Tải bản đầy đủ (.pdf) (201 trang)

Luận văn thạc sĩ thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo môdun tăng cường năng lực tự học, tự ngiên cứu cho học viên ở trường sỹ quan lục quan 1 môn học đại cương phần nhiệt động hóa học và dung dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 201 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
------------ o0o -------------

NGUYỄN HƢƠNG THẢO

THIẾT KẾ TÀI LIỆU TỰ HỌC CÓ HƢỚNG DẪN THEO MÔĐUN
TĂNG CƢỜNG NĂNG LỰC TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU CHO
HỌC VIÊN Ở TRƢỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1 MƠN HỌC HĨA
ĐẠI CƢƠNG PHẦN NHIỆT ĐỘNG HĨA HỌC VÀ DUNG DỊCH

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC

HÀ NỘI – 2011
1

z


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
------------ o0o -------------

NGUYỄN HƢƠNG THẢO

THIẾT KẾ TÀI LIỆU TỰ HỌC CÓ HƢỚNG DẪN THEO MÔĐUN
TĂNG CƢỜNG NĂNG LỰC TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU CHO
HỌC VIÊN Ở TRƢỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1 MƠN HỌC HĨA
ĐẠI CƢƠNG PHẦN NHIỆT ĐỘNG HĨA HỌC VÀ DUNG DỊCH

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC


CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
(BỘ MƠN HĨA HỌC)
Mã số: 60 14 10

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Đặng Thị Oanh

HÀ NỘI – 2011
2

z


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ĐC

:

Đối chứng

ĐHQGHN

:

Đại học quốc gia Hà Nội

ĐHSPHN

:


Đại học Sƣ phạm Hà Nội

GV

:

Giảng viên

HĐC

:

Hóa đại cƣơng

HV

:

Học viên

Nxb

:

Nhà xuất bản

PPDH

:


SQLQ 1

:

SQPH

Phƣơng pháp dạy học

Sĩ quan lục qn 1
:

Sĩ quan phịng hóa

SV

:

Sinh viên

TH

:

Tự học

TN

:

Thực nghiệm


TNSP

:

Thực nghiệm sƣ phạm

VD

:

Ví dụ

4

z


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU

Trang

1. Lí do chọn đề tài .....................................................................

1

2. Lịch sử nghiên cứu của vấn đề ................................................

2


3. Mục đích và nhiê ̣m vu ̣ nghiên cứu ..........................................

4

4. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................

5

5. Giả thuyết khoa học .............................................................

6

6. Các phƣơng pháp nghiên cứu ..............................................

6

7. Đóng góp mới của đề tài ....... ..............................................

6

8. Cấu trúc của luận văn .........................................................

7

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHƢƠNG
PHÁP TỰ HỌC CĨ HƢỚNG DẪN THEO MƠĐUN.........

8


1.1. Đổi mới nền giáo dục đại học ............................................

8

1.1.1. Xu hƣớng đổi mới nền giáo dục đại học ở nƣớc ta .........

8

1.1.2. Một số chủ trƣơng đổi mới PPDH đại học .................... .

9

1.2. Cơ sở lý thuyế t của quá triǹ h tƣ̣ ho ̣c ...................................

10

1.2.1. Các hệ thống dạy học ....................................................

11

1.2.2. Các hình thức tổ chức dạy học ở bậc đại học .................

12

1.2.3. Công nghệ dạy học hiện đại ........................................... .

14

1.2.4Cở sở lý thuyế t của "tự học - cá thể hố - có hƣớng dẫn" ....... .. 15
1.3. Mơđun dạy học-phƣơng pháp tƣ̣ ho ̣c có hƣớng dẫn theo môđun


18

1.3.1. Mơđun dạy học ...................................................................

18

1.3.2. Phƣơng pháp tự học có hƣớng dẫn theo môđun …………....

23

5

z


1.4. Thực trạng dạy và học mơn Hóa đại cƣơng ở trƣờng SQLQ1…

30

Tiểu kết chƣơng 1 ………………………………………..……….....

31

Chƣơng 2: XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU TỰ HỌC CÓ
HƢỚNG DẪN THEO MƠ ĐUN HỌC PHẦN HĨA ĐẠI CƢƠNG
Ở TRƢỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1 ………………………….

34


2.1. Thiết kế nội dung học phần Hóa đại cƣơng theo mơ đun……...

34

2.1.1. Thiết kế tổng qt nội dung học phần HĐC theo môđun …… 34
2.1.2. Thiết kế một mơđun của học phần hố đại cƣơng……..……

37

2.1.3. Cấu trúc của một tiểu môđun…………………….…………

40

2.1.4 . Môđun phụ đạo……………………………………………

42

2.1.5 . Bộ tài liệu dạy học học phần hoá đại cƣơng theo môđu…...
2.1.6 . Bảng đánh giá tài liệu biên soạn theo mơđun……………..

43
43

2.1.7 . Qui trình thiết kế và biên soạn mơđun học phần hố đại cƣơng

46

2.1.8. So sánh tài liệu học phần HĐC biên soạn theo môđun với tài liệu
truyền thống………………………………………………………….


47

2.2. Thiết kế PPDH học phần Hóa đại cƣơng theo mô đun…………………
49
2.2.1. Những yêu cầu sƣ phạm đối với PPDH học phần hố đại cƣơng theo
phƣơng pháp tự học có hƣớng dẫn theo môđun……………………..

50

2.2.2. Các bƣớc tổ chức dạy học bằng phƣơng pháp tự học có hƣớng dẫn
theo mơđun ………………………………………………………….

51

2.2.3. Hƣớng dẫn cách tự học theo môđun…………………………

53

2.3. Những điều kiện cần thiết để dạy học học phần HĐC bằng phƣơng
pháptự học có hƣớng dẫn theo mơ đun ……………………….……. 55
6

z


2.3.1. Điều kiện về sinh viên……………………………………… 55
2.3.2 . Điều kiện về giảng viên…………………………………….. 56
2.3.3 . Điều kiện về vật chất và thời gian………………………….. 57
2.4. Biên soạn tài liệu học phần hóa đại cƣơng bằng phƣơng pháp tự học có
hƣớng


dẫn

theo

mơđun



biên

soạn

mơđun

phụ

đạo………………………… 57
2.4.1. Tầm quan trọng của bộ môn HĐC trong công tác đào tạo HV ở
trƣờng SQLQ 1……………………………………………………….. 57
2.4.2. Mục tiêu và nội dung của học phần HĐC……………………… 58
Mô đun 3: Nhiệt động hóa học……………………………………….. 60
Tiểu mơ đun 1: Áp dụng ngun lí I và II của nhiệt động học vào hóa
học..... 62
Mơ đun 4: Dung dịch……………………………………………… 84
Tiểu mơ đun 1: Tính chất của dung dịch loãng…………………… 86
2.4.3. Thiết kế giáo án thực nghiệm…………………………….

102


Tiểu kết chƣơng 2........................................................................... 112
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM………..………………. 114
3.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm………………………..... 114
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm………………………………………

114

3.3. Nội dung và phƣơng pháp thực nghiệm.................................. 114
3.3.1. Nội dung thực nghiệm........................................................... 115
3.3.2. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm....................................... 115
3.4. Tổ chức thực nghiệm.................................................................. 115
3.4.1. Đối tƣợng và phạm vi thực nghiệm............................................ 115
7

z


3.4.2. Tiến hành thực nghiệm............................................................ 116
3.5. Kết quả thực nghiệm. Xử lý và đánh giá số liệu thực nghiệm................. 120
3.5.1. Xử lý, đánh giá kết quả TNSP qua bài kiểm tra......................... 120
3.5.2. Xử lý, đánh giá kết quả TNSP theo bảng kiểm quan sát…..… 131
Tiểu kết chƣơng 3……………………………….…………………… 136
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................. 137
1. Kết luận....................................................................................... 137
2. Khuyến nghị................................................................................ 138
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 140
PHỤ LỤC

8


z


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chúng ta đang sống trong thời đại có nhiều biến động về đời sống xã
hội, thời đại khoa học và công nghệ đang phát triển với tốc độ nhanh chƣa
từng thấy trong lịch sử phát triển của xã hội lồi ngƣời. Thực tế đó đòi hỏi
các trƣờng đại học, cao đẳng phải đặc biệt quan tâm tới nhiệm vụ phát triển
năng lực hoạt động trí tuệ cho sinh viên, đặc biệt là năng lực tƣ duy độc
lập, sáng tạo của ngƣời cán bộ khoa học kỹ thuật tƣơng lai. Tính độc lập
của hoạt động trí tuệ thể hiện ở chỗ sinh viên tự mình phát hiện được vấn
đề, tự mình đề xuất được cách giải quyết và cao nhất là tự mình giải
quyết được vấn đề.
Điều kiện cần thiết để dạy học thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển trí tuệ
của sinh viên là hoạt động dạy ở đại học phải không ngừng đi trƣớc, đón
trƣớc sự phát triển trí tuệ và dạy học phải vừa sức sinh viên. Điều đó địi
hỏi dạy học đại học cần phải có sự thích ứng sâu sắc giữa ngƣời dạy và
ngƣời học, phƣơng pháp dạy và phƣơng pháp học. Một trong những vấn đề
đổi mới phƣơng pháp dạy học ở bậc đại học là nâng cao tính tự học, tự
nghiên cứu cho sinh viên nhằm phát huy nội lực của ngƣời học, nâng cao
hiệu quả học tập, giúp sinh viên học cách học, giúp sinh viên tiếp cận
nghiên cứu khoa học. Qua tự học, tự nghiên cứu và qua hoạt động hợp tác,
sinh viên rèn luyện đƣợc nhiều năng lực, phẩm chất giúp họ có thể tiếp tục
tự học, tự nghiên cứu về sau và tự học suốt đời.
Báo cáo chính trị Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ XI của Đảng nêu
rõ: “Đổi mới căn bản, tồn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện
đại hóa, xã hội hóa; đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy
học; đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán
bộ quản lý giáo dục, đào tạo. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào

9

z


tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực
hành”, “Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa
nhà trường với gia đình và xã hội; xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và
điều kiện cho mọi công dân được học tập suốt đời”.
Định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục ở nƣớc ta đặc biệt coi
trọng phƣơng pháp dạy học. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có qui chế tạm thời
ban hành kèm theo Quyết định 2091 ngày 07 tháng 10 năm 1993 về tổ chức
đào tạo đại học theo hình thức tự học có hƣớng dẫn: "Áp dụng thật sự cơng
nghệ mơđun hố kiến thức và quản lý theo hệ thống học phần", đồng thời
"Đổi mới phương pháp giảng dạy trong các trường đại học theo hướng
thực nghiệm những phương pháp sư phạm tích cực".
Với đặc điểm học viên trƣờng Sĩ quan lục quân 1 đều là những chiến
sĩ quân đội, có ý thức kỉ luật, có tinh thần nghiêm túc, tinh thần tự lực
trong mọi mặt đều rất cao vì vậy việc tổ chức cho học viên trƣờng Sĩ quan
lục quân 1 học tập mơn Hố đại cƣơng bằng phƣơng pháp tự học có hƣớng
dẫn theo mơđun thì sẽ nâng cao chất lƣợng học tập và tăng cƣờng khả năng
tự học, tự nghiên cứu của học viên.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi lựa chọn và tiến hành
nghiên cứu đề tài "Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo mơđun tăng
cường năng lực tự học, tự nghiên cứu cho học viên ở trường Sĩ quan lục
qn 1 mơn học Hố đại cương phần Nhiệt động hóa học và

Dung

dịch’’.

2. Lịch sử nghiên cứu của vấn đề
Từ những năm 1990, khái niệm mođun dạy học đã đƣợc vận dụng
vào các lĩnh vực giáo dục đại học, dạy nghề…. Cố giáo sƣ Nguyễn Ngọc
Quang là ngƣời tiên phong nghiên cứu và đã đƣa ra khái niệm về mođun
dạy học: “Mođun dạy học là một đơn vị chƣơng trình tƣơng đối độc lập,
10

z


đƣợc cấu trúc một cách đặc biệt nhằm phục vụ cho ngƣời học. Nó chứa
đựng cả mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, phƣơng pháp dạy học và hệ
thống cơng cụ đánh giá kết quả lĩnh hội, gắn bó chặt chẽ với nhau thành
một thể hoàn chỉnh”.
Theo hƣớng nghiên cứu này, từ năm 1993, Giáo sƣ cùng giảng viên
Đặng Thị Oanh đã đề xuất biện pháp vận dụng tiếp cận mođun vào việc
đào tạo sinh viên tại trƣờng ĐHSP Hà Nội. Đó là nghiên cứu tình huống
mơ phỏng hành vi, biên soạn theo tiếp cận mođun rèn kỹ năng dạy học cho
sinh viên. Phát triển vấn đề nghiên cứu, đến năm 1995, tác giả Đặng Thị
Oanh đã bảo vệ thành cơng luận án Phó Tiến sỹ: “Dùng bài tốn tình huống
mơ phỏng rèn luyện kỹ năng thiết kế cơng nghệ bài nghiên cứu tài liệu mới
cho sinh viên khoa hóa học ĐHSP”.
Vận dụng tiếp cận mođun, Phạm Văn Lâm năm 1995, Ngô Quang
Sơn năm 2002 trong luận án Tiến sỹ về lí luận dạy học, đã xây dựng các
mođun dạy học trong dạy học lý thuyết và thực hành vật lý ở trƣờng đại
học kỹ thuật, các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên.
Năm 2010 luận án Tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Ngà bảo vệ tại
trƣờng ĐHSPHN với đề tài “Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hƣớng
dẫn theo mơđun phần kiến thức cơ sở hóa học chung - chƣơng trình THPT
chun hóa học góp phần nâng cao năng lực tự học cho học sinh”.

Tại trƣờng Đại học Sƣ phạm một số luận văn Thạc sĩ nhƣ: Hoàng
Thị Bắc năm 2002, đã nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất lƣợng thực hành
thí nghiệm, phƣơng pháp dạy học hóa học ở trƣờng ĐHSP bằng phƣơng
pháp tự học có hƣớng dẫn theo mođun”; Trần Thị Thu Hằng năm 2003 đã
báo cáo luận văn Thạc sĩ: “Bồi dƣỡng năng tự học cho học sinh khối THPT
chun hố thơng qua bài tập hoá học”, Nguyễn Thị Hằng năm 2003, đã

11

z


báo cáo luận văn tốt nghiệp: “Bồi dƣỡng năng tự học cho học sinh giỏi hoá
bằng tài liệu tự học có hƣớng dẫn thơng qua chƣơng điện li”.
Luận văn Thạc sĩ của tác giả Lê Hoàng Hà: “Nâng cao chất lƣợng dạy
học phần Hố hữu cơ (chun mơn I) ở Trƣờng CĐSP bằng phƣơng pháp
tự học có hƣớng dẫn theo môđun”, bảo vệ năm 2003 tại trƣờng ĐHSP Hà
Nội.
Luận văn Thạc sĩ của tác giả Hoàng Thị Kiều Trang: “Nâng cao chất
lƣợng dạy học phần Hố vơ cơ (chun mơn I) ở Trƣờng CĐSP bằng
phƣơng pháp tự học có hƣớng dẫn theo môđun”, bảo vệ năm 2004 tại
trƣờng ĐHSP Hà Nội.
Luận văn Thạc sĩ của tác giả Bùi Thị Tuyết Mai: “Nâng cao năng lực tự
học cho học sinh giỏi hố học bằng tài liệu tự học có hƣớng dẫn theo
môđun (Chƣơng Ancol-phenol và chƣơng Anđehit-xeton)” bảo vệ năm
2007 tại trƣờng ĐHSP Hà Nội.
Luận văn Thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Toàn: “Nâng cao năng lực tự
học cho học sinh chuyên hóa học bằng tài liệu tự học có hƣớng dẫn theo
mơđun (phần hóa học vơ cơ lớp 12)”, bảo vệ năm 2009 tại trƣờng ĐHSP
Hà Nội.

Ngồi ra cịn có nhiều cơng trình nghiên cứu khác là các luận văn
thạc sĩ , các khóa luận tốt nghiệp trong các mơn học Hóa học vơ cơ

, Hóa

học Hữu cơ ... theo hƣớng vâ ̣n dụng tiếp cận mô đun cho sinh viên các khối
trƣờng sƣ pha ̣m , học sinh các trƣờng phổ thông . Trong chuyên ngành Lý
luâ ̣n và PPDH Hóa ho ̣c cho đế n nay chƣa có ai
để biên soạn tài liệu tự học có hƣớng dẫn

vâ ̣n du ̣ng tiế p câ ̣n mô đun

cho học viên khối nhà trƣờng

qn đơ ̣i, vì vậy tơi đã chọn đề tài này áp dụng cho học viên trƣờng Sĩ quan
Lục quân 1.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
12

z


3.1. Mục đích nghiên cứu
Thiết kế tài liệu tự học có hƣớng dẫn, bao gồm các vấn đề lý thuyết
và bài tập Hoá đại cƣơng và nghiên cứu việc sử dụng tài liệu đó, góp phần
nâng cao năng lực tự học cho học viên trƣờng Sĩ quan Lục quân 1.
3.2. Nhiê ̣m vụ nghiên cứu
 Nghiên cứu những cơ sở lí luận và thực tiễn về bồi dƣỡng năng lực tự
học cho HV bằng tài liệu tự học có hƣớng dẫn theo môđun môn Hóa đa ̣i
cƣơng ở trƣờng SQLQ 1.

- Tìm hiểu q trình tự học có hƣớng dẫn và phƣơng pháp đào ta ̣o cao
đẳ ng, đa ̣i ho ̣c.
- Vận dụng phƣơng pháp tự học có hƣớng dẫn theo mơđun trong dạy
học hóa học đối với HV nhà trƣờng quân đô ̣i .
 Biên soạn tài liệu tự học có hƣớng dẫn theo mơđun bao gồm các vấn đề
lí thuyết, bài tập chƣơng Nhiê ̣t đơ ̣ng hóa học và chƣơng Dung dich
̣ theo
chƣơng trình mơn Hóa đa ̣i cƣơng ở trƣờng SQLQ 1.
 Thử nghiệm đánh giá tính khả thi và tính hiệu quả việc sử dụng tài liệu
có hƣớng dẫn cho HV ở trƣờng SQLQ 1.
- Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm.
 Xử lý thống kê các số liệu và rút ra kết luận.
4. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Q trình dạy và học mơn Hố đại cƣơng ở trƣờng SQLQ1.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Mối quan hệ giữa phƣơng pháp tự học có hƣớng dẫn theo mơđun với
chất lƣợng mơn hố đại cƣơng ở trƣờng SQLQ1.
4.3. Phạm vi nghiên cứu
13

z


Q trình dạy học hố học ở trƣờng SQLQ1 Học phần hố đại cƣơng
chƣơng Nhiệt động hóa học và chƣơng Dung dịch.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng đƣợc một tài liệu tự học có hƣớng dẫn theo mođun
tốt, tổ chức sử dụng tài liệu đó cho học viên trƣờng Sĩ quan lục quân 1 một
cách hợp lý và có hiệu quả thì sẽ nâng cao đƣợc chất lƣợng dạy học và tăng

cƣờng năng lực tự học, tự nghiên cứu của học viên.
6. Các phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lí thuyết, phƣơng pháp mơ hình
hố, phƣơng pháp giả thuyết.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Quan sát, trò chuyện với HV nhằm đánh giá khả năng tự học của HV.
- Điều tra thăm dò trƣớc và sau thực nghiệm sƣ phạm.
- Phƣơng pháp chuyên gia : tham khảo ý kiến đóng góp của các thầy
giáo lâu năm để hồn thiện tài liệu tự học

, cơ

. Trao đổi kinh nghiệm với các

nhà giáo dục , các GV về kinh nghiệm giảng dạy .
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm.
6.3. Các phương pháp thống kê toán học
Dùng phƣơng pháp thống kê tốn học xử lí các số liệu
viê ̣c điề u tra và thƣ̣c nghiê ̣m sƣ pha ̣m để có nhƣ̃ng nhâ ̣n xét

, kế t quả của
, đánh giá xác

thƣ̣c .
7. Đóng góp mới của đề tài
Nhằ m đổi mới PPDH theo hƣớng phát huy tính tích cực , chủ động
của HV ở trƣờng SQLQ 1 học mơn Hóa đại cƣơng , luận văn đã thể hiện
đƣợc một số điểm sau:
14


z


 Luận văn đã vận dụng tiếp cận môđun trong việc biên soạn tài liệu
dạy và học chƣơng Nhiệt động hóa học và chƣơng Dung dịch của mơn Hố
đại cƣơng cho HV trƣờng SQLQ1, góp phần tăng cƣờng năng lực tự học tự
nghiên cứu của HV.
 Thiết kế môđun phụ đạo bổ trợ cho mơđun chính.
 Biên soạn các câu hỏi kiểm tra mơn hóa đại cƣơng chƣơng Nhiệt
động hóa học và chƣơng Dung dịch
 Tổ chức cho học viên tham gia vào quá trình tự đánh giá và đánh
giá lẫn nhau.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu , kế t luâ ̣n, khuyế n nghi ̣và tài liê ̣u ham khảo , luận
văn đƣơ ̣c trin
̀ h bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của phƣơng pháp tự học có
hƣớng dẫn theo mơđun.
Chƣơng 2: Tổ chức dạy học học phần Hố đại cƣơng ở trƣờng
SQLQ1 bằng phƣơng pháp tự học có hƣớng dẫn theo môđun.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm

15

z


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHƢƠNG PHÁP TỰ HỌC CĨ

HƢỚNG DẪN THEO MƠĐUN
1.1. Đổi mới nền giáo dục đại học
1.1.1. Xu hướng đổi mới nền giáo dục đại học ở nước ta
Theo chiến lƣợc phát triển giáo dục "Tự học, tự đào tạo là một con
đƣờng phát triển suốt đời của mỗi con ngƣời trong điều kiện kinh tế, xã hội
nƣớc ta hiện nay và cả mai sau” ; đó cũng là giáo dục đƣợc nâng cao khi tạo
ra đƣợc năng lực sáng tạo của ngƣời học , khi biến đƣợc quá trình giáo dục
thành quá trình tự giáo dục . Qui mơ giáo dục đƣợc mở rộng khi có phong
trào tồn dân tƣ̣ ho ̣c , tự đào tạo, mang lại chất lƣợng đích thực và phát triển
tài năng của mỗi ngƣời . Ngày nay , giáo dục đại học đang có bƣớc phát
triể n vƣơ ̣t bâ ̣c cả về chấ t lƣơ ̣ng và số lƣơ ̣

ng. Để đảm bảo chấ t lƣơ ̣ng đào

tạo, giáo dục đại học đang đổi mới theo xu hƣớng :
- Hiện đại hố nội dung, chƣơng trình và phƣơng pháp giảng dạy để
nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo, chú trọng nâng cao năng lực thực
hành cho sinh viên để họ thích ứng nhanh chóng với thị trƣờng lao động.
- Hệ thống đại học với hai chức năng đào tạo quan trọng nhƣ nhau là
đào tạo ban đầu và đào tạo thƣờng xuyên nhằm đảm bảo cho ngƣời lao
động sau khi có học vấn đại học ban đầu ln có nhu cầu và điều kiện cập
nhật đƣợc với sự tiến bộ của khoa học và cơng nghệ, từ đó đứng vững và
phát triển đƣợc trong nền sản xuất hiện đại.
- Thực hiện cuộc cách mạng về PPDH, chuyển hoá những thành tựu
mới nhất của khoa học và công nghệ vào thực tiễn dạy học. Trong đó có sử
dụng cơng nghệ mơđun hố nội dung dạy học, sử dụng những phƣơng tiện
kỹ thuật dạy học và tài liệu giáo khoa biên soạn theo môđun, chuyển sang
16

z



hệ thống dạy học mới, hệ dạy học "tự học - cá thể hố - có hướng dẫn"
[22, tr. 38]
Mục tiêu của cuộc cách mạng về phƣơng pháp là nâng cao chất
lƣợng và hiệu quả đào tạo, từng bƣớc hoà nhập và tiến kịp trình độ đào tạo
đại học trong khu vực và trên thế giới.
Nhƣ vậy khi thực hiện đổi mới đào tạo đại học chúng ta chuyển sang
đào tạo với những nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện mà nền kinh tế thị
trƣờng đòi hỏi. Trong điều kiện nền kinh tế nƣớc ta còn kém phát triển,
nguồn lực đầu tƣ cho giáo dục nói chung, cho giáo dục đại học nói riêng cịn
rất hạn hẹp muốn đáp ứng đƣợc yêu cầu của đất nƣớc trong giai đoạn trƣớc
mắt và những năm tiếp theo cần có những chủ trƣơng đúng đắn ở cấp quản
lý vĩ mô, đồng thời phải tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ và biện pháp
tƣơng ứng ở các trƣờng một cách sâu sắc và cụ thể.
1.1.2. Một số chủ trương đổi mới PPDH đại học
 Đổi mới PPDH thực chất là một quá trình nâng cao hiệu quả của
công việc dạy học, làm cho công tác này gắn bó, phục vụ tốt hơn và ngày
càng cao hơn cho việc hình thành và phát triển các phẩm chất nhân cách
của con ngƣời Việt Nam hiện đại và tƣơng lai.
Từ năm 1988 đến nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đề ra và tổ chức
thực hiện một loạt chủ trƣơng về đổi mới PPDH đại học.
Áp dụng hệ thống mơđun hố theo học phần, tiến hành đánh giá theo
hệ thống tín chỉ (Credit system) nhằm tăng tính mềm dẻo của chƣơng trình
đào tạo, làm cho mỗi sinh viên có thể lựa chọn chƣơng trình và kế hoạch
học tập thích hợp với sở trƣờng, nhịp độ và hồn cảnh của mình.
Tập trung xây dựng hệ thống sách giáo khoa cho các trƣờng đại học
nhằm hiện đại hoá nội dung và phƣơng pháp đào tạo. Làm sao cho sách
17


z


giáo khoa là "ngƣời thầy" giúp đỡ SV tự học, tự nghiên cứu để chiếm lĩnh
nội dung dạy học.
Cải tiến PPDH, dùng các phƣơng pháp sƣ phạm tích cực để tăng tính
tích cực, chủ động của SV. Đây là nét nhân cách rất cần thiết của SV khi
đang học tập ở trƣờng đại học cũng nhƣ khi họ bƣớc vào đời sống sản xuất.
 Các chủ trƣơng trên đây đã đƣợc nhiều trƣờng đại học hƣởng ứng
và thực hiện. Nhiều trƣờng đã xây dựng lại chƣơng trình đào tạo theo
hƣớng mơđun hố kiến thức và đã viết đƣợc một số tài liệu giáo khoa mới
phục vụ đào tạo. Nhƣng đó mới chỉ là những chuyển biến bƣớc đầu, thực
hiện đổi mới PPDH ở đại học trong những năm gần đây cho thấy: nếu thiết
kế đƣợc những mơ hình tốt về phƣơng pháp và tổ chức huấn luyện chu đáo
cho đội ngũ giảng viên, đảm bảo những điều kiện vật chất cần thiết thì
những PPDH mới theo tiếp cận hƣớng vào ngƣời học (Leamer Centered
Approach) sẽ sớm trở thành phổ biến.
Hoà nhập với hệ thống đại học, cao đẳng cả nƣớc. Trƣờng SQLQ1
cũng đang tiến hành những cải cách về nội dung và phƣơng pháp đào tạo
HV. Phƣơng hƣớng đổi mới là: Khuyến khích và tạo điều kiện phát triển tƣ
duy độc lập, sáng tạo của ngƣời học.
Luận văn với nội dung ứng dụng tiếp cận môđun để thiết kế lại nội
dung dạy học học phần HĐC và tổ chức dạy học học phần này theo phƣơng
pháp tự học có hƣớng dẫn theo mơđun cho HV trƣờng SQLQ1 là góp phần
thực hiện các chủ trƣơng và biện pháp đổi mới PPDH đã nêu trên đây ở
một lĩnh vực cụ thể.
Hy vọng một số thành cơng bƣớc đầu này sẽ góp phần ứng dụng mở
rộng ra các lĩnh vực dạy học khác.
1.2. Cơ sở lý thuyế t của quá trin
̀ h tƣ ̣ ho ̣c

18

z


1.2.1. Các hệ thống dạy học
Ngày nay với sự phát triển của khoa học và công nghệ, sự tăng
trƣởng mạnh mẽ về kinh tế, sự biến đổi nhanh chóng của nền kinh tế thị
trƣờng, sự giao lƣu quốc tế rộng rãi đòi hỏi phải thiết kế đƣợc một hệ dạy
học mềm dẻo, linh hoạt cho phép ngƣời học dễ thích nghi với cơ chế thị
trƣờng và có tính hiệu quả cao.
Hệ dạy học này cũng có tên là hệ dạy học cá thể hoá (Personalized
System of Instruction - PSL) hay kế hoạch Keller (Keller Lan). Hệ dạy học
này do Fred S. Keller và những cộng sự của ông sáng tạo ra vào cuối
những năm sáu mƣơi của thế kỷ này. Từ đó đến nay hệ dạy học này phát
triển mạnh mẽ ở các nƣớc phƣơng Tây và lan ra toàn thế giới.
Bản chất của hệ dạy học này là "tự học - cá thể hố - có hướng dẫn".
Vai trị hƣớng dẫn chính ở đây là do tài liệu giáo khoa biên soạn theo
môđun, các loại tài liệu tham khảo khác và các phƣơng tiện kỹ thuật dạy
học đảm nhiệm. Việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập đƣợc tiến hành cuối
mỗi học phần. Mỗi SV sẽ học theo tốc độ và nhịp độ riêng của cá nhân
mình. GV là ngƣời tổ chức chính q trình học tập của SV thông qua hoạt
động thiết kế nội dung học tập, biên soạn tài liệu, kiểm tra đánh giá khi cần
thiết.
Hệ dạy học cá thể hoá này tƣơng ứng với nền giáo dục có qui mơ lớn
và có trình độ phát triển rất cao, với hệ thống ngành, chuyên ngành đào tạo
phong phú, đa dạng và luôn biến động, với những hình thức tổ chức đào
tạo đa dạng và linh hoạt đáp ứng nhu cầu học tập của số đông ngƣời trong
đào tạo ban đầu và đào tạo thƣờng xuyên.
Các phƣơng tiện dạy học đƣợc sử dụng trong hệ thống dạy học này

rất phong phú và hiện đại. Chúng tiếp nhận đƣợc những tiến bộ của khoa
học và công nghệ thời đại. Nhƣng điểm khác biệt căn bản giữa hai hệ thống
19

z


dạy học cá thể hoá là ở chỗ: trong hệ thống cũ ngƣời học tập cá thể hoá
theo nhịp độ riêng dƣới sự dạy dỗ trực tiếp của thầy giáo, còn trong hệ
thống dạy học mới ngƣời học tự học, theo chƣơng trình riêng, với nhịp độ
cá nhân phù hợp dƣới sự giúp đỡ hƣớng dẫn trực tiếp của tài liệu là chủ
yếu và của hệ thống ngƣời hƣớng dẫn khi cần thiết. Cơ sở lý luận để tổ
chức quá trình tự học có hƣớng dẫn theo mơđun trong học phần hố đại
cƣơng chính là cơ sở lý luận của hệ dạy học PSL. Cũng chính nhờ áp dụng
phƣơng pháp tự học có hƣớng dẫn theo mơđun mà chất lƣợng và hiệu quả
dạy học học phần HĐC đƣợc nâng cao.
1.2.2. Các hình thức tổ chức dạy học ở bậc đại học
Việc dạy học ở bậc đại học khác căn bản với dạy học ở trƣờng phổ
thông. Sự khác nhau này thể hiện ở cả mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp và
phƣơng tiện dạy học. Trong khi dạy học ở phổ thông với mục tiêu giáo dục
phổ cập để chuẩn bị cho ngƣời lao động trong tƣơng lai, thì dạy học ở đại
học là đào tạo các chuyên gia cho các lĩnh vực hoạt động xã hội (đào tạo
nhân lực và nhân tài). Nội dung trí dục ở phổ thơng là những kiến thức
chung nhất cần thiết của ngƣời lao động. Nội dung dạy học ở đại học là
những kiến thức và kỹ năng tƣơng ứng với những thành tựu hiện đại của
khoa học và công nghệ. PPDH ở đại học khác căn bản và ở trình độ cao
hơn nhiều so với PPDH ở phổ thông. Ở đại học SVphải lấy tự học, tự
nghiên cứu là chính để đạt đƣợc mục tiêu đào tạo. Vì thế mọi ý đồ sử dụng
những PPDH sẵn có ở trƣờng phổ thơng cho trƣờng đại học nói chung là
khơng hợp lý.

Những năm qua ở nƣớc ta, ngƣời ta đã xây dựng và sử dụng một số
hình thức tổ chức dạy học ở đại học nhƣ sau:
- Bài giảng
- Xêmina
20

z


- Bài thực hành, bài tập lớn, luận văn tốt nghiệp
- Tự học và phụ đạo.
Ngày nay, chúng ta đã bƣớc đầu triển khai đào tạo đại học theo hình
thức tự học có hƣớng dẫn. Ở đây q trình đào tạo đƣợc tiến hành rất mềm
dẻo, linh hoạt. SV lấy tự học là chính, với sự hƣớng dẫn của GV và tài liệu
họ có thể chiếm lĩnh đƣợc nội dung dạy học. Với hình thức tự học có
hƣớng dẫn thì phương pháp xêmina (còn gọi là thảo luận tổ) là phƣơng
pháp phù hợp và hiệu quả. Phƣơng pháp xêmina là một trong những
phƣơng pháp dạy học cơ bản ở trƣờng đại học, trong đó các sinh viên trình
bày, thảo luận, tranh luận về những vấn đề khoa học nhất định dƣới sự điều
khiển trực tiếp của ngƣời giảng viên rất am hiểu về vấn đề này. Xêmina có
một số đặc trƣng cơ bản sau:
- Phải có chủ đề khoa học nhất định để SV căn cứ vào đó mà trình
bày báo cáo, thảo luận, tranh luận.
- Phải có thầy hƣớng dẫn, điều khiển.
Thiếu một trong hai đặc trƣng trên, xêmina sẽ mất tác dụng. Vì vậy
khơng nên nhầm lẫn giữa xêmina với hình thức tranh luận, thảo luận khơng
chủ đề, khơng ngƣời hƣớng dẫn.
Các nghiên cứu về tâm lí nhận thức đã phát hiện ra rằng trí nhớ bị tác
động bởi việc chúng ta xử lí kiến thức mới đến mức độ nào. Nếu đơn giản
chỉ là nghe hoặc nhắc lại một điều gì đó thì khó có thể nhớ lại những thơng

tin đó khi chúng ta cần sử dụng. Nếu chúng ta chuẩn bị kỹ lƣỡng việc học
tập bằng cách suy nghĩ về quan hệ giữa học tập với những cái mà chúng ta
biết hoặc bằng cách nói về nó: giải thích, tóm tắt hoặc đặt câu hỏi thì chúng
ta sẽ khắc sâu hơn và có thể nhớ ra khi cần sử dụng sau này. Phƣơng pháp
xêmina đặc biệt thích hợp khi GV muốn làm những việc sau:

21

z


- Giúp SV học cách suy nghĩ về những vấn đề của môn học bằng
cách cho họ thực hành suy nghĩ.
- Giúp SV đánh giá tính logic và quan điểm của ngƣời khác và của
chính mình.
- Tạo cơ hội cho SV đƣa ra những phƣơng pháp áp dụng các nguyên
tắc.
- Giúp SV nhận thức và phát biểu vấn đề, sử dụng thông tin từ các
bài đọc và bài giảng của GV.
- Tạo động cơ để SV học lên cao hơn nữa.
- Đƣa ra phản hồi nhanh về sự hiểu hoặc hiểu sai của SV.
Việc học tập sẽ rất hiệu quả nếu đƣợc hƣớng dẫn đầy đủ để đảm bảo
sự thành công. Các nghiên cứu đã chứng minh rằng việc hƣớng dẫn là rất
hữu ích ở giai đoạn đầu của quá trình học tập và vì vậy, vai trị của ngƣời
GV trong giai đoạn đầu quan trọng hơn là ở giai đoạn cuối.
1.2.3. Công nghệ dạy học hiện đại
Công nghệ dạy học hiện đại ngày càng đƣợc áp dụng rộng rãi và là
một trong các hình thức tổ chức dạy học trong các trƣờng đại học và cao
đẳng.
Vấn đề của công nghệ dạy học hiện đại thể hiện ở 3 đặc điểm cơ bản

sau:
- Chuyển hoá vào thực tiễn dạy học những thành tựu mới nhất của
khoa học, công nghệ và nghệ thuật. Thông qua sử lý sƣ phạm ngƣời ta
chuyển hoá những thành tựu này vào mục tiêu, nội dung, PPDH.
- Sử dụng tối đa và tối ƣu những hệ thống phƣơng tiện kỹ thuật dạy
học hiện đại, đa kênh, đa trình vào quá trình dạy học.

22

z


- Mục đích của cơng nghệ dạy học hiện đại là thiết kế đƣợc những hệ
dạy học mới. Đó là những hệ dạy học "tự học - cá thể hoá - có hướng dẫn"
thích hợp với điều kiện xã hội.
1.2.4. Cở sở lý th uyế t của hê ̣ daỵ học

"tự học - cá thể hố - có hướng

dẫn"
1.2.4.1. Kh¸i niệm tự học
Theo từ điển giáo dục học NXB Từ điển Bách khoa 2001: Tự học là
quá trình tự mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kĩ năng
thực hành...
Nh- vậy, tự học là một bộ phận của học, nó cũng đ-ợc hình thành bởi
những thao tác, cử chỉ, ngôn ngữ, hành động của ng-ời học trong hệ thống
t-ơng tác của hoạt động dạy học. Tự học phản ánh rõ nhất nhu cầu bức xúc
về học tập của ng-ời học, phản ánh tính tự giác và nỗ lực của ng-ời học,
phản ánh năng lực tổ chức và tự điều khiển của ng-ời học nhằm đạt kết quả
nhất định trong hoàn cảnh nhất định với nội dung học tập nhất định [33].

Tự học thể hiện bằng cách tự đọc tài liệu giáo khoa, sách báo các
loại, nghe radio, truyền hình, nghe nói chuyện, báo cáo, tham quan bảo
tàng, triển lÃm, xem phim, kịch, giao tiếp với ng-ời có học, với các chuyên
gia và những ng-ời hoạt ®éng thùc tiƠn trong c¸c lÜnh vùc kh¸c nhau.
Ng-êi tù học phải biết cách lựa chọn tài liệu, tìm ra những điểm chính,
điểm quan trọng trong các tài liệu đà đọc, đà nghe, phải biết cách ghi chép
những điều cần thiết, biết viết tóm tắt và làm đề c-ơng, biết cách tra cứu từ
điển và sách tham khảo, biết cách làm việc trong các th- viện, ... Đối với
SV, tự học còn đ-ợc thể hiện bằng cách tự làm các bài tập chuyên môn, tổ
chức các câu lạc bộ, các nhóm thực nghiệm và các hoạt động ngoại khoá
khác. Tự học đòi hỏi phải có tính độc lập, tự chủ, tự giác và kiên trì cao.
Cỏc hỡnh thc t học : Tù häc cã ba h×nh thøc chÝnh:
23

z


- Tù häc kh«ng cã h-íng dÉn: Ng-êi häc tù tìm lấy tài liệu để đọc,
hiểu, vận dụng các kiến thøc trong ®ã.
- Tù häc cã h-íng dÉn: Cã GV ở xa h-ớng dẫn ng-ời học bằng tài
liệu hoặc bằng các ph-ơng tiện thông tin khác.
- Tự học có h-ớng dẫn trực tiếp: Có tài liệu và giáp mặt với GV một
số tiết trong ngày, trong tuần, đ-ợc thầy h-ớng dẫn giảng giải sau đó về
nhà tự học.
Chu trình tự học của sinh viờn:
Gồm 3 giai đoạn:
Hình 1.1. Chu trình tự học

(1)Tự nghiên cứu


(2) Tự thể hiện

(3)Tự kiểm tra
Tự điều chỉnh

Giai đoạn 1: Tự nghiên cứu
Ng-ời học tự tìm tòi, quan sát, mô tả, giải thích, phát hiện vấn đề,
định h-ớng, giải quyết vấn đề, tự tìm ra kiến thức mới (chỉ đối với ng-ời
học) và tạo ra sản phẩm thô có tính chất cá nhân.
Giai đoạn 2: Tự thể hiện
Ng-ời học tự thể hiện mình bằng văn bản, bằng lời nói, tự sắm vai
trong các tình huống, vấn đề, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phÈm
24

z


cá nhân ban đầu của mình, tự thể hiện qua sự hợp tác, trao đổi, đối thoại,
giao tiếp với các bạn và thầy, tạo ra sản phẩm có tính xà hội của cộng đồng
lớp học.
Giai đoạn 3: Tự kiểm tra, tự điều chỉnh
Sau khi tự thể hiện mình qua sự hợp tác, trao đổi với các bạn và thầy,
sau khi thầy kết luận, ng-ời học tự kiểm tra, tự đánh giá sản phẩm ban đầu
của mình, tự sửa sai, tự điều chỉnh thành sản phẩm khoa học (tri thức).
1.2.4.2. Hệ dạy học: Tự học - cá thể hoá - có h-ớng dẫn
Để SV có thể tự học cần phải có ph-ơng pháp dạy học hợp lí. Cú rt
nhiờ u hinh thc da y ho c nh :
- Dạy học trên lớp (bài học, tự học, các hình thức khác)
- Hệ dạy học : Tự học - cá thể hoá - có h-ớng dẫn.
- Dạy học kỹ thuật tổng hợp - h-ớng nghiệp.

- Hoạt động ngoài lớp, ngoài tr-ờng, tự chọn.
Trong các hình thức trên, hệ dạy học "Tự học - cá thể hoá - có h-ớng
dẫn" là hình thức dạy học hiện đại. Vào năm 1968 xuất hiện hệ dạy häc "Tù
häc - c¸ thĨ ho¸ - cã h-íng dÉn" do F.S.Killer và J.G.Sherman thiết kế. Nó
ra đời thay thế cho hệ dạy học cũ "Diễn giảng - Xemina" phổ biến ở đại học
và đồng thời cho cả "Hệ dạy học ch-ơng trình hoá" lúc đó đang là thời
th-ợng, nh-ng đà bộc lộ quá nhiều nh-ợc điểm. Ngày nay nó đà đ-ợc hoàn
thiện và đ-ợc dùng phổ biến ở lớp dự bị và năm thứ nhất đại học.
Hệ dạy häc "Tù häc - c¸ thĨ ho¸ - cã h-íng dẫn" có những đặc tr-ng sau:
- Việc học đ-ợc cá thể hoá cao độ, tức là tự học - cá thể hoá, tôn
trọng nhịp độ cá nhân phù hợp với năng lực từng ng-ời.
- Việc dạy đ-ợc khách quan hoá tối đa. Nghĩa là: Quan hệ giao tiếp
dạy và học, hệ giao tiếp giữa dạy và học, những mệnh lệnh điều khiển của
dạy (kể cả kiểm tra) đều đ-ợc chuyển hoá thành ngôn ngữ viết và đ-ợc đ-a
25

z


vào tài liệu giáo khoa tự học của ngi hc để họ chấp hành, đây chính là
mặt "có h-ớng dẫn" chủ yếu của tự học.
- Diễn giảng không còn giữ vai trò là nguồn thông tin xuất phát nữa,
mà trở thành nguồn gây động cơ nhận thức khoa học: Giải đáp thắc mắc,
tổng kết t- t-ởng khoa học và kích thích t- duy mới tạo nhu cầu chiếm lĩnh
chân lý mới, kiến thức mới.
- Tài liệu giáo khoa (giáo trình) đ-ợc chia thành những học phần
theo đơn vị kiến thức biên soạn theo tiếp cận mụ đun. Ngi hc phải
chiếm lĩnh đ-ợc đơn vị tr-ớc mới đ-ợc phép đi vào đơn vị tiếp theo
- Mục tiêu dạy học đ-ợc diễn đạt một cách cụ thể, t-ờng minh và có
tính đo l-ờng đ-ợc d-ới dạng những chuẩn mực về kiến thức và kỹ năng.

Và việc đánh giá tổng quát kết quả học tập đ-ợc thực hiện theo hệ tín chỉ
(Credit System).
- Sử dụng những ph-ơng pháp dạy học và ph-ơng tiện kỹ thuật hiện
đại bên trong hoặc đồng thời với tài liệu giáo khoa mođun hoá. Chẳng hạn,
tài liệu giáo khoa tự học có h-ớng dẫn kèm theo băng (Audio - Tutorial
Work book)
1.3. Môđun dạy học và phương pháp tự học có hướng dẫn theo mơđun
1.3.1. Mơđun dạy học
1.3.1.1. Khái niệm môđun trong dạy học
Theo L.D' Hainaut và Nguyễn Ngọc Quang đƣa ra:
"Môđun dạy học là một đơn vị, một chương trình dạy học tương đối
độc lập, được cấu trúc một cách đặc biệt nhằm phục vụ cho người học, nó
chứa đựng cả mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, PPDH và hệ thống công
cụ đánh giá kết quả lĩnh hội, gắn bó chặt chẽ với nhau thành một thể hồn
chỉnh" [30].
 Một số đặc trƣng cơ bản của mơ đu n da ̣y ho ̣c :
26

z


×