Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Pháp luật về thành lập và tổ chức hoạt động của Cty TNHH hai thành viên trở lên Tùng Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.63 KB, 33 trang )

Giáo viên hớng dẫn: Nguyễn Hợp Toàn.
Sinh viên thực hiện: Ngô Việt Hà.
Lp: luật kinh doanh k46.
đề cơng chi tiết
Tên đề tài : Pháp luật về thành lập và tổ chức hoạt động của công ty TNHH hai
thành viên trở lên Tùng Phơng
Lời nói đầu
Nội dung
Phần I : khái quát chung về công ty TNHH hai thành
viên trở lên .
I. Khái niệm và đặc điểm.
1.Khái niệm : công ty TNHH là loại hình cônh ty gồm không quá 50 thành
viên góp vốn thành lập và công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ củ công
ty bằng tài sản của mình.
2.Đặc điểm : theo Điều 38 Luật doanh nghiệp thì công ty TNHH có các đặc
điểm sau đây:
- Là doang nghiệp có không quá 50 thành viên trong suốt quá trình hoạt
động.
- công ty TNHH là 1 pháp nhân.
- công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác
của công ty bằng tài sản của mình(trách nhiệm hữu hạn).Thành viên công ty
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghiã vụ tài sản khác của công ty
trong phần tài sản mà mình đã cam kết góp vào công ty.Nh vậy,trong công ty
trách nhiệm hữu hạn có sự phân tách tài sản: tài sản của công ty và tài sản của
thành viên. Nguyên tắc phân tách tài sản đợc áp dụng trong mọi quan hệ tài
sản,nợ nần và trách nhiệm của công ty.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn không đợc phát hành cổ phần.
- phần vốn góp của thành viên chỉ đợc chuyển nhợng theo qui định tại điều
43,44 và 45 của luật này.
3. Khái quát chung về công ty trách nhiệm hữu hạn của các n ớc trên
thế giới


a.ý nghĩa sự ra đời của công ty trách nhiệm hữu hạn.
- khác với tất cả các loại hình công ty, công ty tráh nhiệm hữu hạn là sản
phẩm của hoạt động lập pháp. Các loại hình công ty khác do các thơng gia lập
ra,pháp luật thừa nhận và góp phần hoàn thiện nó.Năm 1892, Luật về công ty
trách nhiệm hữu hạn ở Đức đợc ban hành, trớc đó đã có luật công ty cổ phần
ban hành năm 1870. Các nhà làm luật cho rằng:
+ Mô hình công ty cổ phần không thích hợp cho các nhà đầu t vừa và
nhỏ. Các qui định quá phức tạp trong luật công ty cổ phần không cần thiết cho
loại công ty vừa và nhỏ có ít thành viên và thờng là họ quen biết nhau.
+ Chế độ chịu trách nhiệm vô hạn của công ty đối nhân không thích
hợp với tất cả các nhà đầ t. Biết phân tán rủi ro là một trong các lý do để thành
đạt trong kinh doanh. công ty trách nhiệm hữu hạn là loại công ty kết hợp đợc u
điểm về chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn của công ty cổ phần và u điểm các
thành viên quen biết nhau của công ty đối nhân. Nó khắc phục đợc nhợc điểm
về sự phức tạp khi thành lập và quản lí của công ty cổ phần và nhựơc điểm
không phân chia đợc ruỉ ro của công ty đối nhân.
Đúng nh dự đoán cuẩ các nhà làm luật , sau khi có luật công ty trách
nhiệm hữu hạn, các nhà đầu t hào hứng hởng ứng. Số lợng các công ty trách
nhiệm hữu hạn tăng nhanh và hiện nay nó là một trong những công ty quan
trọng nhất ở Cộng hoà liên bang Đức. Sau 1892, ở hầu hết các nớc châu Âu lục
địa, Nam Mĩ cũng có luật công ty trách nhiệm hữu hạn. Thực tế ở Việt Nam
chứng minh các nhà đầu t rât a thích thàn lập công ty trách nhiệm hữu hạn.Từ
sau khi có luật công ty đến nay , số lợng các công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều
hơn hẳn các công ty cổ phần.
b. Bản chất và chế độ trách nhiệm của công ty trách nhiệm hữu
hạn.

*. Bản chất.
Bất kì ai khi tìm hiểu về công ty trách nhiệm hữu hạn đều có thể đặt câu
hỏi, tại sao lại gọi loại công ti này là công ty trách nhiệm hữu hạn, khi các công

ty đối vốn đều có đặc trng cơ bản là chế độ trách nhiệm hữu hạn.
Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại công ty trung gian giữa công ty đối
nhân và công ty đối vốn, nó vừa có những tính chất của công ty đối nhân, là các
thành viên quen biết nhau; việc thành lập, quản lí công ty đơn giản hơn công ty
cổ phần. Do đó dễ làm ngời ta nhầm lẫn với công ty đối nhân và vì vậy, phải
phân biệt rõ ràng ngay từ khi đặt tên. Còn khi nói tới công ty cổ phần thì đơng
nhiên ai cũng hiểu về chế độ trách nhiệm hữu hạn của nó.
*.Chế độ trách nhiệm của công ty trách nhiệm hữu hạn.
Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình công ty đối vốn, trong đó các
thành viên chỉ chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ của công ty trong phạm vi số
vốn mà họ đã góp vào công ty.
*.Những đặc trng cơ bản của công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn là một pháp nhân độc lập, địa vị pháp lí
này quyết định chế độ trách nhiệm cuả công ty.
- Thành viên của công ty không nhiều và thờng là những ngời quen biết
nhau.
- Vốn điều lệ chia thành từng phần, mỗi thành viên có thể góp nhiều, ít
khác nhau và bắt buộc phải góp đủ khi công ty thành lập, công ty phải bảo tồn
vốn ban đầu.
Nguyên tắc này thể hiên rõ trong quá trình góp vốn và phân chia lợi
nhuận.trong điều lệ công ty phải ghi rõ vốn ban đầu.
- phần vốn góp không thể hiện dới hình thức cổ phiếu và rất khó chuyển
nhợng ra bên ngoài.
- trong quá trình hoạt động, không đợc phép công khai huy động vốn
trong công chúng (không đợc phát hành cổ phiếu).
- Về tổ chức, điều hành của công ty trách nhiệm hữu hạn đơn giản hơn
so với công ty cổ phần, về mặt pháp lí,công ty trách nhiệm hữu hạn thờng chịu
sự điều chỉnh bắt buộc ít hơn công ty cổ phần.
Có thể nói công ty trách nhiệm hữu hạn là mô hình lí tởng đẻ kinh doanh ở
mô hình vừa và nhỏ.

Luật pháp các nớc còn thừa nhận công ty trách nhiệm hữu hạn một chủ:
công ty một chủ là kết quả pháp lí đặc biệt của quá trình phát triển. Các công ty
đối vốn vẫn có khả năng tồn tại và phát triển khi toàn bộ tài sản của công ty
chuyển vào tay một thành viên duy nhất và trở thành công ty một ngời. Có thể
nói rằng theo định nghĩa về công ty thì công ty một ngời không phải là công ty
thực sự, bởi lẽ về bản chất nó chính là doanh nghiệp t nhân. vấn đề là tại sao
pháp luật các nớc lại thừa nhận loại công ty này. trong hệ thống kinh tế thị tr-
ờng, chế độ trach nhiệm hữu hạn tạo điều kiện cho các nhà kinh doanh hạn chế
đợc rủi ro bằng cách chia sẻ trach nhiệm cho nhiều ngời, làm cho các nhà đầu t
mạnh dạn đầu t vào bất kỳ lĩnh vực kinh tế nào có lợi cho xã hội. Trờng hợp ng-
ợc lại, nếu phải chịu trách nhiệm vô hạn, họ không dám đầu t vào những khu
vực có khả năng rủi ro lớn và nh vậy sẽ không có lợi cho xã hội.
Lịch sử phát triển các công ty thời gian gần đây cho thấy công ty trách nhiệm
hữu hạn một ngời chiếm vị trí khá quan trọng ở các nớc Châu Âu.
II. Tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên
Đợc quy định tại Điều 46 luật doanh nghiệp 2005:
iu 46. C cu t chc qun lý cụng ty
Cụng ty trỏch nhim hu hn hai thnh viờn tr lờn cú Hi ng thnh
viờn, Ch tch Hi ng thnh viờn, Giỏm c hoc Tng giỏm c. Cụng ty
trỏch nhim hu hn cú t mi mt thnh viờn tr lờn phi thnh lp Ban
kim soỏt; trng hp cú ớt hn mi mt thnh viờn, cú th thnh lp Ban
kim soỏt phự hp vi yờu cu qun tr cụng ty. Quyn, ngha v, tiờu chun,
iu kin v ch lm vic ca Ban kim soỏt, Trng ban kim soỏt do
iu l cụng ty quy nh.
Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là
người đại diện theo pháp luật của công ty theo quy định tại Điều lệ công ty.
Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thường trú tại Việt Nam;
trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên ba mươi ngày thì phải uỷ quyền bằng
văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ công ty để thực hiện các

quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty.
1. Héi ®ång thµnh viªn :theo §iÒu 47 luËt doanh nghiÖp 2005 qui ®Þnh.
Điều 47. Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên gồm các thành viên, là cơ quan quyết định cao
nhất của công ty. Thành viên là tổ chức chỉ định người đại diện theo uỷ quyền
tham gia Hội đồng thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể định kỳ họp
Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.
2. Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm
của công ty;
b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và
phương thức huy động thêm vốn;
c) Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị trên 50%
tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần
nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
d) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao
công nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc
lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm
công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều
lệ công ty;
đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định
bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại
Điều lệ công ty;
e) Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người
quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;
g) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân
chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty;
h) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty;

i) Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện;
k) Sa i, b sung iu l cụng ty;
l) Quyt nh t chc li cụng ty;
m) Quyt nh gii th hoc yờu cu phỏ sn cụng ty;
n) Cỏc quyn v nhim v khỏc theo quy nh ca Lut ny v iu l cụng
ty.
Hội đồng thành viên là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty
bao gồm tất cả các thành viên công ty. Nừu thành viên là tổ chức thì phải chỉ
định đại diện của mình vào hội đồng thành viên. Thành viên có thể trực tiếp
hoặc uỷ quyền bằng văn bản cho thành viên khác dự họp hội đồng thành viên.
Là cơ quan tập thể, hội đồng thành viên khônh làm việc thờng xuyên mà
chỉ tồn tại trong thời gian họp và ra quyết định trên cơ sở biểu quyết tại cuộc
họp hoặc lấy ý kiến của các thành viên bằng văn bản.
Hội đồng thành viên họp óit nhất mỗi năm 1 lầnvà có thể đợc triệu tập bất
cứ lúc nào theo yêu cầu của chủ tịch hội đồng thành viên hoặc của thành
viên(hoặc nhóm thành viên) sở hữu trên 25% vốn điều lệ của công ty (hoặc tỉ lệ
khác nhỏ hơn do điều lệ công ti qui định). Thủ tục triệu tập họp hội đồng thành
viên, điều kịên, thể thức tiến hành họp và ra quyết định của hội đồng thành viên
đợc thực hiện theo quy định tại các điều từ Điều 50 đén Điều 54 Luật doanh
nghiệp.
2. Chủ tịch hội đồng thành viên : theo Điều 48 Luật doanh nghiệp quy định.
iu 49. Ch tch Hi ng thnh viờn
1. Hi ng thnh viờn bu mt thnh viờn lm Ch tch. Ch tch Hi
ng thnh viờn cú th kiờm Giỏm c hoc Tng giỏm c cụng ty.
2. Ch tch Hi ng thnh viờn cú cỏc quyn v nhim v sau õy:
a) Chun b hoc t chc vic chun b chng trỡnh, k hoch hot ng
ca Hi ng thnh viờn;
b) Chun b hoc t chc vic chun b chng trỡnh, ni dung, ti liu
hp Hi ng thnh viờn hoc ly ý kin cỏc thnh viờn;
c) Triu tp v ch trỡ cuc hp Hi ng thnh viờn hoc t chc vic

ly ý kin cỏc thnh viờn;
d) Giỏm sỏt hoc t chc giỏm sỏt vic thc hin cỏc quyt nh ca Hi
ng thnh viờn;
) Thay mt Hi ng thnh viờn ký cỏc quyt nh ca Hi ng thnh
viờn;
e) Cỏc quyn v nhim v khỏc theo quy nh ca Lut ny v iu l
cụng ty.
3. Nhim k ca Ch tch Hi ng thnh viờn khụng quỏ nm nm. Ch
tch Hi ng thnh viờn cú th c bu li vi s nhim k khụng hn ch.
4. Trng hp iu l cụng ty quy nh Ch tch Hi ng thnh viờn l
ngi i din theo phỏp lut thỡ cỏc giy t giao dch phi ghi rừ iu ú.
5. Trng hp vng mt thỡ Ch tch Hi ng thnh viờn u quyn bng
vn bn cho mt thnh viờn thc hin cỏc quyn v nhim v ca Ch tch
Hi ng thnh viờn theo nguyờn tc quy nh ti iu l cụng ty. Trng
hp khụng cú thnh viờn c u quyn hoc Ch tch Hi ng thnh viờn
khụng lm vic c thỡ cỏc thnh viờn cũn li bu mt ngi trong s cỏc
thnh viờn tm thi thc hin quyn v nhim v ca Ch tch Hi ng
thnh viờn theo nguyờn tc a s quỏ bỏn

Chủ tịch hội đồng thành viên có thể là ngời đại diện theo pháp luật của công ty
nếu điều lệ công ty quy định nh vậy. Trong trờng hợp này các giấy tờ giao dịch
của công ti phaỉ ghi rõ t cách đại diên theo pháp luật cho công ty của chủ tịch
hội đồng thành viên.
Ngoài quyền và nghĩa vụ đơc quy định ở trên thì theo Điều 12 nghị định số
139/2007/NĐ-CP có quy định:
iu 12. Hng dn b sung v mt s quyn v ngha v ca
thnh viờn cụng ty trỏch nhim hu hn
1. Trng hp cỏ nhõn l thnh viờn cụng ty trỏch nhim hu hn b
tm gi, tm giam, b kt ỏn tự hoc b Tũa ỏn tc quyn hnh ngh vỡ phm
cỏc ti buụn lu, lm hng gi, kinh doanh trỏi phộp, trn thu, la di khỏch

hng v cỏc ti khỏc theo quy nh ca phỏp lut, thỡ thnh viờn ú y quyn
cho ngi khỏc tham gia Hi ng thnh viờn qun lý cụng ty.
2. i vi cụng ty trỏch nhim hu hn cú hai thnh viờn, nu cú thnh
viờn l cỏ nhõn lm ngi i din theo phỏp lut ca cụng ty b tm gi, tm
giam, trn khi ni c trỳ, b mt hoc b hn ch nng lc hnh vi dõn s
hoc b Tũa ỏn tc quyn hnh ngh vỡ phm cỏc ti buụn lu, lm hng gi,
kinh doanh trỏi phộp, trn thu, la di khỏch hng v cỏc ti khỏc theo quy
nh ca phỏp lut thỡ thnh viờn cũn li ng nhiờn lm ngi i din theo
phỏp lut ca cụng ty cho n khi cú quyt nh mi ca Hi ng thnh viờn.
3. Trng hp cụng ty khụng mua li phn vn gúp, khụng thanh toỏn
c phn vn gúp c mua li hoc khụng tha thun c v giỏ mua li
phn vn gúp nh quy nh ti iu 43 ca Lut Doanh nghip thỡ thnh viờn
yờu cu cụng ty mua li cú quyn chuyn nhng phn vn gúp ca mỡnh cho
ngi khỏc. Trong trng hp ny, vic chuyn nhng khụng bt buc phi
thc hin theo quy nh ti iu 44 ca Lut Doanh nghip.
4. Thnh viờn cha gúp hoc ó gúp vn nhng cha gúp v ỳng
hn s vn nh ó cam kt thỡ phi tr lói cao nht ca cỏc ngõn hng thng
mi cho n khi np s vn ó cam kt gúp, tr trng hp iu l cụng
ty cú quy nh khỏc hoc cỏc thnh viờn cú tha thun khỏc.
3. Giám đốc( Tổng giám đốc): quy định tại Điều 55 Luật doanh nghiệp
2005.
iu 55. Giỏm c hoc Tng giỏm c
1. Giỏm c hoc Tng giỏm c cụng ty l ngi iu hnh hot ng
kinh doanh hng ngy ca cụng ty, chu trỏch nhim trc Hi ng thnh
viờn v vic thc hin cỏc quyn v nhim v ca mỡnh.
2. Giỏm c hoc Tng giỏm c cú cỏc quyn v nhim v sau õy:
a) T chc thc hin cỏc quyt nh ca Hi ng thnh viờn;
b) Quyt nh cỏc vn liờn quan n hot ng kinh doanh hng ngy
ca cụng ty;
c) T chc thc hin k hoch kinh doanh v phng ỏn u t ca cụng

ty;
d) Ban hnh quy ch qun lý ni b cụng ty;
) B nhim, min nhim, cỏch chc cỏc chc danh qun lý trong cụng
ty, tr cỏc chc danh thuc thm quyn ca Hi ng thnh viờn;
e) Ký kt hp ng nhõn danh cụng ty, tr trng hp thuc thm quyn
ca Ch tch Hi ng thnh viờn;
g) Kin ngh phng ỏn c cu t chc cụng ty;
h) Trỡnh bỏo cỏo quyt toỏn ti chớnh hng nm lờn Hi ng thnh viờn;
i) Kin ngh phng ỏn s dng li nhun hoc x lý l trong kinh
doanh;
k) Tuyn dng lao ng;
l) Cỏc quyn v nhim v khỏc c quy nh ti iu l cụng ty, hp
ng lao ng m Giỏm c hoc Tng giỏm c ký vi cụng ty theo quyt
nh ca Hi ng thnh viờn.
Giám đốc( Tổng giám đốc) là ngời đại diện theo pháp luật của công ty, trừ
trờng hợp điều lệ công ty quy định chủ tịch hội đồng thành viên là đại diên
theo pháp luật của công ty.
Theo §iÒu 13 nghÞ ®Þnh sè 139/2007/N§-CP cã quy ®Þnh:
Điều 13. Hướng dẫn bổ sung về Giám đốc (Tổng giám đốc) và thành viên
Hội đồng quản trị
1. Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm
thành lập và quản lý doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật
Doanh nghiệp;
b) Cổ đông là cá nhân sở hữu ít nhất 5% số cổ phần phổ thông (đối với
công ty cổ phần), thành viên là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ (đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn) hoặc người khác thì phải có trình độ chuyên
môn hoặc kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong ngành,
nghề kinh doanh chính của công ty.

Trường hợp Điều lệ công ty quy định tiêu chuẩn và điều kiện khác với
tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại điểm này, thì áp dụng tiêu chuẩn và điều
kiện do Điều lệ công ty quy định;
c) Đối với công ty con của công ty có phần vốn góp, cổ phần của Nhà
nước chiếm hơn 50% vốn điều lệ, thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện quy
định tại các điểm a và b khoản này, Giám đốc (Tổng giám đốc) của công ty
con không được là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi
hoặc anh, chị, em ruột của người quản lý công ty mẹ và người dại diện phần
vốn nhà nước tại công ty con đó.
2. Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên là tổ chức phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm
thành lập và quản lý doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật
Doanh nghiệp;
b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế tương ứng trong quản
trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty,
trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
c) Trường hợp chủ sở hữu công ty là cơ quan nhà nước hoặc doanh
nghiệp có hơn 50% sở hữu nhà nước thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện quy
định tại các điểm a và b khoản này, Giám đốc (Tổng giám đốc) không được là
vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi hoặc anh, chị, em
ruột của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan nhà nước và
người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty đó.
3. Thnh viờn Hi ng qun tr cụng ty c phn phi cú cỏc tiờu chun
v iu kin sau õy:
a) Cú nng lc hnh vi dõn s, khụng thuc i tng b cm thnh
lp v qun lý doanh nghip quy nh ti khon 2 iu 13 ca Lut Doanh
nghip;
b) C ụng l cỏ nhõn s hu ớt nht 5% tng s c phn ph thụng;
hoc c ụng s hu ớt hn 5% tng s c phn, ngi khụng phi l c ụng

thỡ phi cú trỡnh chuyờn mụn hoc kinh nghim trong qun lý kinh doanh
hoc trong ngnh, ngh kinh doanh chớnh ca cụng ty.
Trng hp iu l cụng ty quy nh tiờu chun v iu kin khỏc vi
tiờu chun v iu kin quy nh ti im ny thỡ ỏp dng tiờu chun v iu
kin do iu l cụng ty quy nh.
4. Nu iu l cụng ty khụng quy nh khỏc thỡ Ch tch Hi ng
thnh viờn, Ch tch cụng ty, Ch tch Hi ng qun tr v Giỏm c/Tng
giỏm c ca cụng ty ú cú th kiờm Ch tch Hi ng thnh viờn, Ch tch
cụng ty, Ch tch Hi ng qun tr hoc Giỏm c/Tng giỏm c (tr Giỏm
c/Tng giỏm c cụng ty c phn) ca cụng ty khỏc.
5. Trng hp cỏ nhõn ngi nc ngoi c giao lm ngi i din
theo phỏp lut ca doanh nghip, thỡ ngi ú phi Vit Nam trong sut
thi hn ca nhim k v phi ng ký tm trỳ theo quy nh ca phỏp lut.
Trng hp xut cnh khi Vit Nam trong thi hn quỏ 30 ngy liờn tc thỡ
phi:
a) y quyn bng vn bn cho ngi khỏc theo quy nh ti iu l
cụng ty ngi ú thc hin cỏc quyn v nhim v ca ngi i din theo
phỏp lut ca doanh nghip;
b) Gi vn bn u quyn ú n S K hoch v u t hoc Ban qun
lý khu cụng nghip, Ban qun lý khu kinh t ni doanh nghip ng ký tr s
chớnh bit ớt nht 2 ngy trc khi xut cnh.
4.Ban kiểm soát.
Về mặt pháp lý, ban kiển soát là cơ quan thay mặt các thành viên công ty
kiểm soát các hoạt động công ty, pháp luật chỉ bắt buộc công ty trách nhiệm
hữu hạn trên 11 thành viên phải có ban kiểm soát, trởng ban kiểm soát do điều
lệ công ty quy định.
III. Vốn và chế độ tài chính.
1.Quá trình góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.
a.Nghĩa vụ của thành viên góp vốn.
Công ti trách nhiệm hữu hạn là loại công ty đối vốn không đợc phát

hành cổ phiếu ra thị trờng để công khai huy động vốn trong công chúng. Khi
thành lập công ty, các thành viên phải cam kết góp vốn vào công ty với giá trị
vốn góp và thời hạn góp vốn cụ thể. Thành viên phải góp vốn đầy đủ và đúng
hạn nh đã cam kết. Khi góp đủ giá tri phần vốn góp, thành viên công ty đợc cấp
giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung
quy định tại khoả 4 Điều 39 Luật doanh nghiệp 2005:
4. Ti thi im gúp giỏ tr phn vn gúp, thnh viờn c cụng ty
cp giy chng nhn phn vn gúp. Giy chng nhn phn vn gúp cú cỏc ni
dung ch yu sau õy:
a) Tờn, a ch tr s chớnh ca cụng ty;
b) S v ngy cp Giy chng nhn ng ký kinh doanh;
c) Vn iu l ca cụng ty;
d) H, tờn, a ch thng trỳ, quc tch, s Giy chng minh nhõn dõn,
H chiu hoc chng thc cỏ nhõn hp phỏp khỏc i vi thnh viờn l cỏ
nhõn; tờn, a ch thng trỳ, quc tch, s quyt nh thnh lp hoc s ng
ký kinh doanh i vi thnh viờn l t chc;
) Phn vn gúp, giỏ tr vn gúp ca thnh viờn;
e) S v ngy cp giy chng nhn phn vn gúp;
g) H, tờn, ch ký ca ngi i din theo phỏp lut ca cụng ty.
Trờng hợp có thành viên không góp đầy đủ và đúng hạn số vốn đã cam
kết thì số vốn cha góp đợc coi là nợ của thành viên đó đối với công ty và thành
viên đó phải chịu trách nhiệm bồi thờng thiệt hại phát sinh do không góp đủ và
đúng hạn số vốn đã cam kết.
a. Những phát sinh khi không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết:
- Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn có quyền yêu cầu công ty
mua lại phần góp vốn cuả mình trong những trờng hợp nhất định ( quy định tại
Điều 43 Luật doanh nghiệp 2005).

iu 43. Mua li phn vn gúp
1. Thnh viờn cú quyn yờu cu cụng ty mua li phn vn gúp ca mỡnh,

nu thnh viờn ú b phiu khụng tỏn thnh i vi quyt nh ca Hi ng
thnh viờn v cỏc vn sau õy:
a) Sa i, b sung cỏc ni dung trong iu l cụng ty liờn quan n
quyn v ngha v ca thnh viờn, Hi ng thnh viờn;
b) T chc li cụng ty;
c) Cỏc trng hp khỏc quy nh ti iu l cụng ty.
Yờu cu mua li phn vn gúp phi bng vn bn v c gi n cụng
ty trong thi hn mi lm ngy, k t ngy thụng qua quyt nh vn quy
nh ti cỏc im a, b v c khon ny.
2. Khi cú yờu cu ca thnh viờn quy nh ti khon 1 iu ny, nu
khụng tho thun c v giỏ thỡ cụng ty phi mua li phn vn gúp ca
thnh viờn ú theo giỏ th trng hoc giỏ c nh theo nguyờn tc quy
nh ti iu l cụng ty trong thi hn mi lm ngy, k t ngy nhn c
yờu cu. Vic thanh toỏn ch c thc hin nu sau khi thanh toỏn phn
vn gúp c mua li, cụng ty vn thanh toỏn cỏc khon n v ngha v ti
sn khỏc.
3. Nu cụng ty khụng mua li phn vn gúp theo quy nh ti khon 2
iu ny thỡ thnh viờn ú cú quyn chuyn nhng phn vn gúp ca mỡnh
cho thnh viờn khỏc hoc ngi khỏc khụng phi l thnh viờn.
- Trong quá trình hoạt động của công ty , thành viên có quyền chuyển
nhợng 1 phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho ngời khác quy
địng tại Điều 44 Luật doanh nghiệp 2005:
iu 44. Chuyn nhng phn vn gúp
Tr trng hp quy nh ti khon 6 iu 45 ca Lut ny, thnh viờn
cụng ty trỏch nhim hu hn hai thnh viờn tr lờn cú quyn chuyn nhng
mt phn hoc ton b phn vn gúp ca mỡnh cho ngi khỏc theo quy nh
sau õy:
1. Phi cho bỏn phn vn ú cho cỏc thnh viờn cũn li theo t l tng
ng vi phn vn gúp ca h trong cụng ty vi cựng iu kin;
2. Ch c chuyn nhng cho ngi khụng phi l thnh viờn nu cỏc

thnh viờn cũn li ca cụng ty khụng mua hoc khụng mua ht trong thi hn
ba mi ngy, k t ngy cho bỏn.
Luật doanh nghiệp còn quy định việc xử lý phần vốn góp trong trờng hợp
khác tại Điều 45 Luật doanh nghiệp 2005:

iu 45. X lý phn vn gúp trong cỏc trng hp khỏc
1. Trong trng hp thnh viờn l cỏ nhõn cht hoc b To ỏn tuyờn b
l ó cht thỡ ngi tha k theo di chỳc hoc theo phỏp lut ca thnh viờn
ú l thnh viờn ca cụng ty.
2. Trong trng hp cú thnh viờn b hn ch hoc b mt nng lc hnh
vi dõn s thỡ quyn v ngha v ca thnh viờn ú trong cụng ty c thc
hin thụng qua ngi giỏm h.
3. Phn vn gúp ca thnh viờn c cụng ty mua li hoc chuyn
nhng theo quy nh ti iu 43 v iu 44 ca Lut ny trong cỏc trng
hp sau õy:
a) Ngi tha k khụng mun tr thnh thnh viờn;
b) Ngi c tng cho theo quy nh ti khon 5 iu ny khụng c
Hi ng thnh viờn chp thun lm thnh viờn;
c) Thnh viờn l t chc b gii th hoc phỏ sn.
4. Trng hp phn vn gúp ca thnh viờn l cỏ nhõn cht m khụng cú
ngi tha k, ngi tha k t chi nhn tha k hoc b trut quyn tha k
thỡ phn vn gúp ú c gii quyt theo quy nh ca phỏp lut v dõn s.
5. Thnh viờn cú quyn tng cho mt phn hoc ton b phn vn gúp
ca mỡnh ti cụng ty cho ngi khỏc.
Trng hp ngi c tng cho l ngi cú cựng huyt thng n th
h th ba thỡ h ng nhiờn l thnh viờn ca cụng ty. Trng hp ngi
c tng cho l ngi khỏc thỡ h ch tr thnh thnh viờn ca cụng ty khi
c Hi ng thnh viờn chp thun.
6. Trng hp thnh viờn s dng phn vn gúp tr n thỡ ngi nhn
thanh toỏn cú quyn s dng phn vn gúp ú theo mt trong hai cỏch sau

õy:
a) Tr thnh thnh viờn ca cụng ty nu c Hi ng thnh viờn chp
thun;
b) Cho bỏn v chuyn nhng phn vn gúp ú theo quy nh ti iu
44 ca Lut ny.
- Về tăng vốn điều lệ : theo quyết định của hội đồng thành viên công ty có
thể tăng vốn góp của thành viên; điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ tơng ứng với
giá trị tài sản tăng lên của công ty; tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.
- Công ty có thể giảm vốn điều lệ theo quyết định của hội động thành viên
bằng các hình thức và thủ tục đợc quy định tại Điều 60 Luật doanh nghiệp
2005:
iu 60. Tng, gim vn iu l
1. Theo quyt nh ca Hi ng thnh viờn, cụng ty cú th tng vn
iu l bng cỏc hỡnh thc sau õy:
a) Tng vn gúp ca thnh viờn;
b) iu chnh tng mc vn iu l tng ng vi giỏ tr ti sn tng lờn
ca cụng ty;
c) Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.
2. Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được phân
chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong
vốn điều lệ công ty. Thành viên phản đối quyết định tăng thêm vốn điều lệ có
thể không góp thêm vốn. Trong trường hợp này, số vốn góp thêm đó được
chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ
trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thoả thuận khác.
Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc tiếp nhận thêm thành viên phải
được sự nhất trí của các thành viên, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy
định khác.
3. Theo quyết định của Hội đồng thành viên, công ty có thể giảm vốn
điều lệ bằng các hình thức sau đây:
a) Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ

trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn
hai năm, kể từ ngày đăng ký kinh doanh; đồng thời vẫn bảo đảm thanh toán
đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành
viên;
b) Mua lại phần vốn góp theo quy định tại Điều 44 của Luật này;
c) Điều chỉnh giảm mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản giảm
xuống của công ty.
4. Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày quyết định tăng hoặc
giảm vốn điều lệ, công ty phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan đăng ký
kinh doanh. Thông báo phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh;
b) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân,
Hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên,
địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh
doanh đối với thành viên là tổ chức; phần vốn góp của mỗi thành viên;
c) Vốn điều lệ; số vốn dự định tăng hoặc giảm;
d) Thời điểm, hình thức tăng hoặc giảm vốn;
đ) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thành viên, người đại diện theo
pháp luật của công ty.
Đối với trường hợp tăng vốn điều lệ, kèm theo thông báo phải có quyết
định của Hội đồng thành viên. Đối với trường hợp giảm vốn điều lệ, kèm theo
thông báo phải có quyết định của Hội đồng thành viên và báo cáo tài chính
gn nht; i vi cụng ty cú phn vn s hu nc ngoi chim trờn 50% thỡ
bỏo cỏo ti chớnh phi c xỏc nhn ca kim toỏn c lp.
C quan ng ký kinh doanh ng ký vic tng hoc gim vn iu l
trong thi hn mi ngy lm vic, k t ngy nhn c thụng bỏo.
- Công ty chỉ đợc chia lợi nhuận cho các thành viên khi kinh doanh có lãi,
đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nhgiã vụ tài chính khác đồng thời vẫn phải
bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạnm phải trả khác

sau khi đã chia lợi nhuận.
2. Chế độ tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Phần II. Quá trình thành lập và đăng ký kinh doanh
của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên .
ở hầu hết các nớc phát triển, việc thành lập công ty hoàn toàn là quyền của
công dân. Đó là quyền tự do lập hội và họ thực hiện quyền này theo các quy
định của pháp luật. Pháp luật chỉ quy định đối với công ty từ giai đoạn nó đăng
ký kinh doanh.
Pháp luật hiện hành ở Việt Nam(thể hiện trong Luật doanh nghiệp và các văn
bản hớng dẫn thi hành) đã bớc đầu tiếp thu t tởng tiến bộ này, theo đó đã bỏ chế
độ xin phép thành lập công ty đã tồn tại trong nhiều năm, chỉ thực hiện đăng kí
kinh doanh công ty; coi việc thành lập và đăng kí kinh doanh công ty là quyền
củae công dân và tổ chức đợc Nhà nớc bảo hộ bằng pháp luật.
Nội dung các quy định về thành lập và đăng ký kinh doanh công ty gồm hai
vấn đề cơ bản sau:
I. Quá trình thành lập.
1. Quyền thành lập
theo quy định tại khoản 1 điều 13 Luật doanh nghiệp 2005:
iu13. Quyn thnh lp, gúp vn, mua c phn v qun lý doanh nghip
1. T chc, cỏ nhõn Vit Nam, t chc, cỏ nhõn nc ngoi cú
quyn thnh lp v qun lý doanh nghip ti Vit Nam theo quy
nh ca Lut ny, tr trng hp quy nh ti khon 2 iu
ny.
Tại khoản 2 Điều 13 quy định các trờng hợp không đợc quyền thành
lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam.
2. T chc, cỏ nhõn sau õy khụng c quyn thnh lp v qun
lý doanh nghip ti Vit Nam:

×