Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Quản lý hoạt động truyền thông trong các trường trung học cơ sở trên địa bàn quận hà đông, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
=========================

NGUYỄN SỸ NAM

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HÀ ĐÔNG, HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI – NĂM 2016


MỤC LỤC
LỜI CẢM N
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC S ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................ 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3
4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU........................................ 3
5. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 3
6. PHƯ NG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 4
7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ............................................................................. 4
CHƯ NG 1.

C SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG


TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ................................................... 6
1.1.

Tổng qu n vấn ề nghi n ứu ................................................................... 6

1.2. Một số khái niệm ơ bản ủ ề tài ............................................................... 7
1.2.1. Quản lý ................................................................................................ 7
1.2.2. Quản lý Giáo dụ .................................................................................. 9
1.2.3. Truyền thông và truyền thông giáo dụ .............................................. 10
1.3. Giáo dụ trung họ ơ sở ............................................................................ 15
1.3.1. Vị trí ủ giáo dụ trung họ ơ sở trong hệ thống giáo dụ quố dân
..................................................................................................................... 15
1.3.2. Mụ ti u ủ giáo dụ trung họ ơ sở ................................................... 17
1.3.3. Nhiệm vụ và quyền hạn ủ trường trung họ ơ sở............................ 17
1.4. Truyền thông và hoạt ộng truyền thông giáo dụ trong nhà trường ........ 17
1.4.1. V i trị, ý nghĩ ơng tá truyền thông trong nhà trường ..................... 17
1.4.2. Nội dung truyền thông giáo dụ trong nhà trường trung họ ơ sở .... 19
1.4.3. Hình thứ thự hiện ơng tá truyền thơng .......................................... 21


1.5. Những nội dung cơ bản củ quản lý hoạt ộng truyền thông giáo dục
trong trường trung học cơ sở ........................................................................... 22
1.5.1. Xây dựng kế hoạch truyền thông giáo dục trong nhà trường trung học
cơ sở 22
1.5.2. Tổ chức và ch ạo hoạt ộng truyền thông giáo dục trong trường
trung học cơ sở ............................................................................................ 25
1.5.3. Kiểm tr , ánh giá kết quả nội dung hoạt ộng tuyền thông giáo dục
..................................................................................................................... 26
1.5.4. Quản lý các iều kiện thực hiện truyền thông giáo dục trong nhà
trường trung học cơ sở ................................................................................ 26

1.6. Các yếu tố ảnh hưởng hoạt ộng truyền thông giáo dục ........................... 28
1.6.1. Nhân tố chủ qu n ............................................................................... 28
1.6.2. Những nhân tố khách qu n ................................................................ 29
TIỂU K T CHƯ NG 1 ............................................................................ 30
CHƯ NG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC C

SỞ

TRÊN

ĐỊA

BÀN

QUẬN HÀ ĐÔNG, TP. HÀ NỘI ....................................................................... 31
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - x hội và giáo dục quận Hà Đơng

31

2.1.1. Tình hình kinh tế - x hội quận Hà Đơng .......................................... 31
2.1.2. Tình hình giáo dục quận Hà Đông .................................................... 31
2.2. Thông tin chung về ối tượng khảo sát ..................................................... 37
2.3. Thực trạng truyền thông giáo dục trong trường trung học cơ sở quận
Hà Đông, TP. Hà Nội ...................................................................................... 39
2.3.1. Thực trạng nội dung truyền thông ...................................................... 39
2.3.2. Thực trạng tổ chức các hoạt ộng truyền thông ................................. 40
2.4. Thực trạng quản lý hoạt ộng truyền thông giáo dục trong trường trung
học cơ sở quận Hà Đông, TP. Hà Nội ............................................................. 43
2.4.1. Về xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt ộng truyền thông giáo dục

trong các trường trung học cơ sở................................................................. 43


2.4.2. Về tổ chức thực hiện kế hoạch truyền thông giáo dục trong các
trường trung học cơ sở ................................................................................ 45
2.4.3. Về công tác ch ạo ............................................................................ 58
2.4.4. Về công tác kiểm tr ánh giá thực hiện kế hoạch ............................. 59
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng công tác truyền thông giáo dục ở các
trường trung học cơ sở .................................................................................... 61
TIỂU K T CHƯ NG 2 ............................................................................ 64
CHƯ NG 3.

MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN

THÔNG TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC C SỞ TRÊN .................... 65
ĐỊA BÀN QUẬN HÀ ĐÔNG, TP HÀ NỘI ....................................................... 65
3.1. Nguy n tắc ề xuất biện pháp .................................................................... 65
3.1.1. Nguy n tắc về tính mục ti u ............................................................... 65
3.1.2. Nguy n tắc về tính thống nhất ........................................................... 65
3.1.3. Nguy n tắc về tính cần thiết và khả thi .............................................. 66
3.1.4. Nguy n tắc về tính kế thừ .................................................................. 67
3.1.5. Nguy n tắc về tính hiệu quả............................................................... 67
3.2. Biện pháp quản lý hoạt ộng truyền thông trong các trường THCS tr n
ị bàn Quận Hà Đông, Hà Nội ........................................................................ 68
3.2.1. Biện pháp 1: Tuy n truyền vận ộng nh m nâng c o nhận thức về
công tác truyền thông giáo dục trong các trường trung học cơ sở tr n ị
bàn Quận Hà Đông, Hà Nội ........................................................................ 68
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch truyền thông giáo dục ối với các
trường trung học cơ sở tr n ị bàn Quận Hà Đông, Hà Nội ........................ 70
3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới công tác Tổ chức và ch ạo hoạt truyền thông

giáo dục ở các trường trung học cơ sở tr n ị bàn Quận Hà Đông, Hà Nội
..................................................................................................................... 73
3.2.4. Biện pháp 4: Kiểm tr , ánh giá thường xuy n hoạt ộng truyền
thông giáo dục ở các trường trung học cơ sở tr n ị bàn Quận Hà Đông,
Hà Nội ......................................................................................................... 76


3.2.5. Biện pháp 5: Huy ộng các nguồn lực và t ng cường cơ sở vật chất
ể ảm bảo công tác truyền thông giáo dục ối với các trường trung học cơ
sở tr n ị bàn Quận Hà Đông, Hà Nội ......................................................... 78
3.2.6. Mối li n hệ giữ các biện pháp ........................................................... 79
3.3. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi củ các biện pháp quản lý
nâng c o hiệu quả truyền thông giáo dục ối với các trường THCS tr n ị
bàn Quận Hà Đông, Hà Nội ............................................................................ 81
3.3.1. Đối tượng khảo sát ............................................................................ 81
3.3.2. Nội dung khảo sát .............................................................................. 82
TIỂU K T CHƯ NG 3 ............................................................................ 84
K T LUẬN VÀ KI N NGHỊ ....................................................................... 85
1. Kết luận ....................................................................................................... 85
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 86
2.1. Với các cơ qu n củ Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền
thông ............................................................................................................ 86
2.2. Đối với Uỷ b n nhân dân Thành phố Hà Nội ....................................... 86
2.3. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.............................................. 87
2.4. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo .................................................... 88
2.5. Đối với các trường trung học cơ sở tr n ị bàn Quận Hà Đông, Hà
Nội 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 90
PHỤ LỤC



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã nhận
được sự động viên, khuyến khích, tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của các cấp
lãnh đạo, các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Ban
lãnh đạo Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, các thầy cô giáo - Các nhà khoa học đã
trực tiếp giảng dạy, truyền đạt kiến thức khoa học chuyên ngành quản lý giáo dục cho
bản thân tác giả trong những năm tháng qua. Xin cảm ơn các thầy cô trong Trung tâm
đào tạo và bồi dưỡng, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, đã tạo điều kiện thuận lợi
giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng bảo vệ Đề cương luận văn đã
tận tình chỉ dẫn, góp ý để tác giả hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Lê Vân Anh, người
trực tiếp hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ, góp ý để tác giả có thể
hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Phòng GD&ĐT Quận Hà Đông, TP Hà Nội, các cán
bộ, giáo viên và các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ, cung cấp các số liệu, cho ý kiến
trong quá trình khảo sát thực tế, giúp tác giả hoàn thành bản luận văn đúng hạn.
Mặc dù trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn, tác giả đã dành nhiều
thời gian và tâm huyết. Nhưng chắc chắn luận văn không tránh khỏi những hạn chế,
thiếu sót. Tác giả kính mong nhận được sự thơng cảm và đóng góp ý kiến từ các thầy
cơ giáo, đồng nghiệp và những người quan tâm tới các vấn đề đã trình bày trong
luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2016
TÁC GIẢ

NGUYỄN SỸ NAM



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin c m o n ây là cơng trình nghi n cứu củ ri ng tơi, các số liệu và kết quả
nghi n cứu trong luận v n chư từng ược công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Các thơng tin trích dẫn trong luận v n ều ược ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 10 n m 2016
TÁC GIẢ

NGUYỄN SỸ NAM


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

STT

Chữ đầy đủ

1.

CBGD

Cán bộ giáo dục

2.

CBQL

Cán bộ quản lý


3.

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

4.

CBQLGD&ĐT

Cán bộ quản lý giáo dục và ào tạo

5.

CMHS

Ch mẹ học sinh

6.

CNTT

Công nghệ thông tin

7.

CNTT&TT

Công nghệ thông tin và truyền thông


8.

EMIS

Hệ thống thông tin QLGD

9.

GD&ĐT

Giáo dục và ào tạo

10.

GDQD

Giáo dục quốc dân

11.

HTTTQL

Hệ thống truyền thông quản lý

12.

GV

Giáo viên


13.

HS

Học sinh

14.

GD

Giáo dục

15.

THCS

Trung học cơ sở

16.

Tr

Trang

17.

PBGDPL

Phổ biến giáo dục pháp luật


18.

HĐGDNGLL

Hoạt ộng giáo dục ngoài giờ l n lớp

19.

HĐGDHN

Hoạt ộng giáo dục hướng nghiệp

20.

TP

Thành phố


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1.Thống k kết quả học lực củ học sinh ................................................. 32
Bảng 2.2. Thống k kết quả hạnh kiểm củ học sinh ........................................... 32
Bảng 2.3. Phổ cập giáo dục cấp THCS tính đến tháng 5 n m 2016 .................... 33
Bảng 2.4.Trường đạt chuẩn Quốc gi tính đến tháng 5 n m 2016 ....................... 34
Bảng 2.5. Trường, lớp, học sinh học 2 buổi/ngày ............................................... 34
Bảng 2.6. Số lượng các đối tượng khảo sát ......................................................... 38
Bảng 2.7. Ý kiến củ CBQLGD về nội dung truyền thông trong nhà trường ..... 39
Bảng 2.8. Ý kiến CMHS về công tác tổ chức hoạt động truyền thông GD ở
trường THCS ....................................................................................................... 40

Bảng 2.9. Ý kiến CBQL về nguy n nhân ảnh hướng đến kết quả hoạt động
truyền thông giáo dục trong các trường THCS ................................................... 42
Bảng 2.10. Ý kiến CBQL về lập kế hoạch thực hiện hoạt động truyền thông GD
trong trường THCS.............................................................................................. 44
Bảng 2.11. Ý kiến GV chủ nhiệm về lập kế hoạch thực hiện hoạt động
truyền thông GD trong trường THCS ................................................................. 44
Bảng 2.12. Ý kiến của CBQLGD về nội dung truyền thông trong nhà trường .. 55
Bảng 2.13. Ý kiến tự đánh giá của học sinh về tính tích cực khi tham gia các
hoạt động truyền thông giáo dục. .......................................................................63
Bảng 2.14. Ý kiến của CBQLGD về thái độ và mức độ tham gia hoạt động
truyền thông giáo dục của học sinh THCS......................................................... 64
Bảng 2.15. Ý kiến của học sinh về thái độ và mức độ tham gia hoạt động truyền
thông .................................................................................................................... 65
Bảng 2.16. Tổng hợp ý kiến tự đánh giá của học sinh về tính tích cực khi tham
gia các hoạt động truyền thông giáo dục. ............................................................ 66
Bảng 2.17. Ý kiến củ CBQL về thực trạng kh kh n khi thực hiện truyền
thông .................................................................................................................... 68
Bảng 2.18. Ý kiến củ CBQL, GV, về mức độ qu n trọng củ một số vấn đề về
công tác truyền thông GD đối với các trường THCS.......................................... 71
Bảng 2.19. Kết quả đánh giá về tính cấp thiết và khả thi củ các biện pháp ....... 82


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Mối qu n hệ giữ các g c độ khác nh u củ quản lý .............................. 8
Sơ đồ 1.2. Phản hồi “vòng tròn khép kín” .......................................................... 12
Sơ đồ 1.3. Vị trí củ trường trung học cơ sở trong hệ thống GDQD ................... 16
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ chọn mẫu khảo sát ................................................................... 38
Sơ đồ 2.2. Qu n hệ trong tổ chức xây dựng kế hoạch ......................................... 72
Sơ đồ 2.3. Mối qu n hệ giữ các biện pháp quản lý nh m nâng c o hiệu quả

truyền thông giáo dục đối với các trường THCS ................................................ 81


PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thế kỷ XXI, với những biến đổi mạnh mẽ củ kho học, kĩ thuật và nền kinh tế
tri thức. Xu thế toàn cầu h đ m ng lại môi trường phát triển kinh tế, v n h , giáo
dục (GD) và tạo r sự cạnh tr nh lớn giữ các quốc gi . Lợi thế cạnh tr nh sẽ thuộc về
quốc gi c nguồn nhân lực chất lượng c o. Vì vậy, giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) có
v i trị đặc biệt qu n trọng trong chiến lược phát triển củ mỗi quốc gi và cần phải c
những biến đổi phù hợp, kịp thời với xu thế phát triển củ thời đại.
Nhà trường các cấp thuộc hệ thống GD quốc dân c trách nhiệm đào tạo học sinh
(HS) phát triển toàn diện. Các thế hệ HS đ ng đến trường hôm n y sẽ trở thành nguồn
nhân lực phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước Việt N m trong thế
kỷ 21. Vì vậy, phát triển sự nghiệp GD&ĐT là một trong những động lực qu n trọng
nh m “phát huy nguồn lực con người – yếu tố cơ bản để phát triển x hội, t ng trưởng
kinh tế nh nh và bền vững” [6, tr. 654].
Việc xác định con người là trung tâm củ sự phát triển, đòi hỏi nền GD phải đổi
mới nhận thức về mục ti u: từ chỗ “học để biết” s ng nhấn mạnh “học để làm”, “học
để tồn tại và chung sống” và “ học để làm người” c nghĩ là một nền giáo dục tiến bộ
“khuyến khích sự phát triển đầy đủ nhất tiềm n ng sáng tạo củ mỗi con người” vì lợi
ích củ bản thân, vì tương l i củ dân tộc. Hoạt động GD trong các trường học cần chú
trọng đến các hoạt động truyền thông giáo dục pháp luật, phòng chống tệ nạn ma túy,
t i nạn gi o thông và giáo dục hướng nghiệp... nh m nâng c o nhận thức củ
giáo vi n, học sinh và ch mẹ học sinh đáp ứng đổi mới c n bản toàn diện GD&ĐT.
Đội ngũ giáo vi n (GV) là lực lượng nòng cốt c chức n ng và nhiệm vụ
hiện thực h các mục ti u GD, giữ v i trò quyết định đối với chất lượng và hiệu quả
GD. Xu thế đổi mới GD đ và đ ng đặt r những y u cầu mới về phẩm chất, n ng lực
củ người GV. GV trước hết phải là nhà GD, một công dân gương mẫu, h ng hái
tham gi vào sự phát triển cộng đồng, họ khơng thể ch đ ng v i trị truyền đạt các

tri thức kho học kỹ thuật mà đồng thời phải là người tổ chức và trực tiếp thực hiện
các hoạt động truyền thông GD về pháp luật, gi o thông, phòng chống các tệ nạn
ma túy, hướng nghiệp cho học sinh định hướng được công việc s u này giúp các em
trở thành những cơng dân tốt và c ích cho x hội.
Để phát triển GD đòi hỏi mục ti u, nội dung chương trình phải c sự đổi mới
theo hướng chuẩn hố, hiện đại hố, tiệm cận với trình độ ti n tiến củ khu vực và
thế giới... Với mục ti u chú trọng công tác truyền thông GD trong nhà trường THCS
và bồi dưỡng nhân cách người học nh m đẩy nh nh tiến độ, hiệu quả củ hoạt động

1


truyền thông GD và đáp ứng y u cầu đổi mới GD&ĐT đối với các cơ qu n trong hệ
thống giáo dục, Đảng, Nhà nước, Bộ GD&ĐT đ c những ch thị cụ thể nh m phát
triển hoạt động này:
- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 củ Thủ tướng Chính
phủ về Chiến lược Phát triển giáo dục 2011 – 2020.
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám
B n Chấp hành Trung ương kh XI đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,
đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
- Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 củ Chính phủ về việc b n hành
chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 hội nghị
lần thứ tám B n Chấp hành Trung ương 8 Kh XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, trong đ tại mục II, tiểu
mục 1, khoản c c nhiệm vụ "Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và hành
động trong triển khai đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo".
- Quyết định số 2653/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo Ban hành Kế hoạch hành động của ngành giáo dục triển khai

Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (sau
đây gọi tắt là Quyết định 2653) trong mục II, tiểu mục 1, khoản c nhiệm vụ và biện pháp
yêu cầu: “Tăng cường công tác tuyên truyền về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai
đề án truyền thơng về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo. Phối hợp với các
cơ quan hữu quan mở kênh phát thanh, truyền hình về giáo dục và đào tạo ở Trung
ương và các trang báo giấy và báo điện tử về giáo dục và đào tạo ở các địa phương;
Thành lập Trung tâm truyền thông giáo dục thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo".
- Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 củ Quốc hội về
đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
- Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 củ Thủ tướng Chính
phủ ph duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
- Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về Phê duyệt Đề án “Truyền thơng về đổi mới căn bản, tồn diện giáo

2


dục, đào tạo và dạy nghề” với nội dung tiếp tục tuyên truyền nội dung và việc thực
hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo.
Truyền thơng đại chúng c nhiều hình thức: ngồi báo in, tạp chí, bản tin, báo
mạng điện tử, đài phát th nh, truyền hình. Trong các nhà trường hiện n y c nhiều
hình thức truyền thơng như tổ chức các hoạt động truy n truyền, viết bích báo, các
ngày hội được xen kẽ b ng các hình thức truyền thông GD, tổ chức các câu lạc bộ
tuy n truyền trong đ kết hợp truyền thông giữ nhà trường với giáo vi n, học sinh và
ch mẹ học sinh cùng tham gia... Vấn đề đặt r là quản lý chất lượng nội dung và
hiệu quả củ truyền thông như thế nào để m ng lại hiệu quả giáo dục. Vì những lí do
n u tr n, tơi chọn nghi n cứu đề tài: "Quản lý hoạt động truyền thông trong các

trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn Quận Hà Đơng, Hà Nội".
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghi n cứu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động truyền thông trong các
trường trung học cơ sở (THCS).
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
3.1. Xây dựng cơ sở lý luận quản lý hoạt động truyền thông trong các trường THCS.
3.2. Đánh giá thực trạng công tác truyền thông trong các trường THCS ở Quận
Hà Đông, Hà Nội.
3.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động truyền thông trong các trường
THCS đị bàn quận Hà Đông, Hà Nội.
3.4. Đề xuất các biện pháp quản lý nh m nâng c o chất lượng và hiệu quả công
tác truyền thông trong các trường THCS quận Hà Đơng, Hà Nội.
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi củ các biện pháp nâng c o hiệu
quả củ công tác truyền thông.
4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
4.1. Khách thể nghi n cứu: Hoạt động truyền thông giáo dục cấp THCS.
4.2. Đối tượng nghi n cứu: Một số biện pháp quản lý hoạt động truyền thông
trong các trường THCS.
5. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
5.1. Giới hạn đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghi n cứu những hoạt động truyền thông giáo dục và đề xuất
các biện pháp quản lý hoạt động truyền thông giáo dục trong các trường THCS trên
đị bàn quận Hà Đông, Hà Nội.

3


5.2. Giới hạn khách thể điều tra
Cán bộ quản lý giáo dục (QLGD) cấp phòng, Hiệu trưởng, Hiệu ph , giáo viên
chủ nhiệm, giáo vi n phụ trách truyền thông về GD, ch mẹ học sinh (CMHS) và

học sinh trường THCS.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết

Thơng qu việc thu thập tài liệu, phân tích và tổng hợp những vấn đề lý thuyết
c li n qu n, nh m hiểu biết sâu sắc hơn bản chất, những dấu hiệu đặc thù củ vấn đề
nghi n cứu, tr n cơ sở đ sắp xếp chúng thành một hệ thống trong mối qu n hệ
biện chứng làm cơ sở lý luận cho đề tài.
6.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp quan sát
Trực tiếp quan sát các hoạt động truyền thông diễn r tại các THCS nh m
thu thập những thông tin thực tiễn chính xác.
6.2.2. Phương pháp điều tra
Sử dụng phiếu hỏi, phiếu xin ý kiến để thu thập ý kiến củ giáo vi n, CBQL,
CMHS, HS trong nhà trường về thực trạng hoạt động truyền thông GD, quản lý hoạt
động truyền thông GD trong trường và các biện pháp quản lý hoạt động truyền thông
GD trong các trường THCS.
6.2.3. Phương pháp chuyên gia
Thu thập, xin ý kiến củ các chuy n gi , các cán bộ quản lý để c thông tin về
vấn đề nghi n cứu nh m tăng độ tin cậy củ kết quả điều tr .
6.2.4. Phương pháp phân tích số liệu
Tr n cơ sở kết quả điều tr và xin ý kiến chuy n gi , đề tài phân tích và đề xuất
một số biện pháp quản lý hoạt động truyền thông giáo dục trong các trường THCS góp
phần nâng c o nhận thức củ giáo vi n, học sinh, ch mẹ học sinh đáp ứng y u cầu đổi
mới giáo dục phổ thông.
6.3. Phƣơng pháp xử lý thơng tin
Sử dụng thống k tốn học để tổng hợp, xử lý các số liệu đ thu thập được
nh m làm tăng độ tin cậy kết quả củ đề tài.
7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
* Luận văn gồm 3 phần chính:


4


Phần thứ nhất: Mở đầu
Phần thứ h i: Nội dung, gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý hoạt động truyền thông giáo dục phổ thông
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động truyền thông trong các trường
Trung học cơ sở tr n đị bàn Quận Hà Đông, Hà Nội
Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động truyền thông trong các trường
Trung học cơ sở tr n đị bàn Quận Hà Đông, Hà Nội.
* Kết luận và khuyến nghị
* Tài liệu th m khảo
* Phụ lục.

5


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
 Nghiên cứu trên Thế giới
Truyền thông - giáo dục là hoạt động gắn liền với lịch sử phát triển củ
nhân loại, do đ nhu cầu chi sẻ thông tin xuất hiện từ buổi sơ kh i củ x hội
loài người. Những tri thức, kinh nghiệm, tình cảm... trong hoạt động cuộc sống được
con người truyền đạt cho nh u. Chính ngơn ngữ lời n i là nền tảng cơ bản và
quan trọng nhất củ hoạt động truyền thông - giáo dục. Sau thế kỷ XIX, sự phát triển
mạnh mẽ củ cách mạng công nghiệp ở phương Tây đ mở r kỷ nguy n truyền thông
- giáo dục hiện đại, đ là truyền thông đại chúng, nền văn minh củ các thông điệp.
Thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI, nhân loại bước vào kỷ nguy n bùng nổ thông tin với

những thành tựu kho học công nghệ mới xuất hiện và phát triển: với sự phát triển củ
báo chí, phát th nh, truyền hình, viễn thơng, tin học, Internet... Nếu Cl ude Sh nnon
được coi là học giả đặt nền m ng đầu ti n về kho học truyền thông thì ở những thập
kỷ đầu củ thế kỷ XX, những t n tuổi lớn c đ ng g p cho lĩnh vực nghi n cứu này là
Kazarsteld, Lewin, Hovland, Lasswell. Từ thập kỷ 40, 50 củ thế kỷ XX tại Anh và Mỹ
đ c những nghi n cứu về hiệu quả củ hoạt động truyền thông - giáo dục với
mục đích tìm hiểu hiệu quả, tác động củ nội dung các thông điệp được truyền tải. Đến
những năm 60, 70 củ thế kỷ này xuất hiện một số nhà nghi n cứu như E.M.Rogers,
G.A.Steiner, E.M.Morin với những nghi n cứu về hiệu quả cũng như công dụng củ
các mê-đi- , những nghi n cứu này tập trung vào việc nghi n cứu mơ hình xác định
tác động củ các m -đi- (nơi phát) như: Ai? N i với i? Do k nh nào? Hiệu quả r
sao? (theo mơ hình lý thuyết củ L sswell).
Tiếp đến là những nghi n cứu củ D.D y n (1987), E.K tz (1989), S.Proulx
(1993). Các nghi n cứu này không ch dừng lại ở việc nghi n cứu hiệu quả tác động
củ nội dung các thông điệp được truyền tải cũng như nghi n cứu về hiệu quả và công
dụng củ các m -đi- theo “một chiều” (tức là ch qu n tâm đến nơi phát) như trước
đây mà còn nghi n cứu cả v i trị qu n trọng củ người tiếp nhận thơng tin. Như vậy,
mơ hình nghi n cứu truyền thơng ngày n y là mơ hình m ng tính “h i chiều”.
 Nghiên cứu ở Việt Nam
- Tác giả Trần Kiểm, trong cuốn “Những vấn đề cơ bản củ kho học quản lý
giáo dục” cho r ng: Một trong bảy xu thế lớn củ giáo dục thế giới trong thế kỷ XXI
là: “Áp dụng rộng rãi công nghệ thông tin (CNTT) - một hướng đổi mới giáo dục có
hiệu quả”; “Tác động của CNTT đối với lĩnh vực giáo dục đang tạo ra một cuộc cách


mạng về giáo dục mở” [15].
- Nh m tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo trong cuốn
“Quản lý giáo dục” [17], đ đề cập vấn đề quản lý giáo dục (QLGD) cần ứng dụng
công nghệ hiện đại để tăng hiệu quả quản lý. Đồng thời các tác giả nhấn mạnh CNTT
là công cụ củ hệ thống thông tin, là “Nền” củ QLGD trong nhà trường. Công cụ

CNTT sẽ là phương tiện để xử lý, chọn lọc thông tin cho hoạt động quản lý và QLĐT
trong nhà trường.
- N i về những bước tiến mà công cụ CNTT&TT đem lại trong kỷ nguy n nền
kinh tế tri thức, tác giả Đào Thái L i trong bài viết “Công nghệ thông tin và những th y
đổi trong giáo dục” [26], đ ch r r ng: Cần phải đưa giáo dục vào bối cảnh cuộc cách
mạng CNTT, đồng thời làm thế nào để đưa ứng dụng CNTT vào các hoạt động giáo dục
để nâng cao chất lượng giáo dục, tập trung ở hai khía cạnh: Khía cạnh thứ nhất: Giáo
dục sẽ phải đào tạo như thế nào để đáp ứng nguồn nhân lực, yêu cầu phát triển nền kinh
tế tri thức; Khía cạnh thứ 2: CNTT&TT sẽ có tác động tới hoạt động giáo dục, tạo ra
cuộc cách mạng trong giáo dục. Tác giả đ nhấn mạnh: Sử dụng CNTT&TT các nhà
quản lý sẽ c cơ hội nắm thông tin chính xác, kịp thời mà khơng phải qu cấp trung gi n
nào để c những quyết định đúng đắn và đư r các chính sách phù hợp g p phần làm
tăng hiệu quả QLGD.
- N i về quản lý t c Luận án Tiến sĩ kho học Giáo dục củ tác giả Nguyễn
Lê Hà – 2016: "Quản lý Đào tạo dựa trên Công nghệ thông tin và truyền thông ở các
trường Đại học tư thục Miền trung Việt Nam" [24], tác giả đ đề xuất được các giải
pháp quản lý nh m nâng c o chất lượng và hiệu quả QLĐT qu đ g p phần phát triển
cơ sở kho học QLĐT dự tr n CNTT&TT ở các trường đại học.
Trong phạm vi nội dung nghi n cứu, đ c nhiều tài liệu củ các tác giả
nước ngoài cũng như trong nước nghi n cứu về CNTT&TT. Tuy nhi n hiện n y việc
nghi n cứu đề tài li n qu n đến quản lý hoạt động truyền thông trong các trường
THCS đáp ứng y u cầu đổi mới giáo dục thì chư c đề tài nghi n cứu nào.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Trong quá trình hình thành và phát triển lý luận quản lý, thuật ngữ quản lý được
các nhà nghi n cứu đư r theo nhiều cách tiếp cận khác nh u. Các qu n niệm này
phản ánh những mặt, những chức năng cơ bản củ quá trình quản lý. Về cơ bản, các
qu n niệm đều hướng đến chủ thể, đối tượng quản lý, nội dung, phương thức và
mục đích củ q trình quản lý.
Henry Fayol (1841-1925) là người đư r thuyết quản lý hành chính ở Pháp,


7


định nghĩ : “Quản lý hành chính là dự đốn và lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, phối
hợp và kiểm tra”. Ông là người đầu ti n n u một cách rõ ràng các yếu tố củ quá trình
quản lý, cách thức phân tích một q trình quản lý phức tạp thành các chức năng
tương đối độc lập và m ng tính phổ biến gồm các chức năng: Dự đoán - Lập kế hoạch;
Tổ chức; Điều khiển; Phối hợp; Kiểm tr [29].
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là quá trình
đạt đến mục tiêu của tổ chức b ng cách vận dụng các hoạt động (chức năng kế hoạch
hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo và kiểm tra”; “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nh m đạt mục tiêu đề ra” [11].
Còn theo tác giả Đặng Bá L m, “Quản lý là hoạt động có ý thức của con người
nh m phối hợp hành động của một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được
các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất” [12].
Trong quá trình quản lý, người quản lý phải thực hiện rất nhiều hoạt động quản lý
dưới g c độ chức năng. Những hoạt động này c thể khác nh u tùy theo tổ chức, hoặc
theo cấp bậc củ người quản lý. Tuy nhi n, c một số nhiệm vụ cơ bản, phổ biến cho
mọi người quản lý ở tất cả các tổ chức. Người t thường gọi những nhiệm vụ chung nhất
này là chức năng quản lý. Cho tới n y, nhiều chuy n gi quản lý nhất trí cho r ng c bốn
chức năng quản lý cơ bản: Lập kế hoạch; Tổ chức; L nh đạo; Kiểm tr .
Tuy nhi n, để các chức năng quản lý tr n đạt được các mục ti u, hiệu quả c o nhất
củ tổ chức, cần phải đảm bảo các điều kiện nhất định như: Nguồn lực con người,
nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực thơng tin,... được mơ hình h như s u:
Đạt đƣợc mục tiêu tổ chức
một cách hiệu quả
Nguồn lực con ngƣời
Nguồn lực tài chính
Nguồn lực vật chất

Nguồn lực thông tin
Lập kế
hoạch

Lãnh
đạo

Tổ chức

Kiểm
tra

Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các góc độ khác nhau của quản lý

8


Trong quá trình quản lý, nhà quản lý cần phải xem xét đến cách tiếp cận trong
quản lý b o gồm:
a. Cách tiếp cận hệ thống
Cần phải xem xét coi quản lý như là một hệ thống, được thiết lập từ các hệ
thống con, hoạt động trong môi trường chung, tiếp cận hệ thống trong quản lý được
thể hiện ở những nội dung:
Thứ nhất: Hoạt động quản lý thực hiện dự tr n cơ sở củ hệ thống khái niệm,
nguy n tắc, lý thuyết, kỹ thuật quản lý;
Thứ hai: Theo quá trình, quản lý là một ch nh thể thống nhất củ các chức năng
quản lý là lập kế hoạch, tổ chức, l nh đạo và kiểm tr ;
Thứ ba: Mỗi chức năng quản lý đều c mục ti u m ng tính độc lập tương đối,
nhưng đều hướng tới những mục ti u, mục đích chung củ quản lý;
Thứ tư: Hoạt động quản lý luôn gắn liền và c sự tác động qu lại với các biến

số củ môi trường b n trong và b n ngoài hệ thống được quản lý.
b. Cách tiếp cận tình huống
Nhà quản lý phải xem xét bối cảnh củ từng tình huống khi áp dụng các khái
niệm, nguy n tắc, lý thuyết và kỹ thuật quản lý. Phải tiến hành phân tích bối cảnh củ mơi
trường b n trong và b n ngồi củ hệ thống đ để tìm r các phương thức ri ng phù hợp,
nh m đạt được kết quả tốt nhất cho tình huống hiện tại.
c. Cách tiếp cận chiến lược
Các nhà quản lý ngày n y cần phải c tư duy chiến lược trong việc biện quyết
các vấn đề cho hệ thống củ mình. Cách tiếp cận chiến lược đòi hỏi nhà quản lý phải
đặt r một chuỗi hành động: Chúng ta đang đứng ở đâu với môi trường? Chúng ta sẽ
đi đâu trong tương lai? Chúng ta phải làm những gì để đến được đó? Những chuỗi
hành động củ chúng t sẽ ảnh hưởng như thế nào đến tương l i củ chúng t và các
đối tượng c li n quan.
1.2.2. Quản lý Giáo dục
Có rất nhiều định nghĩ khác nh u về QLGD: Theo M.I.Kônđ côp, “QLGD là
tập hợp những biện pháp khoa học nh m đảm bảo sự vận hành bình thường của cơ
quan trong hệ thống giáo dục, để tiếp tục phát triển, mở rộng hệ thống giáo dục cả về
số lượng cũng như chất lượng” [30].
Theo Okumbe, QLGD là một quá trình thu thập và phân bổ nguồn lực để đạt
được các mục tiêu giáo dục được xác định trước [31].

9


Tác giả Trần Kiểm quan niệm QLGD được chia thành hai cấp độ là: Quản lý vĩ
mô (quản lý nhà nước về giáo dục) và quản lý vi mô (quản lý nhà trường) trong giáo
dục [15]:
- Đối với cấp độ vĩ mơ, QLGD “Là những tác động tự giác (có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt
xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nham thực

hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo
yêu cầu của xã hội” .
- Đối với cấp độ vi mô, QLGD “Là quản lý hoạt động giáo dục trong nhà trường
bao gồm hệ thống những tác động có hướng đích của hiệu trưởng đến các hoạt động
giáo dục, đến con người (giáo viên, cán bộ nhân viên và học sinh , đến các nguồn lực
(cơ sở vật chất, tài chính, thơng tin, v.v... , đến ảnh hưởng ngồi nhà trường một cách
hợp quy luật ( quy luật quản lý, quy luật giáo dục, quy luật tâm lý, quy luật kinh tế, quy
luật xã hội, v.v...) nham đạt mục tiêu giáo dục”.
Trong gi i đoạn hiện nay với xu thế hội nhập quốc tế và tồn cầu hóa về giáo dục,
cần phải đổi mới, nâng c o năng lực QLGD. Do vậy cần phải nâng c o trình độ quản lý, kỹ
năng, kỹ xảo, công cụ, kỹ thuật, CNTT&TT vào hệ thống QLGD.
1.2.3. Truyền thông và truyền thông giáo dục
a. Thông tin
- Dữ liệu (data
Là những sự kiện hoặc số liệu thô. Bất kỳ tổ chức nào cũng phải lưu tâm đến
việc xử lý các dữ liệu về hoạt động củ mình nh m c được những thơng tin kịp thời,
chính xác và tin cậy. Trong ngành GD cũng như các ngành khác, có rất nhiều
quyết định phải dự tr n những dữ liệu như số HS đầu vào, đầu r , số lượng giáo viên,
số giờ đứng lớp…
- Thông tin (information)
Là những tri thức hữu ích c được từ các dữ liệu. Nói cách khác, thơng tin là
những dữ liệu đ được “chế biến” thành những ngữ cảnh c ích và c ý nghĩ đối với
người tiếp nhận.
- Các yếu tố cấu thành giá trị của thông tin
Mặc dù được các nhà quản lý coi như một nguồn lực, nhưng không giống như
những nguồn lực vật chất, thông tin tự n không th m gi vào việc xác định giá trị củ
mình. Các yếu tố cơ bản cấu thành giá trị củ thông tin cần truyền thông trong nhà
trường THCS: chất lượng; tính phù hợp; số lượng và tính kịp thời.

10



Trong đó:
+ Chất lượng củ thơng tin được đánh giá theo ti u chí: mức độ trung thực khi
phản ánh hiện thực củ thơng tin. Thơng tin càng chính xác, trung thực, chất lượng
càng cao;
+ Tính phù hợp củ thơng tin phụ thuộc vào phạm vi, mức độ mà thông tin
có thể trực tiếp hỗ trợ việc r quyết định, do đ , tính phù hợp củ thơng tin khác nh u
đối với các cấp quản lý khác nh u. Ở các trường THCS đ là b n giám hiệu
nhà trường, giáo vi n chủ nhiệm, giáo vi n phụ trách truyền thơng.
+ Số lượng thơng tin chính là lượng thông tin sẵn c khi người quản lý h y
thành vi n tổ chức c nhu cầu. Trong thực tế, đôi khi việc quá nhiều thông tin c thể
gây “nhiễu”, “q tải” thơng tin. Chính vì thế, cần thận trọng khi kiểm sốt lượng
thơng tin sẽ phân phối cho các cấp;
+ Tính kịp thời: Người quản lý cũng như thành vi n củ tổ chức cần nhận được
thông tin khi họ cần để r quyết định, trước khi thông tin trở thành lỗi thời. Trong các
trường THCS tính kịp thời đ ng v i trò qu n trọng quyết định đến hiệu quả củ
công tác truyền thông giáo dục do đ cần cập nhật các thông tin và bổ sung một cách
kịp thời các vấn đề n ng về x hội li n qu n đến giáo dục như giáo dục pháp luật,
giáo dục phòng chống tệ nạn m túy, bạo lực học đường, giáo dục n toàn gi o thông,
giáo dục hướng nghiệp…
b. Sử dụng thông tin trong quản lý và quản lý giáo dục
Thông tin đ ng một v i trị đặc biệt trong q trình quản lý. Một người quản lý
giỏi phải hình thành được một mạng lưới các mối qu n hệ, tiếp xúc. Những tiếp xúc,
li n hệ mà người quản lý thực hiện trong v i trò đại diện tổ chức, h y v i trị li n hệ
giúp họ thu được những thơng tin qu n trọng.
Do những qu n hệ, tiếp xúc như vậy, người quản lý trở thành tế bào thần kinh
trung ương củ tổ chức. Thông tin mà người quản lý thu thập được rất đ dạng, c thể
từ các tiếp xúc, tương tác thông tin nội bộ, giữ các cơ qu n c li n qu n, giữ cơ qu n
với x hội...

Người quản lý phải đ ng v i trị vừ là hiệu thính vi n (monitor role) –
tìm kiếm, thu nhận, xử lý, sàng lọc thơng tin; v i trị phát tín vi n (dessimin tor role) –
chi sẻ thông tin cần thiết với cấp dưới và các thành vi n trong tổ chức; v i trò phát
ngôn viên (spokesperson role) – đư thông tin về thực trạng tổ chức mình đến cho
nhiều người, nhất là những người b n ngoài tổ chức như các cơ qu n c li n hệ,
cộng đồng, x hội.

11


Trong kho học quản lý giáo dục (QLGD) hiện đại, người t còn nhắc tới
khái niệm “phản hồi 360 độ”. Khái niệm này cho phép mỗi cá nhân, mỗi thành vi n
trong tổ chức so sánh kết quả làm việc, thành tựu cơng tác củ mình mà họ tự
cảm nhận với những thông tin về kết quả, thành tựu đ - đặc biệt là về phương diện
hành vi – từ phí người quản lý, những thuộc cấp và người đồng nhiệm. Ng y cả
những người b n ngoài tổ chức cũng được lơi cuốn vào q trình này để hình thành
n n cái gọi là “phản hồi vòng tròn khép kín”, như được mơ tả trong hình vẽ dưới đây:
Người quản lý/
giám sát trực tiếp

Thành vi n trong tổ
chức/ người đồng
nhiệm

Ngƣời quản lý/ nhân vật
trung tâm tự đánh giá về:
- Các kỹ năng kế hoạch
hố/ quản trị/ tài chính
- Các kỹ năng li n nhân
cách

- Các kỹ năng biện quyết
vấn đề
- Kỹ năng xây dưng đội
ngũ

Những người hữu
quan: khách hàng,
người cung ứng

Cấp dưới trực tiếp

Sơ đồ 1.2. Phản hồi “vòng trịn khép kín”
[Theo Nguyễn Quốc Chí – Nguyễn Thị Mỹ Lộc]
Ngày n y, cũng như trong các ngành khác, v i trị củ thơng tin trong QLGD
càng trở n n qu n trọng. Nếu áp dụng sơ đồ tr n trong QLGD, rõ ràng thông tin cũng là
một chức năng qu n trọng củ QLGD, thúc đẩy sự tương tác giữ các thành phần củ
tổ chức GD: người quản lý GD các cấp, những người th m gi l o động trong ngành
GD, và những đối tác củ ngành GD cũng như người dân trong toàn x hội... Khả năng
thu thập, tiếp nhận và xử lý thông tin cũng như việc chi sẻ thông tin và đư thông tin
giữ các cấp trong nội bộ ngành và thơng tin r ngồi x hội tổ chức củ người QLGD
ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển củ tổ chức GD cũng như g p phần ảnh hưởng đến
nền GD n i chung.
c. Truyền thông

12


Truyền thông bắt nguồn từ một từ L tinh (communic tion) c nghĩ là
"chung", là một quá trình li n tục chi sẻ thơng tin, kiến thức, thái độ, tình cảm và
kỹ năng nh m tạo sự đồng cảm, hiểu biết lẫn nh u giữ b n truyền và b n nhận để

dẫn tới sự th y đổi nhận thức và hành vi. Truyền thông là một kiểu tương tác x hội
trong đ ít nhất c h i tác nhân tương tác lẫn nh u, chi sẻ các quy tắc và tín hiệu
chung. Ở dạng đơn giản, thơng tin được truyền từ người gửi tới người nhận. Ở dạng
phức tạp hơn, các thông tin tr o đổi li n kết người gửi và người nhận [27, tr 75].
Bản chất củ truyền thơng là một q trình gi o tiếp, tức là sự tác động qu lại
giữ người truyền tin và đối tượng nhận tin.
NGƯỜI TRUYỀN TIN
NGƯỜI TRUYỀN

ĐỐI TƯỢNG NHẬN TIN

Truyền thông là một hoạt động gắn liền với lịch sử phát triển củ lồi người.
Mục đích hướng tới củ truyền thông là đối tượng nhận tin được cung cấp thông tin
đầy đủ để từ đ c nhận thức đúng đắn và biết cách xử lý thông tin, điều ch nh
hành động cho phù hợp với nhận thức. Tùy thuộc vào tính chất và nội dung củ
truyền thơng, người truyền tin sẽ lự chọn nội dung thông tin phù hợp.
Truyền thông được xác định là hoạt động chuyển tải và chi sẻ thơng tin. Q
trình này diễn r li n tục, trong đ tri thức, tình cảm, kỹ năng li n kết với nh u, đây là
một quá trình phức tạp, qu nhiều mắt khâu, các mắt khâu đ chuyển đổi tương đối
linh hoạt, để hướng tới sự th y đổi nhận thức và hành vi củ các cá nhân và các nhóm
[28, tr 48].
Cần phải phân biệt sự giống và khác nh u giữ h i khái niệm "Truyền thông"
và "Sự thông tin". Điểm giống nh u cơ bản củ h i khái niệm này là chúng cùng c
chức năng cung cấp thông tin, tuy nhi n, giữ chúng c điểm khác biệt đ là: "Sự
thơng tin" c tính chất độc lập và khách qu n hơn. Cụ thể: Cung cấp thông tin mà
không chú ý đến đối tượng và hiệu quả tiếp nhận thơng tin. Trái lại, "Truyền thơng"
ngồi việc cung cấp thơng tin cịn c chức năng định hướng việc th y đổi nhận thức,
hành vi củ con người.
Vì thế, truyền thơng c quyền lự chọn và tiếp nhận những gì mà mình
u thích, khơng i và khơng gì c thể áp đặt được. Cơ chế truyền thơng vì thế mà

cũng đ dạng và phức tạp hơn, n chú trọng hơn đến q trình xử lý thơng tin thông
qu sự gi o tiếp, thảo luận và phản hồi truyền thơng.
- Về mặt hình thức c h i kiểu truyền thông:
+ Truyền thông trực tiếp: thực hiện giữ người với người, mặt đối mặt

13


+ Truyền thông gián tiếp: được thực hiện thông qu các phương tiện truyền
thông như sách báo, lo , r dio, TV…
- Về mặt kỹ thuật người t chi r :
+ Truyền thơng cho cá nhân
+ Truyền thơng cho nhóm
+ Truyền thơng đại chúng
Như vậy, có thể khái qt: Truyền thơng là q trình cung cấp, chia sẻ, trao đổi
thơng tin giữa các thành viên hay nhóm người nham đạt được sự hiểu biết lẫn nhau,
nâng cao nhận thức, thay đổi thái độ hành vi của người được tiếp nhận thông tin.
d. Phương tiện truyền thông đại chúng
Vượt lên trên các cấp độ truyền thông đ nhắc tới ở trên, truyền thông đại chúng ở
cấp độ lớn nhất, chuyển các thông điệp tới một lượng rất lớn các cá nhân thông qua các
phương tiện thông tin đại chúng.
Như vậy, truyền thơng đại chúng được hiểu là một q trình truyền đạt thơng tin
đến các nhóm cộng đồng đơng đảo trong x hội thông qu các phương tiện truyền thông
đại chúng. Khái niệm này b o hàm mọi công nghệ truyền thơng, trong đó có Internet,
truyền hình, báo chí, phim ảnh và truyền th nh, với đối tượng là đông đảo người xem,
người nghe và người đọc.
e. Vai trò của truyền thông trong bối cảnh hiện nay
Hệ thống truyền thông đ khẳng định rõ hơn v i trò là diễn đàn củ nhân dân,
v i trò phản biện x hội, qu đó th m mưu, đề xuất những biện pháp nh m khắc phục
những mặt hạn chế và yếu kém trong đời sống x hội và trong GD&ĐT.

Dưới sự l nh đạo củ các cấp ủy Đảng, sự ch đạo củ cơ qu n quản lý
truyền thơng đ đóng góp tích cực và có hiệu quả vào việc thực hiện nhiệm vụ
thơng tin tun truyền đường lối, chính sách củ Đảng và sự điều hành củ Nhà nước.
Các phương tiện truyền thông đại chúng luôn đi đầu trong việc tuyên truyền thực hiện
cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; phản ánh kịp
thời diễn biến mọi mặt củ đời sống x hội và tâm tư, nguyện vọng chính đáng củ các
tầng lớp nhân dân; phát hiện, cổ vũ các nhân tố mới, điển hình tiên tiến và những
thành tựu to lớn có ý nghĩ lịch sử trong việc triển kh i thực hiện Nghị quyết củ
Đảng, những chính sách củ Nhà nước vào cuộc sống nói chung và trong lĩnh vực
GD&ĐT nói riêng.
f. Truyền thông Giáo dục

14


Truyền thơng giáo dục là một q trình: Người gửi, người nhận, thông điệp
nh m tr ng bị những kiến thức kỹ năng cần thiết hướng chủ thể truyền thông tới một
mục đích, hành vi có chủ đích.
- Quản lý hoạt động truyền thông giáo dục
Là sự điều hành, ch huy tồn bộ q trình truyền thơng giáo dục nh m thực
hiện mục tiêu tăng cường phổ biến kiến thức, kỹ năng về giáo dục và các chính sách,
pháp luật về giáo dục cho giáo viên, phụ huynh và học sinh qu đó nâng c o nhận
thức về đổi mới giáo dục và đào tạo đồng thời nâng c o chất lượng dạy và học trong
nhà trường.
- Bản chất của quản lý truyền thông giáo dục
Bản chất củ hoạt động quản lý truyền thông giáo dục là cách thức tác động (tổ
chức, điều khiển, ch huy) hợp quy luật củ chủ thể quản lý truyền thông giáo dục đến
khánh thể quản lý trong các phương tiện truyền thông nh m làm cho mọi hoạt động
truyền thông giáo dục vận hành hiệu quả mong muốn và đạt được mục tiêu giáo dục
đề r .

Hoạt động quản lý truyền thông giáo dục gồm: L nh đạo, tổ chức, ch đạo,
kiểm tr đánh giá củ chủ thể quản lý là Hiệu trưởng, b n giám hiệu nhà trường đối
với các giáo viên, học sinh trong trường và các lực lượng liên đới nh m biến mục tiêu
giáo dục truyền thông củ nhà trường thành hiện thực và kết quả đạt được trong
nhà trường và cộng đồng dân cư đó là nâng c o dân trí, trình độ hiểu biết cho
người dân về giáo dục trên thế giới, trong cả nước và trên đị bàn, về đổi mới
giáo dục và đào tạo hiện n y. Đó là q trình biến tác động củ nhà quản lý thành
chương trình hành động củ mỗi cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên và học sinh trong
trường thực hiện mục tiêu phát triển giáo dục.
1.3. Giáo dục trung học cơ sở
1.3.1. Vị trí của giáo dục trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân
Theo luật Giáo dục năm 2005 (sử đổi có hiệu lực thi hành từ 1/7/2010),
hệ thống giáo dục quốc dân (GDQD) gồm giáo dục chính quy và giáo dục
thường xuyên.
Trong hệ thống GDQD giáo dục chính quy có các cấp học và trình độ đào tạo
như s u:
+ Giáo dục mầm non: Thực hiện việc ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ
b tháng đến sáu tuổi.

15


×