Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Phương pháp nhận biêt các chất của hóa vô cơ và hóa hữu cơ thcs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.48 KB, 24 trang )

/ LÍ THUYẾT:
I/ Phương pháp:
Vật lí: Màu, mùi, tính tan,…
Hóa học: Dùng phản ứng đặc trưng của chất mà có dấu hiệu nhận biết (kết tủa, sủi bọt
khí, thay đổi màu sắc, tỏa nhiệt…)
1/ Thuốc thử:
Tùy chọn thuốc thử.
Dùng thuốc thử hạn chế.
Không dùng thêm thuốc thử.
2/ Trình bày bài giải.
a/ Phương pháp mô tả:
B1: Lấy mẩu thử các chất
để tiến hành thí nghiệm


B2: Lựa chọn thuốc thử
B3: Cho thuốc thử vào mẩu các chất cần nhận biết, trình bày hiện tượng quan sát
được và kết luận đã nhận biết được chất nào, viết phương trình phản ứng xảy ra. Tiếp tục
như vậy với thuốc thử khác cho các chất còn lại cho đến khi xác định hết các chất.
+ Ví dụ1: Trình bài phương pháp nhận biết 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na
2
SO
4
, NaCl,
NaNO
3
. Dùng quỳ tím nhận ra NaOH (làm xanh quỳ tím), HCl (làm đỏ quỳ tím)

. Dùng BaCl
2
nhận ra dung dịch Na
2
SO
4
tạo kết tủa trắng
BaCl
2
+ Na
2
SO

4
BaSO
4
+ 2NaCl
. Dùng AgNO
3
nhận ra dung dịch NaCltạo kết tủa trắng
AgNO
3
+ NaCl AgCl + NaNO
3
. Còn lại là NaNO

3
+ Ví dụ2: Nhận biết 3 dung dịch: KOH, KCl, H
2
SO
4
chỉ bằng phenolphlatein
. Dung dịch KOH làm đỏ phenolphlatein
. Cho dung dịch KOH làm đỏ phenolphlatein nói trên vào 2 dung dịch còn lại
nhận ra dd H
2
SO
4

H
2
SO
4
+ 2KOH K
2
SO
4
+ 2H
2
O
. Còn lại là KCl

b/ Phương pháp lập bảng: (Áp dụng khi không dùng thêm thuốc thử)
B1: Lập bảng
Chất cần
nhận biết
Thuốc thử
sử dụng

X

Y

Z


K


X -
- …
Y -

Z


- …

K
- -

… … … … …

Kết luận
B2: Nêu kết luận và viết phương trình
Lưu ý: Kí hiệu (-) không có dấu hiệu gì xảy ra (mặc dù có phản ứng xảy ra).
+ Ví dụ: Cho các dung dịch sau: HCl, BaCl
2
, Na
2

CO
3
, Na
2
SO
4
chứa các lọ riêng biệt.
Không dùng thêm hóa chât nào khác, hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương
trình phản ứng xảy ra.
. Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.
. Lấy ngẫu nhiên một mẫu, lần lược cho tác dụng với các mẫu còn lại. Ta có bảng
sau:

HCl BaCl
2
Na
2
CO
3
Na
2
SO
4
HCl - -
BaCl

2
-
Na
2
CO
3
-
Na
2
SO
4
- -

. Dựa vào bảng trên ta có:
Mẫu thử chỉ tạo khí bay ra là: HCl
Mẫu thử có 2 kết tủa trắng là: BaCl
2
Mẫu thử vừa có khí vừa có kết tủa là: Na
2
CO
3
Mẫu thử chỉ có 1 kết tủa là: Na
2
SO
4

Phản ứng: 2HCl + Na
2
CO
3
2NaCl + CO
2
+ H
2
O
BaCl
2
+ Na

2
CO
3
BaCO
3
+ 2NaCl
BaCl
2
+ Na
2
SO
4

BaSO
4
+ 2NaCl
II/ Một số thuốc thử thông dụng:
THUỐC THỬ DÙNG ĐỂ NHẬN BIẾT HIỆN TƯỢNG
1
Qùy tím
- Axit
- Bazơ kiềm
Qùy tím hóa đỏ.
Qùy tím hóa xanh.
2

Phenolphtalein
(không màu)
- Bazơ kiềm Hóa màu đỏ.
3 Nước - Các kim loại mạnh (Na, K,
Ca, Ba).


- Các oxit kim loại mạnh
(Na
2
O, K
2

O, CaO, BaO).

- P
2
O
5

- Các muối Na, K, NO
3
-
.


- CaC
2
H
2
( Riêng Ca còn tạo dd đục
Ca(OH)
2
)

Tan, tạo dd làm đỏ
phenolphtalein
(Riêng CaO dd đục)


Tan + dd làm đỏ quỳ tím.

Tan

Tan + C
2
H
2
bay lên
4
Dung dịch kiềm

- Kim loại Al, Zn.

- Al
2
O
3
, ZnO, Al(OH)
3
,
Zn(OH)
2
Tan + H

2
bay lên

Tan
5
Dung dịch axit

- HCl, H
2
SO
4


- HNO
3
, H
2
SO
4
đnóng



- HCl




- H
2
SO
4

- HNO
3
- Muối CO
3
-2

, SO
3
-2
, sunfua

- Kim loại đứng trước H

- Hầu hết kim loại kể cả Cu,
Hg, Ag (Riêng Cu còn tạo dd
muối đồng màu xanh).

- MnO

2
.
- Ag
2
O.
- CuO.

- Ba, BaO, Ba(OH)
2
, muối Ba.

- Fe, FeO, Fe

3
O
4
, FeS, FeS
2
,
FeCO
3
, CuS
Tan + khí CO
2
, SO

2
, H
2
S bay
lên.

Tan + H
2
bay lên.

Tan + khí NO
2

, SO
2
bay lên.



Cl
2
bay lên
AgCl kết tủa
dd màu xanh


BaSO
4
kết tủa trắng

Khí NO
2
, SO
2
, CO
2
bay lên.
6 Dung dịch muối

- BaCl
2
, Ba(NO
3
)
2
,
(CH
3
COO)
2
Ba


- AgNO
3

- Hợp chất có gốc SO
4
-2



BaSO
4

kết tủa trắng



- Cd(NO
3
)
2,
Pb(NO
3
)
2

- Hợp chất có gốc Cl
-

- Hợp chất có gốc S
-2
AgCl kết tủa trắng

CdS kết tủa vàng, PbS kết tủa
đen

III/ Thuốc thử cho một số loại chất:


CHẤT CẦN NHẬN
BIẾT
THUỐC THỬ

HIỆN TƯỢNG

1 Các kim loại
- Na, K (kim loại kiềm
hóa trị I).


- Ba (hóa trị II).

- Ca (hóa trị II).



- Al, Zn

Phân biệt Al và Zn

- Các kim loại từ
Mg… đến Pb

+ H

2
O
+ Đốt cháy, quan sát màu
ngọn lửa


+ H
2
O
+ H
2
O

+ Đốt cháy, quan sát màu
ngọn lửa


+ Dd kiềm NaOH, Ba(OH)
2

+ HNO
3
đặc, nguội

+ Dd HCl


tan + dd trong +H
2
bay lên.
màu vàng (Na)
màu tím (K)

tan + dd trong +H
2
bay lên.
tan + dd đục +H
2

bay lên.
màu lục (Ba)
màu đỏ (Ca)

tan + H
2
bay lên.

Al không tan, còn Zn tan NO
2
nâu


Tan + H
2
riêng Pb có PbCl
2
trắng .

Tan + dd xanh + NO
2
nâu

- Kim loại Cu


- Kim loại Hg


- Kim loại Cu (đỏ)

- Kim loại Ag


+ HNO
3
đặc


+ HNO
3
đặc, sau đó cho Cu
vào dd


+ AgNO
3

+ HNO
3
, sau đó cho NaCl

vào dd

Tan + NO
2
nâu
trắng bạc lên đỏ

Tan + dd xanh +trắng bạc lên đỏ

Tan + NO
2
nâu +trắng

2
Một số phi kim
- I
2


- S

- P


- C



+ Hồ tinh bột
+ Đung nóng mạnh

+ Đốt trong oxi, không khí

+ Đốt cháy


+ Đốt cháy


màu xanh
thăng hoa hết

SO
2
mùi hắc

P
2
O
5
tan trong nước + dd làm đỏ

quỳ tím

CO
2
làm đục nước vôi trong
3 Một số chất khí
- NH
3
(Không màu,

Mùi khai)


- NO
2
(Màu nâu đỏ,
mùi hắc xốc)

- NO (Không màu)

- H
2
S (Không màu,
mùi trứng thối)


- O
2
(Không màu,
không mùi)

- CO
2
(Không màu,
không mùi)

- CO (Không màu,
không mùi)


- SO
2
(Không màu,
mùi hắc, xốc)

- SO
3

- Cl
2
(Màu vàng lục,

mùi hắc, xốc)

- HCl (Không màu,
mùi hắc, xốc)
+ Qùy tím ước





+ Không khí hoặc oxi


+ Cd(NO
3
)
2
, Pb(NO
3
)
2


+ Tàn đóm



+ Nước vôi trong


+ Đốt trong không khí


+ Nước vôi trong
+ Nước Br
2
nâu
- Hóa xanh






NO
2
màu nâu đỏ

CdSvàng, PbSđen



Bùng cháy


Đục CaCO
3


CO
2


Đục CaSO

3
Làm mất màu Br
2

BaSO
4
kết tủa trắng


- H
2
(Không

màu, không
mùi)

+ Dd BaCl
2
có nước

+ Dd KI và hồ tinh bôt
+ AgNO
3
dd


+ AgNO
3
dd
+ NH
3


+ Đốt cháy
+ Bột CuO, t
o

I

2
+ màu xanh
AgCl

AgCl
Khói trắng xuất hiện:
NH
3
+HClNH
4
Cl


Giọt nước.
Bột đen thành bột đỏ
4 Oxit ở thể rắn
- Na
2
O, K
2
O, BaO

- CaO



- P
2
O
5

- SiO
2


- Al
2
O

3


+ H
2
O

+ H
2
O
+ Dd Na
2

CO
3

+ H
2
O

+ Dd HF (không tan trong
các axit khác)

+ Tan cả trong axit và kiềm



Dd trong suốt, làm xanh quỳ tím

Tan + dd đục
Kết tủa CaCO
3

Dd làm đỏ quỳ tím

Tan tạo SiF
4




- CuO

- Ag
2
O


- MnO
2
+ Dd axit HCl, HNO

3
,
H
2
SO
4
loãng

+ Dd HCl đun nóng

+ Dd HCl đun nóng



Dd màu xanh

AgCl

Cl
2
màu vàng
5 Các dung dịch muối
a) Nhận biết gốc axit
Cl
-


Br
-

I
-

S
2-

SO
4

2-


SO
3
2-

CO
3
2-

PO

4
3-
(trong muối)



+ AgNO
3

+ Cl
2


+ Br
2
(Cl
2
) + tinh bột

+ Cd(NO
3
)
2
hay Pb(NO
3

)
2

+ Dd BaCl
2
, Ba(NO
3
)
2


+ Dd axit HCl, HNO

3
,
H
2
SO
4


+ Dd axit HCl, HNO
3
,
H

2
SO
4



AgCl

Br
2
lỏng màu nâu


Màu xanh do I
2

CdSvàng, PbSđen

BaSO
4
kết tủa trắng

SO
2
mùi hắc và làm Br

2
mất màu

CO
2
làm đục nước vôi trong

Ag
3
PO
4
vàng

NO
3
-

b) Nhận kim loại
trong muối:
Kim loại kiềm


Mg
2+


Fe
2+


Fe
3+

Al
3+

Ca
2+


Pb
2+

+ Dd AgNO
3

+ H
2
SO
4
đặc + Cu




+ Đốt cháy và quan sát màu
ngọn lửa

+ NaOH dd

+ NaOH dd


+ NaOH dd


+ NaOH đến dư

+ Na
2
CO
3
dd

+ Na
2
S dd (hoặc H

2
S)


Dd xanh + NO
2



Màu vàng (Na), màu tím (K)



Mg(OH)
2
trắng

Fe(OH)
2
trắng (Fe(OH)
2
trắng +
không khí Fe(OH)
3
nâu đỏ)


Fe(OH)
3
nâu đỏ

Al(OH)
3
trắng, tan

CaCO
3


PbS đen

6 Chất hữu cơ
CH
4
(Khí, không màu)

CH
2
=CH
2
(Khí, không

màu)

CHCH (Khí, không
màu)


C
6
H
6
(Lỏng, không tan
trong nước)


C
2
H
5
OH (Lỏng, tan vô
hạn trong nước)


CH
3
COOH (Lỏng

không màu, mùi giấm)

Glucozơ (Rắn, màu
trắng tan trong nước)

Tinh bột (Rắn, màu
trắng không tan trong
nước)

Chất béo (Nhẹ hơn
nước, không tan trong
nước)


+ Đốt trong O
2

+ Nước brom


+ Nước brom
Ag
2
O/NH
3



+ Đốt trong không khí


+ Đốt trong không khí
Na


+ Qùi tím
Đá vôi CaCO
3


+ Ag
2
O/NH
3



Tạo thành CO
2
và hơi nước


Mất màu


Mất màu
màu vàng:
C
2
H
2
+ Ag
2
O Ag

2
C
2
+ H
2
O

Cháy với nhiều khói và mụội than


Cháy với ngọn lửa xanh nhạt,
không khói

Có khí thoát ra

Hóa đỏ
Sủi bọt khí

Có Ag(phản ứng tráng bạc)



Protein (Lòng trắng
trứng)
+ I

2







+ Đun nóng
Dd HNO
3
Xuất hiện màu xanh








Đông tụ
Xuất hiện màu vàng
B/ BÀI TẬP:
I/ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT TRONG CÁC LỌ RIÊNG BIỆT:
1/ BẰNG THUỐC THỬ TỰ CHỌN:

Câu 1: Nêu cách phân biệt CaO, Na
2
O, MgO, P
2
O
5
đều là chất bột trắng.
Câu 2: Trình bài phương pháp nhận biết 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na
2
SO
4
, NaCl,

NaNO
3
.
Câu 3: Hãy phân biệt các chất trong những cặp chất sau:
a. SO
2
và CO
2
b. Dung dịch AlCl
3
và ZnCl
2

c. Etilen và axetilen (chỉ được dùng nước brom).
Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hóa học: Phân kali (KCl), đạm 2 lá (NH
4
NO
3
), và
supephotphat kép Ca(H
2
PO
4
)
2

Câu 5: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
, H
2
O.
Câu 6: Nêu các phản ứng phân biệt 5 dung dịch: NaNO
3
, NaCl, Na

2
S, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
.
Câu 7: Phân biệt 3 dung dịch muối Na
2

SO
3
, NaHSO
3
, Na
2
SO
4
.
Câu 8: Phân biệt 6 dung dịch NaNO
3
, NaCl, Na

2
S, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, NaHCO
3
.

Câu 9: 5 chất bột: Cu, Al, Fe, S, Ag. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
Câu 10: 5 chất bột: MgO, P
2
O
5
, BaO, Na
2
SO
4
, Al
2
O

3
. Hãy dùng phương pháp đơn giản để
phân biệt 5 chất này
Câu 11: 4 chất rắn: KNO
3
, NaNO
3
, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
Câu 12: Có 8 dung dịch chứa: NaNO
3
, Mg(NO
3

)
2
, Fe(NO
3
)
2
, Cu(NO
3
)
2
, Na
2

SO
4
, MgSO
4
,
FeSO
4
, CuSO
4
. Hãy nêu các thuốc thử và trình bài phương án phân biệt 8 dung dịch nói
trên.
Câu 13: Có 7 oxit ở dạng bột gồm: Na

2
O, CaO, Ag
2
O, Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
, MnO

2
, CuO và
CaC
2
. Bằng những phản ứng đặc trưng nào có thể phân biệt các chất đó.
Câu 14: Có 2 dung dịch FeCl
2
, FeCl
3
có thể dùng 2 trong 3 hóa chất: Cu, nước brom,
dung dịch KOH để phân biệt 2 dung dịch này. Hãy giải thích?
Câu 15: Ba lọ mất nhãn chứa (I) Fe + Al

2
O
3
(II) Al
2
O
3
+ Fe
2
O
3
(III) Al + Fe

2
O
3
Dùng những phản ứng hóa học thích hợp để phân biệt 3 lọ trên.
Câu 16: Có 4 chất lỏng: Rượu etylic, axit axetic, phenol, benzen. Nêu phương pháp hóa
học phân biệt 4 chất đó
Câu 17: Có 5 chất lỏng: cồn 90
o
, benzen, giấm ăn, dung dịch glucozơ, và nước bột sắn
dây. Làm thế nào phân biệt chúng
Câu 18: 5 chất lỏng: rượu etylic, benzen, axit axetic, etyl axetat, glucozơ. Hãy phân biệt 5
chất đó.

Câu 19: Phân biệt 4 dung dịch: C
2
H
5
OH, ting bột, glucozơ và saccarozơ.
Câu 20: Phân biệt 4 chất lỏng: Dầu hỏa, dầu lạc, giấm ăn và lòng trắng trứng.
Câu 20. 1/ Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng
như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb
1. Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?
2. Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó.

2/ DÙNG THUỐC THỬ QUY ĐỊNH:

Câu 21: Nhận biết các dung dịch sau đây chỉ bằng phenolphlatein
a. 3 dung dịch: KOH, KCl, H
2
SO
4
.
b. 5 dung dịch Na
2
SO
4
, H
2

SO
4
, MgCl
2
, BaCl
2
, NaOH.
c. 5 dung dịch: NaOH, HCl, H
2
SO
4
, BaCl

2
, NaCl.
d. 5 lọ có 1 lọ nước và 4 dd: NaOH, NaCl, NaHSO
4
, BaCl
2
.
Câu 22: Nhận biết các dung dịch sau đây chỉ bằng quì tím.
1. 6 dung dịch: H
2
SO
4

, NaCl, NaOH, Ba(OH)
2
, BaCl
2
, HCl.
2. 4 dung dịch: NaHSO
4
, Na
2
CO
3
, Na

2
SO
3
, Na
2
S
Câu 23: Chỉ dùng bột sắt nhận biết 5 dung dịch: H
2
SO
4
, Na
2

SO
4
, Na
2
CO
3
, MgSO
4
, BaCl
2
.
Câu 24: Nhận biết các chất trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dịch HCl

1. 4 dung dịch: MgSO
4
, NaOH, BaCl
2
, NaCl.
2. 4 chất rắn: NaCl, Na
2
CO
3
, BaCO
3
, BaSO

4
.
3. 5 dung dịch: BaCl
2
, KI, Zn(NO
3
)
2
, Na
2
CO
3

, AgNO
3
.
Câu 25: Nhận biết các chất trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng 1 kim loại:
1. 4 dung dịch: AgNO
3
, NaOH, HCl, NaNO
3
.
2. 6 dung dịch: HCl, HNO
3
, NaOH, AgNO

3
, NaNO
3
, HgCl
2
.
3. 5 dung dịch: HCl, HNO
3
, AgNO
3
, KCl, KOH.
4. 4 dung dịch: (NH

4
)
2
SO
4
, NH
4
NO
3
, FeSO
4
, AlCl

3
.
Câu 26: Chỉ dùng 1 oxit (rắn) nhận biết: NaCl, Na
2
SO
4
, MgSO
4
, Al
2
(SO
4

)
3
, BaCl
2
Câu 27: Nhận biết các chất trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng 1 hóa chất tự chọn:
1. 4 dung dịch: MgCl
2
, FeCl
2
, FeCl
3
, AlCl

3
.
2. 4 dung dịch: H
2
SO
4
, Na
2
SO
4
, Na
2

CO
3
, MgSO
4
.
3. 4 dung dịch: HCl, Na
2
SO
4
, Na
2
CO

3
, Ba(NO
3
)
2
.
4. 4 dung dịch loãng: BaCl
2
, Na
2
SO
4

, Na
3
PO
4
, HNO
3
.
5. 5 dung dịch: Na
2
CO
3
, Na

2
SO
3
, Na
2
SO
4
, Na
2
S, Na
2
SiO

3
.
6. 6 dung dịch: KOH, FeCl
3
, MgSO
4
, FeSO
4
, NH
4
Cl, BaCl
2

.
7. 4 chất bột trắng: K
2
O, BaO, P
2
O
5
, SiO
2
.
8. 4 axit: HCl, HNO
3

, H
2
SO
4
, H
3
PO
4
.
Câu 28: Nhận biết 9 chất rắn: Ag
2
O, BaO, MgO, MnO

2
, Al
2
O
3
, FeO, Fe
2
O
3
, CaCO
3
, CuO.

Chỉ bằng hai hóa chất đơn giản tự chọn:
Câu 29: Nhận biết 6 chất bột: Mg(OH)
2
, Zn(OH)
2
, Fe(OH)
3
, BaCl
2
, xođa, xút ăn da. Chỉ
bằng hai hóa chất đơn giản tự chọn:
Câu 30: Nhận biết 3 dung dịch: NaCl, HCl, NaNO

3
(chỉ bằng 2 kim loại).
Câu 31: Nhận biết 4 chất bột: Na
2
CO
3
, NaCl, BaCO
3
, BaSO
4
(chỉ bằng CO
2

, H
2
O).

3/ KHÔNG DÙNG THÊM THUỐC THỬ:
Câu 32: Có 4 ống nghiệm chứa 4 dung dịch: Na
2
CO
3
, CaCl
2
, HCl, NH

4
HCO
3
mất nhãn
được đánh số từ 1-4. Hãy xác định số của mỗi dung dịch nếu biết:
+ Đổ ống 1 vào ống 3 thấy có kết tủa.
+ Đổ ống 3 vào ống 4 thấy có khí bay ra. Giải thích.
Câu 33: Có 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa KI, HI, AgNO
3
, Na
2
CO

3
.
+ Cho chất trong lọ A vào các lọ: B, C, D đều thấy có kết tủa.
+ Chất trong lọ B chỉ tạo 1 kết tủa với 3 chất còn lại.
+ Chất C tạo 1 kết tủa và 1 khí bay ra với 2 trong 3 chất còn lại.
Xác định các chất trong mỗi lọ và giải thích?
Câu 34: Trong 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa AgNO
3
, ZnCl
2
, HI, Na
2

CO
3
. Biết chất trong
lọ B tạo khí với chất trong lọ C nhưng không phản ứng với chất trong lọ D.
Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích?
Câu 35: Trong 5 dung dịch ký hiệu A, B, C, D, E chứa Na
2
CO
3
, HCl, BaCl
2
, H

2
SO
4
,
NaCl. Biết:
+ Đổ A vào B có kết tủa.
+ Đổ A vào C có khí bay ra
+ Đổ B vào D có kết tủa.
Xác định các chất trong mỗi lọ và giải thích?
Câu 36: Hãy phân biệt các chất trong dung dịch sau đây mà không có thuốc thử khác:
1. CaCl
2

, HCl, Na
2
CO
3
, KCl.
2. NaOH, FeCl
2
, HCl, NaCl.
3. AgNO
3
, CuCl
2

, NaNO
3
, HBr.
4. NaHCO
3
, HCl, Ba(HCO
3
)
2
, MgCl
2
, NaCl.

5. HCl, BaCl
2
, Na
2
CO
3
, Na
2
SO
4
.
6. NaCl, HCl, Na

2
CO
3
, H
2
O
7. NaCl, H
2
SO
4
, CuSO
4

, BaCl
2
, NaOH
8. Ba(HCO
3
)
2
, Na
2
CO
3
, NaHCO

3
, Na
2
SO
4
, NaHSO
3
, NaHSO
4
.
9. NaOH, NH
4

Cl, BaCl
2
, MgCl
2
, H
2
SO
4
.
10. NaCl, H
2
SO

4
, Ba(OH)
2
, Na
2
CO
3
.
11. Ba(NO
3
)
2

, HNO
3
, Na
2
CO
3
.
12. BaCl
2
, HCl, H
2
SO

4
, K
3
PO
4
.
Câu 37: Hãy phân biệt các chất trong dung dịch sau đây mà không có thuốc thử khác:
MgCl
2
, Ba(OH)
2
, HCl


II/ NHẬN BIẾT SỰ CÓ MẶT CỦA CÁC CHẤT TRONG CÙNG MỘT HỖN HỢP:
Câu 38: Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong
hỗn hợp gồm: CO, CO
2
, SO
2
, SO
3
. Viết phương trình phản ứng.
Câu 39: Làm thế nào để nhận biết sự có mặt đồng thời của 3 chất Na
2

CO
3
, NH
4
HCO
3
,
NaHCO
3
trong dung dịch A
Câu 40: Nhận biết sự có mặt của các khí sau trong cùng một hỗn hợp CO
2

, SO
2
, C
2
H
4
,
CH
4
.




B/ BÀI TẬP & CÁCH GIẢI:
I/ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT TRONG CÁC LỌ RIÊNG BIỆT:
1/ BẰNG THUỐC THỬ TỰ CHỌN:
Câu 1: Nêu cách phân biệt CaO, Na
2
O, MgO, P
2
O
5
đều là chất bột trắng.
Hướng dẫn giải

Trích mỗi chất làm mẫu thử
- Hòa tan 4 chất vào nước phân biệt được 3 nhóm:
+ Nhóm 1: Không tan là MgO (nhận ra MgO)
+ Nhóm 2: Ít tan tạo dung dịch đục là CaO (nhận ra CaO)
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
+ Nhóm 3: Tan dung dịch trong suốt (là Na
2
O và P
2

O
5
).
Na
2
O + H
2
O 2NaOH
P
2
O
5

+ 3H
2
O 2H
3
PO
4
- Thử quỳ tím vào dung dịch trong suốt, dd NaOH làm xanh quỳ tím (nhận ra Na
2
O), dd
H
3
PO

4
làm đỏ quỳ tím (nhận ra P
2
O
5
)
Câu 2: Trình bài phương pháp nhận biết 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na
2
SO
4
, NaCl,
NaNO

3
.
Hướng dẫn giải
Trích mỗi chất làm mẫu thử
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu ta phân biệt được 3 nhóm:
+ Nhóm 1: Làm xanh quỳ tím là NaOH (nhận ra được NaOH).
+ Nhóm 2: Làm đỏ quỳ tím là HCl (nhận ra được HCl)
+ Nhóm 3: Không làm đổi màu quỳ tím là Na
2
SO
4
, NaCl, NaNO

3
- Dùng BaCl
2
vào các mẫu ở nhóm 3 ta thấy:
Mẫu tạo kết tủa trắng là Na
2
SO
4
(nhận ra được Na
2
SO
4

).
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
BaSO
4
+ 2NaCl
Mẫu không thấy hiện tượng là NaCl, NaNO
3

- Dùng AgNO
3
vào 2 mẫu còn lại ta thấy:
Mẫu tạo kết tủa trắng là NaCl (nhận ra được NaCl).
NaCl + AgNO
3
AgCl+ NaNO
3
Mẫu không thấy hiện tượng là NaNO
3
(nhận ra được NaNO
3

).
Câu 3: Hãy phân biệt các chất trong những cặp chất sau:
1. SO
2
và CO
2
2. Dung dịch AlCl
3
và ZnCl
2
3. Etilen và axetilen (chỉ được dùng nước brom).
Hướng dẫn giải

a/ Dẫn lần lược từng khí qua dung dịch brom
- Khí làm mất màu dung dịch brom là SO
2
không làm mất màu dung dịch brom là CO
2
.
SO
2
+ Br
2
+ H
2

O 2HBr + H
2
SO
4
b/ Cho dung dịch NH
3
vào mẫu thử từng chất cho đến dư
- Nếu có kết tủa không tan trong NH
3
dư là AlCl
3
AlCl

3
+ 3NH
3
+ 3H
2
O Al(OH)
3
+ 3NH
4
Cl
- Nếu có kết tủa sau đó tan trong NH
3

dư là ZnCl
2
ZnCl
2
+ 2NH
3
+ 2H
2
O Zn(OH)
2
+ 2NH
4

Cl
Zn(OH)
2
+ 4NH
3
Zn(NH
3
)
4
(OH)
2
(tan)

c/ Lấy những thể tích bằng nhau của mỗi khí để làm thí nghiệm.
- Dẫn từng khí vào 2 ống nghiệm đựng những thể tích bằng như nhau của cùng một
dung dịch brom (lấy dư). Khí nào làm nước brom nhạt màu nhiều là axetilen, làm nhạt
màu ít là etilen.
C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2

H
2
Br
4
C
2
H
4
+ Br
2
C
2

H
4
Br
2
Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hóa học: Phân kali (KCl), đạm 2 lá (NH
4
NO
3
), và
supephotphat kép Ca(H
2
PO

4
)
2
Hướng dẫn giải
Trích mỗi chất làm mẫu thử
- Dùng dung dịch Ca(OH)
2
vào 3 mẫu thử:
+ Mẫu có kết tủa xuất hiện là supephotphat
Ca(H
2
PO

4
)
2
+ 2Ca(OH)
2
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 4H

2
O
+ Mẫu có khí bay ra là đạm 2 lá
2NH
4
NO
3
+ Ca(OH)
2
Ca(NO
3
)

2
+ 2NH
3
+ 2H
2
O
+ Không có hiện tượng gì là phân kali (KCl).
Câu 5: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H
2
SO
4
, HNO

3
, H
2
O.
Hướng dẫn giải
Trích mỗi chất làm mẫu thử
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu ta phân biệt được 2 nhóm:
+ Nhóm 1: Không làm đổi màu quỳ tím là H
2
O (nhận ra được H
2
O).

+ Nhóm 2: Làm đỏ quỳ tím là HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
- Dùng BaCl
2
vào các mẫu ở nhóm 2 ta thấy:
Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là H
2
SO

4
BaCl
2
+ H
2
SO
4
BaSO
4
+ 2HCl
Mẫu không hiện tượng là HCl, HNO
3

Dùng AgNO
3
nhúng vào 2 mẫu còn lại, Mẫu xuất hiện kết tủa là HCl (nhận ra
đượcHCl), không hiện tượng là HNO
3
(nhận được HNO
3
).
HCl + AgNO
3
AgCl+ HNO
3

Câu 6: Nêu các phản ứng phân biệt 5 dung dịch: NaNO
3
, NaCl, Na
2
S, Na
2
SO
4
,
Na
2
CO

3
.
Hướng dẫn giải
Trích mỗi chất làm mẫu thử
- Dùng dung dịch HCl vào 5 mẫu thử:
Mẫu xuất hiện khí có mùi thối là Na
2
S (Nhận ra được Na
2
S), Mẫu có khí bay ra không
mùi là Na
2

CO
3
(nhận ra được Na
2
CO
3
), mẫu không hiện tượng là NaNO
3
, NaCl, Na
2
SO
4

.
Na
2
S + 2HCl 2NaCl + H
2
S
Na
2
CO
3
+ 2HCl 2NaCl + H
2

O + CO
2
- Dùng BaCl
2
vào 3 mẫu còn lại ta thấy:
Mẫu tạo kết tủa trắng là Na
2
SO
4
(nhận ra được Na
2
SO

4
).
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
BaSO
4
+ 2NaCl
Mẫu không thấy hiện tượng là NaCl, NaNO

3
- Dùng AgNO
3
vào 2 mẫu còn lại ta thấy:
Mẫu tạo kết tủa trắng là NaCl (nhận ra được NaCl).
NaCl + AgNO
3
AgCl+ NaNO
3
Mẫu không thấy hiện tượng là NaNO
3
(nhận ra được NaNO

3
).
Câu 7: Phân biệt 3 dung dịch muối Na
2
SO
3
, NaHSO
3
, Na
2
SO
4

.
Hướng dẫn giải
Trích mỗi chất làm mẫu thử
- Dùng BaCl
2
vào 3 mẫu còn lại ta thấy:
Mẫu tạo kết tủa trắng là Na
2
SO
4
, Na
2

SO
3
, lọ không có hiện tượng là NaHSO
3
(nhận ra
được NaHSO
3
).
BaCl
2
+ Na
2

SO
4
BaSO
4
+ 2NaCl
BaCl
2
+ Na
2
SO
3
BaSO

3
+ 2NaCl
- Lọc kết tủa cho vào dung dịch HCl, kết tủa tan là BaSO
3
tạo thành từ Na
2
SO
3
(nhận ra
được Na
2
SO

3
), kết tủa không tan là BaSO
4
tạo thành từ Na
2
SO
4
(nhận ra được Na
2
SO
4
).

BaSO
3
+ 2HCl BaCl
2
+ H
2
O + SO
2
Câu 8: Phân biệt 6 dung dịch NaNO
3
, NaCl, Na
2

S, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, NaHCO
3
.
Hướng dẫn giải

Trích mỗi chất làm mẫu thử
- Dùng BaCl
2
vào các mẫu ta thấy:
Mẫu tạo kết tủa trắng là Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3

, lọ không có hiện tượng là NaNO
3
, NaCl,
Na
2
S, NaHCO
3
.
BaCl
2
+ Na
2

SO
4
BaSO
4
+ 2NaCl
BaCl
2
+ Na
2
CO
3
BaCO

3
+ 2NaCl
- Lọc kết tủa cho vào dung dịch HCl, kết tủa tan là BaCO
3
tạo thành từ Na
2
CO
3
(nhận
ra được Na
2
CO

3
), kết tủa không tan là BaSO
4
tạo thành từ Na
2
SO
4
(nhận ra được
Na
2
SO
4

).
BaCO
3
+ 2HCl BaCl
2
+ H
2
O + CO
2
- Dùng dung dịch HCl vào 4 mẫu còn lại:
Mẫu xuất hiện khí có mùi thối là Na
2

S (Nhận ra được Na
2
S), Mẫu có khí bay ra không
mùi là NaHCO
3
(nhận ra được NaHCO
3
), 2 mẫu không hiện tượng là NaNO
3
, NaCl.
Na
2

S + 2HCl 2NaCl + H
2
S
NaHCO
3
+ HCl NaCl + H
2
O + CO
2
- Dùng AgNO
3
vào 2 mẫu còn lại ta thấy:

Mẫu tạo kết tủa trắng là NaCl (nhận ra được NaCl).
NaCl + AgNO
3
AgCl+ NaNO
3
Mẫu không thấy hiện tượng là NaNO
3
(nhận ra được NaNO
3
).
Câu 9: 5 chất bột: Cu, Al, Fe, S, Ag. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
Hướng dẫn giải

Trích mỗi chất làm mẫu thử
- Dùng dung dịch NaOH dư cho vào các mẫu, mẫu tan là Al (nhận ra được Al), mẫu
không tan là Cu, Fe, S, Ag.
2Al + 2H
2
O + 2NaOH 2NaAlO
2
+ 3H
2
- Dùng dung dịch HCl cho vào 4 mẫu còn lại, mẫu tan là Fe (nhận ra được Fe), mẫu
không tan là Cu, S, Ag.
Fe + 2HCl FeCl

2
+ H
2
- 3 mẫu còn lại đem đốt trong khí oxi, mẫu cháy có khí mùi hắc là S (nhận ra được S),
mẫu có màu đen là Cu (nhận ra được Cu), mẫu không hiện tượng là Ag (nhận ra được
Ag).
S + O
2
SO
2
2Cu + O
2

2CuO
Câu 10: 5 chất bột: MgO, P
2
O
5
, BaO, Na
2
SO
4
, Al
2
O

3
. Hãy dùng phương pháp đơn
giản để phân biệt 5 chất này
Hướng dẫn giải
Trích mỗi chất làm mẫu thử
- Hòa tan 5 chất vào nước ta phân biệt 2 nhóm
+ Nhóm 1: Tan trong nước là P
2
O
5
, BaO, Na
2

SO
4
Na
2
SO
4
dd Na
2
SO
4
P
2

O
5
+ 3H
2
O 2H
3
PO
4
BaO + 2H
2
O Ba(OH)
2


+ Nhóm 2: Không tan trong nước là MgO, Al
2
O
3
- Nhúng quỳ tím vào các dung dịch tạo ra ở nhóm 1 ta thấy
Không làm đổi màu quỳ tím là dd Na
2
SO
4
(nhận ra được Na
2

SO
4
).
Làm quỳ tím thành màu xanh là Ba(OH)
2
tạo ra từ BaO (nhận ra được BaO).
Làm quỳ tím thành màu đỏ là H
3
PO
4
tạo ra từ P
2

O
5
(nhận ra được P
2
O
5
).
- Cho 2 mẫu ở nhóm 2 (MgO, Al
2
O
3
) vào dung dịch NaOH, ta thấy mẫu tan là

Al
2
O
3
(nhận ra được Al
2
O
3
), mẫu không tan là MgO (nhận ra được MgO).
Al
2
O

3
+ 2NaOH 2NaAlO
2
+ H
2
O
Câu 11: 4 chất rắn: KNO
3
, NaNO
3
, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
Hướng dẫn giải

Trích mỗi chất làm mẫu thử
- Đem đốt 4 chất rắn ta chia thành 2 nhóm:
+ Nhóm 1: Cháy với ngọn lửa màu tím là KNO
3
, KCl.
+ Nhóm 2: Cháy có ngọn lửa màu vàng là NaNO
3
, NaCl.
- Dùng AgNO
2
cho vào 2 nhóm:
+ Ở nhóm 1: Có kết tủa là KCl, không kết tủa là KNO

3
KCl + AgNO
3
AgCl+ KNO
3

+ Ở nhóm 2: Có kết tủa là NaCl, không kết tủa là NaNO
3
NaCl + AgNO
3
AgCl+ NaNO
3

Câu 12: Có 8 dung dịch chứa: NaNO
3
, Mg(NO
3
)
2
, Fe(NO
3
)
2
, Cu(NO
3

)
2
, Na
2
SO
4
,
MgSO
4
, FeSO
4
, CuSO

4
. Hãy nêu các thuốc thử và trình bài phương án phân biệt 8
dung dịch nói trên.
Hướng dẫn giải
Trích mỗi chất làm mẫu thử
- Dùng dd BaCl
2
vào các mẫu thử trên ta phân biệt được 2 nhóm:
+ Nhóm 1: Thấy xuất hiện kết tủa trắng là: Na
2
SO
4

, MgSO
4
, FeSO
4
, CuSO
4
BaCl
2
+ Na
2
SO
4

BaSO
4
+ 2NaCl
BaCl
2
+ MgSO
4
BaSO
4
+ MgCl
2
BaCl

2
+ FeSO
4
BaSO
4
+ FeCl
2
BaCl
2
+ CuSO
4
BaSO

4
+ CuCl
2

+ Nhóm 2: Không có hiện tượng gì là: NaNO
3
, Mg(NO
3
)
2
, Fe(NO
3

)
2
, Cu(NO
3
)
2
- Trong nhóm 1,2 đều dùng dd NaOH để thử:
Mẫu không có hiện tượng gì ở nhóm 1 là Na
2
SO
4
(nhận ra được Na

2
SO
4
), ở nhóm 2 là
NaNO
3
(nhận ra được NaNO
3
).
Mẫu tạo kết tủa xanh ở nhóm 1 là CuSO
4
(nhận ra được CuSO

4
), ở nhóm 2 là
Cu(NO
3
)
2
(nhận ra được Cu(NO
3
)
2
).
CuSO

4
+ 2NaOH Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4
(xanh)
Cu(NO
3
)
2

+ 2NaOH Cu(OH)
2
+ 2NaNO
3
(xanh)
Mẫu tạo kết tủa trắng ở nhóm 1 là MgSO
4
(nhận ra được MgSO
4
), ở nhóm 2 là
Mg(NO
3

)
2
(nhận ra được Mg(NO
3
)
2
)
MgSO
4
+ 2NaOH Mg(OH)
2
+ Na

2
SO
4
(trắng)
Mg(NO
3
)
2
+ 2NaOH Mg(OH)
2
+ 2NaNO
3

(trắng)
Mẫu tạo kết tủa trắng hơi xanh sau đó một lúc kết tủa sẽ chuyển màu nâu đỏ ở nhóm 1
là FeSO
4
(nhận ra được FeSO
4
), ở nhóm 2 là Fe(NO
3
)
2
(nhận ra được Fe(NO
3

)
2
)
FeSO
4
+ 2NaOH Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4
(trắng hơi xanh)

4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O 4Fe(OH)
3
(nâu đỏ)
Fe(NO
3
)

2
+ 2NaOH Fe(OH)
2
+ 2NaNO
3
(trắng hơi xanh)
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2

O 4Fe(OH)
3
(nâu đỏ)
Câu 13: Có 7 oxit ở dạng bột gồm: Na
2
O, CaO, Ag
2
O, Al
2
O
3
, Fe

2
O
3
, MnO
2
, CuO và
CaC
2
. Bằng những phản ứng đặc trưng nào có thể phân biệt các chất đó.
Hướng dẫn giải
Trích mỗi chất làm mẫu thử
- Cho các mẫu trên vào nước ta phân biệt được:

Mẫu tan, dung dịch trong suốt là Na
2
O (nhận biết được Na
2
O)
Na
2
O + H
2
O 2NaOH
Mẫu ít tan, dung dịch đục là CaO (nhận biết được CaO)
CaO + H

2
O Ca(OH)
2
Mẫu có khí bay lên là CaC
2
(nhận biết được CaC
2
)
CaC
2
+ 2H
2

O Ca(OH)
2
+ C
2
H
2
Mẫu không có hiện tượng ( không phản ứng) là: Ag
2
O, Al
2
O
3

, Fe
2
O
3
, MnO
2
, CuO.
- Cho dd NaOH vào 5 mẫu còn lại ta phân biệt được:
Mẫu tan là Al
2
O
3

(nhận biết được Al
2
O
3
)
Al
2
O
3
+ 2NaOH 2NaAlO
2
+ H

2
O
Mẫu không tan là: Ag
2
O, Fe
2
O
3
, MnO
2
, CuO.
- Cho các mẫu còn lại vào dd HCl ta phân biệt được:

Mẫu tạo thành dd màu xanh lam là CuO (nhận biết được CuO)
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
(màu xanh lam)
Mẫu có kết tủa trắng là Ag
2
O (nhận biết được Ag
2
O)

Ag
2
O + 2HCl 2AgCl+ H
2
O
( trắng)
Mẫu có khí bay ra là MnO
2
(nhận biết được MnO
2
)
MnO

2
+ 4HCl MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
Mẫu tan, dd màu vàng là Fe
2
O
3

(nhận biết được Fe
2
O
3
)
Fe
2
O
3
+ 6HCl 2FeCl
3
+ 3H

2
O
( màu vàng)
Câu 14: Có 2 dung dịch FeCl
2
, FeCl
3
có thể dùng 2 trong 3 hóa chất: Cu, nước
brom, dung dịch KOH để phân biệt 2 dung dịch này. Hãy giải thích?
Hướng dẫn giải
Trích mỗi chất làm mẫu thử
- Dùng Cu dd xuất hiện màu xanh là FeCl

3
2FeCl
3
+ Cu 2FeCl
2
+ CuCl
2
- Dùng nước brom dd mất màu là FeCl
2
2FeCl
3
+ Cu 2FeCl

2
+ CuCl
2
- Dùng KOH dd tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl
3
FeCl
3
+ 3KOHFe(OH)
3
+ 3KCl
Dung dịch tạo kết tủa trắng để ngoài không khí hóa nâu đỏ là FeCl
2

.
Câu 15: Ba lọ mất nhãn chứa (I) Fe + Al
2
O
3
(II) Al
2
O
3
+ Fe
2
O

3
(III) Al + Fe
2
O
3
Dùng những phản ứng hóa học thích hợp để phân biệt 3 lọ trên.
Hướng dẫn giải
Trích mỗi chất làm mẫu thử
- Cho mẫu thử vào dung dịch NaOH ta thấy:
Mẫu có khí thoát ra là III, hai mẫu không hiện tượng là I, II
2Al + 2NaOH + 2H
2

O NaAlO
2
+ 3H
2
- Cho 2 mẫu thử còn lại vào dung dịch HCl dư ta thấy:
Mẫu bị hòa tan và có khí thoát ra là I
Fe + HCl FeCl
2
+ H
2
Al
2

O
3
+ 6HCl 2AlCl
3
+3H
2
O
Mẫu bị hòa tan và không có khí thoát ra là II.
Al
2
O
3

+ 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6HCl FeCl
3
+ 3H

2
O
Câu 16: Có 4 chất lỏng: Rượu etylic, axit axetic, phenol, benzen. Nêu phương pháp
hóa học phân biệt 4 chất đó
Hướng dẫn giải
Trích mỗi chất làm mẫu thử
- Nhận ra phenol bằng nước Br
2
có kết tủa trắng
C
6
H

5
OH + 3Br
2
C
6
H
2
Br
3
OH +3HCl
- Nhận ra axit axetic bằng NaHCO
3

có khí bay ra
CH
3
COOH + NaHCO
3
CH
3
COONa + CO
2
+ H
2
O

- Cho tác dụng với Na phân biệt rượu etylic với benzen. Benzen không phản ứng với Na,
còn rượu etylic phản ứng:











×