Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

thuyết trình thực trạng ứng dụng chỉ số, chữ ký điện tử, chữ ký số trong các doanh nghiệp việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.17 MB, 53 trang )

L/O/G/O
TOPIC 7: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CHỈ
SỐ, CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ, CHỮ KÝ SỐ TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Nhóm 4
Danh sách thành viên nhóm:
• Nguyễn Thị Hạnh
• Hoàng Bá Hào (NT)
• Phạm Thị Huệ
• Nguyễn Thị Ngọc Khánh
• Phạm Thị Loan
• Hoà Thị Minh
• Dương Thị Thảo
• Đoàn Thanh Tùng
Nội dung bài thuyết trình:
I. Khái quát về chứng chỉ số.
II. Ý nghĩa sử dụng công nghệ.
III. Chi phí sử dụng và giá cả của dịch vụ.
IV. Thống kê doanh nghiệp sử dụng.
V. Thống kê các dịch vụ chứng chỉ số của VN.
VI. Thực trạng triển khai chứng chỉ số ở Việt Nam.
VII. Đánh giá về các tiêu chuẩn kỹ thuật của Việt Nam so
với quốc tế.
VIII.Thống kê các dịch vụ chứng chỉ số của nước ngoài mà
doanh nghiệp Việt Nam hay sử dụng.
I. Khái quát về chứng chỉ số:
2.Vì sao phải sử dụng chứng chỉ số?
3.Chứng chỉ số làm việc như thế nào?
4.Chứng chỉ số bao gồm những gì?
5.Chữ ký điện tử là gì?
Những vấn đề đặt ra:


1. Chứng chỉ số là gì?
1. Chứng chỉ số là gì?
• Là một tệp tin điện tử được sử dụng để nhận
diện một cá nhân, một máy chủ, một công
ty, hoặc một vài đối tượng khác và gắn chỉ danh
của đối tượng đó với một khoá công khai (public
key).
1. Chứng chỉ số là gì?
• Nơi chứng nhận những thông tin của bạn là Nhà
cấp chứng chỉ số (Certificate Authority viết tắt là CA)
• Chứa một khoá công khai được gắn với một tên duy
nhất của một đối tượng.
• Ngăn chặn việc sử dụng khoá công khai cho việc
giả mạo.
• Chỉ có khoá công khai được chứng thực mới làm
việc với khoá riêng (private key)
• Một chứng chỉ số luôn luôn chứa chữ ký số của
CA cấp.
2.Vì sao phải sử dụng chứng chỉ số?
• Việc kết nối qua mạng Internet hiện nay chủ yếu
sử dụng giao thức TCP/IP
Tạo cơ hội:
Nghe trộm (Eavesdropping)
Giả mạo (Tampering)
Mạo danh (Impersonation)

Giao thức TCP/IP
• Cho phép các thông
tin được gửi từ một
máy tính này tới một

máy tính khác thông
qua một loạt các máy
trung gian hoặc các
mạng riêng biệt trước
khi nó có thể đi tới
được đích.
2.Vì sao phải sử dụng chứng chỉ số?
• Hệ mã khoá công khai với chứng chỉ số và các
công nghệ liên quan có thể thực hiện các nhiệm
vụ sau:
– Mã hoá và giải mã
– Chống lại sự giả mạo
– Xác thực
– Không thể chối cãi nguồn gốc
3.Chứng chỉ số làm việc như thế nào?
• Gắn một public key với một cá nhân hay một tổ
chức, sự kết hợp là duy nhất và có tính xác thực
• Dựa trên thuật toán mã khoá công khai mà mô hình
là việc dùng cặp khoá public key và private key.
• Căn cứ vào chứng chỉ số hệ thống kiểm tra xem bạn có
đủ thẩm quyền hay không
Cặp khoá public key và private key
• Private key được sở hữu riêng bởi người có chứng
chỉ số và nó được dùng để tạo nên chữ ký điện tử.
• Public key thì được công khai, nó được dùng để
chứng thực một chữ ký điện tử
4.Chứng chỉ số bao gồm những gì?
• Bao gồm:
– Public key của người sở hữu
– Tên người sở hữu

– Tên nhà cung cấp chứng chỉ số
– Mã số của chứng chỉ
– Và một số thông tin khác.
5.Chữ ký điện tử là gì?
• Là dùng chữ ký điện tử để ký lên một e-mail
hoặc dữ liệu điện tử.
• Chữ ký điện tử được tạo ra và được chứng thực
do việc dùng chứng chỉ số
5.Chữ ký điện tử là gì?
• Chữ ký điện tử mang lại nhiều chức năng quan
trọng như:
– Tính xác thực.
– An toàn và toàn vẹn dữ liệu.
– Không chối cãi nguồn gốc.
II. Ý nghĩa sử dụng công nghệ:
Chữ kí số và chữ kí điện tử có vai trò quan trọng đối
với tương lai của TMĐT và chính phủ điện tử
Ý NghĩaÝ Nghĩa
1. Ưu điểm
2. Lợi ích cho các
doanh nghiệp
3. Doanh
nghiệp
với việc
ứng dụng
chữ ký số
1. Ưu điểm của sử dụng chỉ số, chữ kí số
và chữ kí điện tử
• Việc sử dụng chữ ký số mang lại nhiều ưu điểm
khi cần xác định nguồn gốc và tính toàn vẹn của

văn bản trong quá trình sử dụng.
– Khả năng xác định nguồn gốc
– Tính toàn vẹn
– Tính không thể phủ nhận
Khả năng xác định nguồn gốc:
• Các hệ thống mật mã hóa khóa công khai cho phép
mật mã hóa văn bản với khóa bí mật mà chỉ có
người chủ của khóa biết.
• Văn bản cần phải được mã hóa hàm băm
• Giá trị băm đóng vai gần như một khóa để phân biệt
các khối dữ liệu
• Sau đó dùng khoá bí mật của người chủ khóa để
mã hóa, khi đó ta được Chữ ký số
Tính toàn vẹn:
• Văn bản không bị sửa đổi trong khi truyền
• Nếu văn bản bị thay đổi thì hàm băm cũng sẽ
thay đổi và lập thức bị phát hiện.
• Quy trình mã hóa sẽ ẩn nội dung dối với bên thứ
ba.
Tính không thể phủ nhận:
• Trong giao dịch, một bên có thể từ chối nhận
một văn bản nào đó là do mình gửi.
• Để ngăn ngừa khả năng này, bên nhận có thể
yêu cầu bên gửi phải gửi kèm chữ ký số với văn
bản.
• Khi có tranh chấp, bên nhận sẽ dùng chữ ký này
như một chúng cứ để bên thứ ba giải quyết.
2.Lợi ích đối với các doanh nghiệp:
• Giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí hành
chính.

• Hoạt động giao dịch điện tử cũng được nâng tầm
đẩy mạnh.
• Việc ký kết các văn bản ký điện tử có thể diễn ra ở
bất kỳ đâu, bất kỳ thời gian nào.
• Việc chuyển tài liệu, hồ sơ đã ký cho đối tác, khách
hàng, cơ quan quản lý… diễn ra tiện lợi và nhanh
chóng.
2.Lợi ích đối với các doanh nghiệp:
• Ví dụ: cho 1 mô hình kê khai thuế đang được áp
dụng tại các doanh nghiệp của Việt Nam hiện
nay.
3. Doanh nghiệp với việc ứng dụng chữ
ký số
• Có nhiều ứng dụng chữ ký số phù hợp cho các
doanh nghiệp:
– Mã hóa bảo vệ các thông tin số của doanh nghiệp
– Dùng chữ số xác thực các e-mail trao đổi thông tin
– Kiểm soát truy cập vào các sàn giao dịch thương mại điện
tử và các thông tin đặt hàng, ngân hàng điện tử, mua sắm
công
• Chữ ký số được thực hiện cho các giao dịch điện tử
trên Internet và qua hệ thống mạng viễn thông di
động.
III. Chi phí sử dụng và giá cả của dịch vụ:
• Dịch vụ chữ kí số được ứng dụng để:
– Kê khai thuế qua mạng
– Khai báo hải quan điện tử
– Giao dịch ngân hàng điện tử - Internet banking
– Giao dịch chứng khoán
– Các dịch vụ hành chính công

– Sử dụng các dịch vụ thanh toán qua
mạng, TMĐT
III. Chi phí sử dụng và giá cả của dịch vụ:
• Sử dụng dịch vụ chữ kí điện tử đang được sử
dụng ngày càng rộng rãi vì tính tiện dụng của nó
• Với cá nhân thì việc sử dụng dịch vụ này có thể
chi phí và giá cả cao hơn 1 chút.
Chữ kí số công cộng (CKCA)
TT Tên gọi Tính năng Độ dài
khóa
Mức bảo
hiểm (VND)
Ứng dụng Mức giá (VND)
6 tháng 12 tháng 24 tháng 36 tháng
1 OrgID
Standard
- Email
- Document
Signing
1024 bit 20.000.000 Kí email, Kí văn bản, tài liệu điện
tử, Kê khai thuế qua mạng, Kê
khai hải quan điện tử
498.000 999.000 1.798.00
0
2.498.00
0
2 OrgID Pro - Email protect
- Document
Signing
-

Authentication
2048 bit 40.000.000 Kí email, kí văn bản, tài liệu điện
tử; Kê khai thuế qua mạng; Kê
khai hải quan điện tử; Xác thực
ngườidùng đăng nhập các hệ
thống bảo mật cao; Giao dịch
ngân hàng, chứng khoán đt; Mua
bán, thanh toán qua mạng
# 2.000.00
0
3.500.00
0
5.000.00
0
3 OrgID
Prmium
- Email protect
-Document
Signing
-
Authentication
- Đảm bảo cặp
khóa cho mã
hóa và giải mã
2048 bit 100.000.000 Kí email, kí văn bản, tài liệu điện
tử; Kê khai thuế qua mạng; Kê
khai hải quan điện tử; Xác thực
ngườidùng đăng nhập các hệ
thống bảo mật cao; Giao dịch
ngân hàng, chứng khoán điện tử;

Mua bán, thanh toán qua mạng;
Mã hóa, giải mã tài liệu điện tử,
email
# 5.000.00
0
9.000.00
0
12.000.0
00
Bảng giá chứng thực chữ kí số dành cho doanhnghiệp (chưa bao gồm 10% VAT) bảng 2.1

×