 89: Có lẽ không nên hiểu uy tín lãnh đạo thực sự là:
(a) Khả năng làm cho người khác chòu làm việc.
(b) Khả năng ảnh hưởng đến người khác.
(c) Khả năng cảm hóa người khác.
(d) Khả năng làm cho người khác tuân phục và tin tưởng một cách tự nguyện.
Câu 90: Nguồn gốc của uy tín lãnh đạo không thể là:
(a) Do quyền lực hợp pháp.
(b) Do phẩm chất cá nhân lãnh đạo.
(c) Do khả năng của người lãnh đạo.
(d) Do sự tuyên bố của người lãnh đạo.
Câu 91: Uy tín thật và uy tín giả của người lãnh đạo có điểm chung là:
(a) Cùng xuất phát từ quyền lực và chức vụ hợp pháp của người lãnh đạo.
(b) Cùng là một sự ảnh hưởng đến người khác.
(c) Cùng gây sự tôn trọng và kính trọng nơi người khác.
(d) Cùng do phẩm chất và giá trò cá nhân của người lãnh đạo quyết đònh nên.
Trang
21
Câu 92: Người ta không cho rằng uy tín giả của người lãnh đạo xuất phát từ :
cấp dưới sợ hãi, do khoảng cách quản trò, do cộng nhận, do tốt bụng, do mua chuộc,…
(a) Sự sợ hãi hoặc sự công nhận của cấp dưới.
(b) Khoảng cách quản trò.
(c) Sự mua chuộc người khác.
(d) Các kỹ năng của người quản trò.
Câu 93: Người ta phân loại phong cách lãnh đạo thành nhiều kiểu, nhưng không thấy
nói đến phong cách:
(a) Độc đoán.
(b) Thờ ơ.
(c) Dân chủ

(d) Tự do.
Câu 94: Phong cách lãnh đạo độc đoán không mang đặc điểm sau đây:
(a) Không tính đến ý kiến tập thể mà chỉ dựa vào kinh nghiệm cá nhân để ra quyết
đònh.
(b) Không phát huy tính chủ động sáng tạo của quần chúng.
(c) Chỉ phù hợp với những tập thể thiếu kỷ luật, không tự giác, công việc trì trệ, cần
chấn chỉnh nhanh.
(d) Khá thu hút người khác tham gia ý kiến.
Câu 95: Phong cách lãnh đạo dân chủ không mang đặc điểm sau đây:
(a) Thu hút cả tập thể vào việc thảo luận, bàn bạc trước khi ra quyết đònh.
(b) Luôn luôn được áp dụng trong các công ty.
(c) Có thể phát huy tính chủ động sáng tạo của nhân viên.
(d) Không áp dụng được ở những tổ chức vô kỷ luật.
Câu 96: Theo phong cách lãnh đạo tự do thì:
(a) Mọi người tư do hành động theo ý mình.
(b) Người lãnh đạo tự do điều khiển người khác theo những tùy hứng ngẫu nhiên.
(c) Người lãnh đạo chỉ cung cấp thông tin cho người khác làm, tính chất phân quyền
cao.
(d) Người lãnh đạo để cho người khác tự do suy nghó và hành động, sau đó điều chỉnh
các sai sót (nếu có)
Trang
22
Câu 97: Cần hiểu chức năng kiểm tra của người quản trò là:
(a) Sự mong muốn biết những sai lệch giữa thực tế và kế hoạch.
(b) Sự theo sát quá trình thực hiện nhằm đảm bảo rằng các mục tiêu và các kế hoạch
vạch ra đã và đang được hoàn thành.
(c) Sự điều chỉnh những mong muốn cho phù hợp với khả năng thực tế diễn ra.
(d) Sự xem xét, đánh giá kết quả thực hiện, kiểm tra và so sánh với kế hoạch đặt ra,
rút kinh nghiệm.
Câu 98: Chức năng kiểm tra sẽ có nhiều mục đích, nhưng chung qui là:

(a) Đạt được mục tiêu đề ra với nhiệu quả cao nhất có thể được,
(b) Phát hiện kòp thời các sai sót và bộ phận chòu trách nhiệm để chấn chỉnh.
(c) Bảo đảm các nguồn lực được sử dụng một cách tiết kiệm.
(d) Rút kinh nghiệm cho những lần thực hiện sau.
Câu 99: Chức năng kiểm tra trong quản trò sẽ mang lại tác dụng là:
(a) Đánh giá được toàn bộ quá trình quản trò và có những giải pháp thích hợp.
(b) Làm nhẹ gánh nặng cho cấp chỉ huy, dồn việc xuống cho cấp dưới.
(c) Qui trách nhiệm được những người sai sót.
(d) Cấp dưới sẽ tự nâng cao trách nhiệm hơn vì sợ bò kiểm tra và bò phát hiện ra các
bê bối.
Câu 100: Một quá trình kiểm tra cơ bản trình tự qua các bước sau đây:
(a) Xây dựng các tiêu chuẩn, điều chỉnh các sai lệch, đo lường việc thực hiện.
(b) Đo lường việc thực hiện, điều chỉnh các sai lệch, xây dựng các tiêu chuẩn.
(c) Đo lường việc thực hiện, xây dựng các tiêu chuẩn, điều chỉnh các sai lệch.
(d) Xây dựng các tiêu chuẩn, đo lường việc thực hiện, điều chỉnh các sai lệch.
Trang
23

×