Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

THỦ DƯƠNG MINH ĐẠI TRƯỜNG KINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.79 KB, 3 trang )

Thủ dương minh đại trương kinh
Đường kinh có 20 huyệt mạch khởi giời mẹo từ 5-7 h . nhận kinh khí từ kinh phế đê chuyển cho kinh vị
Đường đi : bắt đầu từ góc móng ngón tay trỏ phía ngón tay cái đi qua kẽ giữa hai xương bàn tay , dọc bờ
ngoài cẳng tay ,đến phía trước mỏm gai đi theo bờ sau vai giao hội với kinh thái dương tiểu trường ở
huyệt bỉnh phong , với mạch đốc ở huyệt đại chuỳ ( nơi hội tụ của 6 kinh dương ) .trở lại hố trên đòn đi
lên đến cánh mũi.
Huyệt giao hội , bỉnh phong ( thủ thái dương tiểu trường kinh ), đại chùy,nhân trung ( đốc mạch ), địa
thươnh ( túc dương minh vị kinh ) .
Bệnh lý phủ tạng :
Nội tạng bệnh : đau nhức vùng bụng , rói lọn tiêu hoá ,ruột sôi , khó thở , thở gấp .các bệnh thuộc mũi,
răng, miệng , họng , sốt cao.
Bệnh lý đường kinh : đau dây thần kinh quay , khuyển , cổ tay. Đau cổ và cánh tay.
Vị trí huyệt vị
Huyệt 1 huyệt thương dương
Vị trí : cách góc ngón tay trỏ 0,2 thón phía ngón tay cái .
Chủ trị :đau nhức ngón tay , ngón tay tê nhức , đau răng ,ù tai , đau họng thanh quản , hôn mê , sốt cao
độ.
Châm cứu pháp : châm sâu 0,2-0,3 thốn , cứu 1-3 chán, trường hợp hôn mê , sốt cao độ chích máu để
cấp cứu .
Huyệt 2 huyệt nhị gian
Vị trí : đầu lằng chỉ thứ nhất ngón tay trỏ
Chủ trị : bàn tay và ngón tay đau nhức , đau răng , đau họng , xuất huyết mũi , liệt mặt , đau dây thần
kinh sinh ba, nóng sốt.
Châm cứu pháp : châm sâu o,2-0,5 thốn ,cứu 3-5 chán .
Huyệt 3 huyệt tam gian
Vvị trí : đầu lằng chỉ thứ hai ngón tay trỏ phía ngón cái
Chủ trị : bàn tay sưng đau, đau răng , đau họng , thanh quản , đau dây thần kinh sinh ba, đau mắt , sốt
rét.
Huyệt 4 huyệt hợp cốc
Vị trí : khép ngón tay cái và ngón trỏ lại đầu lành chỉ nơi u cao là huyệt
Diải phẫu thần kinh : dưới huyệt là bờ trong gân cơ duỗi dài ngón tay cái ,thần kinh vận động cơ là các


nhánh của dây thần kinh trụ và quay ,vùng da chi phối tiết đọan thần kinh c6 .
Chủ trị : bàn tay đau tê .đau thân kinh răng, liệt thần kinh mặt , viêm khớp tay , đau thần kinh cánh tay ,
giải nhiệt ,cảm cúm , đau đầu , sốt cao độ, làm co bóp tử cung ,phụ nữ tắt kinh . viêm xoang và các bệnh
về mũi ( hợp cốc , tam âm giao. trị các bệnh vê mắt, phụ nữ kinh không điều , và huỷ thai. ) huyệt hợp
cốc là nơi giao họi với phế và là nơi họi tụ nguyên của phế nơn huyệt nầy trị tất cả các bệnh về phỏi.
(huyệt nầy khi bị các vỏ sư điểm huyệt làm trọng thương 60 ngay sau sể bị bệnh phỏi mà chết ).
Châm cứu pháp : châm sâu 0,5 -1 thốn , cứu 3-5 chán . phụ nữ có thai câm châm cứu .
Huyệt 5 huyệt dương khê
Vị trí : ngây khớp cổ tay nơi có hởm.
Chủ trị : đau nhức cánh tay , viêm cổ tay. đau răng , nhức đầu .khớp vai đau nhức .đau họng ,ù tai , đỏ
mắt. Tiêu hoá kém . sốt cao , tức ngực .thở khó .điên dãng .
Châm cứu pháp : châm sâu 0,5-1 thốn , cứu 3- 5 chán .
Huyệt 6 huyệt thiên lịch
1
Vị trí : từ huyệt dương khê đo le 3 thốn .
Chủ trị : đau thần kinh cánh tay trước .xuất huyết mũi . liệt mặt . viêm tuyến biên đào.
Châm cứu pháp : châm sâu 0,5-1 thốn , cứu 3-5 chán.
Huyệt 7 huyệt ôn lưu
Vị trí : từ huyệt dương khê đo lên 5 thốn ,hoạc từ huyệt khúc trì đo xuốn 7 thốn .
Chủ trị : viêm xoang , viêm lưỡi .liệt mặt . đau bụmg . thanh quản .viêm tuyến mang tai.cánh tay đau
nhức.
Châm cứu pháp : châm sâu từ 1-1,5 thốn, cứu 3-5 chán .
Huyệt 8 huyệt hạ liêm .
Vị trí : từ huyệt khúc trì đo xuốn 4 thốn .
Chủ trị : vai và cánh tay đau nhức, đau đâu ,chóng mặt, đau mắt , đau bụng , đau cỏ ,viêm tuyến vú.
Châm cứu pháp :châm sâu từ 1-2 thốn ,cứu 3-7 thốn .
huyệt 9 huyệt thượng liêm
vị trí : từ huyệt khúc trì đo xuống 3 thốn .
chủ trị : tay chân tê cưng , liệt chi trên , chấn thương lam tay chân đau nhức .ruột sôi , đau bụng .
châm cứu pháp : châm sâu từ 1-2 thốn ,cứu 3-5 chán .

huyệt 10 huyệt thủ tam lý
vị trí : từ huyệt khúc trì đo xuốn 2 thốn
giải phẫu thần kinh : dưới huyệt là bờ sau cơ ngửa dài , và dưới nữa là xương quay thần kinh vận động là
các nhánh của dây quay . da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh c6. ( huyệt nầy vỏ sĩ đạo đánh
vào sẽ làm cho tay baị xuội ).
chủ trị : vai và cành tay đau nhức , bại xuội .tiêu chảy , tiêu hoá kém, loát dạ dày , đao dạ dày , đao bụng
.( tất cả các chấn viêm nhiểm nên dùng huyệt nầy) .
châm cứu pháp : châm sâu 1-2 thốn , cứu 3-5 chán .
huyệt 11 huyệt khúc trì
vị trí : co tay lai đàu lằn chỉ cuồi chỏ .
giải phẫu thần kinh : dưới huyệt là chổ bám của cơ ngửa dài , cơ quay 1 ,cơ ngửa ngắn ,khớp khuỷn –
thần kinh vạn động của các nhánh dây thần kinh quay .da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh
c6 .
chủ trị : đau khuỷ tay, cánh tay liệt ,vai và cánh tay đau nhức .ho , viêm phổi , viêm phế quản . cảm
cúm , thương hàn . nỏi mề đai , dị ứng . cao huyết áp , báng thân bất tọi . ( huyệt nầy cơ thể suy nhược ,
thiếu máu nên bổ ).
châm cứu pháp : châm 1-3 thốn , cứu 3- 10 thốn
huyệt 12 huyệt trửu liêu :
vị trí : từ huyệt khúc trì đo lên 1 thốn đo vô o,5 thốn
chủ trị đau khớp khuỷn cánh tay. viêm khớp tay.
châm cứu pháp : châm 1- 1,5 thốn , cứu 3- 5 chán
2



3

×