Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Phương án phòng chống cháy rừng cho đơn vị chủ rừng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 11 trang )

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH ĐẮK NÔNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHI CỤC KIỂM LÂM


HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG
PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY RỪNG
(Ban hành kèm theo Công văn số: 425 ngày 22/07/2010 của
Chi cục Kiểm lâm Đăk Nông)

I. KHÁI NIỆM VỀ PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY RỪNG
Phương án PCCCR là loại văn bản chuyên môn nghiệp vụ chỉ ra mục tiêu, phương
hướng, nội dung các giải pháp và kế hoạch thực hiện công tác Phòng cháy, chữa cháy rừng trên
địa bàn cụ thể trong thời gian xác định.
II. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU
Điều 20 Nghị định số 09/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2006 quy định về Phòng
cháy, chữa cháy rừng nêu rõ: Phương án Phòng cháy, chữa cháy rừng phải đảm bảo các yêu cầu
và nội dung cơ bản sau:
- Đề ra chương trình, kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp phòng cháy rừng và các
điều kiện an toàn về phòng cháy rừng.
- Đề ra các tình huống cụ thể có thể xảy ra, khả năng cháy lan, phát triển của đám cháy
theo các mức độ khác nhau và tình huống cháy lớn, phức tạp nhất.
- Đề ra kế hoạch huy động, sử dụng lực lượng, phương tiện tổ chức chỉ huy, biện pháp kỹ
thuật, chiến thuật chữa cháy và công việc phục vụ chữa cháy phù hợp với từng giai đoạn của từng
tình huống cháy.
- Phương án Phòng cháy, chữa cháy rừng phải được bổ sung chỉnh lý kịp thời khi có
những thay đổi về tính chất, đặc điểm nguy hiểm về cháy, các thay đổi về điều kiện tự nhiên nếu
có và các điều kiện liên quan đến hoạt động chữa cháy.
III. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Trong suốt quá trình xây dựng phương án phải sử dụng 1 hoặc các phương pháp sau:
- Phương pháp cùng tham gia của chủ rừng và người dân.


- Kế thừa các tài liệu đã được công bố.
- Phân tích, thống kê có sử dụng phần mềm và sự hỗ trợ của máy vi tính.
- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và phân tích mô hình được lựa chọn để đề ra các
giải pháp tối ưu.
- Phương pháp chuyên gia để tổng hợp và phân tích thông tin.
- Phương pháp thống kê kinh nghiệm,

2

IV. CÁC BƯỚC XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
Bước 1: Chuẩn bị xây dựng phương án
- Lập tờ trình xin kinh phí xây dựng phương án. Trên cơ sở đó, hàng năm UBND tỉnh sẽ
ban hành quyết định giao chỉ tiêu vốn thực hiện kế hoạch.
- Chuẩn bị phương tiện, vật tư tài chính, hậu cần.
- Thống nhất và phân công công việc cần làm cho từng người trong tổ xây dựng phương
án.
Bước 2: Ngoại nghiệp
Thu thập các thông tin cần thiết về:
- Điều kiện tự nhiên, dân sinh kinh tế xã hội
- Các loại bản đồ: hành chính, địa hình, hiện trạng rừng, quy hoạch sử dụng đất.
- Các văn bản pháp quy về công tác PCCCR.
- Các tài liệu, số liệu có liên quan đến công tác PCCCR.
Bước 3: Nội nghiệp
- Tổng hợp phân tích đánh giá thông tin thu thập được, đặt ra mục tiêu, nội dung, giải
pháp, kế hoạch thực hiện công tác PCCCR.
- Viết và hoàn thiện phương án theo mẫu.
Bước 4: Trình duyệt
V.
MẪU PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY RỪNG
Nội dung, kết cấu của một phương án PCCCR thể hiện như sau:
















3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc












PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY RỪNG
MÙA KHÔ NĂM 20…. – 20 ….









Quy mô diện tích:
Đơn vị thực hiện:
Địa chỉ:















…………., tháng … năm 2010



4

Đặt vấn đề
- Nêu khái quát về thực trạng công tác PCCCR, tình hình cháy rừng, đặc
điểm tài nguyên rừng (Diện tích, loại rừng có nguy cơ cháy cao).
- Những tồn tại về mặt thể chế, chính sách, quản lý, đầu tư cho công tác
PCCCR.
- Đưa ra lý do cần thiết xây dựng phương án.
Phần I: Cơ sở để lập phương án
1. Cơ sở pháp lý
- Nhóm văn bản liên quan đến công tác quản lý, thực hiện PCCCR như:
Luật Bảo vệ và Phát triển rừng; Luật Phòng cháy và chữa cháy; Nghị định số
09/2006/NĐ-CP; các Quyết định, Chỉ thị, Thông tư, quy trình, quy phạm, …
- Nhóm văn bản liên quan đến vấn đề về quyền sử dụng đất, sử dụng
rừng; nguồn vốn để thực hiện công tác PCCCR
- Nhóm văn bản liên quan đến các định mức kinh tế kỹ thuật, thiết kế các
công trình phòng cháy, …
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Đặc điểm tự nhiên
- Vị trí địa lý
- Địa hình
- Khí hậu, thủy văn
- Đất đai
- Tình hình tài nguyên rừng hiện:
Tổng diện tích được giao quản lý, sử dụng. Trong đó
Đất có rừng
. Rừng tự nhiên (tổng diện tích, diện tích phân theo từng kiểu
trạng thái rừng)

. Rừng trồng (tổng diện tích, diện tích phân theo từng loài
cây trồng)
Đất không có rừng
. Đất trống quy hoạch cho lâm nghiệp
. Đất khác
Diện tích phân theo chức năng quản lý, sử dụng (Rừng đặc dụng,
phòng hộ, sản xuất).
- Đặc điểm tự nhiên khác có liên quan
Kết thúc phần này có nhận xét, đánh giá chung về các điều kiện tự nhiên
có liên quan và ảnh hưởng đến công tác PCCCR của đơn vị
2.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội
- Dân số, lao động, thành phần dân tộc, phân bố dân cư
- Trình độ dân trí, ý thức chấp hành pháp luật, nhận thức của người dân về
PCCCR.

5

- Các hoạt động sản xuất nông lâm nghiệp có tác động đến nguy cơ cháy
rừng
- Cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, …)
- Các hoạt động xã hội có nguy cơ gây cháy rừng: sự lãnh đạo, chỉ đạo;
thể chế chính sách, hoạt động của chính quyền, đoàn thể đối với cộng đồng
trong công tác PCCCR
Nhận xét, đánh giá chung về các đặc điểm Kinh tế - xã hội liên quan và
ảnh hưởng đến công tác PCCCR.
2.3. Thực trạng công tác phòng cháy, chữa cháy rừng
- Lực lượng PCCCR hiện có: bao gồm lực lượng của đơn vị, các lực
lượng phối hợp tham gia. Thống kê theo bảng sau:

Thời gian có thể tham gia chữa cháy

TT
Tên
Đơn vị
Số người
tham gia
Chỉ huy chữa
cháy
Trong giờ HC Ngoài giờ HC




- Thể chế, chính sách
- Tình hình cháy rừng (số vụ, diện tích; đặc điểm cháy, khu vực xảy ra
cháy, thời điểm cháy thống kê trong thời gian 5 năm trở lại đây)

Thời gian
cháy (năm)
Số
vụ
Diện
tích
Địa
điểm
cháy
Nguyên
nhân
cháy
Lực lượng
chữa cháy

Chỉ
huy
Xử lý sau
khi cháy
Ghi chú




- Phương tiện, thiết bị, công cụ PCCCR hiện có

TT Chủng loại Số lượng Đơn vị (người) quản lý Người vận hành




- Các giải pháp PCCCR đang áp dụng
Đánh giá những tồn tại và thách thức trong công tác PCCCR
Phần II: Nội dung của phương án
1. Mục tiêu của phương án
1.1. Mục tiêu chung
Nâng cao khả năng kiểm soát cháy rừng và hiệu lực của công tác phòng
cháy, chữa cháy rừng, giảm thiểu số vụ cháy và thiệt hại do cháy rừng gây ra.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Về kiến thức, nhận thức và năng lực PCCCR;

6

- Về lực lượng PCCCR;
- Các công trình PCCCR; Phương tiện, trang thiết bị, công cụ phục vụ cho

các hoạt động PCCCR;
- Về xây dựng và vận hành các hoạt động dự báo cháy rừng, phát hiện
điểm cháy, chữa cháy rừng thuộc vùng trọng điểm cháy trên địa bàn của đơn vị
quản lý.
2. Các giải pháp của phương án
2.1. Tổ chức lực lượng phòng cháy, chữa cháy rừng
2.1.1. Củng cố, kiện toàn Ban chỉ huy PCCCR của đơn vị
- Xác định số lượng, thành phần để ra quyết định thành lập Ban chỉ huy
PCCCR của đơn vị.
- Tăng cường năng lực chỉ đạo, chỉ huy chữa cháy rừng; theo dõi, chỉ đạo,
điều hành công tác PCCCR
- Xây dựng quy chế hoạt động, phối hợp, phân công, phân nhiệm cụ thể
cho các thành viên Ban chỉ huy PCCCR.
2.1.2. Tổ chức lực lượng PCCCR
- Xác định số lượng, thành phần, quyết định thành lập tổ đội BVR và
PCCCR của đơn vị (kể cả các tổ đội quần chúng bảo vệ rừng và PCCCR); kế
hoạch đào tạo, huấn luyện và trang bị phương tiện, thiết bị cần thiết cho lực
lượng này
- Xây dựng quy chế hoạt động, phân công, phân nhiệm của tổ đội bảo vệ
rừng và PCCCR
2.1.3. Xây dựng quy chế phối hợp các lực lượng (gồm chủ rừng, chính quyền
các cấp, nhân dân) tham gia công tác PCCCR, ngăn chặn và xử lý các vi phạm
các quy định về PCCCR , chính sách chế độ khi tham gia
2.2. Các biện pháp PCCCR
2.2.1. Dự báo, cảnh báo nguy cơ cháy rừng
a) Xác định mùa cháy rừng
- Đặc điểm mùa cháy rừng: nêu khái quát chung về đặc điểm mùa cháy
rừng
- Thời gian và thời điểm dễ xảy ra cháy rừng: Dựa vào các yếu tố lượng
mưa bình quân tháng, yếu tố nhiệt độ bình quân tháng để xác định theo công

thức tính chỉ số khô hạn của GS.TS Thái Văn Trừng: X = S ; A ; D. Từ công
thức này xác định được mùa cháy rừng, số tháng khô, hạn, kiệt để tập trung thực
hiện công tác PCCCR
b) Xác định cấp dự báo cháy rừng
- Cấp dự báo cháy rừng được xác định thông qua các tiêu chí sau
. Ba yếu tố khí tượng thu thập lúc 13 giờ trong ngày gồm nhiệt độ,
độ ẩm và lượng mưa
. Kiểu rừng và lập địa
- Cấp dự báo cháy rừng thường được phân thành 5 cấp (từ cấp 1 - 5)
c) Thông tin cấp cảnh báo cháy rừng

7

Việc chuyển tải thông tin cấp dự báo cháy được thực hiện theo nhiều cách
khác nhau phụ thuộc vào điều kiện của từng đơn vị, gồm các hình thức sau:
bảng báo hiệu cấp dự báo cháy rừng, loa, đài phát thanh, truyền hình, …
Trích dẫn các quy định về PCCCR theo quy định tại quyết đính số
127/2000/QĐ-BNN-KL ngày 11/12/2000.
Ghi chú: Để biết thêm thông tin về nội dung này đề nghị các đơn vị cung
cấp địa chỉ Email để Chi cục Kiểm lâm hàng ngày gửi bản tin hoặc trực tiếp truy
cập trang Web để lấy thông tin.
2.2.2. Xác định vùng trọng điểm rừng dễ cháy và lập bản đồ phòng cháy
a) Quy hoạch vùng trọng điểm rừng dễ cháy: được xác định thông qua
các tiêu chí sau
- Số vụ cháy rừng qua các năm, tần suất xuất hiện các vụ cháy
- Kiểu trạng thái rừng thường xảy ra cháy
- Điều kiện khí hậu (3 yếu tố khí tượng đã đề cập ở trên), các hoạt động
kinh tế xã hội
Từ kết quả phân tích trên xác định được đối tượng rừng thuộc vùng trọng
điểm dễ cháy và được thống kê theo bảng dưới đây


Đặc điểm nơi cháy
Vật liệu cháy
Vị trí
trọng điểm cháy

Nguồn nước
Trên
mặt đất
Dưới mặt
đất

Tiểu
khu
Khoảnh
Vị
trí
Trữ
lượng
Cự li xa
nhất
Kiểu
rừng
Loại
VLC
Khối
lượng
Loại
VLC
Độ

dày












b) Bản đồ phòng cháy
Từ kết quả quy hoạch vùng trọng điểm rừng dễ cháy đã xác định, tiến
hành xây dựng bản đồ phòng cháy. Bản đồ cần thể hiện các đặc điểm sau
- Tỷ lệ bản đồ 1/25.000; hệ quy chiếu VN 2000; chú giải cụ thể
- Thể hiện toàn bộ diện tích các kiểu trạng thái rừng thuộc vùng trọng
điểm cháy, thể hiện theo cấp dự báo cháy (cấp 1 – 5)
- Màu sắc thể hiện theo 5 cấp cháy: Cấp 1 và 2 thể màu trắng, cấp 3 màu
vàng, cấp 4 màu đỏ thẫm và cấp 5 là màu đỏ tươi
- Thể hiện rõ vị trí các hồ đập chứa nước, hệ thống đường giao thông,
đường mòn, các công trình phòng cháy như đương băng trắng, chòi canh lửa
rừng, bảng biển, …
- Thể hiện vùng phân bố dân cư trong và ven rừng
- Các diện tích canh tác nương rẫy, …
2.2.3. Tuyên truyền nâng cao nhận thức và kiến thức của cộng đồng về công
tác phòng cháy, chữa cháy rừng
- Việc sử dụng lửa an toàn và tác hại của việc mất rừng;


8

- Xây dựng các bảng nội quy bảo vệ rừng và PCCCR, biển cấm lửa và
biển báo hiệu cấp dự báo cháy rừng;
- Xây dựng chương trình về bảo vệ rừng và PCCCR thông tin trên các
phương tiện truyền thông;
- Ký cam kết hoặc quy ước bảo vệ và phát triển rừng đối với các hộ dân
sống gần rừng, cộng đồng thôn bản;
- Phát hành các tài liệu tuyên truyền công tác PCCCR;
- Các hình thức tuyên truyền khác như diễn kịch, chiếu phim
Ghi chú: Khi triển khai các nội dung trên cần xác định rõ: mục đích yêu
cầu của từng nội dung, đối tượng, số lượng, vị trí cần thực hiện
2.2.4. Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ và diễn tập chữa cháy rừng
- Tổ chức các lớp tập huấn về nghiệp vụ quản lý lửa rừng;
- Tổ chức các lớp tập huấn về kỹ thuật PCCCR;
- Tổ chức các lớp tập huấn về kiến thức phòng cháy, chữa cháy rừng cho
cộng đồng;
- Tổ chức diễn tập phối hợp các lực lượng tham gia chữa cháy rừng theo
phương châm 4 tại chỗ (chỉ huy tại chỗ; lực lượng tại chỗ; phương tiện tại chỗ
và hậu cần tại chỗ).
Ghi chú: nêu rõ mục đích của việc tập huấn và diễn tập; xác định rõ số
lớp tập huấn, số lần diễn tập; tập huấn cho đối nào? ai là người tham gia diễn;
tập huấn, diễn tập ở đâu? vào thời gian nào?
2.2.5. Các công trình phòng cháy
a) Quy hoạch và xác định rõ hệ thống đường xá, hồ đập, … sẵn có để
phục vụ công tác PCCCR và sản xuất lâm nghiệp (làm cơ sở để thể hiện lên bản
đồ phòng cháy)
b) Xây dựng hệ thống đường băng cản lửa (gồm băng trắng và băng
xanh): phần này chỉ hướng dẫn cụ thể cho đối tượng đường băng trắng (về
đường băng xanh tham khảo các tài liệu đã hướng dẫn trước đó), nội dung cần

thể hiện như sau
- Xác định rõ mục đích của việc xây dựng đường băng
- Xác định vị trí, quy mô diện tích và đối tượng rừng cần xây dựng đường
băng cản lửa (tập trung cho các đối tượng rừng trồng các loại)
- Xác định rõ quy cách đường băng: do quy mô diện tích rừng trồng của
các đơn vị nhỏ, phân tán nên chỉ cần áp dụng đường băng phụ có chiều rộng từ 5
- 6m là đảm bảo yêu cầu cho công tác phòng cháy. Những diện tích đã làm
đường băng thì không thực hiện biện pháp giảm vật liệu cháy và ngược lại,
thường các diện tích có thảm thực bì ít nên sử dụng đường băng trắng và
ngược lại
- Xác định rõ nhóm thực bì, cấp đất, cự ly đi làm để từ đó xác định các
định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở lập dự toán.
Lập bảng thống kê chi tiết xây dựng đường băng theo bảng sau


9

Vị trí Quy cách băng phụ
Xã TK Khoảnh
Loài
cây
trồng
Năm
trồng
Diện
tích (ha)
Rộng 5-6m Dài …m DT (ha)
Phân loại
thực bì, cấp
đất, cư ly đi

làm




Ghi chú: thường diện tích đường băng chiếm từ 10 - 15% diện tích của lô
rừng trồng
- Lập bản đồ thiết kế đường băng tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000
- Xây dựng biện pháp kỹ thuật xử lý đường băng, biện pháp an toàn khi
đốt vật liệu cháy trên đường băng
c) Xây dựng biện pháp giảm vật liệu cháy
Tùy theo quy mô, tích chất mà áp dụng các biện pháp giảm vật liệu cháy
cho phù hợp. Có nhiều biện pháp giảm vật liệu cháy như thực hiện vệ sinh rừng;
đốt trước có điều khiển (kiểm soát); mang vật liệu cháy ra khỏi rừng; chăn thả
gia súc; nông lâm kết hợp trong những năm đầu đối với rừng trồng khi chưa
khép tán để làm giảm nguồn vật liệu cháy.
Trong phần này chỉ hướng dẫn biện pháp giảm vật liệu cháy bằng cách xử
lý thực bì và gom vật liệu cháy để đốt có kiểm soát. Các nội dung cần thực hiện
như sau:
- Xác định rõ mục đích của việc giảm vật liệu cháy
- Xác định vị trí, quy mô diện tích và đối tượng rừng cần thực hiện biện
pháp giảm vật liệu cháy (tập trung cho các đối tượng rừng trồng các loại)
- Xác định rõ nhóm thực bì, cấp đất, cự ly đi làm để từ đó xác định các
định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở lập dự toán.
Lập bảng thống kê diện tích cần giảm vật theo cháy theo bảng sau
Vị trí
Xã TK

Khoảnh Lô
Loài cây trồng Năm trồng

Diện tích
(ha)
Phân loại thực bì, cấp
đất, cư ly đi làm



- Lập bản đồ thiết kế diện tích áp dụng biện pháp giảm vật liệu cháy, tỷ lệ
1/5.000 hoặc 1/10.000
- Xây dựng biện pháp kỹ thuật giảm vật liệu cháy, biện pháp an toàn khi
đốt vật liệu cháy.
Ghi chú: Các biện pháp giảm vật liệu cháy có liên quan đến đốt vật liệu
cháy, trước khi thực hiện phải báo cáo với chính quyền địa phương và cơ quan
Kiểm lâm sở tại
d) Xây dựng hệ thống chòi canh lửa rừng
- Xác định rõ mục đích của việc xây dựng chòi canh
- Xác định rõ đối tượng rừng, vị trí, số lượng chòi canh cần xây dựng;
chòi tạm hay chòi kiên cố

10

- Xác định và thể hiện rõ các yêu cầu kỹ thuật của một chòi canh lửa rừng,
như: tầm bao quát của chòi canh, kết cấu vật liệu xây dựng chòi, …
2.2.6. Các biện pháp khác, bao gồm
- Quy vùng sản xuất nương rẫy để phòng cháy lan vào rừng
- Cập nhật và duy trì mạng lưới thông tin xác định các điểm báo cháy
rừng từ ảnh vệ tinh do Chi cục Kiểm lâm cung cấp.
- Tuần tra, kiểm soát lửa rừng; ….
2.3. Các biện pháp chữa cháy rừng
Phương châm của công tác phòng cháy, chữa cháy rừng là “phòng là

chính, chữa cháy phải khẩn trương, tích cực với hiệu quả cao”. Đồng thời phải
thực hiện có hiệu quả theo phương châm 4 tại chỗ.
2.3.1. Xây dựng, vận hành quy trình chỉ đạo điều hành và chữa cháy rừng
- Xây dựng lực lượng tại chỗ, lực lượng phối hợp và tổ chức đội hình
chữa cháy rừng;
- Xây dựng quy trình Chữa cháy rừng;
- Xây dựng phương án chỉ huy và phối hợp tác chiến giữa các lực lượng
tham gia chữa cháy rừng.
2.3.2. Xây dựng các biện pháp kỹ thuật chữa cháy rừng cụ thể
- Biện pháp chữa cháy trực tiếp;
- Biện pháp chữa cháy gián tiếp;
- Kỹ thuật an toàn trong khi chữa cháy rừng.
2.4. Trang bị phương tiện và thiết bị phục vụ phòng cháy, chữa cháy rừng
Trên cơ sở các trang thiết bị hiện có, xem xét cần bổ sung thêm các trang
thiết bị nào thì đề xuất để trạng bị thêm cho phù hợp với yều cầu.
2.5. Tổ chức theo dõi, cập nhật thông tin diến biến tình hình cháy rừng và
báo cáo về Ban chỉ huy PCCCR cấp trên
2.6. Xử lý và khắc phục hậu quả do cháy rừng gây ra
- Xây dựng phương pháp điều tra, xác định nguyên nhân gây cháy.
- Xây dựng phương pháp xác định thiệt hại (diện tích, loại rừng, địa
điểm ) do cháy rừng gây ra
- Xây dựng phương án và lập kế hoạch chỉ đạo, giám sát phục hồi rừng
3. Kế hoạch và nhu cầu đầu tư
3.1. Tiến độ thực hiện
- Phân chia cụ thể tiến độ thời gian thực hiện phương án;
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện theo thứ tự ưu tiên trong từng
thời gian cụ thể;
2.2. Khái toán vốn đầu tư
- Khái quát nhu cầu tài chính và kế hoạch vốn đầu tư nhằm thực hiện các
giải pháp, các chương trình theo từng thời gian cụ thể;

- Dự toán chi tiết theo nội dung công việc và khoản mục đầu tư;
- Dự kiến các nguồn vốn đầu tư: Phân ra

11

+ Nguồn vốn từ ngân sách (ngân sách sự nghiệp lâm nghiệp hay chương
trình 661 hoặc ngân sách khác;
+ Nguồn vốn tự cân đối của đơn vị (nguồn vốn cây đứng, kinh doanh
khác của đơn vị);
+ Các nguồn vốn có khả năng huy động (nguồn vốn liên doanh, liên kết,
vốn vay ưu đãi, …);
- Cơ chế thu hút tạo nguồn vốn để thực hiện.
Ghi chú: khi lập dự toán phải áp dụng đúng định mức kinh tế, kỹ thuật
của nhà nước
4. Hiệu quả của phương án phòng cháy, chữa cháy rừng
- Nâng cao được năng lực PCCCR trên lâm phần do đơn vị quản lý thể
hiện trên các mặt: chỉ đạo, chỉ huy, năng lực trình độ chuyên môn; nhận thức và
kiến thức của cộng đồng, chính quyền địa phương; công trình phòng cháy, trang
thiết bị, công cụ chữa cháy được đầu tư và bố trí hợp lý
- Tăng cường sự hợp tác, phối hợp chặt chẽ giữa đơn vị chủ rừng với các
ban, ngành của địa phương góp phần thực hiện có hiệu quả công tác PCCCR.
- Hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại do cháy rừng gây ra sẽ tác động tích
cực và góp phần phát triển bền vững đến mọi mặt kinh tế, xã hội, môi trường.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
3.1. Kết luận
3.2. Kiến nghị
3.2.1. Về công tác tổ chức
3.2.2. Về cơ chế chính sách
3.2.3. Các vấn đề khác liên quan
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ RỪNG

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Phụ lục: gồm có
1. Bảng tổng hợp số liệu hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp
2. Bản đồ phòng cháy tổng thể tỷ lệ 1/25.000
3. Bản đồ thiết kế công trình đường băng trắng cản lửa tỷ lệ 1/5.000 hoặc
1/10.000
4. Bản đồ thiết kế công trình giảm vật liệu cháy tỷ lệ 1/5.000 hoặc
1/10.000
5. Quyết định giao dự toán ngân sách của cơ quan cấp có thẩm quyền








×