HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THÔNG SỐ
CÔNG NGHỆ TRONG QUY TRÌNH
SẢN XUẤT THẠCH QUÝT
Người thực hiện
: NGUYỄN XN HIẾU
Lớp
: K61CNTPC
Khóa
: 61
Chun ngành
: CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM
Giáo viên hướng dẫn
: TS HOÀNG THỊ MINH NGUYỆT
NỘI DUNG ĐỀ TÀI
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP
III. KẾT QUẢ – THẢO LUẬN
IV. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của vấn đề
Nguyên liệu phổ biến, được trồng nhiều, giàu dinh dưỡng
Quýt PQ, dễ trồng dễ chăm, sản lượng lớn, cần được giải cứu
Đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao giá trị, đáp ứng nhu cầu
Thạch hấp dẫn, được ưa chuộng. Thạch quýt – chưa nhiều
Nghiên cứu xác định một số thông số cơng nghệ trong quy trình sản xuất thạch qt
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
2. Mục đích. Yêu cầu
Yêu cầu
Mục đích
- Tăng giá trị sử dụng nguyên liệu;
- Xác định tỷ lệ phối trộn dịch quýt bổ sung
- Đa dạng hóa sản phẩm;
phù hợp cho sản phẩm thạch;
- Đáp ứng nhu cầu vệ sinh an toàn thực
- Xác định tỷ lệ phối trộn carrageenan vào
phẩm;
dịch nấu phù hợp cho sản phẩm thạch;
- Tăng tính hấp dẫn cảm quan và tiện dụng
- Xác định nhiệt độ, thời gian nấu thạch phù
của sản phẩm.
hợp;
- Xác định ảnh hưởng chế độ bảo quản tới sản
phẩm thạch.
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng
Đối tượng: Giống quýt PQ trồng tại huyện Quỳ Hợp – Nghệ An, thu hoạch vào tháng 3/2020.
Địa điểm: Phịng thực hành Bộ mơn Cơng nghệ sau thu hoạch, Khoa Công nghệ thực phẩm,
Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Thời gian: Tháng 2 năm 2020 đến tháng 8 năm 2020.
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2. Nội dung
Khảo sát chất lượng quýt nguyên liệu
Nghiên cứu chế độ nấu thạch
Nghiên cứu tỷ lệ phối trộn dịch quýt
Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ bảo quản
Nghiên cứu tỷ lệ phối trộn carrageenan
Đánh giá cảm quan và đưa ra công thức
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1 Quy trình dự kiến
carragenan
ngâm nước
nước
Đường
Dịch quýt
Lọ
Thạch dừa
Nắp
Nấu
Phối trộn
Rót
Ghép nắp
Sản phẩm
Làm nguội
Hình 1: Sơ đồ quy trình công nghệ dự kiến
Thanh trùng
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. Phương pháp nghiên cứu
3.2 Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của tỷ lệ dịch quýt bổ sung tới chất lượng sản phẩm
Bảng 1: Thiết kế thí nghiệm xác định hàm lượng dịch quýt bổ sung cho sản phẩm thạch
Yếu tố
Yếu tố phi thí nghiệm
thí nghiệm
Cơng thức
Tỷ lệ dịch quýt
(%)
Tỷ lệ
carrageenan
Chỉ tiêu đánh giá
Chế độ
Nhiệt độ nấu
thanh trùng
(%)
CT1
15
Hàm lượng đường tổng,
65°C
CT2
20
0,7
100°C
20 phút
CT3
25
hàm lượng vitamin C,
pH, cảm quan
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. Phương pháp nghiên cứu
3.2 Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của tỷ lệ carrageenan tới chất lượng sản phẩm
Bảng 2: Thiết kế thí nghiệm xác định tỷ lệ carrageenan cho sản phẩm thạch quýt
Yếu tố
Yếu tố phi thí nghiệm
thí nghiệm
Cơng thức
Chỉ tiêu đánh giá
Tỷ lệ carrageenan
(%)
CT4
CT5
CT6
Tỷ lệ dịch quýt Thanh trùng (°
(%)
C)
Lấy từ
65°C
Nhiệt độ nấu
0,5
0,7
0,9
Hàm lượng đường tổng,
100˚C
thí nghiệm 1
20 phút
hàm lượng vitamin C,
pH, đánh giá cảm quan
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. Phương pháp nghiên cứu
3.2 Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của chế độ nấu tới chất lượng sản phẩm
Bảng 3: Thiết kế thí nghiệm xác định nhiệt độ nấu cho thạch qt
Yếu tố
Yếu tố phi thí nghiệm
thí nghiệm
Cơng thức
CT7
Chỉ tiêu đánh giá
Nhiệt độ nấu
Tỷ lệ dịch quýt
Tỷ lệ carrageenan
(˚C)
(%)
(%)
Thanh trùng (°C)
Hàm lượng đường
80
CT8
90
CT9
100
Lấy từ
Lấy từ
65°C
tổng số, hàm lượng
thí nghiệm 1
thí nghiệm 2
20 phút
vitamin C, pH và
đánh giá cảm quan
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. Phương pháp nghiên cứu
3.2 Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng chế độ bao gói và bảo quản tới chất lượng sản phẩm
Bảng 4: Thí nghiệm xác định ảnh hưởng của chế độ đóng gói và bảo quản tới chất lượng thạch
Yếu tố
Yếu tố phi thí nghiệm
thí nghiệm
Chỉ tiêu
Cơng thức
Chế độ đóng gói
Tỷ lệ dịch quýt
và bảo quản
(%)
Nhiệt độ
Tỷ lệ
carrageenan
°
Nhiệt độ ( C)
(%)
và bảo quản ở tủ
mát (0-5°C)
Chọn từ TN 1
Chọn từ TN2
thanh trùng
(°C)
Đóng hũ thủy tinh
CT10
đánh giá
Chọn từ TN3
65°C
20 phút
Vi sinh vật hiếu khí
tổng số và đánh giá
cảm quan
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. Phương pháp nghiên cứu
3.3 Phương pháp phân tích
- Xác định nồng độ chất khơ hịa tan tổng số bằng chiết quang kế
- Xác định hàm lượng acid hữu cơ tổng số trong nguyên liệu bằng phương pháp chuẩn độ
- Xác định hàm lượng vitamin C bằng phương pháp chuẩn độ iod
- Định lượng vi sinh vật hiếu khí tổng số bằng phương pháp đếm khuẩn lạc
- Chất lượng cảm quan được đánh giá theo phương pháp so hàng và phương pháp cho điểm
thị hiếu
Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu được xử lý bằng phần mềm Microsoft excel, Minitab 16.
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
1. Xác định thành phần hóa học của nguyên liệu dùng cho sản xuất thạch quýt
Bảng 1: Một số chỉ tiêu chất lượng của quýt PQ nguyên liệu
Chỉ tiêu
Khối lượng trung bình (g)
Tỷ lệ phần dịch quả sử dụng (% so với khối lượng trung bình)
Hàm lượng đường tổng số (%)
Hàm lượng
166,89±3,89
73,09±1,11
9,76±0,17
Hàm lượng vitamin C (mg%)
53,01±0,86
Hàm lượng acid hữu cơ tổng số (%)
2,91±0,508
Nồng độ chất khơ hịa tan tổng số (oBx)
12,6±0,11
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
2. Ảnh hưởng của tỷ lệ dịch quýt bổ sung đến chất lượng của thạch quýt
Bảng 2: Ảnh hưởng của tỷ lệ dịch quýt bổ sung đến chất lượng thạch
Tỷ lệ dịch quýt
Điểm đánh giá
HL Vitamin C
HL đường tổng
bổ sung (%)
cảm quan
(mg%)
số (%)
CT1
15%
1,4667b±0,6814
7,920c±0,000
18,716a±0,269
4,176a±0,005
CT2
20%
2,3667a±0,8087
11,147b±0,508
17,721b±0,117
4,023b±0,005
CT3
25%
2,0667a±0,7397
13,200a±0,000
15,832c±0,088
3,876c±0,049
CT
pH
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3. Ảnh hưởng của tỉ lệ phối trộn carrageenan đến chất lượng của thạch
Bảng 3: Ảnh hưởng của carrageenan đến chất lượng của thạch
Tỷ lệ
Điểm đánh giá
HL Vitamin C
HL đường tổng số
carrageenan
cảm quan
(mg%)
(%)
CT4
0,5%
1,5000c±0,6297
9,093c±0,508
16,725c±0,117
3,956c±0,005
CT5
0,7%
2,5333a±0,7303
10,560b±0,000
17,389b±0,007
4,013b±0,005
CT6
0,9%
1,9667b±0,7649
11,733a±0,508
18,410a±0,193
4,053a±0,011
CT
pH
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4. Ảnh hưởng của nhiệt độ nấu sản phẩm đến chất lượng của thạch
Bảng 4: Ảnh hưởng của nhiệt độ nấu sản phẩm đến chất lượng của thạch quýt
CT
Nhiệt độ nấu
(°C)
Điểm đánh giá
cảm quan
HL Vitamin C
(mg%)
HL đường tổng số
(%)
pH
CT7
80°C
1,7333b±0,7849
15,253a±0,508
15,985c±0,193
4,046b±0,015
CT8
90°C
2,4000a±0,7701
13,787b±0,508
16,394b±0,203
4,026b±0,005
CT9
100°C
1,8667b±0,7761
11,440c±0,000
18,538a±0,351
4,093a±0,005
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
5. Ảnh hưởng của chế độ bảo quản sản phẩm đến chất lượng của thạch
Bảng 5: Số khuẩn lạc vi sinh vật hiếu khí tổng số ở các mẫu trong thời gian bảo quản thạch
quýt ở các chế độ khác nhau (đơn vị: CFU/g)
Ngày bảo quản
Cơng thức 10
1
5,0×10
3
7,5×102
5
1,2×103
7
1,9×203
9
2,7×103
11
3,6×103
13
4,8×103
15
6,1×103
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
5. Ảnh hưởng của chế độ bảo quản sản phẩm đến chất lượng của thạch
Bảng 6: Kết quả đánh giá chất lượng cảm quan sản phẩm trong thời gian bảo quản
Ngày bảo quản
1
7
11
15
Chất lượng cảm quan sản phẩm
Cấu trúc chắc, sản phẩm đồng nhất, bám chặt vào thành lọ. Màu vàng tươi, thơm nhẹ,
không tách nước
Cấu trúc chắc, sản phẩm đồng nhất, bám chặt vào thành lọ. Màu vàng tươi, thơm nhẹ,
không tách nước
Vẫn giữ được cấu trúc của sản phẩm, bám thành lọ. Màu vàng tươi, hơi tách nước
Cấu trúc chắc nhưng không bằng ở ngày 11, màu vàng nhạt hơn so với ngày 11, hơi tách
nước. Chưa xuất hiện dấu hiệu hư hỏng
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
6. Kết quả đánh giá cảm quan sản phẩm thạch quýt
Bảng 7: Bảng điểm đánh giá cảm quan
chất lượng của sản phẩm thạch quýt
Chỉ tiêu
Điểm trung bình
Màu sắc
7,15
Trạng thái
7,27
Mùi vị
7,18
Độ ưa thích chung
7,33
Hình 1: Thạch quýt ở chế độ bảo quản mát
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
7. Nhãn mác của sản phẩm
Nhãn mác của thạch quýt được thiết kế bằng phần mềm TBS Cover Editor với kích thước 180×60mm