Tải bản đầy đủ (.docx) (140 trang)

Luận văn HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN QUỐC TẾ (iCPA) THỰC HIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.04 KB, 140 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

CQ54/22.08

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN QUỐC TẾ (iCPA) THỰC HIỆN

Chun ngành

:

Kiểm tốn

Mã số

:

22

Giáo viên hướng dẫn

:

PGS.TS. Thịnh Văn Vinh

Hà Nội – 2020



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.
Sinh viên

ii

Lớp: CQ54/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................i
MỤC LỤC..................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH..........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................vii
MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH........................................................................................................................3

1.1 KHÁI QT VỀ KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN..............................3
1.1.1 Khái niệm về khoản mục phải trả người bán.....................................................3
1.1.2 Đặc điểm của khoản mục phải trả người bán ảnh hưởng đến kiểm toán BCTC3
1.1.3 Kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khoản mục nợ phải trả người bán............4
1.1.4 Kế toán đối với khoản mục nợ phải trả người bán.............................................6
1.2 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP......................10
1.2.1 Ý nghĩa của kiểm tốn khoản mục phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo
tài chính.....................................................................................................................10
1.2.2 Mục tiêu kiểm tốn khoản mục phải trả người bán trong kiểm tốn báo cáo tài
chính..........................................................................................................................10
1.2.3 Căn cứ kiểm toán khoản mục phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài
chính..........................................................................................................................12
1.2.4 KHẢO SÁT KIỂM SỐT NỘI BỘ KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
TRONG KIỂM TOÁN BCTC..................................................................................12
1.2.5 Các sai phạm thường xảy ra đối với kiểm toán phải trả người bán................18
1.3 QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH....................................................................20
1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán...................................................................................20
1.3.2 Thực hiện kế hoạch kiểm toán.........................................................................24
1.3.3 Tổng hợp kết quả kiểm toán............................................................................31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.........................................................................................32

iii

Lớp: CQ54/22.08


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN QUỐC TẾ (iCPA) THỰC HIỆN........................33
2.1 KHÁI QUÁT VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
QUỐC TẾ (ICPA).....................................................................................................33
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm toán Quốc tế
(iCPA)

...............................................................................................................33

2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý của công ty TNHH Kiểm
toán Quốc Tế (iCPA)................................................................................................34
2.1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động và quản lý của Cơng ty TNHH Kiểm tốn Quốc
tế (iCPA)

...............................................................................................................37

2.1.4 Quy trình kiểm tốn chung trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn Quốc tế (iCPA)............................................................................39
2.1.5 Đặc điểm của phương pháp tiếp cận kiểm tốn...............................................40
2.1.6 Đặc điểm tổ chức đồn kiểm tốn....................................................................40
2.1.7 Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán...................................................................41
2.1.8 Kiểm soát chất lượng cuộc kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Quốc tế
(iCPA)

...............................................................................................................43

2.2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ

NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN QUỐC TẾ (ICPA).................................................................44
2.2.1 Thực trạng giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán..................................................44
2.2.2 Thực trạng giai đoạn thực hiện kiểm toán.......................................................63
2.2.3 Thực trạng giai đoạn tổng hợp kết quả kiểm toán...........................................82
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN QUỐC TẾ (ICPA) THỰC HIỆN........................85
2.3.1 Ưu điểm...........................................................................................................85
2.3.2 Hạn chế............................................................................................................86
2.3.3 Nguyên nhân của thực trạng............................................................................90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.........................................................................................91

iv

Lớp: CQ54/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN QUỐC TẾ
(iCPA) THỰC HIỆN................................................................................................92
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI HỒN THIỆN
QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM
TOÁN QUỐC TẾ (ICPA).............................................................................................

92
3.1.1 Định hướng phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn Quốc tế (iCPA)..........92
3.1.2 Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người
bán trong kiểm toán Báo cáo cáo tài chính...............................................................93
3.2 NGUN TẮC VÀ U CẦU HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH..............................................................................................................94
3.2.1 Ngun tắc hồn thiện.....................................................................................94
3.2.2 u cầu hồn thiện...........................................................................................95
3.3 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN QUỐC TẾ (ICPA)...............................................95
3.3.1 Giải pháp hoàn thiện trong giai đoạn lập kế hoạch..........................................95
3.3.2 Giải pháp hoàn thiện trong giai đoạn thực hiện kiểm tốn..............................96
3.3.3 Giải pháp hồn thiện trong giai đoạn kết thúc kiểm toán................................99
3.4 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP..................................................100
3.4.1 Đối với các cơ quan quản lý nhà nước...........................................................100
3.4.2 Đối với Hiệp hội nghề nghiệp........................................................................101
3.4.3 Đối với Công ty TNHH Kiểm toán Quốc tế (iCPA)......................................101
3.4.4 Đối với các kiểm toán viên............................................................................102
3.4.5. Đối với khách hàng được kiểm toán.............................................................102
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................103
KẾT LUẬN.............................................................................................................104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................105

v

Lớp: CQ54/22.08



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

PHỤ LỤC................................................................................................................106
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT

:

Bảng cân đối kế tốn

BCTC

:

Báo cáo tài chính

BĐSĐT

:

Bất động sản đầu tư

CF XDCB

:

Chi phí xây dựng cơ bản


CSDL

:

Cơ sở dẫn liệu

CTT

:

Mức sai sót có thể chấp nhận được

GTLV

:

Giấy tờ làm việc

KSNB

:

Kiểm soát nội bộ

KTV

:

Kiểm toán viên


NPT

:

Nợ phải trả người bán

PTNB

:

Phải trả người bán

PM

:

Mức trọng yếu thực hiện

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

:

Tài sản cố định


vi

Lớp: CQ54/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1 Sơ đồ trình tự hạch tốn nợ phải trả người bán............................................8
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của Cơng ty Kiểm tốn Quốc tế (iCPA)...........................37
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ phận kiểm toán tại Kiểm toán Quốc tế (iCPA)..............38

vii

Lớp: CQ54/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Quy trình kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm toán Quốc tế (iCPA)
...................................................................................................................................39
Bảng 2.2: Bảng đánh giá khả năng chấp nhận kiểm tốn cơng ty ABC...................45
Bảng 2.3 : Tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động cơng ty ABC................47
Bảng 2.4 Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục phải
trả người bán thực hiện tại công ty ABC..................................................................49

Bảng 2.5: Bảng phân tích sơ bộ BCTC tại cơng ty cổ phần ABC............................52
Bảng 2.6: Xác định mức trọng yếu tại công ty ABC................................................58
Bảng 2.7 : Chương trình kiểm tốn NPT áp dụng cho công ty ABC.......................60
Bảng 2.8: Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng.................................................63
Bảng 2.9: Số liệu tổng hợp so sánh...........................................................................64
Bảng 2.10: Thủ tục kiểm soát chủ yếu với khâu mua hàng- thanh toán và các khoản
nợ phải trả người bán................................................................................................65
Bảng 2.11: Thử nghiệm xem xét hiệu quả của hệ thống kiểm sốt nội bộ...............67
Bảng 2.12: Phân tích tỷ suất khả năng thanh tốn của cơng ty ABC.......................68
Bảng 2.13: Bảng phân tích số vịng quay NPT người bán của cơng ty ABC...........69
Bảng 2.14: Bảng tổng hợp chi tiết TK 331 theo từng đối tượng..............................70
Bảng 2.15 : Bảng tổng hợp thư xác nhận khoản Phải trả người bán........................74
Bảng 2.16:Bảng tổng hợp thư xác nhận khoản trả trước cho người bán..................75
Bảng 2.17: Thủ tục kiểm tra số phát sinh................................................................76
Bảng 2.18 : Kiểm tra các khoản nợ chưa được ghi sổ- hóa đơn chưa thanh toán.....78
Bảng 2.19: Kiểm tra các khoản nợ chưa được ghi sổ- kiểm tra các khoản đã thanh toán
...................................................................................................................................80
Bảng 2.20 : Thủ tục đánh giá lại các khoản nợ có gốc ngoại tệ...............................81
Bảng 2.21:Bảng tổng hợp kết quả kiểm toán khoản mục Nợ phải trả người bán.....83
Bảng 2.22: Kết luận của KTV về khoản mục nợ phải trả người bán........................84

viii

Lớp: CQ54/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, ra đời từ năm 1991 tại Việt Nam, kiểm
tốn nói chung cũng như kiểm tốn độc lập nói riêng đã và đang góp phần khơng nhỏ
vào sự phát triển kinh tế của đất nước. Hiểu rõ vai trị cũng như tầm quan trọng của
kiểm tốn đối với nền kinh tế, đặc biệt khi hiện nay nhu cầu kiểm toán của các doanh
nghiệp ngày càng tăng cao đòi hỏi sự mở rộng, phát triển và nâng cao chất lượng cơng
việc của ngành kiểm tốn chung và kiểm tốn độc lập nói riêng.
Trong kinh doanh, việc tận dụng dụng nguồn vốn của người khác hay việc sử
dụng đòn bảy nợ để phát triển là một điều tất yếu đối với doanh nghiệp, tuy nhiên
đây cũng là nguyên nhân khiến nhiều doanh nghiệp đi vào phá sản do số dư nợ q
lớn, mất khả năng thanh tốn. Vì vậy, nợ phải trả đặc biệt các khoản phải trả người
bán đã trở thành mối quan tâm lớn không những đối với bản thân doanh nghiệp mà
còn cả chủ nợ, nhà cung cấp và trở thành yếu tố ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo
tài chính. Mặt khác, thực trạng kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán của
cơng ty còn nhiều hạn chế.
Xuất phát từ những vấn đề cấp thiết lý luận và thực tiễn nói trên, việc nghiên
cứu đề tài “Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục phải trả người bán trong
kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn Quốc tế (iCPA) thực
hiện” nhằm nâng cao chất lượng cũng như hoàn thiện quy trình kiểm tốn báo cáo
tài chính hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
-

Nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn

khoản mục phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp do
cơng ty kiểm tốn độc lập thực hiện.
-


Nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy trình kiểm toán khoản mục phải

trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Quốc
tế (iCPA).

SV: Nông Thị Ngọc Dung

1

Lớp: CQ54/22.08


Luận văn tốt nghiệp
-

Học viện Tài chính

Đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục phải

trả người bán trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Quốc
tế (iCPA).
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu lý luận và thực trạng về quy trình kiểm

tốn khoản mục phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính.
-

Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy trình kiểm


tốn khoản mục phải trả người bán trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn Quốc tế (iCPA)
-

Thời gian nghiên cứu: từ 24/12/2019- 24/3/2020. Báo cáo tài chính được

kiểm tốn năm 2019
4. Phương pháp nghiên cứu
-

Về phương pháp luận: luận văn được nghiên cứu và thực hiện dựa trên phép

duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với tư duy khoa học logic.
-

Về phương pháp kỹ thuật: luận văn đã sử dụng kết hợp các phương pháp như

khảo sát trực tiếp thực tế tại đơn vị khách hàng, so sánh, đối chiếu, tổng hợp kết
quả, thu thập tài liệu, phương pháp xử lý thơng tin…để hồn thành cơng việc nghiên
cứu.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu, nội dung luận văn bao
gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải
trả người bán trong kiểm tốn báo cáo tài chính
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán
trong kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm toán Quốc tế (iCPA) thực
hiện
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn

khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do cơng ty
TNHH Kiểm tốn Quốc tế (iCPA) thực hiện.

SV: Nông Thị Ngọc Dung

2

Lớp: CQ54/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
CHƯƠNG 1

NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
1.1 KHÁI QT VỀ KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
1.1.1 Khái niệm về khoản mục phải trả người bán
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, bất kì một doanh nghiệp nào để duy trì
tính liên tục và hiệu quả thì ln phải đảm bảo tốt yếu tố đầu vào, như các yếu tố:
vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ th ngồi phục vụ sản xuất kinh doanh. Theo xu
hướng phát triển của nền kinh tế thị trường, ngồi quan hệ thanh tốn trả tiền ngay
thì quan hệ mua bán chịu ngày càng trở nên phổ biến, tạo ra những khoản nợ phải
trả người bán.
Trên phương diện kế toán, khoản mục phải trả người bán thể hiện trên tài
khoản 331 là số lũy lế từ các kỳ kinh doanh trước đến cuối kỳ kinh doanh này. Theo
thông tư 200, “tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ
phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ,

người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký
kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản
nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Khơng phản ánh vào các tài
khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay”. Số dư của khoản mục này thường
chiếm một tỷ trọng đáng kể trong BCTC, nó có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh
toán của doanh nghiệp trong ngắn hạn.
1.1.2 Đặc điểm của khoản mục phải trả người bán ảnh hưởng đến kiểm toán
BCTC
Thực tế, các khoản phải trả người bán là một khoản mục quan trọng và trọng
yếu trên báo cáo tài chính của mỗi doanh nghiệp, có liên quan, ảnh hưởng đến nhiều
khoản mục khác như tiền, hàng tồn kho, tài sản cố định, chi phí… Chính vì vậy, các
sai phạm về khoản phải trả người bán sẽ ảnh hưởng và dẫn tới các sai phạm của các
chỉ tiêu khác trên báo cáo tài chính, bao gồm cả các chỉ tiêu phản ánh tài sản, nguồn
SV: Nông Thị Ngọc Dung

3

Lớp: CQ54/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

vốn cũng như các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị. Ví dụ
như việc ghi nhận một khoản phải trả người bán từ mua hàng hóa sai kì kế toán dẫn
đến làm thay đổi số dư hàng tồn kho và khoản mục phải trả người bán.
Khoản phải trả người bán có mối quan hệ trực tiếp với quá trình mua hàng
của mỗi doanh nghiệp do đó nó ảnh hưởng đến tổng chi phí sản xuất kinh doanh, từ
đó ảnh hưởng tới lợi nhuận ròng của doanh nghiệp.

Các khoản phải trả người bán là một nguồn tài trợ không ổn định cho sản
xuất kinh doanh và có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thanh toán của doanh
nghiệp. Sai lệch trong việc ghi chép và trình bày cơng nợ này sẽ dẫn đến hiểu sai về
tình hình tài chính thực tế của doanh nghiệp. Trong trường hợp, doanh nghiệp cố
tình ghi giảm các khoản nợ sẽ làm người sử dụng BCTC hiểu lầm trong khi thực tế
doanh nghiệp trong tình trạng mất khả năng thanh tốn.
Như vậy, có thể nói các khoản phải trả người bán là một trong những khoản
mục rất quan trọng trên báo cáo tài chính, nó ảnh hưởng tới rất nhiều các chỉ tiêu
khác. Sai phạm trong ghi chép và trình bày khoản phải trả có thể ảnh hưởng tới ý
kiến của kiểm tốn viên về báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán.
1.1.3 Kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khoản mục nợ phải trả người bán
Kiểm soát nội bộ là những phương pháp và chính sách do đơn vị thiết kế để
ngăn chặn gian lận, giảm thiểu sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạt động, và nhằm
đạt được sự tn thủ các chính sách và quy trình được thiết lập.
1.1.3.1 Mục tiêu kiểm soát
KTV cần áp dụng các thủ tục kiểm toán để thu thập bằng chứng đánh giá
về HTKSNB của đơn vị đối với NPTNB trên các khía cạnh:
 Tính hiện hữu: tức là đơn vị phải có các quy chế kiểm soát nội bộ áp dụng
đối với khoản mục NPTNB
 Tính hiệu lực: tức là quy chế kiểm soát nội bộ đối với NPTNB của đơn vị
xây dựng phải có tính hiệu lực.
 Tính liên tục: quy chế kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với NPTNB của
đơn vị phải có hiệu lực liên tục.

SV: Nơng Thị Ngọc Dung

4

Lớp: CQ54/22.08



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.1.3.2 Các bước kiểm soát của đơn vị
Nợ phải trả người bán gắn liền với q trình mua hàng và thanh tốn,do đó
các bước kiểm soát của đơn vị đối với nợ phải trả người bán cũng gắn liền với chu
trình mua hàng thanh tốn. Để đạt được mục tiêu kiểm sốt nói trên, đơn vị phải
tiến hành các cơng việc kiểm sốt cụ thể gắn liền với từng khâu công việc của chu
kỳ mua hàng và thanh toán. Cụ thể như sau:
- Đơn vị xây dựng và ban hành các quy định về quản lý nói chung và KSNB
nói riêng cho khâu cơng việc cụ thể trong hoạt động mua hàng và thanh toán.
Những quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ vủa người hay
bộ phận có liên quan đến xử lý cơng việc; Quy định về trình tự, thủ tục KSNB
thơng qua trình tự thủ tục thực hiện xử lý công việc.
- Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lý và kiểm sốt nói
trên: Tổ chức phân cơng, bố trí nhân sự; phố biến quán triệt về chức năng, nhiệm
vụ; Kiểm tra đôn đốc thực hiện các quy định.
1.1.3.3 Thủ tục kiểm sốt
Nợ phải trả người bán gắn liền với q trình mua hàng và thanh tốn do đó
các thủ tục kiểm soát nội bộ đối với nợ phải trả người bán cũng gắn liền với chu
trình mua hàng và thanh tốn. Các thủ tục kiểm sốt chủ yếu đó là:
- Các hóa đơn mua hàng được đánh số thứ tự để tránh việc ghi trùng cũng như
ghi thiếu các nghiệp vụ phát sinh.
- Doanh nghiệp có thủ tục quy định về việc ghi sổ càng sớm càng tốt sau khi
nhận được hàng hóa và dịch vụ để các nghiệp vụ mua hàng được ghi sổ đúng lúc,
tránh việc ghi thiếu cũng như ghi nhầm sang kỳ sau.
-Đối với những hóa đơn mua hàng đã thanh toán phải được ghi kẹp với phiếu
chi (nếu doanh nghiệp thanh tốn bằng tiền mặt).

- Có sự tách biệt trách nhiệm giữa kế toán thanh toán và kế toán tiền mặt tránh
việc cá nhân lợi dụng để rút tiền của đơn vị.
- Đối với các nhà cung cấp thường xuyên, doanh nghiệp phải mở sổ chi tiết
theo dõi cho từng đối tượng. Các nhà cung cấp vãng lai có thể được theo dõi
trên cùng một sổ chi tiết.
SV: Nông Thị Ngọc Dung

5

Lớp: CQ54/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Vào cuối tháng, doanh nghiệp có thực hiện việc đối chiếu giữa sổ chi tiết
người bán với báo cáo hàng tháng của nhà cung cấp đó và báo cáo của ngân hàng.
Cơng việc này phải được thực hiện bởi một người độc lập.
1.1.4 Kế toán đối với khoản mục nợ phải trả người bán
1.1.4.1 Nguyên tắc hạch toán kế toán đối với khoản mục nợ phải trả người bán
- Những khoản nợ phải trả người bán cần được theo dõi một cách chi tiết theo
kỳ hạn, đối tượng, loại nguyên tệ bắt buộc phải trả và những yếu tố khác tùy theo
nhu cầu quản lý của các doanh nghiệp.
- Việc phân loại khoản mục phải trả người bán theo nguyên tắc: Phải trả người
bán gồm những khoản mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng
hóa, các dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc lập với người mua, gồm những
khoản phải trả giữa công ty mẹ và con, công ty liên doanh và công ty liên kết).
Khoản phải trả này bao gồm những khoản phải trả khi tiến hành nhập khẩu thông
qua người nhận ủy thác.

- Khi thực hiện việc lập Báo cáo tài chính, kế tốn cần phải căn cứ kỳ hạn cịn
lại của những khoản nợ phải trả người bán để tiến hành phân loại dài hạn hoặc ngắn
hạn.
- Kế toán cần phải xác định những khoản nợ phải trả người bán thỏa mãn định
nghĩa của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để đánh giá lại cuối kỳ khi tiến
hành lập Báo cáo tài chính.
1.1.4.2 Hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng
- Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu yêu cầu mua hàng, đơn đặt hàng,
hợp đồng, phiếu giao hàng, phiếu nhận hàng, hóa đơn mua hàng, hóa đơn GTGT,
biên bản đối chiếu cơng nợ,…
- Sổ sách sử dụng: nhật ký mua hàng, sổ cái nhà cung cấp, sổ chi tiết nhà cung
cấp,…
- Tài khoản kế toán sử dụng: tài khoản 331-Phải trả người bán
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 331

SV: Nông Thị Ngọc Dung

6

Lớp: CQ54/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Bên nợ:
 Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người
nhận thầu xây lắp
 Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp

nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp
hoàn thành bàn giao.
 Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo
hợp đồng
 Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận
cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán
 Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại
người bán
 Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam)
Bên có:
 Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu xây lắp
 Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,
hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hố đơn hoặc thơng báo giá chính thức
 Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người
nhận thầu xây lắp.
Số dư bên Nợ (nếu có): Số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã
trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi
lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài
khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”
1.1.4.3 Quy trình hạch tốn
Quy trình hạch tốn các nghiệp vụ liên quan đến nợ phải trả người bán được
\thể hiện ở sơ đồ dưới đây:
SV: Nông Thị Ngọc Dung

7


Lớp: CQ54/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Hình 1.1 Sơ đồ trình tự hạch tốn nợ phải trả người bán

SV: Nơng Thị Ngọc Dung

8

Lớp: CQ54/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.1.4.4 Trình bày thơng tin về khoản phải trả người bán trên Báo cáo tài chính
* Trình bày thơng tin về khoản phải trả người bán trên Bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu Phải trả người bán chủ yếu có số dư bên Có –phản ánh số tiền mà
doanh nghiệp còn phải trả người bán, nhưng trong mối quan hệ thanh tốn có thể có
số dư bên Nợ- thể hiện số tiền đã trả trước cho người bán. Vì vậy tại thời điểm lậo
bảng cân đối kế tốn, kế tốn phải tính tốn và phân loại rõ ràng từng loại công nợ,
cụ thể:
- Với số dư bên Có của khoản phải trả người bán:
Nếu là khoản phải trả ngắn hạn sẽ được trình bày trên chỉ tiêu phải trả người
bán ngắn hạn trong mục Nợ ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán.

Nếu là các khoản phải trả dài hạn sẽ được trình bày trên chỉ tiêu phải trả
người bán dài hạn trong mục Nợ dài hạn trên bảng cân đối kế toán.
Các khoản phải trả này được trình bày ở phần nợ phải trả trên bảng cân đối
kế toán.
- Với số dư bên Nợ của tài khoản phải trả người bán: Sẽ tương ứng với chỉ
tiêu Trả trước cho người bán được trình bày ở phần Tài sản trên bảng cân đối kế
toán.
* Trình bày thơng tin về khoản phải trả người bán trên Thuyết minh thuyết
minh BCTC theo nguyên tắc:
- Theo dõi, phân loại nợ phải trả theo từng đối tượng, kỳ hạn gốc, kỳ hạn còn
lại tại thời điểm báo cáo theo nguyên tệ.
- Đánh giá lại nợ phải trả thõa mãn các định nghĩa các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ.
- Ghi nhận nợ phải trả không thấp hơn nghĩa vụ thanh tốn.
*Trình bày thơng tin về khoản phải trả người bán trên Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ vào chỉ tiêu tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ ( mã số 02)
theo nguyên tắc sau:
- Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả trong kỳ do mua hàng
hóa, dịch vụ, thanh tốn các khoản chi phí phục vụ cho sản xuất kinh doanh, số tiền

SV: Nông Thị Ngọc Dung

9

Lớp: CQ54/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


đã thanh tốn các khoản nợ phải trả hoặc ứng trước cho người bán hàng hóa, cung
cấp dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.2.1 Ý nghĩa của kiểm tốn khoản mục phải trả người bán trong kiểm tốn
báo cáo tài chính
Hiện nay, tình hình cạnh tranh trên thị trường ngày càng quyết liệt, tạo điều
kiện cho các mối quan hệ mua bán giao dịch của doanh nghiệp ngày càng mở rộng
cả về quy mô và số lượng của các khoản nợ.
Do vậy, việc kiểm soát tốt khoản mục nợ phải trả người bán là một nhu cầu tất
yếu của các doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp tránh được rủi ro ví dụ những rủi ro
về kiện cáo do khơng hồn thành nghĩa vụ thanh toán,… Để nâng cao hiệu quả trong
việc quản lý khoản NPTNB có nhiều cách khác nhau, trong đó thực hiện kiểm tốn
khoản NPTNB là một biện pháp khá hữu hiệu. Kiểm tốn ở đây khơng những phát
hiện ra những sai phạm, yếu kém trong công tác kế tốn, HTKSNB mà cịn đưa ra
những khuyến nghị giúp cho Ban lãnh đạo doanh nghiệp có quyết định phù hợp, kịp
thời trong cơng tác quản lý; đồng thời cịn đem lại lòng tin cho các đối tác của DN.
1.2.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục phải trả người bán trong kiểm tốn báo
cáo tài chính
Mục tiêu kiểm tốn BCTC là xác minh và bày tỏ ý kiến về độ tin cậy của
thơng tin cũng như tính tn thủ các ngun tắc trong việc lập và trình bày BCTC.
Mục tiêu kiểm toán sẽ bao gồm mục tiêu kiểm toán chung và mục tiêu kiểm toán cụ
thể. Mục tiêu kiểm toán chung là đánh giá số dư các khoản mục phải trả người bán
có được trình bày trung thực, hợp lý và phù hợp với các nguyên tắc kế toán hiện
hành hoặc được thừa nhận hay không. Mục tiêu chung của cuộc kiểm toán sẽ được
chi tiết thành các mục tiêu kiểm toán cụ thể. Mục tiêu cụ thể trong kiểm toán khoản
mục phải trả người bán bao gồm:
- Sự hiện hữu: thu thập các bằng chứng để xác nhận các khoản mục phải trả
người bán được phản ánh trong sổ sách kế tốn đều phải có căn cứ hợp lý. Nói cách


SV: Nông Thị Ngọc Dung

10

Lớp: CQ54/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

khác, việc ghi nhận khoản phải trả người bán phải có bằng chứng, căn cứ. Ví dụ:
ghi nhận khoản phải trả nhà cung cấp dựa trên hóa đơn.
- Tính tốn, đánh giá: thu thập các bằng chứng để xác nhận các khoản mục
phải trả người bán được đánh giá một cách đúng đắn về giá trị. Cụ thể, nếu phải trả
người bán bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi sang đồng tiền kế tốn dựa trên tỉ giá
quy định hay thuế được tính theo tỉ lệ quy định của Nhà nước.
- Phân loại và hạch toán - đầy đủ: thu thập các bằng chứng để xác nhận các
khoản mục phải trả người bán hiện có đều có trong danh sách phải trả người bán và
được đánh giá đúng đắn. Mục tiêu kiểm toán này đảm bảo số dư phải trả người bán
là đầy đủ, không ghi thiếu hoặc ghi giá trị nhỏ hơn giá trị thực tế phát sinh.
- Phân loại và hạch toán - đúng đắn: thu thập các bằng chứng để xác nhận các
khoản phải trả người bán được phân loại và trình bày đúng đắn vào đúng khoản mục
trên BCĐKT. Điều này nghĩa là, các khoản phải trả người bán được phân loại đúng
vào chỉ tiêu Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn bên Nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán;
và mục tiêu này đảm bảo phải trả người bán không bị phân loại nhầm sang các
khoản phải trả phải nộp khác.
- Phân loại và hạch toán - đúng kì: thu thập các bằng chứng để xác nhận các
nghiệp vụ ghi tăng hoặc thanh toán các khoản mục phải trả người bán được vào sổ

đúng kì kế tốn.
- Cộng dồn: thu thập các bằng chứng để xác nhận các khoản phải trả người
bán trong danh sách theo dõi phải thống nhất với sổ hạch toán chi tiết các khoản
phải trả người bán. Số tổng cộng được cộng đúng và thống nhất với sổ cái tổng hợp.
- Quyền và nghĩa vụ: thu thập các bằng chứng để xác nhận các khoản phải trả
người bán đều là nghĩa vụ thanh toán của doanh nghiệp.
- Trình bày, cơng bố: thu thập các bằng chứng để xác nhận các khoản mục
phải trả người bán trên BCTC phải được xác định, trình bày và công bố theo đúng
yêu cầu của các chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành.

SV: Nơng Thị Ngọc Dung

11

Lớp: CQ54/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.3 Căn cứ kiểm toán khoản mục phải trả người bán trong kiểm toán báo
cáo tài chính
Trong kiểm tốn BCTC, căn cứ kiểm tốn hồn tồn khác với căn cứ để ghi
sổ kế tốn. Căn cứ ghi sổ kế toán mới chỉ là những căn cứ để kiểm tra tại phịng kế
tốn. Ngồi những căn cứ này, căn cứ để kiểm toán khoản mục phải trả người bán
gồm tất cả các tài liệu để kiểm soát và chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh một cách khách quan ở các bộ phận chức năng có liên quan. Cụ thể, căn cứ
kiểm tốn khoản mục phải trả người bán gồm có:
- Các nội quy, quy chế nội bộ của đơn vị liên quan đến quản lý khoản mục

phải trả người bán;
- Bảng cân đối kế toán năm (chủ yếu phần liên quan đến khoản phải trả người
bán ngắn hạn và phải trả người bán dài hạn);
- Sổ kế toán tổng hợp, sổ chi tiết tài khoản 331;
- Các chứng từ, hóa đơn mua hàng, hợp đồng, phiếu nhập kho, hóa đơn
GTGT, chứng từ vận chuyển, biên bản kiểm nghiệm…;
- Nhật ký mua hàng, báo cáo mua hàng, báo cáo thống kê, nhật ký chi tiền…;
- Các phiếu báo giá của bên bán (tối thiếu 3 phiếu), báo cáo mua hàng;
- Các qui định kiểm sốt nội bộ có liên quan đến thanh tốn;
- Các tài liệu tính tốn chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại;
- Biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa doanh nghiệp và người bán;
-

Các tài liệu khác có liên quan….

1.2.4 Khảo sát kiểm sốt nội bộ khoản mục phải trả người bán trong kiểm toán
BCTC
Khi tiến hành kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, thơng thường để có
cơ sở xác định phạm vi triển khai các thử nghiệm cơ bản, KTV cần thực hiện khảo
sát quá trình KSNB đối với khoản mục nợ phải trả người bán của đơn vị được kiểm
toán.
1.2.4.1 Mục tiêu khảo sát KSNB

SV: Nông Thị Ngọc Dung

12

Lớp: CQ54/22.08




×