Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Luận văn thạc sĩ thực tiễn thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng tại chi cục thuế huyện thuận thành tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT

NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

THỰC TIỄN THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ KHẤU TRỪ
VÀ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN THUẬN THÀNH - TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

HÀ NỘI - 2016

z


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT

NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

THỰC TIỄN THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ KHẤU TRỪ
VÀ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN THUẬN THÀNH - TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành: Luật kinh tế
Mã số: 60 38 01 07

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG



HÀ NỘI - 2016

z


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào
khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác,
tin cậy và trung thực. Tơi đã hồn thành tất cả các mơn học và đã thanh toán
tất cả các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Khoa Luật Đại học Quốc gia
Hà Nội.
Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Luật xem xét để tơi có thể
bảo vệ Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
NGƢỜI CAM ĐOAN

Nguyễn Thị Thùy Trang

z


MỤC LỤC
Trang
M ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1........................................................................................................ 1
NH NG VẤN Đ CƠ ẢN V KHẤU TRỪ ................................................. 1
VÀ HOÀN THU GTGT .................................................................................. 1
1 1 T ng qu n về khấu trừ và hoàn thuế GTGT

...................................... 1
1 1 1 Khái quát về thuế GTGT ........................................................................... 1
1 1 2 Khái quát về khấu trừ thuế GTGT

...................................... 4

1 1 3 Khái quát về hoàn thuế GTGT ................................................................. 9
1.2. Những vấn đề cơ bản củ thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế
GTGT
.................................... 13
1 2 1 Khái niệm thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế GTGT............. 13
1.2.2. Chủ thể thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế GTGT ................. 13
1 2 3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn
thuế GTGT
.................................... 14
CHƢƠNG 2...................................................................................................... 17
THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VÀ THỰC TI N THI HÀNH PHÁP
LUẬT V KHẤU TRỪ THU VÀ HOÀN THU GIÁ TR GIA T NG
TẠI CHI C C THU HU N THUẬN THÀNH T NH ẮC NINH ......... 17
2.1. Thực trạng pháp luật về khấu trừ thuế và hoàn thuế GTGT theo pháp
luật hiện hành
.................................... 17
2 1 1 Quy đ nh chung củ Pháp luật Việt N m về thuế GTGT ...................... 17
2 1 2 Đối tƣ ng và các trƣ ng h p đƣ c khấu trừ và hoàn thuế GTGT ........ 26
2 1 3 Thủ t c khấu trừ và hoàn thuế GTGT

.................................... 37

2 1 4 Quyền và ngh v củ ngƣ i đƣ c khấu trừ hoàn thuế GTGT ........... 44
2 1 5 Trách nhiệm củ cơ qu n thuế trong khấu trừ hoàn thuế...................... 45

2.2. Thực ti n thi hành pháp luật về khấu trừ thuế hoàn thuế tại Chi c c
thuế huyện Thuận Thành t nh ắc Ninh
.................................... 47
2.2.1. Giới thiệu về Chi c c thuế huyện Thuận Thành t nh ắc Ninh .......... 47

z


2.2.2 Tình hình về khấu trừ thuế hồn thuế tại chi c c thuế huyện Thuận
Thành t nh ắc Ninh
.................................... 51
2 2 3 Nguy n nh n củ những bất cập trong c ng tác khấu trừ hoàn thuế
tại Chi c c thuế huyện Thuận Thành t nh ắc Ninh 63
CHƢƠNG 3...................................................................................................... 71
MỘT SỐ KI N NGH N NG CAO HI U QUẢ THI HÀNH PHÁP
LUẬT V KHẤU TRỪ THU VÀ HOÀN THU GIÁ TR GIA T NG
TẠI CHI C C THU HU N THUẬN THÀNH T NH ẮC NINH ......... 71
3 1 Hoàn thiện pháp luật về khấu trừ thuế hoàn thuế GTGT......................... 71
3.1.1. Nhu cầu phƣơng hƣớng hoàn thiện pháp luật về khấu trừ thuế hoàn
thuế GTGT ....................................................................................................... 71
3.1.2. Một số kiến ngh hoàn thiện pháp luật c thể ........................................ 72
3 2 Giải pháp n ng c o hiệu quả thi hành pháp luật về khấu trừ thuế hoàn
thuế tại Chi c c thuế huyện Thuận Thành t nh ắc Ninh ............................... 77
3 2 1 N ng c o ý thức trình độ chuy n m n củ cán bộ c ng chức ............. 77
3 2 2 Đẩy mạnh c ng tác tuy n truyền, hỗ tr ngƣ i nộp thuế ...................... 78
3 2 3 Tăng cƣ ng c ng tác th nh tr kiểm tra................................................ 78
3.2.4. Tiếp t c thực hiện cải cách thủ t c hành chính ...................................... 81
3 2 5 Tăng cƣ ng x y dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật hiện đại ...................... 81
DANH M C TÀI LI U THAM KHẢO ......................................................... 85
Tài liệu Tiếng Việt


.................................... 85

Trang web

.................................... 88

z


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

GTGT

Giá tr gi tăng

2

TTĐ

Ti u th đặc biệt

3


VAT

Value added tax (Thuế giá tr gi tăng)

4

TNDN

5

NNT

6

DN

Thu nhập doanh nghiệp
Ngƣ i nộp thuế
Doanh nghiệp

z


DANH MỤC BẢNG BIỂU - SƠ ĐỒ

STT

Tên sơ đồ,


Nội dung

bảng

1

Sơ đồ 2.1

2

Bảng 2.1

Quy trình hồn thuế
Kết quả kiểm tra hồ sơ kh i thuế tại cơ qu n
thuế gi i đoạn 2013 - 2015

Trang

38

51

Tình hình hồn thuế GTGT tại cơ qu n thuế
3

Bảng 2.2

gi i đoạn 2013-2015

z


55


M

ĐẦU

1. T nh cấ thiết c a đề tài
Luật Thuế giá tr gi tăng GTGT) là một trong những đạo luật thuế c
ảnh hƣởng s u rộng đến đ i sống kinh tế và ti u d ng củ x hội Từ khi Luật
thuế GTGT r đ i đ khắc ph c đƣ c những nhƣ c điểm củ thuế do nh thu
trƣớc đ y Điểm n i bật của thuế GTGT là khắc ph c đƣ c nhƣ c điểm thu
tr ng lắp, chồng chéo qu nhiều kh u của thuế do nh thu n ch đánh vào giá
tr tăng th m đƣ c thể hiện bằng tiền lƣơng tiền c ng l i nhuận, l i tức và
các khoản chi phí tài chính khác) củ các sản phẩm, d ch v tại mỗi c ng
đoạn sản xuất và lƣu th ng làm s o để đến cuối chu kỳ sản xuất, kinh doanh
hoặc cung cấp d ch v thì t ng số thuế thu đƣ c ở các c ng đoạn sẽ khớp với
số thuế tính theo giá bán cho ngƣ i cuối c ng
Khấu trừ và hoàn thuế là một đặc trƣng cơ bản của thuế GTGT Hoàn
thuế GTGT là biện pháp tạo điều kiện cho doanh nghiệp thu hồi đƣ c số vốn
đ ứng trƣớc Đ y là một chế đ nh rất tiến bộ củ Luật thuế GTGT tuy nhi n
tr n thực tế nhiều do nh nghiệp đ l i d ng cơ chế này để tr c l i và chiếm
đoạt tiền củ Nhà nƣớc
Tại Chi c c thuế huyện Thuận Thành t nh

ắc Ninh thực trạng thực

thi pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế GTGT v n c n nhiều vƣớng mắc xuất
phát từ sự thiếu hiểu biết pháp luật c ng nhƣ vi phạm các quy đ nh pháp luật

củ các do nh nghiệp. L i d ng các lỗ h ng củ pháp luật các do nh nghiệp
đ sử d ng nhiều biện pháp tinh vi khác nh u để kh i tăng số thuế đƣ c khấu
trừ, số thuế đề ngh hoàn thuế nhằm gian lận thuế, trốn thuế, chiếm đoạt tiền
củ nhà nƣớc. Trong một vài trƣ ng h p giải quyết hoàn thuế, Chi c c thuế
v n c n tỏ r lúng túng phải ch sự ch đạo từ cấp tr n g y chậm tr th i gian
hồn thuế. Chính vì vậy t i mạnh dạn thực hiện đề tài: “Thực tiễn thi hành
pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế huyện
Thuận Thành - tỉnh Bắc Ninh”. Với đề tài này t i hi v ng c thể nghi n
cứu s u th m pháp luật về khấu trừ hoàn thuế GTGT áp d ng vào thực trạng

1

z


tại Thuận Thành - ắc Ninh từ đ đƣ r nhận đ nh cá nh n và các giải pháp
nhằm n ng c o hiệu quả thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế GTGT
tại đ phƣơng
2.T nh h nh nghiên c u
C khá nhiều nghi n cứu đề cập đến pháp luật và thực thi pháp luật về
khấu trừ và hoàn thuế GTGT ở Việt N m c thể kể đến nhƣ: Luận văn Thạc
s "Pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế Giá tr gi tăng tại Việt N m” của Đào
Th Ng c Ánh 2 11) luận văn này đ đƣ r những nghi n cứu m ng tính lý
luận về thuế GTGT n i chung và khấu trừ, hoàn thuế GTGT n i ri ng từ thực
trạng áp d ng pháp luật đƣ r những kiến ngh nhằm hoàn thiện pháp luật về
khấu trừ và hoàn thuế; bài “Luật thuế GTGT n n sử đ i theo hƣớng nào”
đăng tr n Tạp chí Nghiên cứu lập pháp củ PGS TS L Th Thu Thủy (2011)
c ng c đề xuất những kiến ngh nhằm sử đ i luật thuế GTGT trong đ b o
gồm cả hoàn thuế GTGT, luận văn “Thực ti n thi hành Pháp luật về Khấu trừ
hoàn thuế Giá tr gi tăng tại chi c c thuế Quận Hải Ch u thành phố Đà

N ng” - Nguy n Th Th nh ình 2 15) lại đề cập vấn đề khấu trừ và hoàn
thuế GTGT tập trung hơn tr n một đ

bàn c thể là Quận Hải Ch u thành

phố Đà N ng…
Luận văn “Thực tiễn thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế giá
trị gia tăng tại Chi cục Thuế huyện Thuận Thành - tỉnh Bắc Ninh” sẽ là
một trong những đề tài tiếp t c nghi n cứu tìm hiểu chuy n s u về vấn đề
khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT ở Việt N m Đặc biệt luận văn đƣ r cái
nhìn r nét hơn về thực trạng thi hành pháp luật tại một đ

bàn c thể: Chi

c c thuế huyện Thuận Thành t nh ắc Ninh
3. Ph

vi nghiên c u
Trong khu n kh bài luận văn t i tập trung nghi n cứu các quy đ nh

pháp luật các qu n điểm chính sách li n qu n đến khấu trừ và hoàn thuế
GTGT ở Việt N m gi i đoạn từ năm 2012 cho đến nay. Từ các lý luận đ

2

z

đối



chiếu với thực trạng thi hành pháp luật c thể tại Chi c c thuế huyện Thuận
Thành t nh ắc Ninh
Nghi n cứu này chủ yếu đƣ c nhìn nhận dƣới g c độ Luật h c c th m
khảo và sử d ng một số kiến thức và kết quả nghi n cứu Kinh tế h c
4. M c tiêu nghiên c u
Tr n cơ sở ph n tích thực ti n thi hành pháp luật về khấu trừ thuế và
hoàn thuế tại Chi c c thuế huyện Thuận Thành t nh ắc Ninh đối chiếu với
các quy đ nh củ pháp luật trong l nh vực này đƣ r những đánh giá cá nh n
và ch r những hạn chế bất cập củ pháp luật Từ đ t i đƣ r các kiến ngh
và giải pháp để hoàn thiện quy đ nh củ pháp luật khắc ph c những hạn chế
bất cập tr n
M c ti u c thể:
- Hệ thống h

cơ sở lý luận và thực ti n về khấu trừ và hoàn thuế

GTGT
- Đánh giá thực trạng khấu trừ hoàn thuế GTGT tr n đ

bàn huyện

Thuận Thành t nh ắc Ninh
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý thuế GTGT n i chung và n ng
cao hiệu quả khấu trừ hoàn thuế GTGT tr n đ

bàn huyện Thuận Thành n i

ri ng
5. Cơ s


h a học c a đề tài
5.1. Cơ sở lý luận: Luận văn dự tr n phƣơng pháp luận củ chủ ngh

duy vật biện chứng và chủ ngh duy vật l ch sử
5.2. Cơ sở thực ti n: Luận văn dự tr n thực ti n thi hành pháp luật về
khấu trừ và hoàn thuế giá tr gi tăng tại Việt N m n i chung và Chi c c thuế
huyện Thuận Thành t nh ắc Ninh n i ri ng với các số liệu c thể Ngoài r
luận văn c n dự tr n các c ng trình nghi n cứu củ các nhà luật h c và kinh
tế h c c ng nhƣ các quy đ nh củ pháp luật Việt N m về l nh vực này
6. Phƣơng



nghiên c u: Luận văn đƣ c nghi n cứu dự tr n cơ sở

phƣơng pháp biện chứng kho h c kết h p với các phƣơng pháp:

3

z


- Phƣơng pháp thống k t ng h p
- Phƣơng pháp ph n tích
- Phƣơng pháp đối chiếu so sánh
- Phƣơng pháp qu n sát thực ti n
Kết cấu c a uận v n
Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận kết cấu củ Luận văn đƣ c trình
bày theo 3 phần nhƣ s u:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về khấu trừ và hoàn thuế GTGT

Chương 2: Thực trạng pháp luật và thực ti n thi hành pháp luật về
khấu trừ thuế và hoàn thuế giá tr gi tăng tại Chi c c thuế huyện Thuận
Thành t nh ắc Ninh
Chương 3: Một số kiến ngh n ng c o hiệu quả thi hành pháp luật về
khấu trừ thuế và hoàn thuế giá tr gi tăng tại Chi c c thuế huyện Thuận
Thành t nh ắc Ninh

4

z


CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KHẤU TRỪ
VÀ HOÀN THUẾ GTGT
1.1.T ng uan về khấu trừ và h àn thuế GTGT
1.1.1. Khái quát về thuế GTGT
Thuế là nguồn thu qu n tr ng củ Ng n sách Quốc gi

Nhà nƣớc nào

c ng c những khoản chi ng n sách hàng năm để b đắp cho những khoản
chi đ

c 5 nguồn tài tr chính: bằng thuế bằng phát hành tiền tệ bằng cách

phát hành c ng trái bằng viện tr hoàn lại và v y n củ nƣớc ngoài bằng
viện tr kh ng hoàn lại củ nƣớc ngoài. Trong 5 nguồn này thuế là nguồn thu
qu n tr ng nhất vì thuế c sự điều tiết chi sẻ và c ng bằng giữ ngƣ i c thu
nhập c o và ngƣ i c thu nhập thấp đồng th i n i l n sức mạnh tự chủ về tài

chính củ một quốc gi
Một số h c giả đ đƣ r qu n điểm về thuế, theo Selagman “Thuế là
sự đóng góp mang tính cưỡng chế của mỗi người cho chính phủ để trang trải
các chi phí và lợi ích chung khơng căn cứ vào lợi ích riêng được hưởng”,
theo Adam Smith:“Các cơng dân của mỗi nước phải đóng góp cho Chính phủ
theo tỷ lệ và khả năng của mỗi người, nghĩa là tỷ lệ với lợi tức mà họ được
thụ hưởng do sự bảo vệ của Nhà nước”, Theo K.Marx “Thuế là khoản đóng
góp nghĩa vụ c n thiết để nuôi dưỡng Nhà nước háp quyền, thuế là ngu n
sống đối với Nhà nước pháp hành”. [10]
Thuế do cơ qu n quyền lực Nhà nƣớc c o nhất b n hành

các quốc

gi do v i tr qu n tr ng củ thuế đối với việc hình thành quỹ ng n sách nhà
nƣớc và những ảnh hƣởng củ n đối với đ i sống kinh tế - x hội n n thẩm
quyền quy đ nh sử đ i b i bỏ các Luật thuế đều thuộc cơ qu n lập pháp
Ð y là nguy n tắc sớm đƣ c ghi nhận trong pháp luật củ các nƣớc Chẳng

1

z


hạn ở nƣớc Anh đạo Luật về d n quyền năm 1688 quy đ nh: cấm m i sự thu
thuế để d ng vào việc chi ti u củ Nhà nƣớc nếu kh ng đƣ c Quốc hội chấp
thuận

Pháp Quốc hội Pháp quy đ nh: bất cứ một khoản thuế nào nếu

kh ng đƣ c Quốc hội chấp thuận thì kh ng đƣ c áp d ng Hiến pháp củ

nƣớc Cộng h

Pháp năm 1791 quy đ nh Quốc hội Pháp c quyền biểu quyết

và đ nh đoạt các Luật thuế [22]
Hiến pháp nƣớc Cộng hoà x hội chủ ngh

Việt N m quy đ nh: Quốc

hội c nhiệm v và quyền hạn quy đ nh sử đ i hoặc b i bỏ các Luật thuế
Tuy vậy do y u cầu điều ch nh các qu n hệ pháp luật về thuế Quốc hội c
thể gi o cho

y b n Thƣ ng v Quốc hội quy đ nh sử đ i hoặc b i bỏ một

số loại thuế th ng qu hình thức b n hành Pháp lệnh hoặc Ngh quyết về thuế
T m lại Thuế r đ i gắn liền với sự r đ i tồn tại củ Nhà nƣớc c ng
sự phát sinh phát triển củ nền kinh tế hàng h

Đ y là khoản thu bắt buộc

nhằm đáp ứng nhu cầu chi ti u củ Nhà nƣớc và quản lý v m với nền kinh
tế Với bản chất này Nhà nƣớc đặt r ngày càng nhiều các sắc thuế t y điều
kiện và hoàn cảnh c thể củ mỗi Quốc gi mà hệ thống thuế gồm các loại
thuế khác nh u
Thuế giá tr gi tăng s u đ y g i là thuế GTGT) r đ i từ nƣớc Pháp
với t n g i T xe Sur L V leur Ajou tée TVA) Tiếng Anh là V lue Added
Tax - VAT) s u đ đƣ c tiếp thu và áp d ng rộng r i ở nhiều Quốc gi tr n
Thế giới
Theo qu n điểm củ Li n minh Ch u


u Thuế GTGT là một loại thuế

ti u th đƣ c áp d ng chung dự tr n giá tr tăng th m củ hàng h
v
mu

N đƣ c áp d ng nhiều h y ít với tất cả các loại hàng h

và d ch v đƣ c

bán để sử d ng hoặc ti u th trong toàn Li n minh Ch u

hàng h

và d ch
u



đƣ c bán để xuất khẩu hoặc d ch v đƣ c bán cho khách hàng ở

nƣớc ngoài thƣ ng kh ng phải ch u thuế GTGT Ngƣ c lại hàng h

2

z

nhập



khẩu b đánh thuế GTGT để giữ c ng bằng cho các nhà sản xuất U để h c
thể cạnh tr nh bình đẳng tr n th trƣ ng Ch u

u với các nhà cung cấp nằm

ngoài Li n minh [42]
Tại Việt Nam, theo qu n điểm củ một số h c giả xét về bản chất, thuế
GTGT là loại thuế gián thu Các nhà sản xuất kinh do nh và cung cấp d ch v
là ngƣ i nộp thuế nhƣng thực chất ngƣ i ti u d ng lại là ngƣ i ch u thuế
th ng qu giá cả hàng h

d ch v

Điều này giúp cho cơ qu n quản lý thu

thuế GTGT tránh đƣ c sự phản ánh g y gắt về thuế

n cạnh đ thuế GTGT

c ng ảnh hƣởng đến sức mua củ c ng chúng do phần thuế này đ đƣ c cấu
thành trong giá bán củ hàng h

cung cấp d ch v cho ngƣ i ti u d ng

Những ph n tích này cho thấy việc áp d ng thuế GTGT tại các quốc gia cần
phải c n nhắc tính ph h p, những yếu tố ảnh hƣởng của loại thuế này cho
nền kinh tế. [22]
T m lại thuế GTGT thƣ ng đƣ c d ng để ch một loại thuế gián thu
đánh vào việc sử d ng thu nhập, tức đánh vào việc ti u d ng hàng h


d ch

v mà c thể là đánh vào hành vi chuyển gi o tài sản và cung cấp d ch v phát
sinh trong quá trình sản xuất lƣu th ng ti u d ng th ng qu việc mu bán
tr o đ i hàng h

và d ch v . Thuế GTGT đƣ c cộng vào giá bán hàng h ,

d ch v và ngƣ i ti u d ng phải ch u số thuế đ khi mu hàng h

d ch v .

Với ƣu điểm củ thuế GTGT là Nhà nƣớc ch thu thuế đối với phần
giá tr tăng th m củ các sản phẩm ở từng kh u sản xuất lƣu th ng mà
kh ng thu thuế đối với toàn bộ do nh thu phát sinh nếu nhƣ kh ng c các
sự kiện biến động về tài chính tiền tệ sản xuất và lƣu th ng giảm sút yếu
kém kinh tế suy thoái và các nguy n nh n khác tác động thì việc áp d ng
thuế GTGT th y cho thuế do nh thu sẽ kh ng ảnh hƣởng gì đến giá cả các

3

z


sản phẩm ti u d ng mà trái lại giá cả càng h p lý hơn chính xác hơn vì
tránh đƣ c thuế chồng l n thuế
Việc áp d ng thuế GTGT đ g p phần n đ nh giá cả mở rộng lƣu
th ng hàng hoá g p phần thúc đẩy sản xuất phát triển và đẩy mạnh xuất khẩu
Nhìn chung trong các loại thuế gián thu thuế GTGT đƣ c coi là phƣơng pháp

thu tiến bộ nhất hiện n y đƣ c đánh giá c o do đạt đƣ c các m c ti u lớn của
chính sách thuế nhƣ tạo đƣ c nguồn thu lớn cho ng n sách nhà nƣớc đơn
giản, trung lập... c thể:
- Thuế GTGT g p phần lành mạnh h

nền kinh tế, tạo n n sự cạnh

tr nh bình đẳng giữ các chủ thể khi n bắt buộc các chủ thể phải sử d ng hệ
thống h

đơn chứng từ.

- Thuế GTGT giúp nhà nƣớc kiểm soát đƣ c hoạt động, sản xuất, nhập
khẩu kinh do nh hàng h

nh kiểm soát đƣ c hệ thống h

đơn chứng từ,

khắc ph c đƣ c nhƣ c điểm của thuế do nh thu là trốn thuế Qu đ

c n

cung cấp cho c ng tác nghi n cứu, thống k những số liệu quan tr ng.
- Thuế GTGT g p phần bảo hộ nền sản xuất trong nƣớc một cách h p
lý th ng qu việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi n xuất hiện
tr n l nh th Việt N m; b n cạnh đ thuế GTGT đánh vào hàng h

xuất


khẩu nhằm tạo ra thuế GTGT đầu r để đƣ c hoàn thuế GTGT.
1.1.2. Khái quát về khấu trừ thuế GTGT
Khái niệ

c i

hấu trừ thuế TGT

Theo qu n điểm củ các h c giả Pháp đối với phần thuế GTGT phải
trả trong quá trình mu hàng h
th

và d ch v nhằm m c đích trung gi n ti u

hình thành số vốn cố đ nh hoặc để bán lại nhà sản xuất đƣ c phép khấu

trừ trách nhiệm thuế GTGT củ mình cho Chính phủ đối với thuế GTGT ghi
tr n h

đơn củ khách hàng củ mình [14]

4

z


Quyền khấu trừ thuế GTGT là quyền củ ngƣ i nộp thuế trong y u cầu
đƣ c các cơ qu n thuế hoàn lại số tiền thuế GTGT đ trả khi hàng h

d ch


v đƣ c mu lại Thuế GTGT đƣ c khấu trừ bằng cách trừ đi số tiền đƣ c
khấu trừ từ thuế GTGT phải nộp trong số thuế GTGT phải nộp thƣ ng xuy n
củ chủ thể đ [42]
Từ phƣơng pháp tính thuế bằng khấu trừ thuế GTGT đầu vào do nh
nghiệp đƣ c phép lấy phần thuế giá tr gi tăng đầu r trừ thuế giá tr gi tăng
đầu vào đƣ c khấu trừ Nếu kết quả là số dƣơng thì đ chính là số thuế giá tr
gi tăng phải nộp cho Ng n sách nhà nƣớc trong tháng hoặc quý Nếu kết quả
là một số m thì đƣ c chuyển b trừ vào số thuế giá tr gi tăng phải nộp củ
tháng hoặc quý tiếp theo h y đề ngh cơ qu n thuế hoàn lại theo quy đ nh củ
pháp luật Xác đ nh ngh

v thuế theo phƣơng pháp khấu trừ hoàn toàn loại

trừ khả năng tính thuế chồng l n thuế

ởi lẽ cách tính thuế dự vào h

đơn

đảm bảo xác đ nh thuế c cơ sở và căn cứ để kiểm tr thuế do giá tính thuế
thuế suất c ng nhƣ số thuế phải nộp đƣ c thể hiện r ràng tr n h

đơn Nhƣ

vậy c thể hiểu Khấu trừ thuế GTGT là việc xác đ nh số thuế giá tr gi tăng
phải nộp trong kỳ tính thuế tr n cơ sở thuế GTGT đầu r và đầu vào củ
do nh nghiệp cơ sở kinh do nh
Đặc điểm khấu trừ thuế giá tr gi tăng đƣ c thể hiện:
Thứ nhất phần thuế giá tr gi tăng đƣ c khấu trừ là số thuế đƣ c xác

đ nh một cách trực tiếp là hiệu số thuế củ các kh u trong quá trình sản xuất
lƣu th ng mà kh ng phải phần giá tr gi tăng đƣ c xác đ nh trực tiếp qu các
kh u Tr n nguy n tắc kh ng phải bất cứ thuế giá tr gi tăng củ hàng h
d ch v mu vào nào c ng đƣ c khấu trừ mà ch c thuế giá tr gi tăng củ
hàng h

d ch v sử d ng cho hoạt động SXK

giá tr gi tăng mới đƣ c khấu trừ

5

z

hàng h

d ch v ch u thuế


Thứ hai, căn cứ để xác đ nh số thuế giá tr gi tăng đầu vào đƣ c khấu
trừ là số thuế giá tr gi tăng ghi tr n h
h

đơn giá tr gi tăng khi mu hàng

d ch v hoặc chứng từ nộp thuế giá tr gi tăng đối với hàng h

nhập

khẩu hoặc chứng từ nộp thuế giá tr gi tăng th y cho phí nƣớc ngồi theo

hƣớng d n củ

ộ Tài chính áp d ng đối với các t chức nƣớc ngoài kh ng c

tƣ cách pháp nh n Việt N m và cá nh n nƣớc ngoài kinh do nh hoặc c thu
nhập phát sinh tại Việt N m Trƣ ng h p hàng h
c h

đơn giá tr gi tăng hoặc h

d ch v mu vào kh ng

đơn giá tr gi tăng kh ng đúng theo quy

đ nh củ pháp luật thì cơ sở kinh do nh kh ng đƣ c khấu trừ thuế Nhƣ vậy
khấu trừ thuế giá tr gi tăng ch áp d ng đối với cơ sở kinh do nh nộp thuế
giá tr gi tăng theo phƣơng pháp khấu trừ và c h
hàng h

đơn giá tr gi tăng củ

d ch v mu vào ph c v cho hoạt động sản xuất kinh do nh Cơ sở

kinh do nh nộp thuế giá tr gi tăng theo phƣơng pháp trực tiếp tr n giá tr gi
tăng hoặc cơ sở kinh do nh nộp thuế giá tr gi tăng theo phƣơng pháp khấu
trừ nhƣng mu hàng h

d ch v củ cơ sở kinh do nh nộp thuế theo phƣơng

pháp trực tiếp tr n giá tr gi tăng h


đơn bán hàng th ng thƣ ng) thì kh ng

đƣ c khấu trừ thuế giá tr gi tăng đầu vào
Việc khấu trừ thuế GTGT c v i tr v c ng qu n tr ng thể hiện bƣớc
tiến bộ củ Luật thuế GTGT so với luật thuế do nh thu trƣớc đ y:
- Chống thất thu thuế cho Nhà nƣớc do xác đ nh đúng số thuế phải nộp

ở từng kh u.
- Đơn giản h

quá trình quản lý và thu thuế do số thuế phát sinh ở các

kh u đƣ c thể hiện r ràng qu h

đơn chứng từ

- Thúc đẩy các t chức kinh tế hạch toán theo chuẩn mực pháp luật

Ngu n tắc hấu trừ thuế T T

6

z


- Thuế GTGT đầu vào củ hàng h
do nh hàng h

d ch v d ng cho sản xuất, kinh


d ch v ch u thuế GTGT đƣ c khấu trừ toàn bộ.

Trƣ ng h p hàng h

c h o h t tự nhi n do tính chất lý h

trong q

trình vận chuyển bơm r t nhƣ xăng dầu… thì đƣ c k kh i khấu trừ số thuế
GTGT đầu vào của số lƣ ng hàng h

thực tế hao h t tự nhi n kh ng vƣ t

quá đ nh mức hao h t theo quy đ nh. Số thuế GTGT đầu vào của số lƣ ng
hàng h

h o h t vƣ t đ nh mức kh ng đƣ c khấu trừ hoàn thuế.

Thuế GTGT đầu vào củ hàng h

d ch v hình thành tài sản cố đ nh

là nhà ăn c nhà ngh giữa ca, ph ng th y quần áo nhà để xe nhà vệ sinh, bể
nƣớc ph c v cho ngƣ i l o động trong khu vực sản xuất kinh do nh và nhà
ở, trạm y tế cho c ng nh n làm việc trong các khu c ng nghiệp đƣ c khấu trừ
toàn bộ.
- Thuế GTGT đầu vào củ hàng h

d ch v (kể cả tài sản cố đ nh) sử


d ng đồng th i cho sản xuất kinh do nh hàng h

d ch v ch u thuế và

kh ng ch u thuế GTGT thì ch đƣ c khấu trừ số thuế GTGT đầu vào củ hàng
h

d ch v d ng cho sản xuất kinh do nh hàng h

d ch v ch u thuế

GTGT Cơ sở kinh doanh phải hạch toán ri ng thuế GTGT đầu vào đƣ c khấu
trừ và kh ng đƣ c khấu trừ; trƣ ng h p kh ng hạch toán ri ng đƣ c thì thuế
đầu vào đƣ c khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu ch u thuế GTGT so
với t ng doanh thu củ hàng h

d ch v bán r kh ng hạch toán ri ng đƣ c.

Cơ sở kinh do nh hàng h

d ch v ch u thuế và kh ng ch u thuế

GTGT hàng tháng quý tạm ph n b số thuế GTGT củ hàng h

d ch v

tài

sản cố đ nh mu vào đƣ c khấu trừ trong tháng quý, cuối năm cơ sở kinh

doanh thực hiện tính ph n b số thuế GTGT đầu vào đƣ c khấu trừ củ năm
để k kh i điều ch nh thuế GTGT đầu vào đ tạm ph n b khấu trừ theo
tháng quý

7

z


- Thuế GTGT đầu vào củ hàng h
do nh hàng h

d ch v d ng cho sản xuất, kinh

d ch v kh ng ch u thuế GTGT thì kh ng đƣ c khấu trừ.

- Thuế GTGT đầu vào củ tài sản cố đ nh máy m c thiết b , kể cả thuế
GTGT đầu vào của hoạt động đi thu những tài sản máy m c thiết b này và
thuế GTGT đầu vào khác li n qu n đến tài sản máy m c thiết b nhƣ bảo
hành sửa chữ trong các trƣ ng h p s u đ y kh ng đƣ c khấu trừ mà tính
vào nguy n giá củ tài sản cố đ nh hoặc chi phí đƣ c trừ theo quy đ nh của
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hƣớng d n thi hành:
+ Tài sản cố đ nh chuy n d ng ph c v sản xuất v khí khí tài nguy n
ph c v quốc ph ng

n ninh; tài sản cố đ nh máy m c thiết b củ các t

chức tín d ng, doanh nghiệp kinh do nh tái bảo hiểm, bảo hiểm nh n th ,
kinh doanh chứng khoán cơ sở khám chữa bệnh cơ sở đào tạo; tàu b y d n
d ng, du thuyền kh ng sử d ng cho m c đích kinh doanh vận chuyển hàng

h

hành khách kinh do nh du l ch khách sạn.
+ Tài sản cố đ nh là

t chở ngƣ i từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ

d ng vào kinh do nh vận chuyển hàng h

t sử

hành khách kinh do nh du l ch,

khách sạn) c tr giá vƣ t tr n 1 6 tỷ đồng giá chƣ c thuế GTGT) thì số
thuế GTGT đầu vào tƣơng ứng với phần tr giá vƣ t tr n 1 6 tỷ đồng kh ng
đƣ c khấu trừ.
- Thuế GTGT đầu vào củ hàng h
hàng h

kể cả hàng h

mu ngoài hoặc

do do nh nghiệp tự sản xuất) mà do nh nghiệp sử d ng để cho, biếu,

tặng, khuyến mại, quảng cáo dƣới các hình thức, ph c v cho sản xuất kinh
do nh hàng h

d ch v ch u thuế GTGT thì đƣ c khấu trừ.


- Số thuế GTGT đ nộp theo Quyết đ nh ấn đ nh thuế củ cơ qu n hải
qu n đƣ c khấu trừ toàn bộ, trừ trƣ ng h p cơ qu n hải quan xử phạt về gian
lận, trốn thuế.

8

z


- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào đƣ c k kh i khấu trừ
khi xác đ nh số thuế phải nộp của kỳ đ

kh ng ph n biệt đ xuất d ng h y

c n để trong kho.
Trƣ ng h p cơ sở kinh do nh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi k kh i
khấu trừ b s i s t thì đƣ c k kh i khấu trừ b sung trƣớc khi cơ qu n thuế,
cơ qu n c thẩm quyền c ng bố quyết đ nh kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại tr
sở ngƣ i nộp thuế
- Số thuế GTGT đầu vào kh ng đƣ c khấu trừ cơ sở kinh do nh đƣ c
hạch tốn vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào
nguy n giá củ tài sản cố đ nh, trừ số thuế GTGT của hàng h

d ch v mua

vào từng lần c giá tr từ h i mƣơi triệu đồng trở l nkh ng c chứng từ thanh
toán kh ng d ng tiền mặt.
- Thuế GTGT đầu vào củ hàng h
động cung cấp hàng h


d ch v sử d ng cho các hoạt

d ch v kh ng k kh i tính nộp thuế GTGT hƣớng

d n tại Điều 5 Th ng tƣ này trừ khoản 2, khoản 3 Điều 5) đƣ c khấu trừ toàn
bộ.
- Một số trƣ ng h p c thể khác theo quy đ nh củ pháp luật. [4]
1.1.3. Khái uát về h àn thuế GTGT
Khái niệ

c i

hoàn thuế T T

Luật thuế GTGT năm 2
kh ng đƣ r đ nh ngh

8 sử đ i b sung năm 2013 và năm 2 16

khái niệm hoàn thuế GTGT Tuy nhi n c thể xem

xét khái niệm hoàn thuế GTGT dƣới nhiều g c độ khác nh u Đứng ở đ

v

nhà nƣớc thì hồn thuế là việc nhà nƣớc trả lại một số tiền cho cơ sở kinh
do nh h y đối tƣ ng nộp thuế trong một số trƣ ng h p nhất đ nh mà đối
tƣ ng cơ sở kinh do nh đ đ nộp tiền theo quy đ nh củ pháp luật

9


z


Đứng ở g c độ do nh nghiệp hoàn thuế là việc do nh nghiệp nhận lại
một số tiền thuế nhất đ nh theo quy đ nh củ pháp luật mà h đ ứng trƣớc
cho nhà nƣớc
Đứng ở g c độ củ cơ qu n thuế hoàn thuế là một c ng đoạn trong quy
trình quản lý thu thuế củ cơ qu n thuế
Xét về bản chất hoàn thuế giá tr gi tăng thể hiện qu các trƣ ng h p sau:
Một là Nhà nƣớc trả lại cho NNT phần tiền thuế mà h đ ứng ra khi
mu hàng h

d ch v (số tiền thuế này đ đƣ c ngƣ i bán hàng nộp vào

ng n sách nhà nƣớc) nhƣng chƣ đƣ c khấu trừ hết; h y n i cách khác là
chƣ thu lại đƣ c qua việc bán hàng h

d ch v . Trạng thái chƣ đƣ c khấu

trừ hết này phát sinh từ các nguy n nh n sau: Do thuế suất củ hàng h
v bán r thấp hơn so với hàng h

d ch

d ch v mu vào Điển hình là hàng h

d ch v xuất khẩu với thuế suất % khi bán r Khi đ

số thuế giá tr gi tăng


đầu ra bằng kh ng; h y n i cách khác đối tƣ ng nộp thuế kh ng thu lại đƣ c
đồng thuế giá tr gi tăng nào củ ngƣ i mu Trong khi đ
h

hầu hết các hàng

d ch v mu vào đều c mức thuế suất lớn hơn % ở Việt Nam hiện nay

là 5% và 1 %) Lúc này số thuế phải nộp củ
đ trả thay cho ngƣ i ti u d ng khi mu hàng h

N là số m thể hiện số thuế
d ch v kh ng thu lại đƣ c

từ ngƣ i mu hàng Lý do kh ng thu lại đƣ c là do Nhà nƣớc thực hiện theo
đánh thuế theo điểm đến - kh ng thu thuế giá tr gi tăng đầu r đối với hàng
h

d ch v xuất khẩu. Do vậy trong trƣ ng h p này việc Nhà nƣớc hoàn

thuế cho cơ sở c hàng h

xuất khẩu là đƣơng nhi n Đ chính là việc Nhà

nƣớc trả lại số tiền thuế mà đối tƣ ng nộp thuế đ ứng r khi mu hàng để
nộp th y cho ngƣ i ti u d ng song ngƣ i ti u d ng lại kh ng phải trả thuế.
Do trong kỳ kinh doanh, số lƣ ng hàng h
với số lƣ ng hàng h


d ch v bán r ít hơn so

d ch v mu vào nhiều. Theo luật thuế giá tr gi tăng

10

z


thuế giá tr gi tăng đầu vào phát sinh tháng nào đƣ c k kh i khấu trừ hết
trong tháng đ

kh ng kể hàng h

đ xuất d ng h y c n để tồn kho Lúc này

số thuế giá tr gi tăng đầu vào mà cơ sở kinh do nh đ ứng r khi mu hàng
h

d ch v nhƣng chƣ thu lại đƣ c qua việc bán hàng h

d ch v . Do vậy,

việc Nhà nƣớc hoàn thuế giá tr gi tăng cho đối tƣ ng nộp thuế thể hiện việc
trả lại phần thuế đ ứng trƣớc giúp cơ sở kinh do nh kh ng b ứ đ ng vốn.
o giá bán hàng h
h

vì một lí do nào đ


củ cơ sở kinh do nh thấp hơn giá mu vào củ hàng
Khi bán hàng h

d ch v

cơ sở kinh do nh ch thu

lại đƣ c một phần tiền thuế đ ứng r khi mu hàng h

d ch v

C n một

phần tiền thuế giá tr gi tăng tƣơng ứng với phần bán lỗ kh ng thu lại đƣ c.
Khi đ

Nhà nƣớc hoàn thuế lại cho DN thể hiện thuế giá tr gi tăng ch tính

tr n phần giá tr gi tăng củ hàng h a, d ch v ; phần thuế đ trả quá giá tr
gi tăng ở kh u mu hàng đƣ c trả lại cho cơ sở kinh do nh
Hai là Nhà nƣớc trả lại cho đối tƣ ng nộp thuế số thuế giá tr gi tăng
đ nộp thừ vì những lí do nhất đ nh, chẳng hạn nhƣ tính toán nhầm l n k
khai sai hay kết thúc hoạt động kinh doanh (giải thể phá sản chi tách sáp
nhập ) Trong trƣ ng h p này cơ sở kinh do nh đ nộp thuế nhiều hơn số
thuế phải nộp theo luật đ nh n n h c quyền y u cầu hoàn lại số thuế nộp thừa.
Ba là Nhà nƣớc trả lại cho t chức cá nh n mu hàng với số thuế giá
tr gi tăng đ trả khi mu hàng h

d ch v trong trƣ ng h p việc ti u d ng


củ cá nh n t chức kh ng thuộc diện ch u thuế hoặc hƣởng ƣu đ i nhƣ
ngƣ i nƣớc ngoài m ng hộ chiếu hoặc giấy t nhập cảnh do cơ qu n c thẩm
quyền nƣớc ngoài cấp đƣ c hoàn thuế đối với hàng hoá mu tại Việt Nam
m ng theo ngƣ i khi xuất cảnh) Trƣ ng h p này thể hiện việc Nhà nƣớc
kh ng thu thuế giá tr gi tăng một đối tƣ ng ti u d ng nào đ

Nếu việc

kh ng thu thuế vào những đối tƣ ng này thực hiện th ng qu việc kh ng thu
vào ngƣ i bán hàng để ngƣ i bán hàng bán cho ngƣ i mu hàng với giá

11

z


kh ng c thuế giá tr gi tăng thì rất kh quản lý Để đảm bảo đúng đối tƣ ng
kh ng thu thuế giá tr gi tăng Nhà nƣớc thực hiện hoàn thuế theo số thuế ghi
tr n h

đơn giá tr gi tăng khi mu hàng h

d ch v

Nhƣ vậy hoàn thuế

giá tr gi tăng là hệ quả của số thuế giá tr gi tăng đầu vào chƣ đƣ c khấu
trừ hết hoặc số thuế đ nộp thừa trong một hay nhiều kỳ tính thuế Nhà nƣớc
sẽ thực hiện hồn trả số thuế giá tr gi tăng đ nộp vƣ t quá của chủ thể nộp
thuế nhƣng tr n cơ sở đề ngh củ các t chức cá nh n T chức cá nh n để

đƣ c hoàn thuế phải xác đ nh số tiền thuế đƣ c hoàn theo từng trƣ ng h p và
thực hiện các thủ t c hoàn thuế theo quy đ nh của Luật thuế giá tr gi tăng và
Luật quản lý thuế.
T m lại hoàn thuế GTGT là “Việc cơ qu n thuế r quyết đ nh trả lại số
tiền thuế GTGT đ nộp vƣ t quá củ chủ thể nộp thuế” N i cách khác trong
một số trƣ ng h p luật đ nh Nhà nƣớc hoàn lại số thuế mà chủ thể nộp thuế
đ nộp vào ng n sách nhà nƣớc Các trƣ ng h p đƣ c hoàn thuế đƣ c quy
đ nh c thể theo pháp luật củ từng Quốc gi
ai tr và ngh a c a hoàn thuế T T
Hoàn thuế GTGT c ý ngh

rất lớn kh ng ch đối với các cơ qu n t

chức, doanh nghiệp mà c n c ý ngh trong sự phát triển chung của nền kinh
tế C thể thấy v i tr của việc hoàn thuế GTGT thể hiện nhƣ s u:
Đầu ti n Hồn thuế GTGT giúp phát huy tính tu n thủ quy đ nh pháp
luật về h

đơn chứng từ củ các do nh nghiệp. Bởi điều kiện để đƣ c hoàn

thuế GTGT là

N bắt buộc phải thực hiện đầy đủ chế độ h

đơn chứng từ,

ghi r thuế đầu vào đầu r để cơ qu n nhà nƣớc c thẩm quyền làm căn cứ
xét hồn thuế
tốn cho




Hồn thuế GTGT đ g p phần hoàn thiện đội ng kế

N thúc đẩy các

N tự giác thực hiện đầy đủ các y u cầu, thủ t c

về thuế với cơ qu n c thẩm quyền.

12

z


Thứ h i Hoàn thuế GTGT c n c thể tạm th i giúp đỡ các do nh
nghiệp về mặt tài chính khi h gặp kh khăn nhất là đối với các do nh nghiệp
vừ và nhỏ thƣ ng xuy n gặp kh khăn về tài chính
Thứ b Hồn thuế GTGT g p phần khuyến khích hoạt động xuất khẩu
phát triển. Việc hoàn thuế đầu vào tức là hàng h

xuất khẩu đƣ c hƣởng thuế

0%, việc này giúp tạo điều kiện để các do nh nghiệp trong nƣớc c thể cạnh
tranh với hàng h

tr n th trƣ ng quốc tế.

Thứ tƣ Hoàn thuế GTGT c n c ý ngh


rất lớn đối với các do nh

nghiệp sử d ng vốn O A g p phần thúc đẩy thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài giải
quyết kh khăn cho các do nh nghiệp Việc đẩy mạnh thu hút vốn đ thể hiện
v i tr củ hoàn thuế GTGT n i ri ng thuế GTGT n i chung trong tiến trình
hội nhập thế giới
1.2. Những vấn đề cơ bản c a thi hành há

uật về khấu trừ và h àn

thuế GTGT
1.2.1. Khái niệ

thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế GTGT

Thi hành pháp luật là một trong bốn hình thức thực hiện pháp luật bao
gồm: tu n thủ pháp luật thi hành pháp luật, sử d ng pháp luật và áp d ng
pháp luật trong đ các chủ thể pháp luật thực hiện ngh v pháp lý củ mình
bằng hành động tích cực.
Thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế GTGT là việc các chủ thể
pháp luật về khấu trừ và hồn thuế GTGT thực hiện ngh

v pháp lý của

mình bằng hành động tích cực theo đúng các quy đ nh bắt buộc củ pháp luật
về khấu trừ và hoàn thuế GTGT.
1.2.2. Ch th thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế GTGT

13


z


Chủ thể thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế GTGT bao gồm
ngƣ i nộp thuế và ngƣ i thu thuế. Ngƣ i thu thuế là các cơ qu n quản lý thuế
và các cán bộ c ng chức ngành thuế, ngƣ i nộp thuế là các t chức cá nh n
c ngh v về thuế đối với nhà nƣớc.
1.2.3. Các ếu tố ảnh hưởng ến thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn
thuế GTGT
C nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn
thuế GTGT nhƣng qu n tr ng nhất phải kể đến ba yếu tố đ là hệ thống pháp
luật, chủ thể th m gi thi hành pháp luật và điều kiện vật chất - kỹ thuật cần
thiết đảm bảo cho hoạt động thi hành pháp luật.
Nhƣ đ biết, pháp luật sinh r là để điều ch nh các qu n hệ x hội, tuy
nhi n ngƣ c lại các quy đ nh củ pháp luật c ng c ảnh hƣởng nhất đ nh đến
hoạt động thực hiện pháp luật n i chung c ng nhƣ đến thi hành pháp luật về
khấu trừ và hoàn thuế GTGT n i ri ng Các chủ thể pháp luật căn cứ vào các
quy đ nh pháp luật để thực hiện ngh

v pháp lý củ mình



pháp luật

đƣ c x y dựng một cách toàn diện r ràng minh bạch, đồng bộ ph h p với
điều kiện thực ti n của kinh tế - x hội sẽ là nền tảng đảm bảo cho việc thi
hành pháp luật đƣ c tiến hành hiệu quả, tạo điều kiện thuận l i cho các chủ
thể d dàng thực hiện ngh v pháp lý củ mình Hiện n y pháp luật về khấu
trừ và hoàn thuế GTGT đ dần đƣ c hoàn thiện để đáp ứng các nhu cầu đặt ra

trong quá trình thi hành pháp luật nhƣng v n c n tồn tại một số bất cập, kẽ hở
g y kh khăn cho các chủ thể khi th m gi pháp luật và tạo cơ hội cho ngƣ i
nộp thuế tr c l i bằng cách trốn thuế, gian lận tiền thuế GTGT và tiền hoàn
thuế GTGT.

14

z


×