§Ò ¸n m«n häc
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
.............................................................................................................................
3
I .CƠ CẤU LAO ĐỘNG NÔNG THÔN VÀ TÍNH TẤT YẾU CỦA CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở NÔNG THÔN .
.......................................................................................................................................................
4
1.Cơ cấu kinh tế(CCKT) và cơ cấu lao động(CCLĐ) nông thôn .
.............................................................................................................................
4
1.1 Cơ cấu kinh tế nông thôn .
.................................................................................................................................
4
1.1.1 Khái niệm và đặc trưng cơ bản cơ cấu kinh tế nông thôn .
.............................................................................................................................
4
1.1.2 Nội dung cơ cấu kinh tế nông thôn .
.............................................................................................................................
5
1.1.3 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn .
.............................................................................................................................
6
1.2 Khái niệm và nội dung cơ cấu lao động nông thôn .
.................................................................................................................................
8
1.2.1 Khái niệm cơ cấu lao động nông thôn.
.............................................................................................................................
8
1.2.2 Nội dung cơ cấu lao động nông thôn .
.......................................................................................................
8
1.2.3 Chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn .
.............................................................................................................................
11
Vò Sü Tho¹i – Kinh tÕ ph¸t triÓn 43A
1
§Ò ¸n m«n häc
1.3 Các học thuyết chủ yếu về chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn .
.................................................................................................................................
12
2. Chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn Việt Nam theo xu thế hội nhập
.
.............................................................................................................................
14
2.1 Sự cần thiết phải chuyển dịch CCLĐ theo xu thế hội nhập ở nông thôn
nước ta .
.................................................................................................................................
14
2.2 Nhân tố chính ảnh hưởng đến quy mô và tốc độ chuyển dịch cơ cấu lao
động.
.................................................................................................................................
16
2.2.1 Hệ thống chính sách đối với nông nghiệp ,nông thôn .
...........................................................................................................................
16
2.2.2 Nhân tố vốn đầu tư cho nông thôn .
...........................................................................................................................
17
2.2.3 Nhân tố ngành ,nghề và các hoạt động dịch vụ phi nông nghiệp ở nông
thôn .
...........................................................................................................................
18
2.2.4 Nhân tố thu nhập của dân cư nông thôn .
...........................................................................................................................
19
3.Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn theo xu thế hội nhập .
.............................................................................................................................
20
4.Các chỉ tiêu đánh giá quá trình chuyển dịch CCLĐ trong nông thôn
theo xu thế hội nhập.
.............................................................................................................................
22
II . THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN NƯỚC TA .
Vò Sü Tho¹i – Kinh tÕ ph¸t triÓn 43A
2
§Ò ¸n m«n häc
.............................................................................................................................
22
1 . Thực trạng về lao động và việc làm nông thôn Việt Nam hiện nay .
.............................................................................................................................
22
1.1 Thực trạng dân số và lao động ở nông thôn
..............................................................................................................................
22
1.2 Thực trạng việc làm ở nông thôn .
..............................................................................................................................
25
2. Thực trạng quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn Việt Nam
.
.............................................................................................................................
26
2.1 Cơ cấu lao động phân theo ngành nghề …….
..............................................................................................................................
26
2.2 Cơ cấu lao động nông thôn phân theo loại hộ…..
..............................................................................................................................
28
III . Giải pháp thúc đẩy quá trình CDCCLĐ nông nghiệp ,nông thôn .
.............................................................................................................................
30
1 . Giải pháp ở tầm vĩ mô .
.............................................................................................................................
30
2. Giải pháp cụ thể .
.................................................................................................................................
31
IV . KẾT LUẬN
.............................................................................................................................
34
Tµi liÖu tham kh¶o
.............................................................................................................................
35
Vò Sü Tho¹i – Kinh tÕ ph¸t triÓn 43A
3
§Ò ¸n m«n häc
Vò Sü Tho¹i – Kinh tÕ ph¸t triÓn 43A
4
§Ò ¸n m«n häc
LỜI NÓI ĐẦU
Thế kỷ 21 là thế kỷ phát triển như vũ bão của khoa học, kỹ thuật và xu thế
hội nhập nền kinh tế các quốc gia trên thế giới. Trong phương hướng phát
triển kinh tế - xã hội Việt Nam đến năm 2010, Đảng và Nhà nước ta đã chỉ rõ
những điều kiện thuận lợi và cả những khó khăn cho Việt Nam trong đó có
nguy cơ tụt hậu về kinh tế so với các nước trong khu vực và trên thế giới .Do
vậy chỉ có hội nhập nền kinh tế thế giới mới giúp cho nước ta không những
tránh tụt hậu ngày càng xa mà có thể đuổi kịp và vượt các quốc gia trong khu
vực .Hội nhập bằng cách tham gia thương mại quốc tế . Việt Nam là một nền
kinh tế đang phát triển do vậy mà nông thôn đóng một vai trò hết sức quan
trọng trong chiến lược phát triển kinh tế .Chuyển dịch cơ cấu lao động nông
thôn ,đặc biệt là chuyển dịch theo ngành ,nghề có vai trò thúc đẩy cơ cấu kinh
tế nông thôn ,nhằm nâng cao đời sồng nhân dân ,xây dựng nền sản xuất hàng
hoá phục vụ xuất khẩu .
Vò Sü Tho¹i – Kinh tÕ ph¸t triÓn 43A
5
§Ò ¸n m«n häc
I .CƠ CẤU LAO ĐỘNG NÔNG THÔN VÀ TÍNH TẤT YẾU CỦA CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở NÔNG THÔN .
1.Cơ cấu kinh tế(CCKT) và cơ cấu lao động (CCLĐ) nông thôn .
1.1 Cơ cấu kinh tế nông thôn .
1.1.1 Khái niệm và đặc trưng cơ bản cơ cấu kinh tế nông thôn .
- Trước hết ta hiểu CCKT nói chung là phạm trù kinh tế tổng hợp ,phản ánh
mối liên hệ bản chất giữa các bộ phận ,các phân hệ cấu thành nên một thực
thể kinh tế nhất định .
Tuỳ theo phạm vi và mục đích quan tâm mà CCKT có thể được thể hiện ra ở
các cấp độ khác nhau như : cấp độ nền kinh tế quốc dân ,cấp độ ngành ,cấp độ
vùng lãnh thổ hay doanh nghiệp …
Là bộ phận của cơ cấu kinh tế nói chung ,CCKT nông thôn được hiểu là một
tổng thể kinh tế ,trong đó bao gồm các mối quan hệ tương tác giữa các yếu tố
và sự vận động nội tại của từng yếu tố sản xuất và quan hệ sản xuất thuộc khu
vực kinh tế nông thôn ,diễn ra trong một khoảng thời gian ,không gian và điều
kiện kinh tế - xã hội nhất định .
- Đặc trưng của cơ cấu kinh tế nông thôn .
+ Tính khách quan . Đặc trưng này thể hiện việc hình thành và phát triển của
CCKT nông thôn là kết quả của sự vận động nội tại ,bên trong của lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất ở nông thôn quy định .
+ Tính lịch sử ,thể hiện ở chỗ tương ứng với mỗi giai đoạn phát triển của xã
hội sẽ có một cơ cấu kinh tế đặc trưng ,phản ánh những điều kiện kinh tế - xã
hội tương ứng giai đoạn lịch sử đó . Khi những điều kiện thay đổi sẽ làm cho
các thành tố của cơ cấu kinh tế nông thôn thay đổi theo .
+ Tính xã hội, được biểu hiện thông qua sự tồn tại và phát triển của một cơ
cấu ngành, nghề với mục đích nhằm thoả mãn nhu cầu tiêu dùng đa dạng của
con người trong từng giai đoạn nhất định .Nhờ đó mà quan hệ tỷ lệ phân bố
sức lao động giữa các ngành ,nghề trong khu vực kinh tế nông thôn đã hình
thành ,tạo nên một cơ cấu lao động phù hợp .
+ CCKT nông thôn luôn luôn vận động và phát triển theo chiều hướng từ thấp
đến cao và ngày càng có cấu trúc hợp lý ,hiệu quả hơn .
+ CCKT nông thôn hình thành và phát triển trong điều kiện tự nhiên và khả
năng cải tạo ,khai thác các điều kiện đó của con người .
Vò Sü Tho¹i – Kinh tÕ ph¸t triÓn 43A
6
§Ò ¸n m«n häc
1.1.2 Nội dung cơ cấu kinh tế nông thôn .
Cơ cấu kinh tế nông thôn bao gồm các yếu tố sau :
- Cơ cấu kinh tế ngành :
Đây là một trong các nội dung cơ bản của CCKT nông thôn .CCKT ngành
được hiểu là các quan hệ tỷ lệ và xu hướng vận động cuả các ngành nghề
trong khu vực kinh tế nông thôn .
Về mặt lịch sử ,CCKT ngành ở nông thôn đã hình thành từ rất sớm ,phát
triển của nó gắn liền với việc nảy sinh của các cuộc cách mạng phân công lao
động xã hội đã từng xảy ra trong lịch sử .Căn cứ cơ bản để xem cấu trúc của
CCKT ngành nông nghiệp ,nông thôn là dựa vào tiêu thức phân ngành theo
đặc tính kinh tế - kỹ thuật ,trong đó bao gồm :
+ Các ngành lớn :Nông nghiệp ,công nghiệp - xây dựng , các hoạt động phi
nông nghiệp .
+ Các phân ngành hẹp hơn ,như trong nông nghiệp có : Trông trọt ,chăn nuôi
… trong công nghiệp có : Công nghiệp chế biến nông sản ,công nghiệp cơ khí
nông nghiệp…;trong dịch vụ có :Dịch vụ sản xuất ,dịch vụ bảo vệ thực vật …
Từ các thành phân ngành hẹp như trên ,tuỳ theo quy mô và quá trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất trong nông nghiệp ,nông thôn ,các phân nghành
lại được tiếp tục phân chia thành các ngành nhỏ hẹp hơn nữa ,Kết quả cuối
cùng sẽ hình thành nên một tổ hợp ngành nghề đa dạng và phức tạp trong khu
vực kinh tế nông thôn .
- Cơ cấu kinh tế vùng :
Có thể hiểu đó là quan hệ tỷ lệ về kinh tế và xu hướng vận động giữa các
vùng lãnh thổ của một quốc gia .Cơ sở kinh tế để hình thành CCKT vùng là
do sự phát triển phân công lao động theo lãnh thổ qui định .
Xuất phát từ sự khác biệt về kinh tế - xã hội , điều kiện tự nhiên ,nông thôn
đã có sự phát triển chênh lệch không chỉ về kinh tế giữa các vùng ,mà còn ở
ngay cả trong nội bộ vùng ,hình thành nên các tiểu vùng lãnh thổ :tạo ra sự
đan xen giữa các hình thức phân công lao động :theo ngành và theo lãnh thổ
trong nông nghiệp ,nông thôn .Trong đó ,phân công lao động theo ngành
,nghề luôn đóng vai trò quyết định : bởi lẽ vùng lãnh thổ chính là địa bàn triển
khai ,bố trí cơ cấu ngành ,nghề đã hình thành trong những điều kiện kinh tế -
xã hội cụ thể .
Trong thục tế ,CCKT vùng chịu sự tác động của một số mối quan hệ kinh
tế ;Quan hệ sản xuất và trao đổi giữa các quốc gia khác nhau :quan hệ sản
Vò Sü Tho¹i – Kinh tÕ ph¸t triÓn 43A
7
§Ò ¸n m«n häc
xuất và trao đổi giữa các tiểu vùng trong nội bộ vùng lãnh thổ .Các mối quan
hệ trên thường đan xen với nhau ,phản ánh qui mô và trình độ phát triển của
phân công lao động trong nước và quốc tế .
- Cơ cấu theo thành phần kinh tế :
Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc hình thành phạm trù này là do có sự tồn
tại các hình thức sở hữu tư liệu sản xuất khác nhau trong nền kinh tế .Trong
nông nghiệp , nông thôn các thành phần kinh tế cùng tồn tại ,bình đẳng trước
pháp luật và vận động ,phát triển dưới sự tác động của các qui luật trong nền
kinh tế thị trường .Do vậy ,sự tợp hợp của các hình thức sở hữu này và tương
quan về kinh tế giữa chúng đã tạo ra một cơ cấu theo thành phần kinh tế trong
nông nghiệp ,nông thôn.Tôn trọng thực tế khách quan này không chỉ là việc
lựa chọn đúng bước đi chiến lược để ổn định tình hình kinh tế - xã hội ,mà
còn là việc tập hợp và phát huy sức mạnh tổng hợp của tất cả các thành phần
kinh tế trong quá trình phát triển nông nghiệp ,nông thôn .
- Cơ cấu kỹ thuật :
Do đặc điểm lịch sử nên trình độ phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn
thương thấp hơn so với ở đô thị .Vì vậy ,về mặt kỹ thuật trong nông nghiệp,
nông thôn đã hình thành CCKT mang đậm nét cổ truyền với hình thức tổ chức
và kỹ thuật sản xuất lạc hậu ,manh mún .Chính những đặc tính kỹ thuật trên
đã tạo nên tâm lý ,tập quán đặc thù của dân cư nông thôn và chi phối phương
thức sản xuất kinh doanh của họ .
1.1.3 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn .
Cơ cấu nông thôn bao gồm cơ cấu ngành ,cơ cấu vùng ,cơ cấu thành phần
kinh tế .Trong đó cơ cấu ngành có ý nghĩa hết sức quan trọng nó chi phối cả
kinh tế vùng và cơ cấu thành phần kinh tế . Đó chính là quan hệ các ngành
,sản xuất trên phạm vi nông thôn ,chính mối quan hệ này biểu hiện cụ thể trên
từng vùng ,từng loại hình kinh tế khác nhau tuỳ điều kiện cụ thể của từng
vùng và vai trò của các thành phần kinh tế .Vì vậy thực hiện sự chuyển đổi cơ
cấu nông nghiệp ,nông thôn phải đặc biệt chú ý đến cơ cấu ngành .
Trong nông thôn ,nôngnghiệp là ngành chủ yếu song việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông thôn theo hướng xác lập quan hệ cân đối và gắn bó giữa
nông nghiệp với công nghiệp và dịch vụ là vấn đề quan trọng và cấp thiết
.Mối quan hệ giữa nông nghiệp và công nghiệp phải đảm bảo yêu cầu hai mặt
chủ yếu .Một mặt nông nghiệp đảm bảo cung cấp tốt hơn về lương thực , cho
nhân dân và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp .Mặt khác công nghiệp
Vò Sü Tho¹i – Kinh tÕ ph¸t triÓn 43A
8
§Ò ¸n m«n häc
cung cấp đầy đủ tư liệu sản xuất cho nông nghiệp và tư liệu tiêu dung cho
nhân dân ,cả hai ngành đó phai góp phần đẩy mạnh xuất khẩu .
Mối quan hệ giữa dịch vụ và nông nghiệp ,công nghiệp là dịch vụ phải đảm
bảo cho “đầu vào , đầu ra “của công nghiệp và nông nghiệp phát triển . Đến
lượt nó ,sự phát triển của công nghiệp và nông nghiệp sẽ thúc đẩy các hoạt
động dịch vụ ở nông thôn tốt hơn .
Xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn là giảm tính chất thuần nông,
giảm tỷ trọng giá trị tổng sản lượng nông nghiệp (nhưng sản lượng vẫn tăng)
tăng tỷ trọng công ngiệp và dịch vụ. Nhưng tỷ trọng của nôngnghiệp giảm
xuống bao nhiêu và tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng lên bao nhiêu là tuỳ
thuộc vào điều kiện cụ thể của tùng vùng .
Xu thế của chuyển dịch nội bộ ngành nông nghiệptrong thời gain tới là giảm
tỷ trong của nông nghiệp (nghĩa hẹp, nhưng sản lượng vẫn tang hơn) và tăng
tỷ trọng lâm ngiệp và thuỷ sản. Điều đó là hết sức cần thiết để khai thác tốt
hơn tiềm năng của mỗi ngành và để đảm bảo sự phát triển cân đối hài hoà
giữa nông ,lâm nghiệp và thuỷ sản. Mặt khác trong việc chuyển dịch của
ngành nông nghiệp trong nông thôn là giảm tỷ trọng lương thực xuống
(nhưng sản lượng vẫn tăng) và tăng dần tỷ trọng cây côn nghiệp ,cây đặc sản
rau ,quả ,chăn nuôi có giá trịhàng hoá xuất khẩu cao .
Xu thế chuyển dịch của ngành công nghiệp trong nông thôn là phát triển côn
nghiệp chế biến (bao gồm cả sơ chế ,tinh chế và bảo quản) ở gàn vung nguyên
liệu có thị trường tiêu thụ nông sản qua chế biến và cơ cấu hạ tầng thuận lợi
;là phát triển công nghiệp nhỏ ,tiểu thủ công nghiệp ,sản xuất công cụ
thường ,công cụ cải tiến ,sửa chữa công cụ và dụng cụ gia đình ; là phát triển
vật liệu xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống trong nông
thôn .
Xu thế chuyển dịch của ngành dịch vụ là mở rông cung ứng vật tư ,hàng
tiêu dùng ,tiêu thụ nông sản và công nghệ phẩm ,mở rộng giao thông vận tải
,thông tin liên lạc bưu điện ,dịch vụ xây dựng và du lịch ,chuyển dao kỹ thuật
và công nghệ đến người sản xuất ,dịch vụ văn hoá ,y tế ,xã hội đến tất cả các
vùng nông thôn , đặc biệt là vùng khó khăn .
Quá trình đổi mới kinh tế hiện nay là một thuận lợi căn bản, tiền đề cho quá
trình đổi mới cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo xu thế một nền kinh
tế độc canh ,tự cung tự cấp sang nền kinh tế đa canh, sản xuất hàng hoá, từ
thuần nông sang tổng hợp
Vò Sü Tho¹i – Kinh tÕ ph¸t triÓn 43A
9
§Ò ¸n m«n häc
Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ,nông thôn gắn liền với cơ cấu kinh tế
chung kinh tế vùng phù hợp với chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn
của Đảng và Nhà nước ta .
1.2 Khái niệm và nội dung cơ cấu lao động nông thôn .
1.2.1 Khái niệm cơ cấu lao động nông thôn.
Với tư cách là một nội dung của cơ cấu kinh tế nông thôn ,nên trước hết
chung ta hiểu: CCLĐ nông thôn là một phạm trù kinh tế, được hình thành và
phát triển trên cơ sở của CCKT nông thôn và phản ánh quan hệ tỷ lệ cũng như
xu hướng vận động, phát triển của các yếu tố, bộ phận tạo nên nguồn lao động
nông thôn .
1.2.2 Nội dung cơ cấu lao động nông thôn .
Cơ cấu lao động nông thôn bao gồm :
- CCLĐ theo ngành nghề .
Là quan hệ tỷ lệ cũng như xu hướng vận động ,phát triển của các loại lao
động có ngành nghề khác nhau ở nông thôn.Cũng như CCKT ngành, CCLĐ
theo ngành, nghề là kết quả của sự phát triển phân công lao động theo
ngành ,nghề ở nông thôn .
Nếu phân chia theo ngành kinh tế - kỹ thuật,CCLĐ nông thôn sẽ bao gồm :
Lao động nông nghiệp, lao đông công nghiệp, xây dựng; lao động dịch vụ và
lao động ngành nghề khác.
Trong nội bộ ngành, lao động lại được chia thành những ngành hẹp hơn
như:Trong nông nghiệp có lao động trồng trọt, lao động chăn nuôi; trong lao
động công nghiệp xây dựng có lao động tiểu thủ công nghiệp, lao động công
nghiệp chế biến ,lao động cơ khí …
Từ các ngành hẹp ,lao động nông thôn lại tiếp tục được phân chia thành các
ngành nghề với chuyên môn hẹp hơn nũa …Kết quả cuối cùng sẽ tạo nên một
CCLĐ ngành nghề đa dạng với chuyên môn sâu ,thậm chí rất sâu ở nông thôn
. Đây chính là điều kiện cơ bản để phát triển kỹ năng nghề nghiệp và nâng
cao năng suất lao động cảu các ngành ,nghề .
- CCLĐ theo giới tính và độ tuổi .
Theo tiêu thức này ,nguồn lao động nông thôn sẽ được chia thành :
+ Lao động nam và nữ .
+Lao động trong độ tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao động .
Vò Sü Tho¹i – Kinh tÕ ph¸t triÓn 43A
10
§Ò ¸n m«n häc
Riêng đối với lao động ngoài độ tuổi lại có thể chia thành lao động lao động
trên và dưới độ tuổi ,có khả năng và thực tế có tham gia lao động đã được qui
đổi thành lao động tiêu chuẩn .
- CCLĐ theo vùng lãnh thổ .
Là các quan hệ tỷ lệ cũng như xu hướng vận động ,phát triển của nguồn lao
động giữa các vùng và trong nội bộ vùng lãnh thổ nông thôn . Đây là kết quả
của sự phân công lao động theo vùng và nội bộ vùng , ưu thế cơ bản của sự
phân công này là đã tạo điều kiện để phát huy các lợi thế so sánh của từng
vùng .C Mác đã khẳng định” Sự phân công lao động theo vùng ,làm cho một
số ngành sản xuất nhất định bị buộc chặt vào một số vùng nhất định trong
nước “ Tuy nhiên ,cũng cần thấy giữa cơ cấu lao động theo vùng va cơ cấu
lao động theo ngành ,nghề trong thực tế không hoàn toàn độc lập với nhau trái
lạichúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau .Bởi lẽ không có một cơ sở
nghành nghề nào ở nông thôn lại ko được triển khai trên một vùng lãnh thổ
nhất định ;ngược lại ,CCLĐ theo vùng lại chính là sự thể hiện của cơ cấu lao
động theo ngành nghề trên vùng lãnh thổ đó .
-CCLĐ theo thành phần kinh tế .
Là quan hệ tỷ lệ cũng như xu hướng vận động ,phát triển của lực lượng lao
động giữa các thành phần kinh tế ở nông thôn .Hiện nay ở nông thôn nước
ta ,tương ứng với 6 thành phần kinh tế ,lực lượng lao động cũng được chia
thành 6 loại như sau :
Lao động làm trong khu vực kinh tế Nhà nước , lao động làm việc trong kinh
tế hợp tác ,lao động làm việc trong khu vực kinh tế tư bản Nhà nước ,lao động
làm việc trong trong thành phần kinh tế cá thể và lao động làm việc trong
thành phần kinh tế tư bản tư nhân ,lao động làm việc trong thành phần kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài .Về mặt pháp lý các lao động này bình đẳng trước
pháp luật và cũng có quyền và nghĩa vụ riêng của mình .
- CCLĐ theo yếu tố sử dụng nguồn :
Đây là cơ cấu hình thành trên cơ sở căn cứ vào mức độ tham gia lao động
của các bộ phận hợp thành nguồn lao động nông thôn .Theo đó cơ cấu lao
động nông thôn theo yếu tố sử dụng nguồn sẽ bao gồm :
+ Dân số hoạt động ở nông thôn :
Là những người từ 15 tuổi trở lên đang hoặc không có việc làm ,nhưng có
nhu cầu làm việc . Đây chính là lực lượng lao động nông thôn ,bộ phận này
Vò Sü Tho¹i – Kinh tÕ ph¸t triÓn 43A
11
§Ò ¸n m«n häc
thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn lao động hiện có ở thời điểm báo
cáo .
+ Dân số không hoạt động kinh tế ,gồm những người từ 15 tuổi trở nên
không thuộc bộ phận có việc làm và không có việc làm vì những lý do sau :
Đang đi học ;già cả ,ốm đau ,tàn tật mất sức lao động ;và đang ở các tình
trạng khác .
- CCLĐ thao trình độ chuyên môn kỹ thuật .
Là quan hệ tỷ lệ cũng như xu hướng biến động giữa các loại lao động có
trình độ chuyên môn kỹ thuật khác nhau trong khu vực nông thôn .Tiêu thức
này cho biết tương quan trình độ phát triển về chất của nguồn lao động nông
thôn , đây cũng được coi là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá trình độ công
nghiệp hoá ,hiện đại hoá hoạt động trong lao động nông nghiệp ,nông thôn …
Theo đó ,lao động nông thôn theo trình độ chuyên môn kỹ thuật bao gồm có
cơ cấu sau :
+ Cơ cấu theo trình độ văn hoá ,bao gồm các loại như : Lao động đã tốt
nghiệp phổ thông trung học ;lao động đã tốt nghiệp cấp II ;lao động có trình
độ văn hoá hết cấp I ;lao động chưa biết đọc ,biết viết .
+ Cơ cấu theo trình độ chuyên môn kỹ thuật ,lao động lại được chia thành :
Lao động không có chuyên môn kỹ thuật và lao động có chuyên môn kỹ thuật
.
Riêng với lao động có chuyên môn kỹ thuật lại có thể được phân chia thành
các loại như sau : lao động có trình độ công nhân kỹ thuật ;lao động có trình
độ sơ cấp ;lao động có trình độ trung học chuyên nghiệp ;lao động có trình độ
cao đẳng và đại học ;lao động có trình độ trên đại học .Trong mỗi loai trình
độ nói trên ,tuỳ theo mức độ lành nghề khác nhau lao động lai tiếp tục được
chia thành các nhóm trình độ chuyên môn cao ,trung bình và thấp .
- CCLĐ theo thời gian làm việc thực tế .
Là các quan hệ tỷ lệ và xu hướng thay đổi về thời gian lao động thực tế
giữa các ngành ,nghề khác nhau trong tổng quỹ thời gian lao động thực tế đã
sử dụng ở nông thôn .
Việc nghiên cứu CCLĐ theo thời gian làm việc thực tế có ý nghĩa quan
trọng nhằm tìm ra giải pháp hữu hiệu để khai thác những khả năng tiềm năng
về thời gian lao động còn chưa được sử dụng hiện nay ở nông thôn nước ta .C
Mác cũng đã từng khẳng định rằng “ Tính chất toàn diện trong hoạt động sự
phát triển và trong việc tiêu dùng của mỗi thành phần cũng như toàn xã hội
Vò Sü Tho¹i – Kinh tÕ ph¸t triÓn 43A
12
§Ò ¸n m«n häc
đều phụ thuộc vào việc tiết kiệm thời gian .Toàn bộ vấn đề tiết kiệm chung
qui lại là vấn đề tiết kiệm thời gian “
Trong nông nghiệp ,nông thôn ,với điều kiện lao động bình thường ,khi quĩ
thời gian làm việc trong kỳ chưa được sử dụng hết thì chúng còn là một tiềm
năng để nâng cao năng suất lao động .Tác động của yếu tố này tới sự biến
thiên của năng suất lao động trong nông nghiệp ,nông thôn có thể được lượng
hoá như sau :
W
ngay
= W
h
x t
h
(1)
W
n
= W
ngay
x t
h
(2)
Hay : W
n
= W
h
x t
h
x t
n
(3)
Trong đó :
W
ngay
: Năng suất lao động bình quân ngày .
W
n
: Năng suất lao động bình quân tháng hoặc năm .
W
h
: Năng suất lao động bình quân giờ .
t
h
: Số giờ làm việc thực tế trong ngày .
t
n
: Số ngày làm việc thực tế trong tháng hoặc trong năm .
Theo các hệ thức trên ,nếu mức năng suất lao động bình quân giờ không
thay đổi thì khi thay đổi số giờ công ,ngày công làm việc trong ngày ,trong
tháng hoặc trong năm sẽ làm thay đổi mức năng suất lao động trong kỳ .Từ
các phân tích trên có thể rút ra được các nhận định sau đây :
Một là ,CCLĐ được hình thành trên cơ sở CCKT và phụ thuộc vào xu
hướng biến đổi của CCKT .Một CCLĐ tiên tiến và hợp lý sẽ có tác động tích
cực trở lại đối với CCKT và thúc đẩy CCKT phát triển .
Hai là ,các nội dung của cơ cấu lao động trong nông nghiệp ,nông thôn tuy
có nội hàm khác nhau ,nhưng có quan hệ mật thiết với nhau ,về đều phản ánh
nội dung về lượng và cũng như về chất của nguồn lao đông nông thôn ;nên có
cái nhìn đầy đủ trên cơ sở kết hợp cả hai nội dung đó .
1.2.3 Chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn .
Chuyến dịch cơ cấu lao động nông thôn được xem trên hai phương diện :
- CCLĐ theo số lượng người lao động :( Phản ánh mối quan hệ tỷ lệ về mặt số
lượng lao động giữa các bộ phận cấu thành lao động ); Hệ thống các chỉ tiêu
gồm :
Vò Sü Tho¹i – Kinh tÕ ph¸t triÓn 43A
13
§Ò ¸n m«n häc
+ Cơ cấu lao động theo không gian :
+ Cơ cấu lao động theo các đặc trưng kinh tế - văn hoá - xã hội :
+ Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế quốc dân :
Cơ cấu theo số lượng lao động đang làm việc trên lãnh thổ được chia thành
các ngành hay nhóm ngành kinh tế quốc dân là cơ sở để đánh giá thực trạng
phân bố số lượng lao động hay nhóm ngành trên địa bàn tỉnh ,thành phố cũng
như trên cả nước , đồng thời cũng căn cứ thực tiễn để nghiên cứu xây dựng kế
hoạch và chương trình phát triển nhằm chuyển dịch cơ cấu lao động xã hội
iphù hợp với nhu cầu hội nhập và phát triển của đất nước cũng như chiến lược
phát triển của mỗi ngành và mỗi khu vùng .
- Cơ cấu theo thời gian lao động thực tế .(phản ánh mối quan hệ tỷ lệ về mặt
số lượng thời gian làm việc thực tế giữa các hoạt động theo ngành hoặc nhóm
ngành trong quĩ thời gian lao động đã được sử dụng .
Để đánh giá thực trạng cơ cấu lao động nông thôn chia theo nhóm ngành
phải căn cứ vào cơ cấu lao động tính theo ngày cônglàm việc thực tế của mỗi
lao động,mỗi hộ gia đình theo các ngành ,nghề hoạt động . Đó cũng là căn cứ
thực tiễn quan trọng để đề ra các phương hướng và giải pháp cơ bản nhằm đổi
mới quá trình phân công lao động tại chỗ trong khu vực nông thôn theo
hướng rút bớt lao động hoạt động lĩnh vực sản xuất nông nghiệp mà trước hết
là lao động trồng cây lương thực ,tăng nhanh số lượng hoạt động ngành nghề
và dịch vụ nông thôn cả về tuyệt đối lẫn tương đối tạo ra động lực to lớn trực
tiếp làm thay thế nhanh chóng cơ cấu sản xuất nông nghiệp và cơ cấu kinh tế
nông thôn .
Tuy nhiên chỉ tiêu này không thể dùng thay thế cho các chỉ tiêu cơ cấu lao
động tính theo số người lao động ,mặt khác do tính phức tạp và tốn kém khi
sử dụng nên chỉ tiêu cơ cấu lao động thực tế chia theo nhóm ngành công
-nông - dịch cũng không thể đưa vào kế hoạch hàng năm ,xác định như một
chỉ tiêu cơ cấu lao động theo số lượng người mà cơ quan thống kê Nhà nước
các cấp vẫn tiến hành lâu nay .
1.3 Các học thuyết chủ yếu về chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn .
Trong kinh tế học hiện đại :
- Mô hình tân cổ điển về mối quan hệ giữa hai khu vực .
Theo các nhà kinh tế học tân cổ điển ,khi dân số hoặc lao động trong nông
thôn tăng lên sẽ làm tăng sản lượng nông nghiệp nên sự di chuyển lao động
nông nghiệp sang các ngành khác có thể sẽ làm giảm sản lượng đầu ra của
Vò Sü Tho¹i – Kinh tÕ ph¸t triÓn 43A
14