Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Hóa học Các dạng bài tập về kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.83 KB, 16 trang )

PHỊNG GD&ĐT BÌNH XUN
TRƯỜNG THCS ĐẠO ĐỨC

CHUN ĐỀ ƠN THI VÀO LỚP 10

KIM LOẠI

- Tác giả:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ:
- Trình độ chun mơn:

Vũ Thị Thúy
Trường THCS Đạo Đức
Giáo viên
Đại Học Sư Phạm Hóa

Bình Xun

I. Tác giả chun đề, chức vụ và đơn vị công tác
1


- Tác giả : Vũ Thị Thúy
- Chức vụ: Giáo viên
- Đơn vị công tác: Trường THCS Đạo Đức
II. Tên chuyên đề. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI
III. Đối tượng học sinh, dự kiến số tiết dạy
- Đối tượng học sinh lớp 9. Dự kiến số tiết dạy 5 tiết.
IV. Thực trạng chất lượng tuyển sinh vào lớp 10 của đơn vị năm học 2020 2021
Năm học 2020-2021 là năm học mà nhà trường và các thầy cô đã cố gắng nỗ


lực rất nhiều trong công tác giảng dạy học sinh. Nhưng do nhiều yếu tố khách quan
là:Nhà trường ln trong tình trạng thiếu giáo viên, nhiều học sinh chưa được gia
đình quan tâm sát sao việc học, học sinh chưa có ý thức, chưa có động cơ học tập,
học sinh còn nhận thức chậm, nhà trường chưa tổ chức học chuyên đề thêm cho
các em môn học khác như lí , hóa, sinh… nên chất lượng tuyển sinh vào 10 của
Trường THCS Đạo Đức giảm hơn so với các năm trước. Trước tình hình chất
lượng đi xuống của nhà trường tơi ln suy nghĩ làm gì để học sinh học tập có kết
quả tốt hơn. Vì vậy tơi viết chuyên đề ‘Các dạng bài tập về Kim Loại” giúp học
sinh học tập chương 2 hiệu quả hơn.
V. Hệ thống các dạng bài tập đặc trưng và các phương pháp cơ bản, đặc
trưng để giải các dạng bài tập trong chun đề.
1. Viết và hồn thành các phương trình hoá học để thực hiện sơ đồ chuyển
hoá - chuỗi phản ứng.
a. Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp, gợi mở
- Phân loại các chất trên sơ đồ. Gọi tên các chất.
- Vận dụng tính chất hố học của kim loại. Dựa vào dãy hoạt động hóa học của
kim loại.
- Viết được PTHH và cân bằng phương trình.
b. Lưu ý:
* Một số lỗi sai học sinh thường mắc phải.
- Học sinh chọn chất tham gia phản ứng sai.
- Viết sai công thức hóa học của chất tham gia và chất sản phẩm.
- Không cân bằng được PTHH hoặc cân bằng sai.
* Cách khắc phục.
- Rèn kỹ năng viết CTHH và phân biệt các hợp chât vô cơ.
- Kiểm tra việc nắm tính chất hóa học của các chất.
- Rèn kỹ năng viết và cân bằng PTHH
2. Nhận biết một số kim loại
2



a. Phương pháp chung làm bài tập nhận biết
Cơ sở để giải bài tập này là dựa vào các tính chất khác nhau của từng chất. Dựa
vào dãy hoạt động hóa học của kim loại.Vậy học sinh cần hiểu tính chất vật lý, tính
chất hóa học của các chất, các loại hợp chất.
Ngun tắc: Dùng hóa chất thơng qua phản ứng có hiện tượng xuất hiện để
nhận biết các hóa chất đựng trong các bình mất nhãn.
Phản ứng nhận biết: Phản ứng hóa học được chọn để nhận biết là phản ứng
đặc trưng đơn giản, nhanh nhạy, có hiện tượng rõ ràng (kết tủa, hịa tan, sủi bọt
khí, mùi, thay đổi màu sắc).
b. Cách trình bày bài tập nhận biết:
Bước 1: Trích mẫu thử (Đánh số thứ tự tương ứng)
Bước 2: Chọn thuốc thử để nhận biết (Tùy theo yêu cầu của đề bài: thuốc
thử khơng giới hạn, có giới hạn hay không dùng thuốc thử nào khác)
Bước 3: Cho thuốc thử vào mẫu thử, trình bày hiện tượng quan sát được
(mô tả hiện tượng xảy ra) rút ra kết luận đã nhận biết được chất nào.
Bước 4: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi nhận biết để minh họa.
Ngồi ra, có thể trình bày theo phương pháp sơ đồ hóa hoặc lập bảng nhận biết.
c. Lưu ý
* Một số lỗi sai học sinh thường mắc phải.
- Học sinh chọn thuốc thử sainên không nhận biết được.
- Học sinh chọn đúng thuốc thử nhưng nêu hiện tượng sai do khơng nắm
vững tính chất hóa học của chất và tính tan, bay hơi, phản ứng thay đổi màu sắc
của chất.
- Viết sai PTHH hoặc khơng viết PTHH.
- Quy trình làm bài tập sai (HS nêu chất cần nhận biết trước, hiện tượng
sau).
* Cách khắc phục.
- Cần hướng dẫn cho học sinh phân loại các chất cần nhận biết xem chúng

thuộc loại chất nào? Bài tập đã cho thuộc dạng bài tập nào. Từ đó nhớ lại phản ứng
đặc trưng của từng loại chất có các hiện tượng dễ quan sát, phân biệt.
- Hướng dẫn học sinh tự lập sơ đồ nhận biết chất.
3. Bài tập xác định kim loại
Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố và khối lượng.
a/ Nguyên tắc:
Trong phản ứng hoá học, các nguyên tố và khối lượng của chúng được bảo tồn.
Từ đó suy ra:
+ Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo
thành.
+ Tổng khối lượng các chất trước phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sau
phản ứng.
3


b/ Phạm vi áp dụng:
Trong các bài toán xảy ra nhiều phản ứng, lúc này đôi khi không cần thiết phải
viết các phương trình phản ứng và chỉ cần lập sơ đồ phản ứng để thấy mối quan hệ
tỉ lệ mol giữa các chất cần xác định và những chất mà đề cho.
4. Bài tập kim loại tác dụng với phi kim
Phương pháp giải
Áp dụng tính chất hóa học của kim loại tác dụng với phi kim.
Vận dụng kĩ năng giải toán hỗn hợp.
5. Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch axit.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại: Kim loại đứng trước H trong dãy hoạt
động hóa học tác dụng được với axit. H2SO4 đặc nóng tác dụng với kim loại nhưng
khơng giải phóng H2.
Vận dụng kĩ năng giải toán hỗn hợp.
6. Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối.

* Phương pháp dựa vào sự tăng, giảm khối lượng.
Dạng bài tập này thường cho dưới dạng nhúng một lá kim loại vào một dung
dịch muối, rồi cân xem khối lượng lá kim loại nặng hơn hay nhẹ hơn so với trước
khi nhúng.
+ Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là m thì áp dụng như sau:
Khối lương lá kim loại tăng lên so với trước khi nhúng ta có:
mkim loại bám vào - mkim loại tan ra = mtăng
Khối lương lá kim loại giảm so với trước khi nhúng ta có:
mkim loại tan ra - mkim loại bám vào = mgiảm
+ Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là x% thì ta áp dụng như
sau:
Khối lương lá kim loại tăng lên x% so với trước khi nhúng ta có:
x
= mbđ* 100

m kim loại bám vào - mkim loại tan ra
Khối lương lá kim loại giảm xuống x% so với trước khi nhúng ta có:
x
= mbđ* 100

mkim loại tan ra - mkim loại bám vào
Với mbđ ta gọi là khối lượng ban đầu của thanh kim loại hay đề sẽ cho sẵn
7. Bài tập hỗn hợp
Phương pháp giải
Thực tế trong một phản ứng hoá học phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như nhiệt độ,
chất xúc tác...làm cho chất tham gia phản ứng không tác dụng hết nghĩa là hiệu suất
dưới 100%. Để tính được hiệu suất của phản ứng áp dụng một trong các cách sau:
1. Hiệu suất phản ứng tính theo 1 trong các chất sản phẩm của phản ứng:
4



H% =

Khối lượng sản phẩm (thực tế)

x 100%

Khối lượng sản phẩm(lý thuyết)

2. Hiệu suất phản ứng tính theo chất thiếu tham gia phản ứng:
H% =
Chú ý:

x 100%

Khối lượng chất tham gia (theo lý thuyết)
Khối lượng chất tham gia (theo thực tế)

* Khối lượng thực tế là khối lượng đề bài cho
 Khối lượng lý thuyết là khối lượng tính theo phương trình
 Khi gặp bài tốn cho biết lượng của cả 2 chất tham giathì phải lập tỉ số
so sánh để xác định chất thiếu(chất phản ứng hết)
 Nếu gặp bài tốn u cầu tính H% theo chuỗi phản ứng thì:
H% = tích H% của các giai đoạn phản ứng.
H 1%
H 2%

Giả sử có sơ đồ chuỗi phản ứng:A ⃗
B
C

H 3%

D
⇒ H% của chuỗi phản ứng = H1%. H2%. H3%

VII. Hệ thống các ví dụ, bài tập cụ thể cùng lời giải minh họa cho chuyên đề.
1. Viết và hoàn thành các phương trình hố học để thực hiện sơ đồ chuyển
hố - chuỗi phản ứng.
Ví dụ 1: Viết phương trình hồn thành chuỗi biến hóa sau:
FeCl3 (3)
(2)

Fe

(1)

Fe2(SO4)3

(7)

Fe(OH)3

(6)
(5)

(4)

Fe2O3

Giải

1/ 2Fe

+

6H2SO4(đặc)

2/ Fe2(SO4)3
3/ FeCl3

+

5/ Fe2O3



Fe2O3

+ 6NaOH

2FeCl3

+

3SO2 ↑

+ 3BaSO4

Fe(OH)3 + 3NaCl
+ 3H2O


+ 3H2SO4 ⃗

6/ Fe2(SO4)3

Fe2(SO4)3

3BaCl2 ⃗

+ 3NaOH

t0
4/ 2Fe(OH)3 ⃗


t0

Fe2(SO4)3 + 3H2O


5

2Fe(OH)3 + 3Na2SO4

+

6H2O


7/ 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 ⃗


Fe2(SO4)3 + 6H2O

Ví dụ 2: Hồn thành các PTHH sau:
Zn + S
?
? + Cl2
AlCl3
? + ?
MgO
? + ?
CuCl2
? + HCl
FeCl2 + ?
Giải
Zn + S
ZnS
Al + Cl2
AlCl3
Mg + O2
MgO
Cu + Cl2
CuCl2
Fe + HCl
FeCl2 + H2
Ví dụ 3: Hoàn thành PTHH
Al + AgNO3
? + ?
? + CuSO4
FeSO4 + ?
Mg + ?

? + Ag
Al
+ CuSO4
? + ?
Giải
Al + AgNO3
Ag + Al(NO3)3
Fe + CuSO4
FeSO4 + Cu
Mg + AgNO3
Mg(NO3)2 + Ag
Al
+ CuSO4Cu + Al2(SO4)3
Ví dụ 4. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa
FeCl22
Fe
Fe
4 FeCl35
1

Fe(NO3)23

Fe

Fe(OH)36 Fe2O37 Fe

Al 1
Al2(SO4)32AlCl33
Al(OH)34Al2O35 Al 6Al2O37
Al(NO3)3

2. Nhận biết một số kim loại
Ví dụ 1: Nhận biết các chất rắn riêng biệt: Cu, Al, Na, Al2O3 chỉ dùng 1 hóa chất.
Hướng dẫn: Đối với chất rắn ta chú ý cho H2O vào trước, hòa tan 4 chất này vào
H2O, tan và giải phóng khí H2 là Na (dung dịch thu được là NaOH), 3 chất cịn lại
khơng có hiện tượng.
Na + H2O  NaOH + 1/2H2
Cho dung dịch NaOH vừa thu được ở trên vào 3 chất còn lại:
- Chất tan và giải phóng khí là Al
Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 3/2H2
6


- Chất tan nhưng khơng giải phóng khí là Al2O3
Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O
- Còn lại là Cu
Bài 2: Có 3 lọ bị mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các kim loại sau: Al, Ag, Fe.
Em hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các kim loại trên.
Giải: Ag không tác dụng với axit, Al, Fe có pư.
Al có pư với với d d kiềm, Fe thì khơng
3. Bài tập xác định kim loại
Bài 1. Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2g kim loại sinh ra 23,4g muối kim
loại hoá trị I. Hãy xác định kim loại hoá trị I và muối kim loại đó.
Hướng dẫn giải:
Đặt M là KHHH của kim loại hoá trị I.
PTHH: 2M + Cl2 ⃗
2MCl
2M(g)
(2M + 71)g
9,2g
23,4g

ta có: 23,4 x 2M = 9,2(2M + 71)
suy ra: M = 23.
Kim loại có khối lượng nguyên tử bằng 23 là Na.
Vậy muối thu được là: NaCl
Bài 2
Hoà tan 0,54g một kim loại R(III) bằng 50ml d d HCl 2M .sau phản ứng thu được
0,672 l khí (ĐKTC).
a) xác định R.
b) Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng.
Giải: 2R + 6HCl  2RCl3 + 3 H2
nH2 = 0,03 mol
Theo pthh nR= 0,02 mol.
MR= 27  R: Al
nHCl(đề bài) = 0,1 mol
nHCl( Phản ứng)= 0,06 mol
nHCl dư =0,1-0,06=0,04 mol
nAlCl3=0,02mol
CMAlCL3= 0,02/0,05=0,4M
CMHCl dư=0,04/0,05=0,8M
Bài 3: Hoà tan hết 2,52g kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu
được 1,008 lit H2 (đktc). Xác định kim loại R.
Đáp số: Fe
Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 6,5g một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit
HCl, thì thu được 2,24 lit H2 (đktc). Xác định kim loại A.
7


Đáp số: A là Zn.
Bài 5: Hòa tan 7,56g một kim loại M chưa rỏ hóa trị vào dd axit HCl thu được
9,408 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại M

Giải
Đặt n là hóa trị của kim loại M, x là số mol và m là khối lượng của M
2M + 2nHCl ⃗ 2MCln + nH2
x(mol)
nx/2 (mol)
x.M = 7,56 (1)
nx 9 ,408
=
=0 ,42
2 22 , 4


(2)

nx = 0,84 (3)

Mx 7 ,56
=
nx 0 ,84
M
=9 ⇒ M =9 n
n

Hóa trị củ kim loại có thể là 1,2 hoặc 3
n
1
2
3
M
9

18
27
Chỉ có Al hóa trị III với NTK 27 phù hợp
Vậy M là kim loại Al
4. Bài tập kim loại tác dụng với phi kim.
Bài 1. Cho bột Al phản ứng vừa đủ với m gam clo thu được 26,7 gam muối. Giá
trị của m là
A. 21,3 gam B. 9,47 gam.
C. 14,2 gam.
D. 8,1 gam.
Đáp án A
Bài 2. Cho Cu tác dụng vừa đủ với V lít (đktc) khí clo tạo ra được 27 gam
CuCl2. Giá trị của V là
A. 22,4
B. 4,48
C. 8,4
D. 5,6
Đáp án B
Bài 3. Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi.
Nung nóng bình 1 thời gian cho đến khi số mol O2 trong bình chỉ cịn 0,865
mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị m đã dùng là:
A. 1,2 gam.
B. 0,2 gam.
C. 0,1 gam.
D. 1,0 gam.
Đáp án D
8


Bài 4. Đốt 1 lượng nhơm trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng hoà

tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở
đktc). Khối lượng nhơm đã dùng là
A. 8,1gam.
B. 16,2gam.C. 10,8gam.
D. 5,4gam
Đáp án B
Bài 5. Để đốt hết m gam Mg cần vừa đủ 0,1 mol O2. Mặt khác để hòa tan hết
m gam Mg trên thấy cần V lít dung dịch HCl 0,1M. Giá trị của m và V lần
lượt là
A. 4,8gam và 4 lít
B. 2,4gam và 2 lít
C. 1,2gam và 1 lít
D. 9,6gam và 8 lít
Đáp án A
5. Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch axit
a) Kim loại tác dụng với a xit
Bài 1: Hoà tan 5,6 g Fe trong một lượng axit HCl (lấy dư 5% so với lượng vừa đủ
phản ứng). Tính lượng axit HCl cần dùng?
Bài giải:
nFe = 5,6: 56 = 0,1 mol

PTPƯ : Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
1mol 2mol
0,1mol ? mol
⇒ mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3 gam
Theo PTPƯ : nHCl = 2 x 0,1 = 0,2mol
Vậy tổng lượng axit HCl phải lấy kể cả lượng dư 5% là:
7,3 x105 %
100 %


mHCl =
= 7,665 gam
Bài 2: Hãy tính V dung dịch HCl 2M cần dùng để hồ tan hết 10,8 gam Al, biết
lượng HCl đã dùng dư 5% so với lượng phản ứng?
Bài giải:
10,8
nAl = 27

= 0,4 mol
Phương trình phản ứng: 2Al + 6HCl =
2mol 6mol
0,4mol x? mol

n
Theo PTPư : VddHCl 2M = CM

1,2
= 2

2AlCl3 + 3H2
2mol
3mol

= 0,6lit

Do lượng HCl dùng dư 5% nên tổng V dd HCl cần lấy =

0,6x 105%
100%


= 0,63lit

Bài 3: Để hoà tan 4,48g Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M
và H2SO4 0,75M.
9


Hướng dẫn: Giả sử phải dùng V(lit) dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H 2SO4
0,75M
Số mol HCl = 0,5V (mol)
Số mol H2SO4 = 0,75V (mol)
Số mol Fe = 0,08 mol
PTHH xảy ra:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
Theo phương trình ta có: 0,25V + 0,75V = 0,08
---> V = 0,08: 1 = 0,08 (lit)
Bài 4: Hồ tan 2,8g một kim loại hố trị (II) bằng một hỗn hợp gồm 80ml dung
dịch axit H2SO4 0,5M và 200ml dung dịch axit HCl 0,2M. Dung dịch thu được có
tính axit và muốn trung hồ phải dùng 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Xác định
kim loại hoá trị II đem phản ứng.
Hướng dẫn:
Theo bài ra ta có:
Số mol của H2SO4 là 0,04 mol
Số mol của HCl là 0,04 mol
Sô mol của NaOH là 0,02 mol
Đặt R là KHHH của kim loại hoá trị II
a, b là số mol của kim loại R tác dụng với axit H2SO4 và HCl.
Viết các PTHH xảy ra.

Sau khi kim loại tác dụng với a xit. Số mol của các axit còn lại là:
Số mol của H2SO4 = 0,04 – a (mol)
Số mol của HCl = 0,04 – 2b (mol)
Viết các PTHH trung hồ:
Từ PTPƯ ta có:
Số mol NaOH phản ứng là: (0,04 – 2b) + 2(0,04 – a) = 0,02
---> (a + b) = 0,1 : 2 = 0,05
Vậy số mol kim loại R = (a + b) = 0,05 mol
---> MR = 2,8 : 0,05 = 56 và R có hố trị II ---> R là Fe.
Bài 5: Có 2 lá sắt khối lượng bằng nhau và bằng 11,2g. Một lá cho tác dụng hết với
khí clo, một lá ngâm trong dung dịch HCl dư. Tính khối lượng sắt clorua thu được.
Hướng dẫn giải:
PTHH:
2Fe + 3Cl2 ⃗ 2FeCl3
(1)

Fe + 2HCl
FeCl2 + H2 (2)
Theo phương trình (1,2) ta có:
10


11,2
= nFe= 56

11,2
= nFe= 56

nFeCl 3
= 0,2mol

nFeCl 2
= 0,2mol
Số mol muối thu được ở hai phản ứng trên bằng nhau nhưng khối lượng mol
phân tử của FeCl3 lớn hơn nên khối lượng lớn hơn.
mFeCl 2 = 127 * 0,2 = 25,4g
mFeCl 3 = 162,5 * 0,2 = 32,5g
b) Hỗn hợp kim loại tác dụng với a xit
Bài 1: Cho 10g một hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch axit HCl, thì
thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim
loại trong hỗn hợp đầu.
Đáp số: % Fe = 84%, % Cu = 16%.
Bài 2: Cho 1 hỗn hợp gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit H 2SO4 thu được
5,6 lít H2 (đktc). Sau phản ứng thì cịn 3g một chất rắn khơng tan. Xác định thành
phần % theo khối lượng cuả mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp số: % Al = 60% và % Ag = 40%.
Bài 3: Hoà tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thì thu
dược 3,36 lit H2 (đktc).
a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.
Đáp số:
a/% Mg = 46%, % Fe = 54%
b/VHCl = 0,3 lít.
Bài 4: Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit
H2SO4, thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Sau phản ứng thấy cịn 6,25g một chất rắn
khơng tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Đáp số:
%Zn = 72%, % Ag = 28%
Bài 5: Hoà tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl
1M thì thu được 6,72 lit H2 (đktc).
a/ Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.
Đáp số:
a/ mMg = 2,46g và mZn = 12,84g và
b/ Vdd HCl 1M = 0,6 lit.
Bài 6: Cho 6 g hỗn hợp gồm: Cu, Fe vào 100ml d dHCl 1,5 M, phản ứng kết thúc
thu được 1,12 lit khí (ĐKTC).
a. Viết pthh xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu.
11


c. Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng(coi thể tích dd thay đổi khơng
đáng kể so với thể tích dd HCl đã dịng)
Giải:
Cho hỗn hợp vào HCl chỉ có Fe pư, Cu khơng pư vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt
động hóa học.
a. Pưhh: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
b. Theo pthh: nHCl = 0,05 .2 = 0,1 mol  HCl dư
Vì HCl dư nên Fe pư hết. nFe = 0,05 mol  mFe = 0,05. 56 = 2,8g.
M Cu = 6-2,8 = 3,2 g
c. dd sau pư có FeCl2, HCl dư
theo pthh: nFeCl2 = nFe = 0,05 mol
 CM = 0,05/ 0,1 = 0,5M
nHCl dư là: 0,15- 0,1 = 0,05 mol
CM HCl = 0,05/0,1 = 0,5M
Bài 7: Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa
đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lit hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m
gam muối. Tính m?
Hướng dẫn giải:
PTHH chung: M + H2SO4 ⃗

MSO4 + H2
1,344
nH 2 SO 4 = nH 2 = 22,4 = 0,06 mol
áp dụng định luật BTKL ta có:
mMuối = mX + m H 2 SO 4 - m H 2 = 3,22 + 98 * 0,06 - 2 * 0,06 = 8,98g
Bài 8
Cho hỗn hợp hai kim loại kẽm và đồng tác dụng với axit H2SO4 loãng dư. Sau phản
ứng thu được 1,8(g) chất rắn khơng tan và 2,24(l) khí Hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn.
Viết PTHH và tính khối lượng của hỗn hợp bột kim loại?( Cho Al= 27; Cu=64)
Giải:
Đồng không phản ứng với axit H2SO4 loãng, Mg phản ứng theo PTHH sau:
Mg + H2SO4  MgSO4 + H2↑
nH 2 

2, 24
 0,1(mol )
22, 4
nMg  nH 2  0,1( mol )

Theo PTHH:

mMg  0,1.24  2, 4( g )

Khối lượng của hỗn hợp là: mhh  2, 4  1,8  4, 2( g )
6. Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối.
Bài 1
12


Cho mg Fe dư vào 20ml dd CuSO4 1 M . Phản ứng kết thúc, lọc được dd A và 4,08

g chất rắn B.
a. Tính m?
b. Tính nồng độ mol của chất có trong dd A
Giải:
Chất rắn B gồm Cu, Fe dư. Vì Fe dư nên CuSO4 phản ứng hết, d d A có FeSO4.
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
nCuSO4 = 0,02 mol
theo pthh:
nFe pư = nFeSO4 = nCu = nCuSO4 = 0,02mol  mFe pư = 0,02.56 = 1,12g
mCu = 0,02.64 = 1,28g
Trong 4,08g B có 1,28 g Cu
 mFe dư= 4,08 – 1,28 = 2,8 g
Khối lượng Fe ban đầu là:
mFe dư + mFe pư = 2,8 + 1,12 = 3,92 g
b. CM Fe SO4 = 0,02/0,02 = 1M
Bài 2
Cho 10(g) hỗn hợp bột các kim loại sắt và đồng vào dd CuSO4 dư. Sau khi phản
ứng xảy ra hồn tồn thu được chất rắn có khối lượng bằng 11(g). Tính thành phần
phần trăm theo khối lượng của sắt và đồng trong hỗn hợp ban đầu?
( Cho Fe =54; Cu=64)
Giải: PTHH: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
Khối lượng chất rắn tăng lên: 11-10 = 1(g) là do Cu sinh ra bám trên bề mặt Fe:
Gọi x là số mol của Fe tham gia phản ứng ta có:
64x-56x = 1→ x = 0,125(mol)
 mFe  7( g )  % Fe  70%;%Cu  30%

Bài 3. Nhúng thanh Zn nặng 37,5g vào 200ml dd CuSO4. Phản ứng xong lấy thanh
kim loại ra rửa sạch làm kho cân được 37,44g
a/ Tính mZn đã phản ứng
b/ Tính CM CuSO4 ban đầu

Giải
Gọi x là số mol của Zn
Zn
+
CuSO4 ⃗
ZnSO4
+
Cu ↓
x mol
x mol
x mol
x mol
a/ theo đề bài độ giảm khối lượng thanh kim loại sau nhúng là:
mZntan - mCu bám = 65x - 64x = 37,5 - 37,44
x = 0,06 mol
b/ Nồng độ mol của dd CuSO4 ban đầu

C M (CuSO )=
4

0 , 06
=0,3 M
0,2
13


Bài 4. Nhúng 1 thanh Fe có khối lượng 50g vào 500ml dd CuSO4 sau 1 thời gian
khối lượng thanh Fe tăng 4%. Xác định lượng Cu thoát ra và CM của dd CuSO4
Gọi x là số mol của Fe
Fe

+
CuSO4 ⃗
FeSO4
+
Cu ↓
x mol
x mol
x mol
x mol
Khối lượng Fe tăng sau phản ứng
64x - 56x = 2 ⇒ 8x = 2 ⇒ x = 0,25 mol
mCu = 0,25. 64 = 16g
Nồng độ mol của dd CuSO4

C M (CuSO )=
4

0 ,25
=0,5 M
0,5

Bài 5/ Nhúng 1 thanh Al có khối lượng 5g vào 10ml dd CuSO 4 đến khi phản ứng
xảy ra hoàn tồn, lấy thanh kim loại rửa sạch sấy khơ cân được 6,38g
Tính CM dd CuSO4 đã lấy và khối lượng Cu bám vào thanh kim loại.
ĐS: m (Cu) = 1,92g;
CM = 0,2
Bài 6/ Nhúng 1 thanh Fe vào dd CuSO 4 sau 1 thời gian lấy miếng thanh Fe ra lao
khơ thấy khối lượng thanh Fe tăng 0,08g. Tính khối lượng Fe
ĐS: x = 0,01 (0,56 g)
7. Bài tập hỗn hợp

Bài 1
Hịa tan hồn tồn 8,8 g hỗn hợp gồm Mg và CuO vào dd HCl 25%.Sau phản ứng
thu được 4,48 lít khí hyđrơ ở (đktc)
1. Viết phương trình hóa học xảy ra.
2. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
3. Tính khối lượng dung dịch HCl 25% đã dùng.
Giải:
nH2 = 0,2 mol.
1, PTPƯ: Mg + 2HCl
MgCl2 + H2 (1)
CuO + 2HCl
CuCl2 + H2O (2)
2, Từ PT 1: nMg = nH2 = 0,2 mol. mMg = 4,8(g),
mCuO = 4(g).
3, Theo PT 1,2: nHCl = 2nMg + 2nCuO = 0,5 mol
mHCl = 18,25(g)
mdd HCl = 73(g)
Bài 2
Hoà tan hoàn toàn 4,54 gam hỗn hợp gồm Zn, ZnO bằng 100 gam dd HCl 1,5M.
Sau phản ứng thu được 448 cm3 khí ( ở ĐKTC)
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b.Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
14


c. Tính nồng độ mol của mỗi chất có trong d d sau khi phản ứng kết thúc.(giả thiết
V dd thay đổi không đáng kể)
a. PTHH
Zn(r) + 2HCl(dd)
ZnCl2 (dd) + H2(k)(1)

ZnO(r) + 2HCl(dd)
ZnCl2 (dd) + H2O(l)(2)
3
Đổi 448 cm = 0,448 (lit)
nHCl = 1,5.0,1 = 0,15mol
b. nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02mol
Theo PT 1 :
nZn = nH2 = 0,02mol
mZn = 0,02 . 65 = 1,3g
m ZnO = 4,54 – 1,3 = 3,24 g
c. d dsau phản ứng có ZnCl2, có thể có HCl dư.
nHCl phản ứng1= 2.nH2 =2.0,02= 0,04 mol
nZnCl2(1)=n Zn=0,02 mol
nZnO = nZnCl2(2) = 0,04 mol
nHCl (2) = 2.nZnO =0,08 mol
nHCl pư = 0,04+0,08=0,12mol  ddsau pư có HCl dư
nHCl dư=0,15-0,12=0,03
nZnCl2(1+2)=0,02+0,04=0,06(mol)
CHCl= 0,03/0,1=0,3M
CM ZnCl2 =0,06/0,1=0,6 (M)
Bài 3. Tính khối lượng gang có chứa 95% Fe sản xuất được từ 1,2 tấn quặng
hematit (có chứa 85% Fe2O3) biết rằng hiệu suất của quá trình là 80%.
Giải: 3CO(k) + Fe2O3 (r)  2 Fe(r) + 3CO2 (k)
tính m Fe2O3 có trong 1,2 tấn quặng = 1,02 tấn
tính khối lượng sắt thu được theo phương trình(theo lí thuyết)
=0,714(tấn)
tính khối lượng sắt thực tế =80%.0.714=0,5712(tấn)
tính khối lượng gang thu được thực tế =0,5712.100:95=0,6 (tấn)
Bài 4. Tính khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất một
tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu suất của q trình là 80%.

Khối lượng Fe có trong 1 tấn gang = 1.95/100 =0,95 tấn.
Phương trình hóa học: Fe2O3 +3CO→2Fe+3CO2
160
2.56
0,95 tấn
Theo phương trình, khối lượng Fe2O3 phản ứng 
 m=0,95.160/(2.56)=1,357(tấn) 
Với hiệu suất phản ứng chỉ đạt 80% nên khối lượng thực tế Fe2O3 cần
= 1,357.100/80=1,696 (tấn).    
Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3= 1,696.100/60= 2,827 (tấn)
15


Bài 5. Hoà tan 10 g hh Mg và MgO bằng dd HCl. Dung dịch thu được tác dụng
với một lượng NaOH dư. Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối
lượng không đổi thu được 14 g chất rắn.
a/ Tính % khối lượng hh ban đầu đã dùng.
b/ Tính thể tích dd HCl 2M tối thiểu đã dùng
ĐS: a/ %Mg = 60%;
%MgO = 40%;
b/ VHCl = 0,35 (l)

16



×