Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

Slide thuyết trình - Thiết kế dụng cụ cắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.85 KB, 37 trang )

THIẾT KẾ DỤNG CỤ CẮT
THIẾT KẾ MŨI
KHOÉT
SVTH : Nhóm 2
GVHD : Ngô Quang Trọng
Lớp : 52CKCT
Try your best !
THÀNH VIÊN NHÓM 2
1.Võ Lệnh
2. Nguyễn Xuân Luân
3. Nguyễn Phương Nam
4. Nguyễn Đức Phương
5. Lâm Quốc Phong
6. Nguyễn Văn Phương
Try your best !
1. Cấu tạo, công dụng và các kiểu mũi khoét.
2. Các yếu tố kết cấu của mũi khoét.
3. Các kiểu mũi khoét.
NỘI DUNG
1.1. Cấu tạo
1.2. Công dụng
1.3. Các kiểu mũi khoét
2.1. Số rãnh
2.2. Phần cắt
2.3. Phần sửa đúng
2.4. Các góc cắt
2.5. Góc nghiêng của rãnh
2.6. Biên cạnh rãnh
2.7. Dung sai đường kính mũi khoét
3.1. Mũi khoét hai răng
3.2. Mũi khoét lỗ trụ chìm


3.3. Mũi khoét lỗ côn chìm
3.4. Mũi khoét khỏa mặt đầu
Try your best !
2.1.
Cấu
tạo
mũi
khoét
1. Cấu tạo, công dụng và các kiểu mũi khoét.
Try your best !
Khoét là một trong những nguyên công để gia công lỗ. Nó được thực hiện trung gian giữa nguyên công khoan và doa.
1.2. Công dụng
Try your best !

Tăng cường đường
kính lỗ sau khi khoan,
đúc, rèn dập.

Khoét sâu lỗ đồng thời
khỏa bằng mặt đáy lỗ.

Khỏa bề mặt côn hoặc
mặt bích.

Các tính năng của dao khoét
Try your best !
1.3. Các kiểu mũi khoét
- Mũi khoét chuôi côn liền, có D= 25 ÷ 80
mm
- Mũi khoét răng liền, răng hàn hoặc răng chắp

kẹp chặt bằng cơ khí.
Try your best !

Mũi khoét được tiêu chuẩn hóa, các thành phần
chủ yếu của mũi khoét là: số rãnh, phần cắt và
phần sửa đúng, các góc cắt và góc nghiêng của
rãnh thoát phoi, góc nghiêng của lưỡi cắt chính,
profin rãnh và phần kẹp chặt.

Trong quy trình công nghệ gia công lỗ, mũi
khoét chiếm vị trí trung gian giữa mũi khoan và
doa.
2. Các thành kết cấu của mũi khoét.
Try your best !

Mũi khoét thông thường từ 3 đến 4 rãnh.

Trong trường hợp cần không gian thoát phoi
lớn thì chỉ cần hai rãnh.

Đối với đường kính từ 10 - 32mm thì thường là
3 rãnh có đường kính lớn 58mm thì làm 6 rãnh.

Mũi khoét có gắn mảnh hợp kim cứng thì dùng
thường dùng ba hoặc bốn rãnh.
2.1. Số rãnh
Try your best !

Phần cắt dùng để cắt toàn bộ lượng dư, vì vậy
chiều dài cắt l1 chọn tùy theo chiều sâu cắt


ϕ
gatl cot)(
1
+=
Trong đó:
φ: là góc ngiêng chính
a: là đoạn phụ để cho mũi khoét dễ
đưa vào lỗ ,a = (0.5-1)t
2.2. Phần cắt
Try your best !
Hình. Các yếu tố phần cắt mũi khoét.
2.2. Phần cắt
Try your best !

Góc φ có ảnh hưởng lớn đến hình dáng phoi và
sự thoát phoi.

Khi gia công thép, thường chọn φ=60. Để nâng
cao tuổi bền thì cần làm thêm lưỡi chuyển tiếp có
góc φ 1=30 với độ dài là 3t.

Khi gia công gang, góc φ=60 và không có lưỡi
chuyển tiếp.

Đối với mũi gắn mảnh hợp kim cứng lấy φ=60.
2.2. Phần cắt
Try your best !

Phần sửa đúng nhằm đảm bảo định hướng dao

trong quá trình gia công, cũng như để dự trữ khi
mài lại phần cắt, trên phần phụ có làm cạnh viền
với chiều rộng 0,8-2mm

Để cắt được dễ dàng và tránh cho mũi khoét
không bị kẹt trong lỗ, phần sửa đúng làm côn
ngược, nghĩa là đường kính ở phía chuôi giảm
dần.
2.3. Phần sửa đúng
Try your best !
- Đối với mũi khoét có đường kính dưới 18mm thì
đường kính giảm 0,04-0,08mm trên 100mm dài, và
0,05-0,1mm trên 100mm dài đối với đường kính lớn
hơn18mm.
- Mũi khoét hợp kim cứng , độ côn ngược vào khoảng
0,05-0,08mm.
2.3. Phần sửa đúng
Try your best !

Góc sau α: là góc tạo bởi tiếp tuyến của vết mặt
sau với tiếp tuyến của đường tròn tạo thành khi
quay lưỡi cắt quanh trục dao.

Góc trước γ: là góc tạo bởi tiếp tuyến của vết mặt
trước với pháp tuyến vòng tròn tạo thành khi quay
quanh trục dao
2.4. Các góc cắt
Try your best !

Góc sau α có ảnh hưởng lớn đến tuổi bền của dao.


Góc trước γ: ảnh hưởng đến quá trình cắt của dao.
Nếu tăng góc trước thì lực cắt và mômen xoắn
giảm. Thông thường góc trước γ được lựa chọn tùy
theo vật liệu gia công.
2.4. Các góc cắt
Try your best !
Mũi khoét được chế tạo với 3 dạng rãnh: rãnh
thẳng, rãnh nghiêng và rãnh xoắn
2.5. Góc nghiêng của rãnh
Try your best !
Try your best !

Rãnh thẳng được dùng phổ biến và dễ chế tạo,
nhất là rãnh thẳng có gắn mảnh hợp kim nhằm gia
công vật liệu cứng.

Rãnh xoắn thuận tiện cho việc thoát phoi, góc
nghiêng ω của rãnh phụ thuộc vào tính chất của
vật liệu gia công.
2.5. Góc nghiêng của rãnh
Try your best !

Trong thực tế có 2 dạng rãnh phổ biến sau đây:
-
Dạng rãnh cho mũi khoét 3 rãnh
-
Dạng rãnh cho mũi khoét 4 rãnh
2.6. Biên dạng rãnh
Try your best !

Dạng 3 rãnh thoát phoi (d= 10-32mm)
+ Đường kính lõi:
d0=(0,5-0,45)d
+ Chiều rộng me:
p=(0,48-0,45)d
+ Chiều cao cạnh viền:
t=(0,03-0,25)d
+ Chiều rộng cạnh viền:
f=(0,1-0,5)d
Try your best !
+ Chiều sâu rãnh: h=(0,25-0,1)d
+ Bán kính đáy rãnh: l=(1,2-0,7)d
+ Khoảng cách từ tâm bán kính R1
tới trục dao phay: C1=(0,7-0,4)d
+ Lượng dịch chuyển ngang của hai
trục đó: P=(0,22-0,27)d
+ Lượng dịch chuyển ngang của hai
trục đó: g=0,21d
+ Chiềurộngcạnhviền:
f=(0,1-0,3)d.
Dạng 4 rãnh thoát phoi (d= 10-80mm)
Try your best !

Mũi khoét được chế tạo theo 2 loại:
-
Loại để gia công sơ bộ trước khi doa.
-
Loại để gia công tinh lỗ.
Trong cả hai loại trên,dung sai của đường kính
mũi khoét được tính toán với điều kiện gia công lỗ

theo cấp chính xác cấp 4.
Các trị số sai lệch được ghi trên bảng sau:
2.7. Dung sai đường kính mũi khoét
Try your best !
Các kích thước sai lệch của mũi khoét (µm)
Đường
kính,mm
Mũi khoét 1 Mũi khoét 2
Trên Dưới Trên Dưới
Từ 10 đến 18
Trên 18 đến 30
Trên 30 đến 50
Trên 50 đến 80
Trên 80 đến 120
-210
-215
-290
-350
-420
-245
-290
-340
-410
-490
+75
+85
+100
+120
+140
+35

+40
+60
+60
+70
Try your best !
3. Các kiểu mũi khoét.
3.1. Mũi khoét hai răng

Mũi khoét tiêu chuẩn có nhược điểm là khả năng
thoát phoi kém và không gian chứa phoi nhỏ. Vì
vậy cần phải đưa mũi khoét ra để làm sạch
trong quá trình gia công.

Để khắc phục nhược điểm này có thể sử dụng
mũi khoét 2 răng.

Kiểu mũi khoét 2 răng có đường kính từ 28-
300mm và chiều dài lỗ gia công có thể lên đến
4000mm.

×