Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Hoàn thiện công tc k ton chi phí sản xuất và tính gi thành sảnphẩm tại công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.11 KB, 102 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA KINH TẾ VÀ KẾ TOÁN
------------

BÁO CÁO KIẾN TẬP
CƠ SỞ THỰC TẬP:
CÔNG TY CỔ PHẨN GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG
COSEVCO QUẢNG BỈNH

Sinh viên thực hiện

:

Lớp

:

Giáo viên hướng dẫn :

Kế toán
ThS. Lê Văn Tân

Quy Nhơn, tháng 05 năm 2013


Trường Đại học Quy Nhơn
Khoa Kinh tế và Kế toán
*********

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đợc lập – Tự do – Hạnh phúc


-------------------------

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên thực hiện :
Nguyễn Toàn Chung
Lớp
: Kế toán 32C
Giáo viên hướng dẫn
: Th.S Lê Văn Tân
1. Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi
2. Các số liệu ban đầu:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Sớ lượng các bảng biểu sơ đờ:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5. Ngày giao nhiệm vụ thiết kế:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Quy Nhơn, ngày… tháng…năm 2013
Giáo viên hướng dẫn

ThS. Lê Văn Tân



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Toàn Chung
Lớp: Kế toán 32C
Tên đề tài: Hoàn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi
Tính chất của đề tài:
I. Nợi dung nhận xét:
1. Tiến trình thực hiện:...................................................................................................
2. Nội dung của đề tài:
- Cơ sở lý thuyết:...........................................................................................................
- Các số liệu, tài liệu thực tế:........................................................................................
- Phương pháp và mức độ giải quyết các vấn đề:.........................................................
3. Hình thức của đề tài:
- Hình thức trình bày:....................................................................................................
- Kết cấu của đề tài:.......................................................................................................
4. Những nhận xét khác:................................................................................................
II. Đánh giá và cho điểm:
- Tiến trình làm đề tài:...................................................................................................
- Nội dung của đề tài:....................................................................................................
- Hình thức của đề tài:...................................................................................................
Tổng cộng điểm của đề tài:............................................................................................
Quy Nhơn, ngày … tháng … năm 2013
Giáo viên hướng dẫn

ThS. Lê Văn Tân


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Toàn Chung

Lớp: Kế toán 32C
Tên đề tài: Hoàn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi
Tính chất của đề tài:
I. Nội dung nhận xét:
1. Nội dung của đề tài:
- Cơ sở lý thuyết:...........................................................................................................
- Các số liệu, tài liệu thực tế:........................................................................................
- Phương pháp và mức độ giải quyết các vấn đề:.........................................................
2. Hình thức của đề tài:
- Hình thức trình bày:....................................................................................................
- Kết cấu của đề tài:.......................................................................................................
3. Những nhận xét khác:................................................................................................
II. Đánh giá và cho điểm:
- Nội dung của đề tài:...................................................................................................
- Hình thức của đề tài:...................................................................................................
Tổng cộng điểm của đề tài:............................................................................................
Quy Nhơn, ngày … tháng … năm 2013
Giáo viên phản biện


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP........................................................01
1.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất............................................................01
1.1.1. Khái niệm..........................................................................................................01
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.......................................................................................01


1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế của chi phí................01
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí.........02
1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng
chịu chi phí................................................................................................................03
1.1.2.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm04
1.2. Khái niệm, phân loại giá thành sản phẩm xây lắp........................................04
1.2.1. Khái niệm..................................................................................................................04
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp...................................................................05

1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp............06
1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp...............................................................................................06
1.5. Kế tốn chi phí sản xuất...................................................................................07
1.5.1. Đới tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất....................................07
1.5.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.....................................................................07
1.5.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...............................................................08

1.5.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................................09
1.5.2.1. Nội dung.......................................................................................................09
1.5.2.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................09
1.5.2.3. Phương pháp kế tốn..................................................................................09
1.5.3. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.......................................................................10


1.5.3.1. Nội dung.......................................................................................................10
1.5.3.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................11
1.5.3.3. Phương pháp kế tốn..................................................................................11
1.5.4. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng....................................................................12


1.5.4.1. Nợi dung.......................................................................................................12
1.5.4.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................12
1.5.4.3. Phương pháp kế tốn..................................................................................13
1.5.5. Kế tốn chi phí sản xuất chung...............................................................................14

1.5.5.1. Nợi dung.......................................................................................................14
1.5.5.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................14
1.5.5.3. Phương pháp kế toán..................................................................................15
1.6. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang..........16
1.6.1. Tổng hợp chi phí sản xuất.............................................................................16
1.6.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang......................................................17
1.6.2.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự toán...........17
1.6.2.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo tỷ lệ sản phẩm hoàn
thành tương đương...................................................................................................17
1.6.2.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo giá trị dự toán............18
1.7. Tính giá thành sản phẩm xây lắp.........................................................................18
1.7.1. Đối tượng tính giá thành...............................................................................18
1.7.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp..........................................18
1.7.2.1. Phương pháp tính giá thành trực tiếp......................................................19
1.7.2.2. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng......................................19
1.7.2.3. Phương pháp tính giá theo định mức.......................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
VÀ TƯ VẤN BÌNH LỢI..........................................................................................20
2.1 Khái quát chung về Công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi.........20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.........................................20


2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty............................................................21
2.1.2.1. Chức năng....................................................................................................21

2.1.2.2. Nhiệm vụ......................................................................................................21
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty...............................22
2.1.3.1. Loại hình kinh doanh và các hàng hóa, dịch vụ chủ yếu mà cơng ty
đang kinh doanh.......................................................................................................22
2.1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của công ty...............................................22
2.1.3.3. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của công ty...........................................22
a. Vốn..........................................................................................................................22
b. Lao động.................................................................................................................22
c. Tài sản cố định.......................................................................................................23
2.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại công ty....23
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh.....................................................23
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý...........................................................................24
2.1.5. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty............................................27
2.1.5.1. Mơ hình bợ máy kế tốn.............................................................................27
2.1.5.2. Tổ chức bợ máy kế tốn..............................................................................27
2.1.5.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty.....................................................29
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi............................................31
2.2.1. Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất tại công ty........................................31
2.2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất..........................................................................31
2.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất..........................................................................32
2.2.2. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất....................................32
2.2.3. Đối tượng, phương pháp tính giá thành sản phẩm....................................33
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất................................................................................33
2.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................................33
2.2.4.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp..........................................................42
2.2.4.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công......................................................50


2.2.4.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.................................................................57

2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.......64
2.2.5.1. Tổng hợp chi phí sản xuất..........................................................................64
2.2.5.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang..................................................67
2.2.6. Tính giá thành sản phẩm xây lắp.................................................................67
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ TƯ VẤN BÌNH LỢI........................................70
3.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty.......................................................................................................70
3.1.1. Ưu điểm...........................................................................................................70
3.1.2. Nhược điểm và nguyên nhân........................................................................73
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty...............................................................................73
3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm...................................................................................................................73
3.2.2. Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................74
3.2.2.1. Đối với việc thu mua vật liệu.....................................................................74
3.2.2.2. Đối với các thủ tục nhập xuất kho vật tư.................................................75
3.2.2.3. Đối với việc tính giá vật tư.........................................................................76
3.2.2.4. Đối với phế liệu thu hời...............................................................................76
3.2.3. Hoàn thiện kế tốn chi phí nhân công trực tiếp.........................................76
3.2.3.1. Đối với cách tính lương trả cho công nhân trực tiếp sản xuất...............76
3.2.3.2. Đối với việc kế tốn tiền lương tạm ứng cho cơng nhân viên.................77
3.2.3.3. Đối với việc trích trước tiền lương nghỉ phép cho cơng nhân................78
3.2.4. Hoàn thiện kế tốn chi phí sử dụng máy thi công......................................79
3.2.4.1. Đối với việc phân bổ chi phí sử dụng máy thi cơng.................................79
3.2.4.2. Đới với kế tốn chi phí sử dụng máy thi công..........................................80
3.2.5. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung.................................................81



3.2.6. Về các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)..............82
3.2.7. Hoàn thiện cơng tác kế tốn các chi phí liên quan đến TSCĐ..................83
3.2.7.1. Đối với việc trích khấu hao TSCĐ............................................................83
3.2.7.2. Đối với việc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ...............................84
3.2.8. Về phương thức giao khốn..........................................................................85
3.2.9. Về cơng tác tổ chức tập hợp chứng từ kế toán............................................85
3.2.10. Về phương pháp tính giá thành sản phẩm................................................86
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18

Chữ viết tắt
BHYT
BHTN
BHXH
CCDC
CNVC
CPSX
ĐĐH
KPCĐ
NCTT
NVL
NVL TT
TV
TSCĐ
SD MTC
SXC
SXKD
UBND
XD

Chữ viết đầy đủ
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Cơng cụ dụng cụ
Cơng nhân viên chức
Chi phí sản xuất
Đơn đặt hàng

Kinh phí cơng đồn
Nhân cơng trực tiếp
Ngun vật liệu
Ngun vật liệu trực tiếp
Tư vấn
Tài sản cố định
Sử dụng máy thi công
Sản xuất chung
Sản xuất kinh doanh
Ủy ban nhân dân
Xây dựng


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

* Danh mục sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................................09
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp................................................11
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi cơng............................................13
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung.......................................................15
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..................................................16
Sơ đồ 2.1: Quy trình cơng nghệ của Cơng ty cổ phần XD & TV Bình Lợi..............24
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý..................................................................24
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty..............................................27
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán theo hình thức “ Chứng từ ghi sổ”....................................30
Sơ đồ 2.5 : Quy trình kế toán theo hình thức kế toán máy........................................31


* Danh mục bảng biểu
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động của Công ty.................................................................21
Bảng 2.2: Số lượng cán bộ công nhân viên trong những năm gần đây.....................22
Bảng 2.3: Bảng phản ánh tình hình TSCĐ tính đến ngày 31/12/2012......................23


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu hướng phát triển của thế giới, đất nước ta cũng đang trong quá
trình xây dựng phát triển nền kinh tế mở nhiều thành phần từng bước khắc phục
những khó khăn để tiến hành thực hiện quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Nền kinh tế nước ta hiện nay rất đa dạng,
nhiều thành phần kinh tế, xã hội phát triển nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng ngày
càng tăng, quy mô ngày càng lớn, mọi yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng cơng trình
ngày càng cao. Một đặc trưng của nền kinh tế thị trường là sự cạnh tranh, vì vậy để
thích nghi với mơi trường kinh doanh mới địi hỏi doanh nghiệp có một hướng đi
đúng, một phương án kinh doanh có hiệu quả. Đây cũng là cơ hội để phát huy năng
lực của mình nhưng đồng thời cũng là một thách thức mà doanh nghiệp phải vượt
qua để tự khẳng định mình. Bất kỳ một đơn vị kinh doanh nào cũng mong muốn sản
phẩm của mình làm ra phải có chất lượng cao, được thị trường chấp nhận và thu
được lợi nhuận tối đa, từng bước phát triển doanh nghiệp mình đứng vững trong thị
trường hiện nay.
Để hoạt động có hiệu quả các doanh nghiệp phải đẩy mạnh cơng tác quản lý,
hồn thiện cơng tác tổ chức kinh doanh, nắm bắt những tiến bộ khoa học để tạo nên
những cơng trình hiện đại, chất lượng cao và giá thành phù hợp. Vì thế việc tiết
kiệm chi phí và hạ giá thành cơng trình sản phẩm là một yếu tố cơ bản giúp cho các
doanh nghiệp xây dựng tạo được lợi thế cạnh tranh và uy tín đối với khách hàng.
Với nhận thức về tầm quan trọng của cơng tác hạch toán chi phí sản xuất trong
doanh nghiệp, và cùng với những ước muốn được trang bị thêm kiến thức về tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình quản lý và các phương pháp hạch

toán kinh tế thực tiễn ở một đơn vị sản xuất kinh doanh nên em chọn đề tài: “ Hoàn
thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi” làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Làm rõ một số vấn đề lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.


- Phân tích đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong cơng ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi.
- Đề xuất những biện pháp nhằm hoàn thiện vấn đề nghiên cứu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi.
- Phạm vi nghiên cứu: hoạt động của công ty trong năm 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu em đã sử dụng nhiều phương pháp khác nhau nhằm hỗ
trợ cho công tác nghiên cứu đề tài được chặt chẽ hơn, các phương pháp mà em sử
dụng trong đề tài như:
- Tham khảo tài liệu.
- Thu thập số liệu thực tế.
- Tổng hợp kiểm tra số liệu.
5. Dự kiến những đóng góp của đề tài
Thơng qua đề tài dự kiến có các đóng góp cơ bản sau:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về cơng tác hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng.
- Đánh giá thực trạng cơng tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi.
- Đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty.

6. Kết cấu của đề tài
Ngồi phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
tại cơng ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm tại cơng ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi.


--1--

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất của đơn vị xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ chi phí
về lao động sống và lao động vật hoá phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu
thành nên sản phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất bao gồm hai bộ phận:
+ Chi phí về lao động sống: Là các chi phí về tiền cơng tiền trích BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí sản phẩm xây lắp.
+ Chi phí về lao động vật hoá: Bao gồm chi phí sử dụng TSCĐ, chi phí NVL,
nhiên liệu, cơng cụ, dụng cụ… Trong chi phí về lao động vật hoá bao gồm hai yếu
tố cơ bản là tư liệu lao động và đối tượng lao động.
Trong điều kiện giá cả thường xuyên thay đổi như hiện nay thì việc tính toán
đánh giá chính xác chi phí sản xuất là một điều khá quan trọng. Nhất là trong điều
kiện hiện nay doanh nghiệp phải tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh,
kinh doanh phải có lãi và bảo toàn được vốn.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp chi phí sản xuất vào từng loại, từng
nhóm khác nhau theo những nội dung nhất định.
Chi phí sản xuất nói chung và chi phí trong doanh nghiệp xây lắp nói riêng có
thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau tuỳ thuộc vào mục đích và u cầu của
cơng tác quản lý, về mặt hạch toán chi phí sản xuất được phân loại theo các tiêu
thức sau:
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này, mỗi loại chi phí sản xuất mang một nội dung kinh tế
riêng, không phân biệt chi phí đó phát sinh ở lĩnh vực hoạt động sản xuất nào, ở đâu
và mục đích hoặc tác dụng của chi phí như thế nào. Ta có thể phân loại như sau:


--2--

- Chi phí ngun vật liệu: Là tồn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu phụ
tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng trong
quá trình sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân cơng: Là tồn bộ tiền cơng, tiền lương phải trả, các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của cơng nhân sản xuất trong doanh nghiệp.
- Chi phí cơng cụ, dụng cụ là phần giá trị hao mòn của các loại cơng cụ dụng
cụ trong quá trình sản xuất xây lắp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là tồn bộ số tiền tính khấu hao TSCĐ sử dụng vào
hoạt động sản xuất xây lắp của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả về các
dịch vụ bên ngoài sử dụng vào quá trình xây lắp của doanh nghiệp như tiền điện,
tiền nước, điện thoại..
- Chi phí khác bằng tiền: Là tồn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá
trình sản xuất xây lắp ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố trên và được thanh toán bằng
tiền.
Việc phân loại chi phí theo nội dung kinh tế chỉ rõ quá trình hoạt động xây lắp

doanh nghiệp phải phân bố ra các loại chi phí gì, nó là cơ sở để kế toán tập hợp chi
phí sản xuất theo yếu tố, phục vụ việc lập bảng thuyết minh báo cáo tài chính, là cơ
sở để phân tích, kiểm tra dự toán chi phí sản xuất và lập kế hoạch cung ứng vật tư,
là cơ sở để tính mức tiêu hao vật chất và thu nhập quốc dân.
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí
Tiêu thức phân loại này chỉ rõ chi phí doanh nghiệp bỏ ra cho từng lĩnh vực
hoạt động, từng địa điểm phát sinh chi phí, làm cơ sở cho việc tính giá thành sản
phẩm xây lắp theo khoản mục và phân tích tình hình thực hiện giá thành. Trong
doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất được chia thành các khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật
kết cấu, vật liệu luân chuyển cần thiết để tạo nên sản phẩm xây lắp, khơng bao gồm
chi phí vật liệu đã tính vào chi phí sản xuất chung, chi phí máy thi cơng.


--3--

- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Là chi phí về tiền cơng, tiền lương, các khoản
phụ cấp có tính chất lượng của nhân công trực tiếp xây lắp cần thiết để hoàn chỉnh
sản phẩm xây lắp, khoản mục này khơng bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN tính trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản phẩm xây lắp và chi
phí tiền lương nhân viên quản lý đội, nhân viên điều khiển máy thi cơng.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: Là tồn bộ chi phí sử dụng xe, máy thi công
phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xây lắp cơng trình bao gồm: Chi phí khấu
hao máy thi cơng, chi phí sửa chữa lớn sửa chữa thường xun máy thi cơng, chi
phí nhiên liệu và động lực dùng cho máy thi công và các khoản chi phí khác liên
quan đến việc sử dụng máy thi cơng; chi phí di chuyển, tháo, lắp máy thi cơng.
Khoản mục chi phí máy thi cơng khơng bao gồm khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN tính trên tiền lương cơng nhân điều khiển máy.
- Chi phí sản xuất chung là các chi phí trực tiếp khai thác ngồi các khoản chi
phí phát sinh ở tổ đội, cơng trường xây dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý đội,

các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính trên tiền lương phải trả công nhân
trực tiếp sản xuất xây lắp, nhân viên quản lý đội, công nhân điều khiển máy thi
công, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của tổ, đội và chi phí liên quan
đến hoạt động của tổ, đội.
1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với đới tượng
chịu chi phí
- Chi phí trực tiếp: Là chi phí liên quan đến từng đối tượng chịu chi phí, những
chi phí này được kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để tập hợp cho từng đối tượng
chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: Là chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí;
những chi phí này kế toán phải tiến hành phân bổ cho các đối tượng liên quan theo
một tiêu chuẩn thích hợp.
Cách phân loại chi phí này có ý nghĩa đối với việc xác định phương pháp kế
toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng một cách hợp lý.


--4--

1.1.2.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất gồm 3 loại:
- Chi phí cố định: Là chi phí mà tổng số khơng thay đổi khi có sự thay đổi về
khối lượng hoạt động sản xuất hoặc khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ.
- Chi phí biến đổi: Là những thay đổi về tổng số tỷ lệ với sự thay đổi của mức
độ hoạt động, của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp…
- Chi phí hỗn hợp: Là chi phí gồm các yếu tố định phí và biến phí; phân loại
chi phí sản xuất theo cách này có ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản lý doanh
nghiệp, phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành sản phẩm,
tăng hiệu quả kinh doanh.
1.2. Khái niệm, phân loại giá thành sản phẩm xây lắp

1.2.1. Khái niệm
Để xây dựng một cơng trình, hạng mục cơng trình thì doanh nghiệp xây dựng
phải đầu tư vào quá trình sản xuất thi cơng một lượng chi phí nhất định. Những chi
phí mà doanh nghiệp chi ra trong quá trình thi cơng sẽ cấu thành nên chỉ tiêu giá
thành sản phẩm xây lắp hồn thành của quá trình đó.
Vậy giá thành sản phẩm xây lắp và toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm chi phí
vật liệu, nhân cơng, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí trực tiếp khác... tính cho
từng cơng trình, hạng mục cơng trình hay khối lượng xây lắp hoàn thành đến giai
đoạn quy ước đã nghiệm thu bàn giao và được chấp nhận thanh toán thì giá thành
mang tính chất cá biệt. Vì vậy mỗi cơng trình, hạng mục cơng trình hay khối lượng
xây lắp sau khi hồn thành đều có giá thành riêng.
Biết được giá bán trước khi sản phẩm hoàn thành và giá thành thực tế quyết
định tới lỗ lãi của doanh nghiệp. Tuy nhiên trong điều kiện hiện nay để đa dạng hoá
hoạt động sản xuất kinh doanh được sự cho phép của nhà nước, một số doanh
nghiệp đã chủ động xây dựng một số cơng trình có quy mơ nhỏ sau đó bán lại với
một giá cả hợp lý thì giá thành sản phẩm cũng là một yếu tố quan trọng xác định
nên giá bán.


--5--

1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm xây lắp có thể phân thành các loại giá thành sau:
• Giá thành dự tốn
Giá thành dự toán của cơng trình hạng mục cơng trình là giá thành công tác
xây lắp được xác định trên cơ sở khối lượng công tác xây lắp theo thiết kế được
duyệt, các mức dự toán và đơn giá xây dựng cơ bản do cấp có thẩm quyền ban hành
và dựa trên khung giá áp dụng cho từng vùng lãnh thổ.
Giá thành dự toán là hạn mức kinh phí cao nhất mà doanh nghiệp có thể chi ra
để đảm bảo hạ thấp định mức chi phí, là căn cứ để kế hoạch hóa giá thành công tác

xây lắp .Giá trị dự toán công trình được xác định theo cơng thức:
Giá trị dự tốn = Giá thành dự toán + Lãi định mức + Thuế
• Giá thành kế hoạch
Giá thành kế hoạch cơng tác xây lắp là loại giá thành công tác xây lắp được
xác định căn cứ vào những điều kiện cụ thể của đơn vị xây lắp trên cơ sở biện pháp
thi công, các định mức đơn giá áp dụng trong các đơn vị trong một thời kỳ kế hoạch
nhất định.
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán – Mức hạ giá thành dự tốn
• Giá thành thực tế
Giá thành thực tế cơng tác xây lắp được tính toán theo chi phí thực tế của đơn
vị xây lắp đã bỏ ra để thực hiện khối lượng công tác xây lắp của cơng trình, được
xác định theo số liệu của kế toán.
Muốn đánh giá được chất lượng của hoạt động xây lắp thì ta phải tiến hành so
sánh các loại giá thành với nhau. Giá thành dự toán mang tính chất xã hội nên việc
so sánh giá thành thực tế với giá thành dự toán cho phép ta đánh giá sự tiến bộ hay
yếu kém về trình độ quản lý của doanh nghiệp trong điều kiện cụ thể về cơ sở vật
chất, kỹ thuật... về nguyên tắc mối quan hệ giữa các loại giá thành trên phải đảm
bảo:
Giá thành dự toán > Giá thành kế hoạch > Giá thành thực tế


--6--

Xuất phát từ đặc điểm của sản phẩm xây lắp và đáp ứng u cầu cơng tác quản
lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp trong các doanh nghiệp xây lắp
giá thành công tác xây lắp còn được theo dõi trên hai chỉ tiêu sau:
-

Giá thành khối lượng hồn chỉnh: Là giá thành của cơng trình, hạng mục


cơng trình đã hồn thành, đảm bảo kỹ thuật chất lượng đúng thiết kế như hợp đồng
đã ký kết bàn giao được bên chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán.
-

Giá thành khối lượng hoàn thành quy ước: là giá thành của khối lượng

công việc đảm bảo thoả mãn các điều kiện: phải nằm trong thiết kế, đạt đến điểm
dừng kỹ thuật hợp lý, đảm bảo chất lượng kỹ thuật được chủ đầu tư nghiệm thu
chấp nhận thanh toán.
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
Giữa chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp có quan hệ chặt chẽ với nhau trong
quá trình thi cơng các khối lượng xây lắp, chi phí sản xuất biểu hiện mặt hao phí
trong sản xuất giá thành biểu hiện mặt kết quả.
Sự khác biệt giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm biểu hiện:
+ Chi phí sản xuất gắn với từng kỳ phát sinh chi phí, giá thành sản phẩm gắn
với khối lượng cơng tác hồn thành.
+ Tất cả những khoản chi phí phát sinh bao gồm chi phí phát sinh trong kỳ, chi
phí kỳ trước chuyển sang và các chi phí tính trước có liên quan đến khối lượng cơng
tác xây lắp hồn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành. Nói cách khác, giá
thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ khoản chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhưng có liên quan đến khối lượng cơng việc hồn
thành trong kỳ.
1.4. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp
Để thực hiện các mục tiêu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, xây dựng
giá thầu hợp lý cơng tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
phải có nhiệm vụ chủ yếu sau:


--7--


- Xác định đúng đối tượng hạch toán chi phí là các cơng trình, hạng mục cơng
trình, các giai đoạn cơng việc... từ đó xác định phương pháp hạch toán chi phí thích
hợp theo đúng các khoản mục quy định và kỳ tính giá thành đã xác định.
- Xác định chính xác đối tượng tính giá thành là các cơng trình, hạng mục cơng
trình, giai đoạn cơng việc đã hồn thành... Trên cơ sở đó xác định phương pháp tính
giá thành sản phẩm hợp lý.
- Tổ chức tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo đúng đối tượng, cung cấp
kịp thời các thông tin, số liệu tổng hợp về các khoản mục chi phí sản xuất và các
yếu tố chi phí quy định, xác định đúng đắn chi phí phân bổ cho các sản phẩm dở
dang cuối kỳ.
- Ghi chép tính toán phản ánh đầy đủ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
của hoạt động xây lắp, xác định hiệu quả từng phần và toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Định kỳ cung cấp báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho
lãnh đạo doanh nghiệp, tiến hành phân tích các định mức chi phí, dự toán, tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm, phát hiện kịp thời
những yếu tố làm tăng chi phí sản xuất để có những biện pháp khắc phục.
1.5. Kế toán chi phí sản xuất
1.5.1. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.5.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các chi phí sản xuất được tập hợp theo
những phạm vi, giới hạn nhất định nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi
phí và tính giá thành sản phẩm.
Để xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí trước hết phải căn cứ vào địa điểm
phát sinh chi phí và cơng dụng của chi phí trong sản xuất, căn cứ vào đặc điểm tình
hình hoạt động sản xuất, đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm, yêu cầu và trình độ
quản lý chi phí sản xuất.
Hoạt động sản xuất của đơn vị xây lắp có thể được tiến hành ở nhiều cơng
trình, nhiều hạng mục cơng trình, ở các tổ đội khác nhau.



--8--

Do tính chất đặc thù của ngành xây dựng là sản xuất sản phẩm mang tính đơn
chiếc nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường được xác định là từng cơng
trình, hạng mục cơng trình, từng giai đoạn cơng việc hồn thành theo quy ước.
Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với đặc điểm tình
hình sản xuất, đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm và đáp ứng được
yêu cầu quản lý chi phí sản xuất sẽ giúp cho đơn vị xây lắp tổ chức tốt công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất, phục vụ tốt cho việc tăng cường quản lý chi phí sản
xuất và phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm được chính xác kịp thời. Từ khâu
ghi chép ban đầu, tổng hợp số liệu, tổ chức tài khoản vào sổ chi tiết đều phải theo
đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định.
1.5.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là một phương pháp hay hệ thống các
phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại chi phí sản xuất trong phạm vi
giới hạn của đối tượng hạch toán chi phí.
Phương pháp tập hợp chi phí bao gồm: Phương pháp tập hợp chi phí theo sản
phẩm, theo đơn đặt hàng, theo nhóm sản phẩm, theo giai đoạn cơng nghệ... Mỗi
phương pháp tập hợp chi phí ứng với một loại đối tượng hạch toán chi phí.
Đối với các đơn vị xây lắp do đối tượng hạch toán chi phí được xác định là các
cơng trình, hạng mục cơng trình... nên phương pháp tập hợp chi phí thường là
phương pháp tập hợp chi phí theo sản phẩm xây lắp, theo đơn đặt hàng, theo giai
đoạn cơng nghệ.
Có thể khái quát việc tập hợp chi phí qua các bước sau:


Bước 1: Tập hợp chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng sử


dụng.


Bước 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành SX-KD phụ cho từng đối

tượng sử dụng trên cơ sở số lượng lao vụ phục vụ và giá thành đơn vị lao vụ.


Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho đối tượng liên quan.



Bước 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính giá thành của sản

phẩm hoàn thành.


--9--

1.5.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.5.2.1 Nợi dung
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị thực tế nguyên, vật liệu chính,
vật liệu phụ, vật liệu kết cấu... cần thiết để tham gia cấu thành thực thể sản phẩm
xây lắp. Giá trị vật liệu bao gồm cả chi phí mua, chi phí vận chuyển bốc dỡ tới tận
cơng trình, hao hụt định mức. Trong giá thành sản phẩm xây lắp khoản mục chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm một tỷ trọng lớn.
1.5.2.2. Tài khoản sử dụng
Để kế toán chi phí NVLTT kế toán sử dụng tài khoản 621 - "Chi phí NVLTT",
tài khoản này được mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất (cơng trình,
hạng mục cơng trình...)

TK 621 có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Giá trị NVLTT xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm.
Bên Có:
- Giá trị NVLTT xuất dùng không hết nhập lại kho.
- Kết chuyển và phân bổ chi phí NVLTT trong kỳ.
TK 621 cuối kỳ khơng có số dư
1.5.2.3. Phương pháp kế tốn
(5) Giá trị NL,VL khơng sử dụng hết cuối kỳ nhập lại kho
TK152

TK 621

TK 154

Xuất NL, VL dùng trực tiếp
SX theo giá thực tế
TK 111,112,331,…
(2) Mua
NVL đưa
thẳng cho sản
xuất

TK 111,112,152

Giá mua chưa có thuế
TK 133 (1)
Thuế VAT

TK 1413


(3) Tạm ứng CPXD giao
khoán nội bộ

Kết
chuyển chi
phí NVL
trực tiếp

Thuế VAT

(4) quyết toán
giá trị khối
lượng đã tạm
ứng

Phần tính vào
CP NVLTT

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp


--10--

1.5.3 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
1.5.3.1. Nợi dung
Chi phí nhân cơng trực tiếp trong các đơn vị xây lắp bao gồm thù lao phải trả
cho công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp như tiền lương chính,
tiền lương phụ, chi phí nhân cơng trực tiếp ở các đơn vị xây lắp khác với các doanh
nghiệp sản xuất khác là không bao gồm các khoản trích theo tiền lương như BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN của cơng nhân trực tiếp xây lắp.

Chi phí nhân cơng trực tiếp thường được tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu
chi phí liên quan. Nếu chi phí nhân cơng trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng
tính giá thành mà khơng tập hợp riêng được thì có thể tập hợp chung sau đó chọn
tiêu thức thích hợp để phân bổ cho các đối tượng chi phí liên quan.
Trong các doanh nghiệp xây lắp, có hai cách tính lương chủ ́u là tính lương
theo cơng việc giao khoán và tính lương theo thời gian.
Nếu tính lương theo cơng việc giao khoán thì chứng từ ban đầu là “hợp đồng
khoán”, trên hợp đồng khoán thể hiện cơng việc khoán có thể là từng phần việc,
nhóm cơng việc, có thể là hạng mục cơng trình, thời gian thực hiện hợp đồng, đơn
giá từng phần việc, chất lượng công việc giao khoán. Tuỳ theo khối lượng cơng việc
giao khoán hồn thành số lương phải trả được tính như sau:
Tiền lương phải trả = Khối lượng cơng việc * Đơn giá khối lượng
hồn thành

cơng việc

Nếu tính lương theo thời gian thì căn cứ để hạch toán là “Bảng chấm công” và
phiếu làm thêm giờ... Căn cứ vào tình hình thực tế, người có trách nhiệm sẽ tiến
hành theo dõi và chấm công hàng ngày cho công nhân trực tiếp trên bảng chấm
công. Cuối tháng người chấm công, người phụ trách bộ phận sẽ ký vào bảng chấm
cơng và phiếu làm thêm giờ sau đó chuyển đến phòng kế toán. Các chứng từ này sẽ
được kiểm tra, làm căn cứ hạch toán chi phí tiền lương, theo cách tính lương này,
mức lương phải trả trong tháng được tính như sau:
Tiền lương phải trả = Mức lương một * Số ngày làm việc
trong tháng

ngày công

trong tháng



--11--

1.5.3.2. Tài khoản sử dụng
Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK 622 - “Chi phí
NCTT”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phí (cơng
trình, hạng mục cơng trình...)
TK 622 có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Chi phí NCTT thực tế phát sinh
Bên Có: Phân bổ và kết chuyển Chi phí NCTT
Cuối kỳ tài khoản 622 khơng có số dư
1.5.3.3. Phương pháp kế toán

TK 622

TK 334
Tiền lương phải trả cho cơng
nhân trực tiếp sản xuất
TK 335
Trích trước tiền
lương nghỉ phép
của công nhân thực
tế sản xuất

Tiền lương nghỉ
phép phải trả

TK 154
Kết chuyển chi
phí NCTT


TK 111
Tiền lương phải trả cho lao
động th ngồi

TK 111,112

TK 1413

Tạm ứng tiền cơng cho
các đơn vị nhận khoán
khối lượng xây dựng

Thanh toán giá trị
nhân công nhận
khoán

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế tốn chi phí nhân công trực tiếp


--12--

1.5.4. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
1.5.4.1. Nợi dung
Chi phí sử dụng máy thi cơng là những chi phí liên quan đến máy móc tham
gia việc thi cơng cơng trình nhằm hồn thành khối lượng cơng việc. Chi phí sử dụng
máy thi cơng được hạch toán vào giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm toàn bộ chi
phí về vật tư, lao động và các chi phí về động lực, nhiên liệu, khấu hao máy móc
thiết bị.
Chi phí sử dụng máy thi cơng bao gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm

thời.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng thường xun như: tiền lương chính, phụ của
công nhân trực tiếp điều khiển máy, phục vụ máy...(không bao gồm các khoản trích
theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ,...), chi phí vật liệu, chi phí cơng cụ, dụng cụ, chi
phí khấu hao máy thi cơng, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí tạm thời về máy thi cơng: chi phí sữa chữa lớn máy thi cơng, chi phí
lắp đặt, tháo gỡ vận chuyển máy thi cơng. Máy thi cơng phục vụ cho cơng trình nào
có thể hạch toán riêng được thì hạch toán trực tiếp cho cơng trình đó. Nếu máy thi
cơng phục vụ cho nhiều cơng trình, hạng mục cơng trình ngay từ đầu khơng thể
hạch toán riêng được thì tập hợp chung sau đó phân bổ theo tiêu thức hợp lý (số giờ
máy hoạt động, lương của công nhân trực tiếp sản xuất...)
1.5.4.2. Tài khoản sử dụng
TK 623 - "Chi phí sử dụng máy thi công"
Tài khoản dùng để kế toán chi phí sử dụng máy thi cơng phụ thuộc vào hình
thức sử dụng máy thi công.
+ Trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện xây lắp cơng trình theo phương
thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy thì sử dụng tài khoản
623 – chi phí sử dụng máy thi công
+ Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp cơng trình hồn tồn bằng máy
thì khơng sử dụng tài khoản 623, các chi phí liên quan đến máy sẽ được hạch toán
trực tiếp vào TK 621, 622, 627


×